!
"#$
O0#=
L
IB":*+P
VW X
=J
==K$0#
#1LM#LL0$M1
0L
M$##1=J
=
N/O9C
!
"#$
!"#$
%
&'() *+,-.!"/01
2,3 *+,-4 /5
%&'(" )'*
+$
,"-
.
"#$
/012
3455%6&5789&:; /< (
=
>
?#@
3455%6&59%%6
2$
'()#$
/A 8.B(C." DC&.(/E# '
,"-
.
"#$
/01F
3455%6&5G7&C8
?#@F
3455%6&5G7&9
6787 HHH2I0I
0#$2=
,
<)
>?>
C
970:7;
*10=,
@077A?.97B40,C05
D0BE9F?7.97B40,C05
/G1HIJK
I/L.MNON
Dự án Hỗ trợ Kỹ thuật Dạy nghề Việt Nam
00225 ,8
IP54
380V
Trang 1 / 117
2,5mm
Dự án Hỗ trợ Kỹ thuật Dạy nghề Việt Nam
MỤC LỤC
[GIỚI
THIỆU]
1.
Trang
Giới thiệu về khóa tập huấn
7
Lắp đặt các bộ nguồn/ Installation of Power Facilities
9
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.6.1
1.7
1.8
1.9
1.10
1.11
1.11.1
1.11.2
Cân bằng điện thế cho tòa nhà
Hệ thống nguồn cung cấp có cân bằng điện thế
Thanh góp nối đất chính (thanh góp đẳng thế)
Tủ phân phối nguồn chính và thiết bị đo
Hình mẫu về tủ phân phối nguồn
Nguồn điện lưới (Kết nối nguồn cung cấp)
Dòng điện, điện áp, công suất xoay chiều ba pha
Dãy pha/ trình tự các pha (L1-L2-L3)
Biện pháp bảo vệ
Ảnh hưởng của dòng điện tới cơ thể con người
Điện trở người
Tiếp xúc trực tiếp – gián tiếp
Bảo vệ chống “tiếp xúc trực tiếp”
Các biện pháp bảo vệ chống “tiếp xúc gián tiếp”
10
11
11
12
13
16
17
18
20
21
22
23
23
24
2.
Cầu chì
25
2.1
2.2
2.2.1
2.2.2
2.2.3
2.2.4
2.2.5
2.2.6
2.2.7
2.2.8
2.3
2.4
2.5
2.6
2.6.1
2.7
2.7.1
2.8
2.9
Chức năng hoạt động
Các tham số đặc trưng của cầu chì
Dòng điện định mức IN
Độ nhạy/ Speed
Giá trị I2t
Điện áp định mức
Điện áp rơi
Giảm nhiệt độ
Markings
Packages and materials
Dây cầu chì
Hệ thống cầu chì dây
Cầu chì hệ thống D (DIAZED)
Cầu chì hệ thống D0 (NEOZED)
Tổng quan và các thành phần cấu tạo của hệ thống D0/ D
Hệ thống cầu chì NH
Cấu tạo của cầu chì NH
Cầu chì tự động
Cầu chì điện áp thấp
25
26
26
26
27
27
27
27
27
28
29
30
31
33
34
35
37
38
38
3.
Bảo vệ quá tải và ngắn mạch cho các đường dây cung
cấp nguồn
39
3.1
3.1.1
3.1.2
3.1.3
Áp tô mát (Bộ ngắt mạch)
Cấu tạo của áp tô mát
Đặc tính ngắt của áp tô mát
Định mức của Áp tô mát
39
40
42
42
Trang 2 / 117
Dự án Hỗ trợ Kỹ thuật Dạy nghề Việt Nam
3.2
3.3
3.4
3.5
Cầu chì thành phần/ chọn lọc
RCD (Thiết bị bảo vệ dòng điện dư)
Tủ phân phối nguồn lưu động
Các quy tắc an toàn
44
45
48
49
4.
Biểu diễn các mạch điện dưới dạng sơ đồ
50
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
4.9
Sơ đồ dòng điện dạng liên kết
Sơ đồ dòng điên dạng tách rời
Kế hoạch lắp ráp
Mặt bằng bố trí (Sơ đồ vị trí hoặc sơ đồ định vị)
Sơ đồ đấu nối
Giản đồ hành trình bước (Sơ đồ tuần tự/ giản đồ thời gian)
Sơ đồ khối
Danh mục linh kiện/ thiết bị dự trữ
Ví dụ về danh mục linh kiện (dự trữ)
50
51
51
53
53
54
54
54
55
5.
Rơ le xung
56
6.
Machine and Appliance Switches
6.1
6.2
6.3
Emergency Switches
Main Power Switch
Rotary Reversing Cam Switch
7.
Điều khiển và báo hiệu
59
7.1
7.2
Máy biến áp có điều khiển
Kiểm tra biến áp loại nhỏ
59
61
8.
Định mức IP (Bảo vệ từ bên ngoài/ ngõ vào)
61
9.
Electromagnetic Switches
9.1
9.1.1
9.2
9.2.1
9.3
9.4
9.5
9.6
9.7
9.8
9.9
9.10
Relays
Function of a Relay
Contactors
Construction of Contactors
Classification of Contactors
Contact designation and terminal connection of relays and
contactors
The Terminal designation system at a glance
Time Relay
Circuit Diagram (Schematics)
Marking of Contacts in the circuit diagrams
The “Lay-out” Plan (Component Position- / Location Plan)
The “Terminal Connection Plan”
10.
Basic Contactor Circuits
Trang 3 / 117
Dự án Hỗ trợ Kỹ thuật Dạy nghề Việt Nam
10.1
10.2
10.3
10.4
10.4.1
10.4.2
10.4.3
Latching circuits
Interlocking circuits
Sequential circuits
Motor Starting Circuits
Reversing Contactor Circuit
Star-Delta Contactor Circuit with Motor protection relay
Dahlander Circuit
11.
Motor Protection
11.1
11.2
11.3
11.4
11.5
11.6
11.7
Thermal (Bi-Metal) Tripping Device
Thermal Over-Current Relays
Electromagnetic Tripping Device (I >)
Motor starter with Thermal ( ) and Electromagnetic I>
Tripping Devices
Motor Protection Circuit
Thermistor Motor Protection
Overload Protection for Asynchronous 3-Phase Motors
12.
Cables and Wires
12.1
12.2
12.3
Construction of Conductor
Selection Criteria for Cable and Wires
European Harmonized Wire Coding System
13.
Sensors (Proximity Switches)
13.1
13.2
13.2.1
13.2.2
13.3
13.3.1
13.3.2
Electronic components and units
Limit Switches
Plunger Types
The Switch Travel Diagrams
Rotary Encoder (Shaft Encoder)
Absolute Encoder
Incremental Encoder
14.1
Cố định và đấu nối các dây và cáp
63
14.2
14.3
14.4
14.5
14.6
14.6.1
14.6.2
14.7
14.8
14.9
14.10
14.11
14.12
Nắp đệm cáp
Các kỹ thuật kết nối về điện
Kết nối bằng đinh ốc
Định ốc, đai ốc và các bộ giữ (chốt) đinh ốc
Nối đất bảo vệ (PE)
Các kết nối đinh ốc không tháo được
Kết nối dây với các đầu nối
Chuẩn bị và tuốt vỏ dây
Siết (ép), kẹp và gấp mép
Kẹp đầu cốt
Siết (ép)
Kẹp
Gấp mép
63
64
64
64
65
65
65
66
67
67
67
67
67
Trang 4 / 117
Dự án Hỗ trợ Kỹ thuật Dạy nghề Việt Nam
14.13
14.14
Các đầu nối
Loại đầu nối
15.
15.1
15.2
15.3
15.3.1
Industrial Panel Wiring
The Control Panel
Pilot (Indicator) Lights
Control Devices (Actuators)
Colour Code of Control-Devices (Actuators)
16.
The Electrical Enclosure (Panel)
16.1
Types of Enclosures (Panels)
17.
Assembly and Wiring Techniques
17.1
17.1.1
17.2
17.2.1
17.2.2
17.2.3
17.2.4
17.2.5
17.2.6
17.2.7
17.3
17.4
17.5
17.6
17.7
17.8
Components
The (empty) Panel
Standard Components
The 35mm Series Rail
Series Connectors
Cable ducts for cable and wire routing
Đồ gá và phụ tùng (gá và lắp)
Các đầu vào cáp (đầu bịt cáp/ nắp đệm cáp)
Kẹp cáp
Các hình mẫu về lắp đặt
Đi dây/ cáp trong lắp đặt điện
Công nghệ kẹp chặt
Ống lót co (các ống)
Cable routing in Panels
Making Component Holes
Wire Colours to be used for wiring of Industrial Panels
18.
The finished Control Panel (SAMPLE)
18.1
18.2
Programmable Logic Controller (PLC)
Micro Controller or Control Relay
19.
Các dụng cụ tiêu chuẩn dùng cho các công việc về điện
82
19.1
83
19.2
19.3
19.3.1
19.4
Khuyến nghị các dụng cụ bổ sung dùng cho lắp đặt/ đi dây
tủ điện
Các dụng cụ kẹp
Kẹp các đầu cốt
Kẹp các đầu dây
Các dụng cụ cách điện
20.
Các dụng cụ đo
90
20.1
20.2
Bộ kiểm tra thông mạch
Dụng cụ đo DUSPOL
90
90
68
68
Trang 5 / 117
71
72
73
74
77
79
81
84
86
87
88
Dự án Hỗ trợ Kỹ thuật Dạy nghề Việt Nam
20.4
20.5
20.6
20.7
20.8
20.9
20.10
20.11
20.12
Đồng hồ đo AVO (dòng điện, điện áp, điện trở) hoặc dụng
cụ đo vạn năng
Dụng cụ đo dòng (dụng cụ đo dạng kìm)
Bộ chỉ thị trình tự pha
Dụng cụ kiểm tra biện pháp bảo vệ
Dụng cụ đo công suất – oát kế (hình vẽ: MAVOWATT 4)
Bộ kiểm tra độ dẫn điện và độ cách ly
Dụng cụ đo RPM (tốc độ)
Dụng cụ đo tần số
Bộ kiểm tra cách điện (bộ kiểm tra điện áp cao)
Máy hiện song
21.
Reactive Power Compensation
22.
Overview about Electrical Machines
23.
Practical Maintenance of Electric Motor Drives
20.3
23.1
23.2
Three-Phase Asynchronous Motor
Check-List for (Re)-Commissioning and Maintenance of
Electrical Equipment
23.3
Check-List, Important point to be observed
90
90
91
91
91
91
91
92
92
92
24.
Các ký hiệu mạch điện
93
24.1
24.1.1
24.1.2
24.1.3
24.1.4
24.1.5
24.1.6
24.1.7
24.1.8
24.1.9
24.1.10
24.1.11
Các ký hiệu về điện
Dây dẫn, các đầu kết nối
Các phần tử thụ động
Các bộ phận tín hiệu
Các dụng cụ vận hành
Các thiết bị điện từ, điện cơ
Các tiếp điểm
Các thiết bị/ linh kiện điều khiển
Thiết bị chuyển mạch
Biến áp, biến áp dòng
Máy điện
Các phần tử bán dẫn
93
93
94
94
94
95
96
96
97
98
98
98
25.
Practical Part – Sample – Pictures – Exercises
25.1
Exercise Frame
26.
Safety regulations for electrical equipments in lowvoltage power installations
27
Annex
Phần in nghiêng không được đề cập trong tài liệu này!
Trang 6 / 117
Dự án Hỗ trợ Kỹ thuật Dạy nghề Việt Nam
[GIỚI THIỆU] Giới thiệu về khóa đào tạo:
Đối tượng
tham dự:
Thời gian
học:
Nhóm mục
tiêu:
Điều kiện tiên
quyết:
Phương pháp
luận
Mục tiêu
chính:
− Sinh viên các cơ sở/ trung tâm dạy nghề, thợ bảo trì tại các
khu công nghiệp.
− Tùy thuộc vào kỹ năng đã có của người tham dự mà khóa
học sẽ diễn ra trong vòng từ 4 – 12 tuần (đối với phần thực
hành, bao gồm cả các bài tập thực hành)
− Những người đã tham gia vào công tác bảo trì về điện, tối
thiểu có trình độ chuyên môn cơ bản về kỹ thuật điện, thích
hợp hơn với những người có một số năm kinh nghiệm làm
việc trong công nghiệp.
− Những người được đào tạo chính quy về kỹ thuật điện,
nhưng chưa có nhiều kinh nghiệm làm việc trong công
nghiệp, muốn bổ sung kinh nghiệm về lĩnh vực lắp đấu dây
cho các bảng điện trong công nghiệp.
− Kiến thức cơ sở về kỹ thuật điện cơ bản (các quy
tắc/nguyên lý về kỹ thuật điện, định luật ôm, các mạng điện
trở,…)
− Kiến thức cơ sở để đọc các tài liệu/ bản vẽ kỹ thuật
− Kiến thức cơ sở về các phương pháp đo (Dụng cụ đo AVO)
− Tích hợp các bài học lý thuyết với các bài tập thực hành lấy
người học làm trung tâm (nội dung có thể được thiết kế
riêng theo nhu cầu của từng công ty/ những người tham
dự), bao gồm cả các bài tập đo và thực hành xử lỗi trên
thiết bị điện.
− Sau khi kết thúc khóa học, người học có khả năng:
Lập kế hoạch, đi dây, vận hành thử, tiến hành các phép đo
và xử lý lỗi đối với các mạch đi dây công nghiệp, chẳng hạn
như các hệ thống chiếu sáng, các hệ thống báo hiệu theo
tiêu chuẩn công nghiệp bằng cách sử dụng các tài liệu kỹ
thuật, có chú ý tới các quy tắc an toàn phù hợp và các khía
cạnh biện pháp bảo vệ.
Cụ thể, sau khi tham dự người học có khả năng:
− Lập các bước thực hiện và ước lượng yêu cầu về mặt
thời gian
− Lựa chọn và hiệu chỉnh (đặt thông số) các dụng cụ, sử
dụng chúng đúng cách và an toàn
− Chuẩn bị, lắp đặt và đấu dây các bộ phận cơ khí, điệncơ khí với các bộ phận con theo các tài liệu kỹ thuật.
− Cố định các thành phần theo cách chuyên nghiệp.
− Lựa chọn các dây theo các quy tắc an toàn, có tính
đến từng mã màu cụ thể, tiết diện nhỏ nhất và khả
năng tải dòng (tải).
− Lựa chọn, bố trí, cố định và kết nối dây với các thành
Trang 7 / 117
Dự án Hỗ trợ Kỹ thuật Dạy nghề Việt Nam
−
−
−
−
−
−
−
−
−
−
phần hệ thống/ cáp dựa trên các hướng dẫn và tài liệu
theo các tiêu chuẩn kỹ thuật.
Bố trí dây theo các nội quy chuyên nghiệp và các tiêu
chuẩn an toàn
Lựa chọn và lắp đặt hệ thống bảo vệ máy móc và thiết
bị bằng các thiết bị bảo vệ quá dòng.
Đọc các tài liệu về mạch điện liên quan tới thiết bị
chuyển mạch, điều khiển và phân phối, đặc biệt là các
sơ đồ mạch, kế hoạch lắp đặt và sơ đồ đấu nối, sơ đồ
phác thảo.
Bố trí, lắp đặt và đi dây các thành phần để tạo thành
các bộ phận con cho các hệ thống báo hiệu và điều
khiển, bao gồm rơ le và các bộ chức năng số.
Hiểu và miêu tả được chức năng của mạch
Kiểm tra và đo điện áp, dòng điện và điện trở trong hệ
thống nguồn cung cấp 3 pha, bằng cách sử dụng các
dụng cụ đo, đánh giá kết quả và các sai số đo.
Nhận ra các mối nguy hiểm tại nơi làm việc, đặc biệt là
do cầm các dụng cụ không đúng quy cách.
Tiến hành kiểm tra bằng cách quan sát, theo dõi và chỉ
ra các lỗi trong mạch thông qua kiểm tra bằng mắt.
Kiểm tra các kết nối theo các tài liệu kỹ thuật, có sự trợ
giúp của bộ kiểm tra thông mạch và đồng hồ đo vạn
năng
Thay thế các bộ phận hư hỏng và kiểm tra chức năng
sau khi sửa chữa.
Thiết bị cần − Bàn thực hành có mặt bàn làm bằng gỗ cứng (gỗ dẻ, dày
dùng
khoảng 50 mm), được trang bị nguồn cung cấp 3 pha
400V/16A, L1-L2-L3-N-PE, được nối cầu chì qua RCD
30mA, ổ cắm CEE 3 pha 16A và các ổ cắm một pha an toàn
230V. Nút ấn dừng khẩn cấp để ngắt toàn bộ ổ cắm điện
khỏi nguồn cung cấp chính trong trường hợp khẩn cấp!
− Khung gá lắp bằng kim loại có các lỗ cách đều nhau, kích
thước khoảng 60 x 80 cm
− Bảng dỗ dán, kích thước khoảng 100 x 60 x 2,5 cm
− Bộ dụng cụ để bàn của thợ điện
− Bộ dụng cụ cơ khí để bàn cơ bản
− Dao tuốt lớp cách điện, tự động điều chỉnh kích thước lớp
cách điện.
− Dao tuốt vỏ dây JOKARI
− Dụng cụ kẹp đầu cốt (kẹp đầu cốt vào đầu dây)
− Các kích cỡ đầu cốt kẹp khác nhau
− Bộ cáp lắp đặt các loại
− Bộ dây điện mềm (dây gồm nhiều sợi nhỏ) và cứng các loại
− Bộ nối các loại
− Bộ nắp đệm cáp các loại
− Bộ đinh ốc kim loại/ gỗ các loại
Trang 8 / 117
Dự án Hỗ trợ Kỹ thuật Dạy nghề Việt Nam
− Bộ các thiết bị báo hiệu và chuyển mạch
− Đồng hồ vạn năng tương tự
− Đồng hồ vạn năng số
Các dụng cụ đặc biệt: (mỗi dụng cụ dùng cho một nhóm
từ
4-8
học
viên)
− Bộ chỉ thị thứ tự pha
− Bộ kiểm tra cách điện
− Bộ kiểm tra độ dẫn điện
Nơi đào tạo
− Được xác định (có thể là TCC, cơ sở dạy nghề hoặc cơ sở
đào tạo trong công nghiệp)
Trang 9 / 117
Dự án Hỗ trợ Kỹ thuật Dạy nghề Việt Nam
1.
Lắp đặt hệ thống cung cấp nguồn
Phụ tải điện (hệ thống đi dây dùng cho nhà ở hoặc bất kỳ hệ thống nguồn cung cấp
nào khác) được nối với mạng lưới của các nhà cung cấp năng lượng. Năng lượng được
cung cấp qua cáp 4 dây (Mạng lưới TN-C, có PEN; dây tiếp đất bảo vệ (PE) và dây trung
tính (N) được kết hợp với nhau trong 1 dây), nó trở thành mạng lưới điện 5 dây (PEN
được tách thành PE và N) sau hộp phân phối điện (Service box).
Các cầu dao/ cầu
chì không được
trình bày ở đây do bị
giới hạn về không
gian
Phụ tải
điện
Mạng lưới cung
cấp năng lượng
Hệ thống tiếp địa dưới
móng nhà
Hình:Hệ thống nguồn cung cấp 5 dây điển hình với một dây tiếp đất bảo vệ riêng
(PE)
Trang 10 / 117
Dự án Hỗ trợ Kỹ thuật Dạy nghề Việt Nam
1.1.
Cân bằng thế tòa nhà/ Potential Equalization of a Building
Hệ thống tiếp địa (tiếp đất dưới móng nhà)
1- Thanh góp tiếp đất chính (thanh góp đẳng
thế) với các dây nối
2- Vấu nối tiếp đất
3- Nền tầng hầm
4- Đất nền
5- Móng
6- Tiếp đất với móng
7- Giá đỡ khoảng cách
Trang 11 / 117
Dự án Hỗ trợ Kỹ thuật Dạy nghề Việt Nam
1.2.
Hệ thống nguồn cung cấp có cân bằng thế
1- dây dẫn vào nhà
2- hộp điện
3- vị trí dành cho tủ công tơ
4- đường dây điện chính
5- các dây từ công tơ đi tới mạch
phân phối nguồn
6- ống cáp
7- thanh góp nối đất chính (thanh
góp đẳng thế) với các dây nối
8- vấu nối tiếp đất với móng
9- dây nối trong nhà dùng cho hệ
thống viễn thông
10- đường ống nối trong nhà dành
cho hệ thống ga
11- đường ống nối trong nhà dùng
cho hệ thống nước
12- ống nước thải
13- ống cấp nhiệt
14- tiếp đất với móng
Sơ đồ đấu nối trong nhà có cân bằng thế
1.3.
Thanh góp nối đất chính (thanh góp đẳng thế)
1- Nối đất với móng
2- Hệ thống chống sét
3- Hệ thống cấp nhiệt (dẫn nhiệt)
4- Dây dẫn tiếp đất bảo vệ (PE) tới
hộp điện
5- Dây dẫn tiếp đất bảo vệ (PE) tới
thanh góp tiếp đất bảo vệ
6- Hệ thống viễn thông
7- Hệ thống ăng ten
8- Hệ thống cung cấp khí ga
9- Hệ thống cung cấp nước
Trang 12 / 117
Dự án Hỗ trợ Kỹ thuật Dạy nghề Việt Nam
1.4. Tủ phân phối nguồn chính và thiết bị đo
Tủ thiết bị đo
1- Chuyển mạch nguồn cung
cấp chính
2- Bộ phân đo
3- Bộ phận truyền động
chuyển mạch bảng giá
4- tủ phân phối nguồn
Tủ phân phối con
Tại điểm này, hệ thống 4 dây (L1/L2/L3/PEN)
trở thành hệ thống 5 dây (L1/L2/L3/N/PE),
dây trung tính có nối đất bảo vệ (PEN) được
tách thành dây tiếp đất bảo vệ (PE) và dây
trung tính (N) .
Dây trung tính được nối với công tơ điện và
sau đó nối tới thanh góp riêng biệt. Dây nối
đất bảo vệ cũng được nối với thanh góp riêng
biệt!
Trang 13 / 117
Dự án Hỗ trợ Kỹ thuật Dạy nghề Việt Nam
Dây N (xanh lam) và PE (lục/lụcvàng) được nối với thanh góp của tủ
phân phối nguồn và từ đó các mạch
nguồn trong hệ thống phân phối
nguồn một pha sẽ đi qua cầu dao để
cung cấp cho tải.
Thanh góp cho “N”
- Thanh góp cho
„PE“
Các thanh góp được bố trí bên trong các tủ
phân phối nguồn, hoặc là ở trên đỉnh hoặc là
dưới đáy của tủ!
Trang 14 / 117
Panel Housing
to Equipotential Busbar
Dự án Hỗ trợ Kỹ thuật Dạy nghề Việt Nam
1.5. Hình mẫu về tủ phân phối nguồn
d
c
Tủ phân phối
c – Thanh góp dùng cho
dây nối đất bảo vệ
(PE)
e
f
d – Thanh góp dùng cho
dây trung tính (N)
e – Các cầu dao (B16)
f – Bộ ngắt điện rò vào
đất (RCD) 40A/30mA
k
g
h
i
j
g – Biến áp với điện áp
thấp 6-8-12 V (IP40)
h
– Rơ le xung
Tiếp điểm 16A/250V,
Cuộn dây 230V AC
i – Các cầu chì dây
j – Tủ phân phối bằng
nhựa (được lắp chìm
trong tường, có lớp
cách điện bảo vệ
hoàn toàn)
k - Dây nối thanh góp 3pha
Hình phía dưới:
Nắp đậy của tủ phân phối
Hình:Dây nối thanh góp 3 pha ( k) đang kết nối và phân
phối 3 dây giữa các cầu dao, sự an toàn này tạo ra các cầu
dây giữa các thành phần
Trang 15 / 117
Dự án Hỗ trợ Kỹ thuật Dạy nghề Việt Nam
Hình mẫu về tủ phân phối nguồn cho gia đình, ở phía trên đỉnh chúng ta thấy có 2
thanh góp riêng biệt; thanh màu lam dùng cho dây trung tính (N);và thanh màu vànglục dùng cho dây nối đất bảo vệ (PE). Để có thêm thông tin, hãy xem ở trang trước.
Trang 16 / 117
Dự án Hỗ trợ Kỹ thuật Dạy nghề Việt Nam
Vỏ tủ lắp đặt nguồn cung cấp hiện đại không cần nối với dây tiếp đất bảo vệ
(PE), bởi vì chúng được cách điện hoàn toàn nhờ cấu tạo của chúng.
Hệ thống nguồn cung cấp 5
dây (L1-L2-L3-N-PE)
được nối với tủ cung cấp
chính
Các thanh
góp N/PE
tách biệt
Hình:
Hình dạng các thanh góp dùng trong tủ phân phối nguồn được thể hiện ở trang trước.
Các đầu nối dây trong hệ thống thanh góp hiện đại sử dụng các đầu nối đẩy – kéo
(không dùng đinh vít).
Trang 17 / 117
Dự án Hỗ trợ Kỹ thuật Dạy nghề Việt Nam
Loại đinh vít của thanh góp PE dùng với thanh cái tiêu chuẩn 35 mm
Đầu nối cầu chì
1.6.
Đế cầu chì
Nguồn điện lưới (Đấu dây nguồn cung cấp)
Trong hệ thống phân phối nguồn 3 pha, nhà phân phối điện cung cấp nguồn tới tủ
phân phối chính, sau đó dẫn tới nhà của bạn hoặc tới bất kỳ hộ tiêu thụ nào, sử
dụng cáp nguồn 4 dây để truyền, cụ thể là:
1) L1
2) L2
3) L3
4) PEN
dẫn
(R) Pha 1
(R-S-T là các ký hiệu cũ của L1-L2-L3)
(S) Pha 2
(T) Pha 3
PE (nối đất bảo vệ) và N (trung tính) được kết hợp trong 1 dây
Trong tủ phân phối nguồn, dây trung tính có nối đất bảo vệ (PEN) được tách thành
dây nối đất bảo vệ (PE) và dây trung tính (N), vì vậy hệ thống 4 dây lúc này trở
thành hệ thống 5 dây (vòng màu đỏ). Dây PE (nối đất bảo vệ) trở thành dây riêng
biệt và được sử dụng chỉ cho mục đích bảo vệ.
Vị trí nối đất trong mạng cung cấp nguồn
Trang 18 / 117
- Xem thêm -