SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀO CAI
TRƯỜNG THPT SỐ 1 TP LÀO CAI
Tên sáng kiến:
Hoàng Thị Hoàn
Lào Cai, năm 2011
MỤC LỤC
Trang
PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
2. Tình hình nghiên cứu
3. Mục ñích nghiên cứu
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2
2
2
2
3
PHẦN II. PHẦN NỘI DUNG
Một vài phương pháp tìm nghiệm
của phương trình lượng giác có chứa ñiều kiện
1. Biểu diễn nghiệm thông qua cùng một hàm số lượng giác.
2. Sử dụng các phép biến ñổi lượng giác:
3. Phương pháp thử trực tiếp:
4. Phương pháp biểu diễn trên ñường tròn lượng giác
5. Phương pháp ñại số
6. Bài tập vận dụng các phương pháp
3
4
5
8
10
12
PHẦN III. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM- KẾT LUẬN
13
PHẦN IV. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
13
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1-Tính cấp thiết của ñề tài:
Trong quá trình dạy học phương pháp dạy của thầy, việc tiếp thu kiến
thức của học trò là vấn ñề mà chúng ta ñặc biệt quan tâm. Khi giải các phương
trình lượng giác có chứa ñiều kiện, sau khi tìm ñược họ nghiệm của phương
trình, học sinh thường không biết ñối chiếu với ñiều kiện ban ñầu, dẫn ñến kết
luận họ nghiệm không chính xác. Bài viết này tôi muốn giới thiệu phương pháp
ñối chiếu ñiều kiện ñể kết luận nghiệm của phương trình lượng giác có chứa
ñiều kiện thông qua ví dụ cụ thể.
2- Tình hình nghiên cứu.
Phấn ñấu ñể dạy tốt các môn học nói chung và môn Toán nói riêng là
nguyện vọng tha thiết của ñội ngũ giáo viên. Trong quá trình thực tiễn giảng
dạy, bồi dưỡng chuyên môn tôi ñã sưu tầm tư liệu, soạn giảng và rút kinh
nghiệm qua các giờ dạy.
3- Mục ñích nghiên cứu.
Một vấn ñề thường gặp trong giải phương rình lượng giác và làm cho học
sinh lúng túng ñó là những bài toán về giải phương trình lượng giác có ñiều
kiện.Thông thường những bài toán về loại này là những vấn ñề hay và khó.
Với mục ñích giúp học sinh học có hiệu quả hơn có cái nhìn tổng quan
hơn hiểu ñược bản chất của vấn ñề từ ñó ñưa ra ñược phương pháp giải ñặc biệt
là các bài toán về giải phương trình lượng giác có ñiều kiện. Những bài toán này
nội dung rất hấp dẫn và khó giải quyết. Một trong những nguyên nhân gây khó
giải quyết là vì việc kiểm tra ñiều kiện. Để giải quyết phần nào những khó khăn
trên, tác giả viết sáng kiến kinh nghiệm này nhằm cung cấp những kĩ thuật giải
phương trình lượng giác có ñiều kiện và cho các bạn yêu thích toán học, các
thầy cô giáo, các em học sinh các trường THPT tham khảo và tiếp tục phát triển.
4- Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu một số kĩ thuật tìm nghiệm của phương trình lượng giác chứa
ñiều kiện thông qua ví dụ cụ thể từ ñó tổng hợp thành phương pháp.
2
5- Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là một số Kĩ thuật tìm nghiệm của phương trình
lượng giác chứa ñiều kiện
Phạm vi: Giới hạn trong việc giải phương trình lượng giác có chứa ñiều
kiện.
PHẦN II: NỘI DUNG
Đặt vấn ñề: Phương trình lượng giác có ñiều kiện (chủ yếu là phương
trình chứa ẩn ở mẫu số hoặc chứa ẩn trong hàm số tang và cotang) là dạng cơ
bản hay và khá phức tạp, thường xuyên ñề cập trong các ñề thi. Đối với giáo
viên việc dạy cho học sinh hiểu và có cách diễn ñạt rõ cách ñối chiếu nghiệm
tìm ñược với ñiều kiện không hề rễ ràng. Điều khó khăn cơ bản là số nghiệm của
phương trình lượng giác thường là vô hạn và ñược biểu diễn dưới dạng
α+
k 2π
(k ∈ Z , n ∈ N * ) . Hơn nữa, cùng một phương trình lượng giác nếu dùng các
n
phép biến ñổi khác nhau có thể thu ñược các phương trình cơ bản khác nhau và
từ ñó thu ñược số họ nghiệm cũng như hình thức các họ nghiệm rất khác nhau .
Qua quá trình giảng dạy tôi ñã tham khảo tài liệu và ñưa ra một vài phương pháp
ñối chiếu ñiều kiện ñể kết luận nghiệm của phương trình lượng giác có chứa
ñiều kiện thông qua ví dụ cụ thể.
1. Biểu diễn nghiệm thông qua cùng một hàm số lượng giác.
Bài tập 1: Giải phương trình
cos 2 x − tan 2 x =
cos 2 x − cos3 x − 1
(1)
cos 2 x
Giải:
ĐK: cosx ≠ 0 khi ñó
(1) ⇔ 2 cos 2 x − 1 − tan 2 x = 1 − cos x − 1 − tan 2 x
⇔ 2 cos 2 x + cos x − 1 = 0
cos x = −1
⇔
cos x = 1
2
Đối chiếu ñiều kiện cosx ≠ 0 cả hai nghiệm ñều thoả mãn
3
Vậy phương trình (1) có họ nghiệm là:
x = π + k 2π ; x = ±
π
3
+ k 2π (k ∈ Z ).
Nhận xét:Trong phương trình(1) ta biến ñổi ñiều kiện và nghiệm tìm
ñược thông qua hàm số y = cosx. Từ ñó chuyển việc ñối chiếu ñiều kiện của x
về ñối chếu ñiều kiện của y (giống như trong ñại số).
Bài tập 2: Giải phương trình:
1
1
2
+
=
(2)
cos x sin 2 x sin 4 x
Giải:
sin x ≠ ±1
cos x ≠ 0
ĐK: sin 2 x ≠ 0 ⇔ sin x ≠ 0
sin 4 x ≠ 0
1
sin x ≠ ±
2
Khi ñó phương trình(2) tương ñương
⇔ 4 sin x. cos 2 x + 2 cos 2 x = 2
⇔ 4 sin x(1 − 2 sin 2 x) + 2(1 − 2 sin 2 x) = 2
⇔ sin x(2 sin 2 x + sin x − 1) = 0
sin x = −1
⇔ sin x = 0
1
sin x =
2
Đối chiếu ñk ta chọn sin x =
1
2
Vậy phương trình có hai họ nghiệm là:
x=
π
6
+ k 2π ; x =
5π
+ k 2π , k ∈ Z .
6
2. Sử dụng các phép biến ñổi lượng giác:
Bài tập 3: Giải phương trình
tan 4 x + 1 =
(2 − sin
2
)
2 x sin 3 x
(3)
cos 4 x
Giải:
ĐK: cos x ≠ 0 ⇔ sin x ≠ ±1 ta có
4
(3) ⇔ sin 4 x + cos 4 x = (2 − sin 2 2 x )sin 3x
(
)
1
⇔ 1 − sin 2 2 x = 2 − sin 2 2 x sin 3 x
2
⇔ 2 − sin 2 2 x (1 − 2 sin 3 x) = 0
1
⇔ sin 3 x = (*) 2 − sin 2 2 x ≥ 1∀x
2
1
⇔ 3 sin x − 4 sin 3 x = (* *)
2
(
)
(
)
Thay sin x = ±1 vào (**) ñều không thoả mãn , nên các nghiệm của phương trình
(*)là nghiệm cuả phương trình (3):
Vậy phương trình có hai họ nghiệm là:
x=
π
18
+
5π k 2π
k 2π
;x =
+
, k ∈ Z.
3
18
3
Nhận xét: Trong phương trình (3) ĐK cos x ≠ 0 ⇔ sin x ≠ ±1 sau ñó thay
sinx = ± 1 vào phương trình (**) ñều không thoả mãn dẫn ñến nghiệm của PT
(**) là nghiệm của PT (3). Không cần tìm nghiệm cụ thể vẫn ñối chiếu ñược
ñiều kiện.
3. Phương pháp thử trực tiếp:
a) Hướng giải 1:
Bài tập 4: Giải phương trình: tan 5 x. cos 3x = sin 7 x (4)
Giải: cos 5 x ≠ 0 khi ñó
(4) ⇔ 2 sin 5 x. cos 3x = 2 sin 7 x. cos 5 x
⇔ sin 8 x = sin 12 x
Ta ñược x =
Với x =
Với x =
kπ
π kπ
;x =
+
, k ∈ Z.
2
20 10
kπ
5kπ
kπ
thì cos 5 x = cos
= cos
≠ 0 ⇔ k = 2m(m ∈ Z ) .
2
2
2
π
20
+
kπ
π kπ
thì cos 5 x = cos +
2
10
4
≠ 0. .
Vậy phương trình có hai họ nghiệm là:
x = mπ , x =
π
20
+
kπ
(m, k ∈ Z )
10
Bài tập 5: Giải phương trình:
1
2 (sin x − cos x)
=
(5)
tan x + cot 2 x
cot x − 1
5
cos x ≠ 0
sin 2 x ≠ 0
tan x + cot 2 x ≠ 0
⇔
Giải: ĐK:
cot x − 1 ≠ 0
sin x ≠ 0
sin x − cos x ≠ 0
1
(5) ⇔
2 (sin x − cos x)
cos x
−1
sin x
=
sin x cos 2 x
+
cos x sin 2 x
cos x. sin 2 x
⇔
= − 2 sin x
cos x
Khi ñó ⇔ sin 2 x = − 2 sin x
(
)
⇔ sin x 2 cos x + 2 = 0
sin x = 0(loai )
⇔
cos x = − 2
2
3π
x=
+ k 2π
2
4
⇔
Với cos x = −
2
x = − 3π + k 2π
4
Ta thấy cos x ≠ 0, sin x ≠ 0 thoả mãn. Thay trực tiếp x =
3π
3π
+ k 2π , x = −
+ k 2π
4
4
3π
sin 2 x = sin 2 + k 2π ≠ 0
vào hệ sin x − cos x = sin 3π + k 2π − cos 3π + k 2π ≠ 0
4
4
3π
x=
+ k 2π (t / m)
4
Thay x = −
3π
+ k 2π không thoả mãn
4
Vậy phương trình có họ nghiệm là: x =
3π
+ k 2π
4
b) Hướng giải 2
π
Bài tập 6: Giải phương trình: 2 sin 3x + = 1 + 8 sin 2 x. cos 2 2 x (2)
4
π
Giải: Với ñiều kiện sin 3x + ≥ 0
4
6
π
(2) ⇔ 4 sin 2 3 x + = 1 + 8 sin 2 x. cos 2 2 x
4
π
⇔ 21 − cos 6 x + = 1 + 4 sin 4 x. cos 2 x
2
⇔ 2 + 2 sin 6 x = 1 + 2(sin 6 x + sin 2 x)
⇔ sin 2 x =
1
2
π
x = 12 + kπ (a )
⇔
(k ∈ Z )
x = 5π + kπ (b)
12
π
Đối chiếu ñiều kiện: Vì hàm y = sin 3x + có chu kì T ≤ 2π nên cần thử
4
trực tiếp với k= 0; 1 và thấy k = 0 thì (a) thoả mãn; k = 1 thì (b) thoả mãn. Vậy
nghiệm của phương trình (2) là x =
π
12
+ k 2π , x =
17π
+ k 2π (k ∈ Z ).
12
Bài tập 7: Giải phương trình
tan 2 x tan 3 x tan 5 x = tan 2 x − tan 3 x − tan 5 x (1)
Giải: Điều kiện: cos 2 x ≠ 0, cos 3x ≠ 0, cos 5 x ≠ 0
(1) ⇔ tan 5 x(1 + tan 2 x tan 3 x) = tan 2 x − tan 3 x.
Nếu 1 + tan 2 x tan 3 x = 0 thì
(1) ⇔ tan 2 x = tan 3 x. Khi ñó 1 + tan 2 2 x = 0 (vô lí)
Do ñó 1 + tan 2 x tan 3 x ≠ 0. Khi ñó
tan 2 x − tan 3 x
1 + tan 2 x tan 3 x
kπ
⇔ tan 5 x = tan(− x) ⇔ x =
(k ∈ Z ).
6
(1) ⇔ tan 5 x =
Đối chiếu ñiều kiện: Vì hàm y = cos2x, y = cos3x, y = cos5x ñều có chu
kì T ≤ 2π nên ta chỉ cần thử trực tiếp với k là 0,1,2,3,4,5 và thầy k = 0,2,4 thoả
mãn. Vậy nghiệm của phương trình (1) là:
x = k 2π , x =
π
3
+ k 2π , x =
2π
+ k 2π (k ∈ Z ).
3
Nhận xét: Giả sử rằng:
+ Điều kiện xác ñịnh là f ( x) ≠ 0 ( hoặc f ( x) ≥ 0, f ( x) ≤ 0 ) trong ñó f (x) là
hàm số tuần hoàn với chu kỳ T.
7
+ PT hệ quả có nghiệm x = α +
k 2π
với k ∈ Z và n là số nguyên dương xác
n
ñịnh. Khi ñó ta ñối chiếu ĐK như sau:
Nếu T ≤ 2π thì ta chỉ cần thử trực tiếp cung x ứng với n giá trị tự nhiên
ñầu tiên của k là 0, 1, 2,…, n-1. Nếu (l − 1)2π < T ≤ l 2π .(l ∈ N , l ≥ 2) thì ta cần thử
trực tiếp cung x ứng với ln giá trị tự nhiên ñầu tiên của k là 0, 1, 2,…,ln-1
Ưu ñiểm của phương pháp là ñơn giản, dễ hiểu, phù hợp với ñại trà, nhất
là với học sinh có lực học trung bình. Tuy nhiên với n càng lớn thì việc ñối
chiếu sẽ mất nhiều thời gian.
4. Phương pháp biểu diễn trên ñường tròn lượng giác
Ta biểu diễn trên ñường tròn những ñiểm không thoả mãn ñiều kiện (ñánh
dấu"X") và những ñiểm nghiệm tìm ñược (ñánh dấu"O")Những ñiểm ñánh
dấu"O" mà không trùng với những ñiểm ñánh dấu "X" chính là những ñiểm thoả
mãn ñiều kiện. Phương pháp này có hiệu quả khi số ñiểm thoả mãn ĐK là ít và ở
vị trí ñặc biệt.
Nhận xét: Mỗi cung(hoặc góc) lượng giác ñược biểu diễn bởi một ñiểm
trên ñường tròn lượng giác.
i) x = α + k 2π ñược biểu diễn trên ñường tròn lượng giác bởi một ñiểm.
ii) x = α + kπ ñược biểu diễn trên ñường tròn lượng giác bởi hai ñiểm ñối
xứng nhau qua gốc toạ ñộ.
iii) x = α +
k 2π
ñược biểu diễn trên ñường tròn lượng giác bởi ba ñiểm
3
cách ñều tạo thành ba ñỉnh của tam giác ñều nội tiếp ñường tròn.
TQ: x = α +
k 2π
(n ≥ 3) biểu diễn trên ñường tròn bởi n ñiểm cách ñều, tạo
n
thành n ñỉnh của một ña giác ñều nội tiếp ñường tròn.
Bài tập 8: Giải phương trình:
sin x + sin 2 x + sin 3 x
= 3 (6)
cos x + cos 2 x + cos 3 x
Giải:ĐK: cos x + cos 2 x + cos 3x ≠ 0
8
π kπ
x ≠ 4 + 2
⇔
x ≠ ± 2π + k 2π
3
2 sin 2 x. cos x + sin 2 x
= 3
2 cos 2 x cos x + cos 2 x
⇔ tan 2 x = 3
⇔
⇔x=
π
6
+
nπ
(n ∈ Z )
2
Trên ñường tròn lượng giác biểu diễn x =
x≠
π
4
+
π
6
+
nπ
bởi bốn ñiểm(ñánh dấu"O").
2
kπ
2π
,x ≠ ±
+ k 2π bởi sáu ñiểm (ñánh dấu"X"). Ta thấy có ba ñiểm ñánh
2
3
dấu "O" không trùng với dấu "X". Vậy phương trình có họ nghiệm là:
x=
π
6
+ nπ , x =
5π
+ 2 nπ , n ∈ Z .
6
Bài tập 9: Giải phương trình: cos x + sin 3x = 0 (7)
Giải:Khi cos x ≥ 0 thì
π
x = − 4 + kπ
(7) ⇔ cos x + sin 3 x = 0 ⇔
(*)
x = 3π + kπ
8
2
Biểu diễn (*) trên ñường tròn lượng giác ñược sáu ñiểm ñánh dấu "O" chỉ
có ba ñiểm nằm bên phải Oy( cos x ≥ 0 ) ứng với
x=−
π
4
+ k 2π , x = −
π
8
+ k 2π , x =
3π
+ k 2π
4
Khi cos x < 0 thì.
π
x = 4 + kπ
(7) ⇔ − cos x + sin 3 x = 0 ⇔
(**)
x = π + kπ
8
Biểu diễn (**) trên ñường tròn lượng giác ñược sáu ñiểm ñánh dấu "O"
chỉ có ba ñiểm nằm bên trái Oy( cos x < 0 ) ứng với
x=
5π
9π
5π
+ k 2π , x =
+ k 2π , x =
+ k 2π
8
8
4
Kết luận: Vây phương trình (7) có họ nghiệm là:
9
x=−
x=
π
4
+ k 2π , x = −
π
8
+ k 2π , x =
3π
+ k 2π
4
5π
9π
5π
+ k 2π , x =
+ k 2π , x =
+ k 2π .
8
8
4
5. Phương pháp ñại số:
Bài tập 10: Giải phương trình:
sin x cot 5 x
=1
cos 9 x
mπ
x ≠ 5
Giải: ĐK sin5x ≠ 0 , cos9x ≠ 0 tức là
(m ∈ Z )
x ≠ (2m + 1)π
18
( ) ⇔ sin x. cos 5 x = sin 5 x. cos 9 x
⇔ sin 6 x − sin 4 x = sin 14 x − sin 4 x
⇔ sin 6 x = sin 14 x
x =
⇔
x =
kπ
(a)
4
π kπ
+
(b)
20 10
Đối chiếu ñiều kiện:
Nghiệm (a) bị loại khi và chỉ khi k, m∈ Z sao cho
kπ mπ
4 = 5
5 k − 4 m = 0 ( c )
k = 4t
⇔
⇒
(t ∈ Z )
9k − 4m = 2(d ) k = 2 − 4t
kπ = (2m + 1)π
4
18
Vậy với k lẻ tức là
x=
π
4
+
tπ
(t ∈ Z ).
2
Nghiệm (b) bị loại khi và chỉ khi k, m∈ Z sao cho
π
20 +
π +
20
kπ mπ
=
2 k − 4 m = −1
10
5
⇔
kπ (2m + 1)π
18k − 20m = 1
=
10
18
cả hai PT ñều không có nghiệm nguyên.Suy ra nghiệm(b) thoả mãn ñiều kiện.
Vậy nghiệm của phương trình là
x=
π
4
+
kπ
π kπ
;x =
+
(k ∈ Z ).
2
20 10
10
Bài tập 11: Giải phương trình
17π
cos x cos 5 x
−
+ 8 sin 2 2 x +
= 4(cos 2 x + 1) (*)
cos 3 x cos x
4
Giải: ĐK: cos 3x ≠ 0 ⇔ x ≠
π
6
+m
π
3
(m ∈ Z ) Ta có
17π
2
− 8 sin 2 2 x +
+ 4(cos 2 x + 1) = −8 cos 2 x + 4 cos 2 x + 4 = 4 cos 2 x − 4 cos 4 x = 8 sin 3 x sin x
4
Do ñó phương trình (*)
(*) ⇔ cos 2 x − cos 5 x cos 3 x = 8 sin x cos x sin 3 x cos 3 x
1 + cos 2 x cos 8 x + cos 2 x
−
= sin 2 x sin 6 x
2
2
⇔ 1 − cos 8 x = 4 sin 2 x sin 6 x
⇔
⇔ 1 − cos 8 x = 2(cos 4 x − cos 8 x )
⇔ 2 cos 4 x(cos 4 x − 1) = 0
cos 4 x = 0
⇔
cos 4 x = 1
π kπ
x = 8 + 4 (a )
⇔
x = kπ (b)
2
Đối chiếu ñiều kiện:
Nhận thấy
π
8
+
kπ π mπ
= +
⇔ 6k − 8m = 1 Không có nghiệm nguyên. Suy ra
4
6
3
nghiệm (a) thoả mãn ñiều kiện
Ngiệm (b) bị loại với k , m ∈ Z sao cho
k = 1 − 2t
kπ π mπ
= +
⇔ 3k − 2m = 1 ⇔
(t ∈ Z )
2
6
3
m = 1 − 3t
Suy ra k chẵn, tức là x = lπ (l ∈ Z ) nghiệm của phương trình (*) là
x= x =
π
8
+
kπ
, x = lπ (k , l ∈ Z )
4
Nhận xét: Giả sử rằng
+ ĐK là x ≠ x0 + m
2π
, m ∈ Z . và p là số nguyên dương ñã biết.
p
11
+ Phương trình hệ quả có nghiệm x = α + k
dương ñã biết xk = α + k
2π
, k ∈ Z . và n là số nguyên
n
2π
, k ∈ Z . Ta ñối chiếu ñiều kiện như sau:
n
a) Nghiệm xk bị loại khi và chỉ khi m ∈ Z sao cho α + k
2π
2π
= x0 + m .
n
p
b) Nghiệm xk nhận ñược khi và chỉ khi m ∈ Z , ñều có α + k
6. Bài tập vận dụng: Giải các phương trình sau:
π
π
1. tan x + + cot − 3x = 0 .
3
2. tan 2 x −
3π
4
6
7π
+ cot 4 x +
8
=0
x
π
3. tan 2 x + . cot π − = 1
3
2
4. 2 tan x + cot 2 x = 2 sin 2 x +
5.
1
2 sin 2 x
3(tan x + sin x )
− 2 cos x = 2
tan x − sin x
6. 2 sin x + cot x = 2 sin 2 x + 1
7. 3 tan 3 x − tan +
3(1 + sin x )
π π
− 8 cos 2 − = 0
2
cos x
4 2
8. tan 2 x. tan 3x. tan 5 x = tan 2 x − tan 3 x − tan 5 x.
9.
1 − cos x + 1 + cos x
= 4 sin x
cos x
10. 6 sin x − 2 cos3 x =
11.
5 cos x. sin 4 x
.
2 cos 2 x
cos x cos 5 x
17π
−
+ 8 sin 2 2 x +
x = 4(cos 2 x + 1)
cos 3 x cos x
4
12. cos x + 2 cos 2 x − cos 3x = 1 + 2 sin x − cos 2 x.
12
2π
2π
≠ x0 + m .
n
p
PHẦN 3: KẾT LUẬN
1. Kết quả áp dụng.
Qua kiểm tra kết ñánh giá ñối với học sinh lớp 12A2 ôn thi cao ñẳng và
ñại học, kết quả thu ñược rất khả quan, học sinh nắm vững kĩ thuật giải phương
trình lượng giác chứa ñiêư kiện, học tập say mê và hứng thú.
2. Tự ñánh giá.
Sáng kiến có tính khả thi, có thể áp dụng ñể dạy học toán trong các trường
THPT tỉnh Lào Cai.
Trong quá trình nghiên cứu thực hiện không tránh khỏi những thiếu sót
và hạn chế . Rất mong nhận ñược sự ñóng góp bổ sung của các ñồng nghiệp ñể
ñề tài hoàn thiện hơn, có ứng dụng rộng rãi trong quá trình giảng dạy và bồi
dưỡng học sinh.
Lào Cai, ngày 20/3/2011
Người viết sáng kiến
Hoàng Thị Hoàn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tạp chí Toán học tuổi trẻ - Nhà xuất bản giáo dục.
2. Sách giáo khoa Đại số và giải tích lớp 11- Nhà xuất bản giáo dục
3. Sách giáo viên Đại số và giải tích lớp 11- Nhà xuất bản giáo dục
4. Sách bài tập Đại số và giải tích lớp 11- Nhà xuất bản giáo dục
5. Lê Hồng Đức. Phương pháp giải phương trình lương giác. Nhà xuất bản Đại học
sư phạm. 2004
-----------------------------------------------------------------
13
14
- Xem thêm -