Mô tả:
Kỹ thuật sản xuất Amoniac
LOGO
LOGO
GIỚI THIỆU CHUNG
AMÔNIĂC LÀ GÌ?
Amôniăc là một chất khí không màu có
mùi rất khó chịu.
Thuật ngữ 'amôniăc' có nguồn gốc từ một liên
kết hoá học có tên là 'clorua ammoni' được tìm
thấy gần đền thờ thần Mộc tinh Ammon ở Ai
Cập.
Người đầu tiên chế ra amôniăc nguyên chất là
nhà hoá học Dzozè Prisly.Ông đã thực hiện
thành công thí nghiệm của mình vào năm 1774
và khi đó người ta gọi amôniăc là 'chất khí
kiềm'.
GIỚI THIỆU CHUNG
Tính chất vật lí
Amôniăc là một chất không màu, mùi
khai và xốc, nhẹ hơn không khí (Khối
lượng riêng D = 0,76g/l.
Amôniăc
hoá lỏng ở -34 C và hoá rắn
ở -780C. Trong số các khí, amôniăc tan
được nhiều nhất trong nước.1 lít nước ở
200C hoà tan được 800 lít NH3.
Hiện
0
tượng tan được nhiều giải thích
do có tương tác giữa NH3 và H2O, là
những chất đều có phân tử phân cực
N
0.102m
1070
H
H
H
GIỚI THIỆU CHUNG
Tính chất hóa học
N2 + H2
to
Muối NH4
+
+ acid
NH3
+H2O
Oxi Hoá
N2 + H2O
N2 + HCl
NH4 + OH
-
LOGO
ỨNG DỤNG CỦA NH3
Hợp chất của nitơ được
ứng dụng rộng rải dể sản
xuất thuốc thuốc nhuộm,
chất dẻo, thuốc chữa
bệnh.v.v... ngoài ra hợp
chất nitơ còn dùng để sản
xuất chất cháy, chất nổ. Từ
NH3 người ta diều chế axit
HNO3 và phân đạm.
ỨNG DỤNG CỦA NH3
Làm phân bón
NH3 được xem như là thành phần của
phân bón. NH3 có thể được bón trực tiếp
lên ruộng đồng bằng cách trộn với nước
tưới mà không cần thêm một quá trình
hoá học nào.
NH3 tác dụng với acid (HCl, HNO3 …)
tạo muối là thành phần chính của phân
bón hoá học. Amôni Sunphat là một loại
phân bón tốt. Amôni Nitrat cũng được sử
dụng như một loại phân bón và còn như
một dạng thuốc nổ
ỨNG DỤNG CỦA NH3
Điều chế acid nitrit
Nguyên lý chung
- Ðiều chế acid nitric bằng phương pháp
oxi hóa khí amôniăc ,được tiến hành qua 2
giai đoạn:
Oxi hóa amôniăc thành NO
4NH3 + 5O2 = 4NO + 6H2O
xúc tác là hợp kim Pt - Rh (5 - 10% Rh)
Ðiều chế acid nitric
2NO + O2 ⇔ NO2
Hấp thụ NO2 bằng nước tạo thành acid
nitric :
3NO2 + H2O ⇔ 2HNO3 + NO
ỨNG DỤNG CỦA NH3
Kỹ nghệ làm lạnh
NH3 là chất thay thế CFCs, HFCs bởi vì
chúng kém độc và ít bắt cháy
Trong phòng thí nghiệm và phân tích
NH3 được xem như là hỗn hợp khí chuẩn
cho việc kiểm soát phát thải môi trường, kiểm
soát vệ sinh môi trường,các phương pháp phân
tích dạng vết.
Kỹ nghệ điện tử
NH3 được sử dụng trong công nghệ sản xuất
chất bán dẫn và một số vật liệu cao cấp khác
thông qua sự ngưng tụ silicon nitride (Si3N4)
bằng phương pháp ngưng tự bốc hơi hoá học:
Chemical Vapor Deposition (CVD)
ỨNG DỤNG CỦA NH3
Một số ứng dụng khác
NH4Cl được sử dụng trong công nghệ
hàn, chế tạo thức ăn khô và trong y
học…
Được sử dụng trong công nghiệp
dầu khí, thuốc lá, và trong công nghệ
sản xuất các chất gây nghiện bất hợp
pháp.
LOGO
ĐIỀU CHẾ NITO
NI TƠ
Từ khí quyển
PP hồ
quang
PP
xianamit
PP
amoniac
N2 + O2 2NO -179.2KJ
Trong công nghiệp
Phân chia không khí
CaC2 + N2 CaCN2 + C
+301,5 KJ
N2 + 3H2 2NH3 + Q
Nhân N2 & H2
ĐIỀU CHẾ HIDRO
Chuyển hóa mêtan
Chuyển hóa oxit
cacbon
HIDRO
Phân chia khí cốc
Điện phân H2O hay
NaCl
CH4 + H2O CO + 3H2 – 206kJ
CH4 + ½ O2 CO + 2H2 + 35kJ
CO + H2O
CO2 +H2 +41 kJ
CH4 + 2H2O CO2 + 4H2 – 165 kJ
Áp suất khí quyển hoặc áp suất cao.
Có sử dụng chất xúc tác (gọi là chuyển
hóa xúc tác) hoặc không dùng chất xúc
tác (chuyển hóa ở nhiệt độ cao).
Có thể dùng các chất xúc tác Ni phủ lên
oxit nhôm hay là phủ lên oxit mangan.
Chuyển hóa mêtan
có thể tích V tăng, nên khi tăng áp suất
thì nồng độ CH4 sẽ tăng lên trong hỗn
hợp khí, nhưng quá trình chuyển hóa vẫn
diễn ra thuận lợi khi nâng áp suất vì tốc
độ phản ứng sẽ tăng lên. Thường tận
dụng áp suất của khí tự nhiên nhằm tiết
kiệm điện năng để nén khí.
Quá trình chuyển hóa không xúc tác
nhiệt độ cao khí metan đượ thực hiện
theo phản ứng:
CH4 + ½ O2 CO + 2 H2 + 35 kJ
Khi nhiệt độ ≈ 1250 0C. Khí nhận được
theo phương pháp này có chứa mồ hóng.
Mồ hóng có thể rửa sạch bằng nước nóng
khi áp suất cao.
Khí thu được sau khi chuyển hóa metan
chứa 20 – 40 % oxit cacbon. Tác dụng
giữa CO và hơi nước tiến hành theo phản
ứng thuận nghịch, tỏa nhiệt:
CO + H2O CO + H2 + 36,6 kJ( 5000C )
không kèm theo sự thay đổi thể tích
nên khi tăng áp suất sẽ tăng tốc độ phản
ứng mà không ảnh hưởng đến hiệu suất
cân bằng H2.
Tăng hàm lượng hơi nước trong hỗn
hợp khí thì quá trình chuyển hóa CO
hoàn toàn hơn.
Chuyển hóa oxit cacbon
Nhiệt độ tối ưu hạ xuống theo độ tăng
mức chuyển hóa. Nhưng nhiệt độ thực
trong vùng xúc tác sẽ tăng lên nếu không
dẫn nhiệt ra ngoài. Để tránh điều mâu
thuẫn này có thể chuyển hóa 2 bậc trong
thiết bị tầng với sự giảm nhiệt độ nhờ
hiện tượng bay hơi nước giữ các tầng.
Khi tăng nhiệt độ sẽ chuyển dịch cân
bằng về phía trái (không mong muốn).
Tuy nhiên ở nhiệt độ thấp phản ứng xảy
ra chậm ngay cả khi có mặt chất xúc tác
phương pháp chuyển hóa xúc tác Sn –
Cr – Cu (thiếc, crom, đồng) ở nhiệt độ
thấp. (200 – 3000C và lượng dư CO trong
khí ra khoảng 0,2 – 0,4% )
Hấp thụ bằng các chất hấp phụ lỏng.
Phương pháp được dùng để làm sạch khỏi
CO2 và CO
Hấp phụ các tạp chất bằng các chất hấp
phụ rắn: phương pháp được dùng khi hàm
lượng tạp chất nhỏ.
Làm Sạch Khí
Hydro hóa xúc tác, sau đó tách nước
tạo thành. Phương pháp được sử dụng khi
hàm lượng CO2, CO và O2 trong khí
chuyển hóa thấp.
Ngưng tụ tạp chất bằng cách làm sạch
sâu sắc. Phương pháp này hiện nay được
dùng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất
acid HNO3. Tuy nhiên phương pháp tiêu
tốn nhiều năng lượng nên đang bị hạn chế
dần.
Khí tự nhiên thường chứa S dưới dạng
sunfua hydro H2S, sunfua cacbon CS2,
lưu huỳnh – oxit cacbon COS,
etymerkaptan C2H5SH. Các hợp chất này
có hàm lượng chung khoảng 5 – 30
mg/m3.
Trước khi làm sạch, các hợp chất chứa
lưu huỳnh được hydro hóa đến sufua
hydro H2S trên các chất xúc tác Co-Mo ở
t = 350 – 450 0C.
Làm sạch khỏi những hợp chất chứa S.
Sunfua hydro tạo thành sẽ hấp phụ
bằng bằng các chất hấp phụ rắn hay
lỏng.
Phương trình phản ứng
CS2 + 4H2 2H2S + CH4
RSH +H2
H2S + CH4
COS + 4 H2 H2 +CH4 + H2O
Sau khi chuyển hóa CO trong khí còn
chứ độ 17 – 30 % CO2
Khí CO2 có thể làm sạch bằng các chất
hấp phụ lỏng: nước, etanolamin, các dung
dịch kiềm...
Rửa etanolamin
CO2 + 2RNH2+ H2O (RNH3)CO3
CO2+(RNH3)CO3 + H2O 2RNH3HCO3
Làm sạch khí quyển chuyển hóa khỏi CO2
Một số chất khác cũng hấp phụ
CO2 như các hợp chất hữu cơ :
metanol,propilen cacbonat,
sunfotan...
Rửa bẳng các dung dịch nóng bồ tạt
dược tiến hành dưới áp suất 1.106 – 2.106
N ở t0 =110 – 1200C thường dùng dung
dịch 25% K2CO3 được kích hoạt bẳng
asen (As2O3)
- Xem thêm -