KT XN nhanh trong KN ATVSTP
ATTP 4
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y TẾ HẢI DƯƠNG
MÔN
KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM NHANH TRONG
KIỂM NGHIỆM AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Họ và tên:
Lớp:
ATTP4
Hải Dương, tháng 11 năm 2011
1/36
KT XN nhanh trong KN ATVSTP
ATTP 4
TEST NHANH
GIỚI THIỆU CHUNG
Test nhanh – Ý nghĩa
Phát hiện nhanh các tác nhân gây bệnh
Phát hiện vi khuẩn gây bệnh có số lượng thấp trong quần thể các vi sinh vật
không gây bệnh khác
Kiểm tra, giám sát thực hành vệ sinh trong quá trình sản xuất, chế biến
Giảm nhân công, do đó tiết kiệm được thời gian và tiền bạc
CÁC LOẠI TEST NHANH
Phỏng theo và tự động hóa phương pháp cổ truyền
Biosensor’s
Phương pháp miễn dịch
Thử nghiệm dựa trên acid nuclec
Kỹ thuật lai phân tử
Kỹ thuật nhân gen (PCR)
Kỹ thuật chip gen
PHỎNG THEO VÀ TỰ ĐỘNG HÓA PP CỔ TRUYỀN
Kỹ thuật đếm đĩa:
Nuôi cấy và đếm tự động theo đường xoắn
Sử dụng chất nền huỳnh quang:
Phát hiện chất nền huỳnh quang gắn với enzym hoặc sản phẩm trao
đổi chất của vi khuẩn
Petrifilm:
Môi trường nuôi cấy khô trong đĩa petrifilm
Kỹ thuật màng lọc:
Màng lọc giữ lại vi khuẩn đặt trên môi trường nuôi cấy
BIOSENSOR’S
Hợp chất chỉ thị sinh học nhạy cảm với nhiệt độ hoặc như đầu dò DNA và RNA
Phát hiện sản phẩm trao đổi chất, kháng thể, phân tích acid nucleic, phân tích sự
tương tác của các tác nhân gây bệnh với tế bào nhân điển hình
ATP bioluminescence: sử dụng hỗn hợp enzym và coenzym phát
hiện ATP, ngưỡng phát hiện: 103 vi khuẩn
PHƯƠNG PHÁP MIỄN DỊCH
Là phương pháp gắn kháng nguyên, kháng thể đặc hiệu
ELISA: thời gian dài, 16-24h
THỬ NGHIỆM DỰA TRÊN ACID NUCLEIC
Lai phân tử:
Sử dụng đầu dò DNA phát hiện sự có mặt của các gen đặc hiệu
2/36
KT XN nhanh trong KN ATVSTP
ATTP 4
Kỹ thuật nhân gen (PCR):
Làm tăng số chuỗi DNA đặc hiệu trong mẫu
Test nhanh – Định nghĩa (BYT)
Test thử nhanh là những test có:
- Thao tác đơn giản
- Thời gian ngắn hơn so với phương pháp thông thường
- Có thể thực hiện ngoài hiện trường
- Không cần đến thiết bị, dụng cụ của phòng thí nghiệm
Ý NGHĨA
Phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra ngoài hiện trường
Có tác dụng sàng lọc nhanh, cho kết quả sơ bộ để nhận định về một mối nguy vệ
sinh an toàn thực phẩm có thể có.
Không sử dụng test nhanh trong trường hợp đánh giá về chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm của một sản phẩm hoặc trong trường hợp có tranh chấp, khiếu
kiện. Các trường hợp này cần sử dụng các phương pháp phân tích trong phòng thí
nghiệm
GIỚI THIỆU TEST THỬ NHANH 3M PETRIFILM
3M petrifilm là một loại đĩa môi trường khô chuẩn bị sẵn để nuôi cấy đếm vi
khuẩn và nấm, bao gồm:
Gel tan và đông đặc nhanh trong nước lạnh
Các chất dinh dưỡng cần thiết
Chỉ thị màu
Ưu điểm của 3M petrifilm
Không phải chuẩn bị môi trường, kỹ thuật ổn định
Giảm các thiết bị cần thiết như autoclave
water-bath, incubator
Giảm tiêu hao năng lượng
Giảm không gian thao tác
Giảm chi phí xử lý chất thải ra môi trường
Được coi là phương pháp chính thức áp dụng
Nâng cao tính hiệu quả – dễ dàng hơn trong sử dụng và đọc kết quả
3M petrifilm
Cấu tạo
- Gồm một túi đựng các đĩa môi trường
- Dụng cụ dàn mẫu (spreader)
Các dụng cụ, môi trường kèm theo
- Dung dịch pha loãng mẫu
- Kéo, thìa xúc mẫu vô trùng
- Túi xử lý mẫu
3/36
KT XN nhanh trong KN ATVSTP
ATTP 4
- Pipet
- Ống nghiệm và giá cắm
- Cân điện tử
- NaOH và HCl 1N
3MTM PetrifilmTM - Cách sử dụng
1. Bảo quản các túi chưa sử dụng ở ≤ 8°C. Sử dụng trước ngày hết hạn ghi trên túi. Để
đạt hiệu quả tốt nhất, cần đưa các túi về nhiệt độ phòng trước khi sử dụng
2. Mở túi theo hướng dẫn
3. Bảo quản các túi còn lại ở chỗ khô ráo, nhiệt độ ≤ 25°C trong vòng một tháng.
4. Pha loãng mẫu theo tỷ lệ 1/10 trong túi đồng nhất mẫu vô trùng
5. Sử dụng nước đệm pepton hoặc pepton muối để pha loãng mẫu. Không sử dụng nước
đệm có citrat, bisulphite hoặc thiosulphate vì ức chế sự phát triển của vi khuẩn
6. Đồng nhất mẫu, chỉnh pH trong khoảng 6-8. Sử dụng NaOH 1N cho sản phẩm acid,
HCl 1N cho sản phẩm kiềm
7. Đặt đĩa trên mặt phẳng ngang. Nâng màng đậy đĩa lên, dùng pipet man nhỏ nhẹ
nhàng 1ml mẫu vào giữa đĩa
8. Cẩn thận đặt màng phim xuống sao cho không tạo thành bọt khí
9. Nhẹ nhàng đặt spreader lên và dàn đều mẫu trước khi gel đông đặc. Không xoắn hoặc
trượt spreader. Nhấc spreader ra và để yên 1 phút. Chú ý làm tuần tự từng đĩa một
4/36
KT XN nhanh trong KN ATVSTP
ATTP 4
10. Ủ ấm các đĩa đã nuôi cấy ở 24h/37°C ±1°C. Mỗi chồng để tối đa 20 đĩa
11. Nếu không có khuẩn lạc nào xuất hiện sau 24 ± 2h, kết quả trả lời (-)
12. Nếu có, đếm các khuẩn lạc điển hình theo đặc trưng của từng loại vi khuẩn
3MTM PetrifilmTM
Enterobacteriaceae Count Plate
Bảo quản và thải bỏ:
Bảo quản các đĩa Petrifilm chưa mở ở ≤ 8°C
Để tránh làm ẩm các túi đã mở, không để lại vào tủ lạnh
Giữ các túi đã mở ở nơi khô ráo, mát, chỉ trong vòng một tháng.
Không sử dụng các đĩa đã ngả màu vàng hoặc nâu.
Không sử dụng các đĩa đã lây nhiễm vi khuẩn. Việc thải bỏ phải tuân theo hướng
dẫn hiện hành của nhà sản xuất.
Giới thiệu chung
Đây là một loại môi trường nuôi cấy sẵn
Bao gồm: VRB, Gel (hòa tan trong nước lạnh), Tetrazolium(chỉ thị màu)
Phạm vi áp dụng: Đếm Enterobacteriaae trong thực phẩm và công nghiệp sữa
Không áp dụng cho nước, dược phẩm, mỹ phẩm
Dụng cụ và thuốc thử
Đĩa Petrifilm đếm Enterobacteriaceae
5/36
KT XN nhanh trong KN ATVSTP
ATTP 4
Spreader nhựa
Pipet 1-10 ml
Máy đếm khuẩn lạc
Dung dịch pha loãng
Dung dịch natri hydroxyde vô trùng
Máy đồng nhất mẫu
Tủ ấm
Cân
Hướng dẫn sử dụng
Chuẩn bị mẫu:
- Sử dụng nước pha loãng vô trùng thích hợp.
- Đồng nhất mẫu
- Để cho vi khuẩn hồi phục và phát trieent tốt nhất, chỉnh pH về 6,5-7,5 (mẫu
nguyên hoặc đã pha loãng)
- Với sản phẩm kiềm, chỉnh pH bằng HCl 1N
Chuẩn bị mẫu thử
- Cân vô trùng 11,0g mẫu vào bình hoặc túi đồng nhất mẫu
- Thêm 99ml nước pha loãng
- Đồng nhất mẫu ở 6000- 18000rpm/2 phút
- Chỉnh pH tới 6,5-7,5 with NaOH 1M, khoảng 0,1ml/g mẫu
- Trộn đều bằng cách lắc 25 lần/7 giây với khoảng lắc là 30 cm.
Enterobacteriaceae – Đặc điểm
Trực khuẩn Gram âm
Lên men glucose
Oxidase âm
Khuẩn lạc màu đỏ với một vùng xung quanh màu vàng/ hoặc khuẩn lạc đỏ có
bóng hơi, có hoặc không có vùng bao quanh màu vàng.
Các loại nước pha loãng:
Đệm Butterfield’s phosphate
- Đệm IDF phosphate (KH2PO4: 0,0425g/l), pH 7,2
- Nước pepton 0,1%
- Dung dịch pepton muối (ISO method 6887)
- Nước đệm pepton (ISO method 6579)
- Nước muối sinh lý
Chú ý:
Không sử dụng nước pha loãng có citrate, bisulfite hoặc thiosulfate (ức chế sự
phát triển của vi khuẩn)
Nếu trong quy trình sử dụng nước đệm có citrate thì thay bằng nước đệm
Butterfield’s phosphate đã làm ấm ở 40 – 45°C
Đổ đĩa:
Đặt đĩa Petrifilm EB trên mặt phẳng ngang
6/36
KT XN nhanh trong KN ATVSTP
ATTP 4
Nâng màng đậy petrifilm và nhỏ 1ml mẫu thử hoặc dung dịch mẫu thử vào giữa
đĩa
Cẩn thận cuốn và đặt tấm film xuống sao cho không tạo thành bọt khí.
Dàn mẫu trong vùng đường kính 20cm2 bằng spreader.
Đặt nhẹ spreader vào giữa đĩa
Ấn nhẹ để dàn đều mẫu
NHấc spreader ra và để ít nhất 1 phút để gel đông đặc
Chú ý: - Phải dàn nhanh mẫu trước khi gel đông đặc
- Không đưa spreader từ bên này sang bên kia đĩa
Ủ ấm:
Ủ ấm các đĩa ở 24h±2h/ 30°C ± 1; 35°C±1 hoặc 37°C± 1, mỗi chồng không quá
20 đĩa
Phải làm ẩm buồng ủ mẫu sao cho lượng hơi ẩm thoát ra từ các đĩa không vượt
quá 15% trong quá trình ủ ấm
3MTM PetrifilmTM - Cách sử dụng
Giải thích kết quả:
Đĩa Petrifilm EB có thể đếm trên máy đếm khuẩn lạc hoặc nguồn sáng có kính
phóng đại.
Khuẩn lạc Enterobacteriaceae có màu đỏ với vùng màu vàng bao quanh/ hoặc
khuẩn lạc màu đỏ có bòng hơi, có hoặc không có vùng màu vàng bao quanh
Đường kính vùng phát triển khoảng 20 cm2
Nếu ước tính trên đĩa có nhiều hơn 100 khuẩn lạc thì đếm một vài ô đại diện rồi
tính kết quả trung bình cho một ô
Nhân số trung bình của một ô với 20 để tính ra số khuẩn lạc trên cả đĩa.
Chú ý:
Không đếm những bóng hơi sinh ra trong quá trình thao tác
Không đếm nhứng khuẩn lạc trên mép ranh giới của đĩa vì những khuẩn lạc này
không chịu tác động ức chế của môi trường nuôi cấy chọn lọc
Hơi sinh ra do Enterobactericeae có thể phá vỡ các khuẩn lạc, do đó không đếm
những khuẩn lạc nằm ngoài bóng hơi hoặc không có vùng màu vàng
Đôi khi, trên các đĩa có nhiều hơn 100 khuẩn lạc, khuẩn lạc và bóng hơi có thể
không rõ ràng; acid sinh ra sẽ làm thay đổi toàn bộ đĩa thành màu vàng, trường
hợp này cần tăng độ pha loãng mẫu và thử lại.
Có thể sử dụng các khuẩn lạc này cho những bước xác định tiếp theo bằng cách
nâng tấm film đậy lên và lấy khuẩn lạc trên gel.
Vi sinh vật
E.Coli ATCC 51813
Kết quả
Mẻ chấp nhận
Độ lệch chuẩn số đếm thấp hơn
Phát triển sinh hơi và
3 so với số đếm trên thạch đĩa
acid
VRB-Glucose
7/36
KT XN nhanh trong KN ATVSTP
ATTP 4
Enterobacter amnigenus Phát triển sinh hơi và
ATCC 51816
acid
Pseudomonas
aeruginosaATCC 35554
Phát triển nhưng
không sinh hơi và
acid
Salmonella sp. ATCC
51812
Phát triển sinh hơi và
acid
Enterococcus faecalis
ATCC 14506
Không phát triển
3MTM PetrifilmTM
E.coli/Coliforms Count Plate
Petrifilm đếm E.coli/Colifrom
Cao men
Gelatin
Muối mật số #3
Pepton
Lactose
Natri Chlorua
Crystal Violet
Neutral Red
Guar Gum (tan trong nước lạnh)
5-Bromo-4-Chloro-3-Indoxyl…
2,3,5-Triphenyltetrazolium Chloride
Petrifilm đếm Coliform
Cao men
Gelatin
Muối mật số #3
Pepton
Lactose
Natri Chlorua
Crystal Violet
Neutral Red
Guar Gum
8/36
KT XN nhanh trong KN ATVSTP
ATTP 4
2,3,5-Triphenyltetrazolium Chloride
Coliforms: Sinh hơi và acid khi lên men đường lactose (ĐN cổ điển)
Escherichia coli
Klebsiella
Enterobacter
Citrobacter
- Lên men lactose sinh hơi và acid ở 37°C : 95% là coliform.
- Lên men lactose sinh hơi và acid ở 44°C : 90 % là E.coli
Định nghĩa hiện nay về Coliforms
Coliforms thuộc họ Enterobacteriaceae, sinh acid và hơi khi lên men lactose (2448h/36±2°C)
Thermotolerant (Fecal) coliform : thuộc họ Enterobacteriaceae, có khả năng phát
triển và lên men lactose ở 44,5±2°C bao gồm E.coli, Klebsiella, Enterobacter và
Citrobacter (E.coli sinh Indol từ tryptophan)
Coliforms được coi là nhóm vi khuẩn chỉ điểm vệ sinh
Coliforms – Phát triển và nơi cư trú
Nhóm coliform: bao gồm vi khuẩn đường
ruột & và vi khuẩn sống tự do
Fecal coliform, được giả
thiết là sống trong ruột của
động vật máu nóng
•E. coli chỉ phát triển ở ruột
động vật.
Mô tả
Các đĩa đã sẵn có môi trường Violet Red Bile (VRB)
Gel có thể hòa tan trong nước lạnh
Chất chỉ thị cho hoạt tính của Glucuronodase (5-bromo-4chloro-3-indolyl-ß-DGlucoronidase)
9/36
KT XN nhanh trong KN ATVSTP
ATTP 4
Tetrazolium, chất chỉ thị để đếm khuẩn lac
Phạm vi: thích hợp để đếm E.coli and Coliform trong thực phẩm và công nghiệp sữa
không thanh trùng.
Cảnh báo:
Không sử dụng riêng loại đĩa để phát hiện E.coli O157
Loại đĩa này không phải là chỉ thị đặc biệt để phát hiện E.coli O157 vì hầu hết các
chủng E.coli O157 không điển hình khuẩn lạc không có màu đỏ và sinh hơi
Không sử dụng đĩa Petrifilm EC plates để chẩn đoán ở người và động vật.
Bảo quản và thải bỏ:
Bảo quản các túi chưa mở ở ≤ 8°C (460 F)
Để các túi đạt đến nhiệt độ phòng trước khi sử dụng.
Cất các đĩa chưa sử dụng vào túi
Để ngăn ngừa sự hút ẩm, không để lại các túi đã mở vào tủ lạnh.
Bảo quản các túi ở nơi khô ráo, thoáng mát trong vòng một tháng.
Các đĩa nuôi cấy giữ ở >25°C và/hoặc độ ẩm>50% dễ dàng cho việc thực hiện
thao tác
Không sử dụng cấc đĩa đã ngả màu vàng hoặc màu nâu.
Việc thải bỏ sau khi sử dụng tuân theo quy định hiện hành của nhà sản xuất.
Hướng dẫn sử dụng
Chuẩn bị mẫu:
- Sử dụng dung dịch pha loãng vô trùng thích hợp.
- Đối với sản phẩm acid, chỉnh pH của mẫu thử tới 6.6 – 7.2 bằng NaOH 1N
- Đối với sản phẩm kiềm, chỉnh pH bằng HCl 1N
- Trộn đều hoặc đồng nhất mẫu
Chú ý:
- Không sử dụng nước pha loãng có citrate, bisulfite hoặc thiosulfate (ức chế sự
phát triển của vi khuẩn)
- Nếu trong quy trình sử dụng nước đệm có citrate thì thay bằng nước đệm
Butterfield’s phosphate đã làm ấm ở 40 – 45°C
Đổ đĩa:
- Đặt đĩa Petrifilm EB lên mặt phẳng ngang
- Nhấc màng film lên và nhỏ 1ml dung dịch mẫu thử vào giữa đĩa
- Từ từ đặt tấm film xuống sao cho không tạo thành bọt khí.
- Đặt mặt nhẵn của spreader vào giữa đĩa.
- Nhẹ nhàng ấn spreader để dàn đều mẫu. Không đưa spreader ngang qua mặt đĩa.
- Nhấc spreader ra, để ít nhất một phút cho gel đông đặc
- Mỗi chồng đĩa không để quá 20 đĩa. Buồng ủ ấm nên làm ẩm để hạn chế sự bốc
hơi mẫu. Hơi ẩm từ các đĩa không vượt quá 15% trong 48 h nuôi cấy.
Thời gian ủ ấm và nhiệt độ nuôi cấy:
AOAC method: Ủ ấm đĩa Petrifilm EC 48±2h ở 35±1°C
Giải thích kết quả:
Đĩa Petrifilm EC có thể đếm trên máy đếm khuẩn lạc hoặc nguồn sáng có kính
10/36
KT XN nhanh trong KN ATVSTP
ATTP 4
phóng đại.
Không đếm các khuẩn lạc trên bờ ranh giới vì không chịu tác động của môi
trường chọn lọc.
Không đếm các bóng hơi hình thành do thao tác
Xấp xỉ 95% E.coli có sinh hơi
Thông thường, khuẩn lạc E.coli có màu xanh hoặc đỏ xanh, sinh hơi (đường kính
khoảng 1 mm)
Khuẩn lạc Coliform màu đỏ sáng, sinh hơi (đường kính khoảng 1mm)
3MTM PetrifilmTM
E.coli/Coliforms Count Plate
11/36
KT XN nhanh trong KN ATVSTP
ATTP 4
Giải thích kết quả
Khuẩn lạc có sinh hơi
Coliform = 7
Số khuẩn lạc
Vòng số 1 = Khuẩn lạc
Coliformcount = 69
Vòng 1, 2 và 3 có thể
cho thấy sự khác nhau
của các kiểu bóng hơi.
không sinh hơi
Vòng 2 = Bóng hơi do
thao tác
Vòng 3 = Khuẩn lạc
sinh hơi
12/36
KT XN nhanh trong KN ATVSTP
ATTP 4
Giải thích hình ảnh
Tổng số = 13
Coliform
Số E. coli = 17
Số coliform = 150
E.coli
E. coli = 49 (màu xanh có sinh
hơi)
Tổng số coliform = 87 (khuẩn
lạc đỏ và xanh sinh hơi)
3MTM PetrifilmTM
E.coli Count Plate
13/36
KT XN nhanh trong KN ATVSTP
ATTP 4
Đếm đĩa Petrifilm
Đếm các khuẩn lạc màu
đỏ
Phạm vi 25-250 khuẩn
lạc
3MTM PetrifilmTM
Yeast and Mold Count Plate
Hướng dẫn bảo quản
Bảo quản ở 8°C
Trước khi sử dụng phải để đạt tới nhiệt độ phòng
Bảo quản nơi khô, mát
Chuẩn bị mẫu
Chuẩn bị dung dịch pha loãng
Cân mẫu vào túi
Đổ một lượng thích hơp dung dịch Butterfield’s phosphate vào túi
Đồng nhất mẫu
Nuôi cấy
Đặt đĩa petrifilm trên bề mặt phẳng, nâng tấm phim lên
Nhẹ nhàng nhỏ 1ml mẫu đã pha loãng vào giữa đĩa
Hạ tấm phim xuống sao cho không tạo thành bóng hơi
Không sử dụng nước pha loãng có citrat, thiosulfate, bisulfate vì ức chế sự phát
triển
14/36
KT XN nhanh trong KN ATVSTP
ATTP 4
15/36
KT XN nhanh trong KN ATVSTP
ATTP 4
Trường hợp 1
Thành phần:
Một loại gel hòa tan
trong nước lạnh
Chất dinh dưỡng
Chất nhuôm màu
Thích hợp để đếm cả
nấm mốc và men
- VD: Tổng số 20 KL
- 16 KL mốc
- 4 KL men
Trường hợp 2
Âm tính
Trường hợp 3
Khi số KL lớn hơn 150, ước
tính số đếm
Xác định số KL trung
bình/cm2
Để tính cho toàn bộ đĩa,
nhân số KL trung bình/cm2
x30. VD hình bên:
Ước tính tổng số đếm được
là 500
Ước tính số nấm men là 480
Ước tính số nấm men là 21
KL nấm men có màu từ nâu
nhạt tới hồng hoặc xanh tím
16/36
KT XN nhanh trong KN ATVSTP
ATTP 4
Trường hợp 4
Ước tính số KL nấm
men >104
Đĩa này quá nhiều Kl
không thể đếm được
Các Kl nhỏ mầu xanh ở
rìa đĩa không được tính
Trường hợp 5
Ước tính số KL nấm
mốc bằng 64
Đếm số Kl ở ¼ đĩa rồi
nhân với 4 để ra tổng
số
Trường hợp 6
Hình 6a và 6 b là của
cùng một mẫu
6a: độ pha loãng 1/10,
số Kl quá nhiều không
đếm được
6b: độ pha loãng 1/100,
số KL quan sát được
<150
6a
6b
17/36
KT XN nhanh trong KN ATVSTP
ATTP 4
Kết quả (-)
Trường hợp 7
Đĩa petrifilm sử dụng
-
-
thuốc nhuộm màu
phosphate.
Các SP thực phẩm có
chứa phosphate làm cho
đĩa có màu xanh tối
Để làm giảm phản ứng
phosphate:
Cần tăng thêm độ pha
loãng
Xử lý mẫu: trộn đều và
để lắng 3-5 phút trước khi
đổ đĩa để tránh các hạt
trong trường hợp 8
Quan sát sau 24 – 36h
Trường hợp 8
Điểm xanh sẫm trong
trường hợp 8 thường
gặp ở các mẫu gia vị,
các mẫu hạt xay nhỏ.
18/36
KT XN nhanh trong KN ATVSTP
ATTP 4
Trường hợp 9
Phân biệt nấm men:
- Khuẩn lạc nhỏ, lồi
- Có viền mép rõ ràng
- Màu nâu vàng đến xanh
lục
- Màu sắc đồng đều,
không có tâm đen
Trường hợp 10
Phân biệt nấm mốc
- Khuẩn lạc lớn
- Viền mép không đều
- Màu sắc khác nhau:
nâu, be, vàng cam, xanh
lục…
- Bề mặt KL phẳng
- Vùng tâm thường có
màu sẫm
19/36
KT XN nhanh trong KN ATVSTP
ATTP 4
Trường hợp 11
Đôi khi nhìn mắt
thường không phân biệt
được nấm men, nấm
mốc nên cần soi vi thể
bằng kính hiển vi
Nâng tấm film lên, dùng
que cấy lấy KL trên lớp
gel
Hòa khuẩn lạc vào giọt
nước cất vô trùng trên
lam kính, đậy lamen và
soi kính
Trường hợp 12
Soi vi thể nấm men:
hình ovan, đôi khi có
chồi
Soi vi thể nấm mốc có
dạng hệ sợi, có mầm
20/36
- Xem thêm -