TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU KỸ NĂNG LÀM TOÁN
Trung
tâm Nghiên cứu Kỹ năng Làm toán
Số 48 – Ngõ 102 – Đường Trường Chinh – Quận Đống Đa – Hà Nội
KỸ NĂNG THỰC HÀNH
Hình Học Không Gian
Kỹ năng Dựng hình & kỹ năng trình bày
môt số Bài toán cơ sở
Tài liệu này thuộc dự án “ Kỹ năng thực hành hình học không gian” đang trong
quá trình nghiên cứu và triển khai. Tên của nó đã cho thấy khác biệt với các tài
liệu HHKG khác từ việc xây dựng cách trình bày sinh động đến ý tưởng nội dung
khác biệt và đặc sắc với các bài toán nổi bật 4a, 4b mà chưa có tài liệu tham khảo
nào làm sáng tỏ và tường minh. Nó dành cho các bạn muốn kiểm soát và nắm
vững về HHKG.
4/15/2015
KỸ NĂNG THỰC HÀNH HHKG
1
THS. PHÙNG QUYẾT THẮNG - 0903259172
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU KỸ NĂNG LÀM TOÁN
Số 48 – Ngõ 102 – Đường Trường Chinh – Quận Đống Đa – Hà Nội
LỜI NÓI ĐẦU
Nó gồm một số bài toán cơ
Tài liệu này là một phần trong
-
sở trình bày kỹ năng dựng
dự án xây dựng “KỸ NĂNG
hình và trình bày bài. Đây là
THỰC HÀNH HÌNH HỌC
nền tảng để học tốt HHKG
KHÔNG GIAN” đang tiếp tục
nghiên cứu.
Tiếp theo là Mục Hướng dẫn sử dụng tài liệu, tác giả trình bày một số ý tưởng trong
quá trình xây dựng dự án với mong muốn giúp người học tiếp cận và hiểu được cách làm bài
HHKG.
Mọi ý kiến đóng góp và phản hồi từ phía người học xin gửi vào địa chỉ facebook:
kynanglamtoan. Trước khi học, người học nên đọc thật kỹ Hướng dẫn sử dụng tài liệu để sử
dụng tài liệu này hiệu quả nhất!
Xin chân thành cảm ơn!
Trung tâm Nghiên cứu Kỹ năng Làm toán
Tác giả
Ths. Phùng Quyết Thắng
-
KỸ NĂNG THỰC HÀNH HHKG
2
THS. PHÙNG QUYẾT THẮNG - 0903259172
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU KỸ NĂNG LÀM TOÁN
Số 48 – Ngõ 102 – Đường Trường Chinh – Quận Đống Đa – Hà Nội
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU
-
Trong tài liệu này trình bày một số bài toán cơ sở gồm hai phần là kỹ năng dựng hình và kỹ
năng trình bày bài. Việc xây dựng bài toán cơ sở giúp người học nhận biết chuỗi quy trình
các công đoạn mà các đề toán HHKG hiện nay được xây dựng thông qua các bài toán cơ
sở này. Do đó, việc thực hành thuần thục các bài toán cơ sở sẽ là chìa khóa mở mọi cánh
cửa các bài HHKG trong các đề thi đại học.
-
Ý tưởng thể hiện kỹ năng dựng hình:
+ Đề bài được đặt ở giữa khung hình với 2 mũi tên chỉ hướng màu đen và màu trắng tượng
trưng cho hai công đoạn “quay chậm” và “quay nhanh” các bước dựng hình.
Mũi tên màu đen biểu diễn hướng các hình được làm chậm từng bước nhỏ để người
đọc dễ dàng theo dõi và hình dung được các bước dựng cần thực hiện. Người học
nên thực hành nhiều lần để thuần thục các bước dựng hình trước khi bắt đầu xử lý
các bài toán trong các đề thi.
Khi đã nắm vững, để giúp người học xem lại kết quả cuối cùng nhanh chóng, tác giả
thiết kế hình vẽ đó ở phía phải của đề bài theo mũi tên chỉ hướng màu trắng.
+ Trong từng hình vẽ, tác giả cố gắng thể hiện những điểm khác biệt để người học dễ dàng
nhận ra các điểm khác biệt trong hình kèm lời chỉ dẫn thực hiện bước vẽ đó bên dưới.
+ Do khuôn khổ tài liệu và thời gian thực hiện nên phiên bản lần này chưa xây dựng được
các trường hợp đặc biệt từ bài toán cơ sở để người học luyện tập.
-
Ý tưởng kỹ năng trình bày bài:
+ Kỹ năng trình bày được thiết kế với 3 cột ứng với 3 thành phần cấu thành một câu trình
bày hoàn chỉnh trong các bài toán hình, đó là : Tiêu đề - Nội dung – Lý do.
Tiêu đề: là các từ ngữ mở đầu có tính dẫn dắt, chuyển ý để câu văn trở nên mạch lạc
hơn. Kết cấu tiêu đề bao gồm: mở - thân – kết. Qua nghiên cứu, tác giả đề xuất bộ kết
cấu đơn giản, dễ sử dụng cho một ý trình bày “mở - thân – kết” là: Ta có – suy ra /
(mà) – nên (vậy) để hoàn chỉnh mỗi ý.
Nội dung: được thể hiện ở cột giữa với 2 phần chính bao gồm phần định tính như
dựng hình, chứng minh và phần định lượng (tính góc, tính thể tích,..). Để thể hiện
KỸ NĂNG THỰC HÀNH HHKG
3
THS. PHÙNG QUYẾT THẮNG - 0903259172
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU KỸ NĂNG LÀM TOÁN
Số 48 – Ngõ 102 – Đường Trường Chinh – Quận Đống Đa – Hà Nội
phần nội dung này, chúng ta có 2 cách trình bày: Liệt kê diễn giải các ý trước rồi kết
luận (cách 1) và khẳng định kết luận trước rồi dẫn chứng sau đó (cách 2). Cách 1
thường áp dụng cho phần định tính làm lời giải tự nhiên hơn; còn cách 2 thường áp
dụng cho phần định lượng làm lời giải ngắn gọn hơn (xem phần trình bày chi tiết)
Lý do: là phần để người trình bày giải thích nguồn gốc kiến thức sử dụng. Kiến thức
này trong hình học được xây dựng từ tiên đề, định lý, hệ quả của đối tượng nào đó và
được thể hiện thành dấu hiệu nhận biết (d.h.n.b) và tính chất (t/c) của đối tượng đó
như: d.h.n.b đường _|_ mặt, tính chất mặt // mặt,…
-
Cấu trúc sắp xếp:
Các bài toán cơ sở được sắp xếp theo trình tự logíc. Để đạt hiệu quả cao, tốn ít thời
gian, người học nên thực hành thuần thục các bài toán theo thứ tự trước khi chuyển
sang bài toán cơ sở kế tiếp bởi các bài toán dựng hình có sự liên hệ với nhau nên để
tài liệu nhỏ gọn, các bước dựng giống nhau trong các bài toán cơ sở kế tiếp được lấy
từ các bài toán cơ sở trước đó.
Tài liệu hiện trình bày theo khổ giấy A4 dọc là một điểm hạn chế cho người học đối
chiếu cả 2 kỹ năng cùng một lúc. Hạn chế này sẽ được tiếp tục nghiên cứu khắc phục
trong thời gian tới.
-
Sử dụng các bài toán cơ sở này như thế nào trong khi giải các đề thi?
Khi gặp phải các bài toán phức tạp, một mẹo mà tác giả vẫn thường làm, đó là vẽ
bài toán cơ sở ra nháp rồi dựa vào nó để tìm lại cách dựng trong bài toán mình
đang làm... Kỹ thuật này đặc biệt hiệu quả với bài toán xác định khoảng cách của 2
đường thẳng chéo nhau.
Trung tâm
Nghiên cứu Kỹ năng Làm toán
KỸ NĂNG THỰC HÀNH HHKG
4
THS. PHÙNG QUYẾT THẮNG - 0903259172
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU KỸ NĂNG LÀM TOÁN
Số 48 – Ngõ 102 – Đường Trường Chinh – Quận Đống Đa – Hà Nội
BÀI TOÁN 1: XÁC ĐỊNH GÓC TẠO BỞI ĐƯỜNG VÀ MẶT PHẲNG
I. KỸ NĂNG DỰNG HÌNH
Tìm chân đường cao A.
Điểm A là hình chiếu của S
xuống (ABC).
Bài toán: Xác định góc tạo
bởi mf (ABC) và đường SI
[SI; (SBC)] = SIA
BµI 1
1
4
2
Tìm giao điểm I của (ABC)
với SI
3
CÁC BƯỚC DỰNG HÌNH BÀI
TẬP 1
Nối AI lại. AI là hình chiếu
của SI xuống (ABC)
II. KỸ NĂNG TRÌNH BÀY BÀI
Tiêu đề
Ý1
Ta có :
Nội dung
Dựng góc [SI; (ABC)] = góc SIA
Lý do
(Phần định tính)
(gt)
SA _|_ (ABC) tại A
SI (ABC) tại I
AI là hình chiếu của SI xuống (ABC)
KỸ NĂNG THỰC HÀNH HHKG
5
THS. PHÙNG QUYẾT THẮNG - 0903259172
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU KỸ NĂNG LÀM TOÁN
Số 48 – Ngõ 102 – Đường Trường Chinh – Quận Đống Đa – Hà Nội
Nên :
[SI ;(ABC)] = SIA
(Phần định lượng)
Tính góc [SI; (ABC)] = góc SIA
Ý2
Xét
vuông SAI có:
(
Trong đó
= ⋯ ;
)=
(Hệ thức lượng vuông)
=⋯
=⋯
III. MỤC TIÊU – GHI NHỚ
1. Bài toán này thường nằm
ở đâu? Dùng để làm gì?
- Với đề bài: thường nằm ở câu thứ 3 , dùng
làm dữ kiện xác định chiều cao SA.
- Với câu hỏi: thường khó xác định được
chân đường cao A, hoặc tính toán phức tạp
các cạnh SA, AI.
HỌC BÀI TOÁN
CƠ SỞ 1: DỰNG
HÌNH VÀ TRÌNH
BÀY
2. Bài toán này thường hỏi
thì KHÓ ở điều gì ?
Định lý Pitago,
Đó là phải tìm được chân đường vuông
góc A, từ đó mới dựng tiếp và tính toán
được.
định lý hàm
cosin trong tam
giác (định
lượng)
3. Các kiến thức cần nhớ
Dấu hiệu và tính chất
đường _|_ mặt
KỸ NĂNG THỰC HÀNH HHKG
định lý 3 đường _|_
(định tính)
6
THS. PHÙNG QUYẾT THẮNG - 0903259172
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU KỸ NĂNG LÀM TOÁN
Số 48 – Ngõ 102 – Đường Trường Chinh – Quận Đống Đa – Hà Nội
BÀI TOÁN 2: XÁC ĐỊNH GÓC TẠO BỞI HAI MẶT PHẲNG
I. KỸ NĂNG DỰNG HÌNH
Tìm chân đường cao A.
Điểm A là hình chiếu của S
xuống (ABC)
Bài toán: Xác định góc tạo
bởi mf (ABC) và mf (SBC)
Góc giữa (SBC) và (ABC) là
góc SIA
Tìm giao tuyến BC của
(ABC) và (SBC)
Từ A kẻ AI _|_ BC tại I
Nối SI thì SI _|_BC (định lý
3 đường _|_ )
II. KỸ NĂNG TRÌNH BÀY BÀI
Tiêu đề
Ý1
Ta có :
Nội dung
Dựng góc [(SBC); (ABC)] = góc SIA
SA _|_ (ABC) tại A
Lý do
(Phần định tính)
(gt)
(SBC) (ABC) tại BC
Từ A, kẻ AI _|_BC tại I thì SI _|_BC
Nên :
(định lý 3 đường _|_)
[(SBC) ;(ABC)] = SIA
KỸ NĂNG THỰC HÀNH HHKG
7
THS. PHÙNG QUYẾT THẮNG - 0903259172
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU KỸ NĂNG LÀM TOÁN
Số 48 – Ngõ 102 – Đường Trường Chinh – Quận Đống Đa – Hà Nội
Ý2
Xét
vuông SAI có:
(
Trong đó
(Phần định lượng)
Tính góc [(SBC); (ABC)] = góc SIA
= ⋯ ;
)=
(Hệ thức lượng vuông)
=⋯
=⋯
III. MỤC TIÊU – GHI NHỚ
KỸ NĂNG THỰC HÀNH HHKG
8
THS. PHÙNG QUYẾT THẮNG - 0903259172
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU KỸ NĂNG LÀM TOÁN
Số 48 – Ngõ 102 – Đường Trường Chinh – Quận Đống Đa – Hà Nội
BÀI TOÁN 3A: KHOẢNG CÁCH TỪ ĐIỂM LÀ
CHÂN ĐƯỜNG VUÔNG GÓC ĐẾN MẶT PHẲNG ĐỐI DIỆN
I. KỸ NĂNG DỰNG HÌNH
Tìm giao tuyến BC của
(ABC) và (SBC) với
(ABC) là mf chứa A
Bài toán: Xác định
khoảng cách từ điểm A là
chân đường cao đến
(SBC)
Bước 6: Từ A, kể AH
_|_SI thì AH_|_(SBC)
nên: d(A;(SBC) = AH
BµI
3a
2
6
3
5
CÁC BƯỚC DỰNG HÌNH
BÀI TẬP 3
Từ điểm A kẻ AI_|_ BC
tại I .
Nối SI thì ta được hình
dạng của BÀI TOÁN 2
II. KỸ NĂNG TRÌNH BÀY BÀI
Tiêu đề
Ý1
Nội dung
Dựng AH _|_ (SBC)
Ta có :
SA _|_ (ABC) tại A
Lại có:
(SBC) (ABC) tại BC
KỸ NĂNG THỰC HÀNH HHKG
Lý do
(Phần định tính)
(gt)
9
THS. PHÙNG QUYẾT THẮNG - 0903259172
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU KỸ NĂNG LÀM TOÁN
Số 48 – Ngõ 102 – Đường Trường Chinh – Quận Đống Đa – Hà Nội
Từ A, kẻ AI _|_BC tại I . Nối SI.
Do đó,
Trong (SIA), kẻ AH _|_ SI thì AH _|_ (SBC).
Ý2
Chứng minh AH _|_ (SBC)
(Phần định tính)
Cách 1
Ta có :
SA _|_ (ABC) BC
SA _|_ BC
(tính chất đường _|_ mặt)
Lại có :
SI _|_ BC
(Cách dựng)
Nên
BC_|_ (SIA) AH
BC _|_ AH
(tính chất đường _|_ mặt)
Mà :
SI _|_ AH
(Cách dựng)
Nên :
AH _|_ (SBC)
Nên :
d(A; (SBC)) = AH
Ý3
(d.h.n.b đường _|_ mặt)
(d.h.n.b đường _|_ mặt)
Chứng minh AH _|_ (SBC)
(Phần định tính)
Cách 2
Ta có :
Do BC _|_ AI; BC_|_SI nên BC_|_(SIA) AH
AH _|_ BC.
Mà :
AH _|_ SI
AH _|_ (SBC)
Nên :
d(A; (SBC)) = AH
Ý4
Xét
(tính chất đường _|_ mặt)
(Cách dựng)
(d.h.n.b đường _|_ mặt)
(Phần định lượng)
Tính d(A ; (SBC) = AH
vuông SAI có:
1
Trong đó
(d.h.n.b đường _|_ mặt)
=
1
= ⋯ ;
KỸ NĂNG THỰC HÀNH HHKG
+
1
⇔
=. ..
=⋯
10
=
.
√
+
(Hệ thức lượng vuông)
(thay giá trị vào)
THS. PHÙNG QUYẾT THẮNG - 0903259172
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU KỸ NĂNG LÀM TOÁN
Số 48 – Ngõ 102 – Đường Trường Chinh – Quận Đống Đa – Hà Nội
BÀI TOÁN 4A: (BÀI TOÁN TRUYỀN ĐIỂM CỦA BÀI TOÁN 3A)
XÁC ĐỊNH KHOẢNG CÁCH TỪ 1 ĐIỂM BẤT KỲ ĐẾN MẶT PHẲNG
Cho SA _|_ (ABC) tại A, M là điểm bất kỳ nằm trong hình
chóp S.ABC ; giả sử M thuộc (SAB). Xác định d(M ; (SBC)
I. KỸ NĂNG DỰNG HÌNH
Truyền điểm M về điểm A
là chân đường _|_. Kéo dài
AM cắt (SBC) tại K
Bài toán:
Dựng d(M;(SBC)) với SA
_|_(ABC) và điểm M bất kỳ
Kẻ ME//AH . Do AH _|_
(SBC) nên ME _|_ (SBC)
BµI
4A
1
8
6
Thực hiện lại bài toán 3a.
Xem lại bài trước nếu các
em không nhớ!
7
CÁC BƯỚC DỰNG HÌNH
BÀI 4A
Khi đó, KH là hình chiếu
của KA trên (SBC) nên hình
chiếu của M trên (SBC) cũng
phải thuộc HK
II. KỸ NĂNG TRÌNH BÀY BÀI
KỸ NĂNG THỰC HÀNH HHKG
11
THS. PHÙNG QUYẾT THẮNG - 0903259172
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU KỸ NĂNG LÀM TOÁN
Số 48 – Ngõ 102 – Đường Trường Chinh – Quận Đống Đa – Hà Nội
Tiêu đề
Ý1
Lý do
Nội dung
(Phần định tính)
Tìm giao điểm I của AM với (SBC)
Kéo dài AM cắt (SBC) tại K. Ở đây K ∈ BC.
Ý2
(Phần định tính) – BT 3a
Dựng AH _|_ (SBC) tại H
Ta có :
SA _|_ (ABC) tại A
Lại có:
(SBC) (ABC) tại BC
Từ A, kẻ AI _|_BC tại I . Nối SI.
Do đó :
Trong (SIA), kẻ AH _|_ SI thì AH _|_ (SBC).
Ý3
(gt)
Chứng minh AH _|_ (SBC)
(Phần định tính) – BT 3a
Cách 2
Ta có :
Do BC _|_ AI; BC_|_SI nên BC_|_(SIA) AH
AH _|_ BC.
Mà :
AH _|_ SI
AH _|_ (SBC)
Nên :
d(A; (SBC)) = AH
Ý4
Ta có :
Nên :
Mà :
Do đó :
Do :
Vì vậy :
Ý5
Xét
(tính chất đường _|_ mặt)
(Cách dựng)
(d.h.n.b đường _|_ mặt)
(Phần định tính)
Chứng minh ME _|_ (SBC)
H là hình chiếu của A lên (SBC)
K là hình chiếu của K lên (SBC)
HK là hình chiếu của AK lên (SBC)
M ∈ AK
Hình chiếu E của M lên (SBC) nằm trên HK
Kẻ ME // AH cắt HK tại E.
AH_|_ (SBC) nên ME_|_(SBC)
d(M;(SBC) = ME
(Phần này nhiều sách tham khảo
và cả các thầy giáo luyện thi nổi
tiếng về HHKG cũng “lờ đi” nên
làm nhiều học sinh “học vẹt” khi
không hiểu tại sao! Đây là tính
chất của hình chiếu giữa đường
và mặt phẳng. Chúng ta nên đưa
vào trình bày thì lời giải sẽ mạch
lạc và rõ ràng hơn)
(Phần định lượng) – BT3a
Tính d(A ; (SBC) = AH
vuông SAI có:
1
Trong đó
Ý6
Xét
Nên:
(d.h.n.b đường _|_ mặt)
=
1
+
1
⇔
=
.
√
=. ..
= ⋯ ; = ⋯
Tính tỷ số d(M; (SBC) = ME = k. AH
AHK có: ME// AH
( ;(
)
=
)
( ;(
ME = k. AH = …
KỸ NĂNG THỰC HÀNH HHKG
12
=
=
+
(Hệ thức lượng vuông)
(thay giá trị vào)
(Phần định lượng)
(Định lý Talet)
(Thường đề bài cho biết tỷ số k
hoặc xuất hiện trong hình)
THS. PHÙNG QUYẾT THẮNG - 0903259172
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU KỸ NĂNG LÀM TOÁN
Số 48 – Ngõ 102 – Đường Trường Chinh – Quận Đống Đa – Hà Nội
BÀI TOÁN 3B: XÁC ĐỊNH KHOẢNG CÁCH TỪ 1 ĐIỂM THUỘC ĐÁY ĐÉN
MẶT PHẲNG CHỨA CHÂN ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VỚI ĐÁY
Đề bài:
Cho SA _|_ (ABC) tại A. Dựng và tìm d(B ; (SAC) = ?
Ở đây: A là chân đường vuông góc thuộc đáy (ABC). B là điểm cần tính khoảng cách cũng
thuộc đáy (ABC). Mặt phẳng (SAC) là mặt phẳng có đặc điểm chứa chân đường v. góc A.
=?
I. KỸ NĂNG DỰNG HÌNH
ĐẶC ĐIỂM
Mặt phẳng (SAC) cần tính
là mặt phẳng chứa 1 điểm là
chân đường vuông góc A
và điểm cần tính B cùng
thuộc mặt phẳng (ABC)
Bài toán: Xác định khoảng
cách từ điểm B đến (SAC)
trong đó A là chân đường
cao chóp S.ABC
Bước 1: Kẻ BH _|_ AC thì
BH _|_ (SAC).
Khi đó: d(B;(SAC)) = BH
II. KỸ NĂNG TRÌNH BÀY BÀI
Tiêu đề
Nội dung
Lý do
Dựng BH _|_ (SAC)
(Phần định tính)
Ta có :
Kẻ BH _|_ AC tại H
(gt)
SA _|_ (ABC) tại A
(tính chất đường _|_
BH _|_ SA
Nên :
BH _|_ (SAC)
Vậy :
d( B; (SAC)) = BH
Ý1
Ý2
mặt)
(d.h.n.b đường _|_ mặt)
Tính d(B; (SAC) = BH
KỸ NĂNG THỰC HÀNH HHKG
13
(Phần định lượng)
THS. PHÙNG QUYẾT THẮNG - 0903259172
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU KỸ NĂNG LÀM TOÁN
Số 48 – Ngõ 102 – Đường Trường Chinh – Quận Đống Đa – Hà Nội
Xét
vuông ABC có:
.
=
.
⇔
=
.
=. ..
(Hệ thức lượng vuông)
Trong đó
= ⋯ ;
= ⋯,
KỸ NĂNG THỰC HÀNH HHKG
14
=⋯
(thay giá trị vào)
THS. PHÙNG QUYẾT THẮNG - 0903259172
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU KỸ NĂNG LÀM TOÁN
Số 48 – Ngõ 102 – Đường Trường Chinh – Quận Đống Đa – Hà Nội
BÀI TOÁN 4B: (BÀI TOÁN TRUYỀN ĐIỂM CỦA BÀI TOÁN 3B)
XÁC ĐỊNH KHOẢNG CÁCH TỪ 1 ĐIỂM BẤT KỲ ĐẾN MẶT PHẲNG CHỨA CÓ
CHỨA CHÂN ĐƯỜNG VUÔNG GÓC
Cho SA _|_ (ABC) tại A, M là điểm bất kỳ nằm trong hình chóp
S.ABC. Giả sử M thuộc (SAB). Xác định d(M ; (SAC) = ?
I. KỸ NĂNG DỰNG HÌNH
Truyền điểm M về bất kỳ
điểm nào trên SA và AB. Ở
đây là nối BM cắt SA tại I.
Bài toán: Dựng d(M;(SAC))
với SA _|_(ABC) và A thuộc
mặt phẳng cần dựng (SAC)
Hình chiếu của M trên (SAC)
phải thuộc IH. Kẻ MK//BH
thì MK_|_(SAC)
BµI
4b
1
4
2
Thực hiện lại bài toán 3b,
dựng d(B;(SAC) bằng cách
kẻ BH_|_AC
3
CÁC BƯỚC DỰNG HÌNH
BÀI 4B
Khi đó, IH là hình chiếu của
IB trên (SAC)
II. KỸ NĂNG TRÌNH BÀY BÀI
KỸ NĂNG THỰC HÀNH HHKG
15
THS. PHÙNG QUYẾT THẮNG - 0903259172
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU KỸ NĂNG LÀM TOÁN
Số 48 – Ngõ 102 – Đường Trường Chinh – Quận Đống Đa – Hà Nội
Tiêu đề
Ý1
Lý do
Nội dung
(Phần định tính)
Tìm giao điểm I của BM với (SAC)
Kéo dài BM cắt (SBC) tại I. Ở đây I ∈ SA.
Ý2
(Phần định tính)
Dựng BH _|_ (SAC)
Ta có :
Kẻ BH _|_ AC tại H thì BH _|_ AC
SA _|_ (ABC) tại A
BH _|_ SA
Nên :
BH _|_ (SAC)
Vậy :
d( B ; (SAC)) = BH
Ý3
Ta có :
Nên :
Mà :
Do đó :
Do :
Vì vậy :
Ý4
Xét
(gt)
(tính chất đường _|_ mặt)
(d.h.n.b đường _|_ mặt)
(Phần định tính)
Chứng minh MK _|_ (SAC)
H là hình chiếu của B lên (SAC)
I là hình chiếu của I lên (SBC)
HI là hình chiếu của BI lên (SBC)
M ∈ BI
Hình chiếu K của M lên (SBC) nằm trên BI
Kẻ MK // BH cắt HI tại K.
BH_|_ (SAC) nên MK_|_(SAC)
d(M;(SBC) = MK
(Phần này nhiều sách tham khảo
và cả các thầy giáo luyện thi nổi
tiếng về HHKG cũng “lờ đi” nên
làm nhiều học sinh “học vẹt” khi
không hiểu tại sao! Đây là tính
chất của hình chiếu giữa đường
và mặt phẳng. Chúng ta nên đưa
vào trình bày thì lời giải sẽ mạch
lạc và rõ ràng hơn)
(Phần định lượng)
Tính d(B; (SAC) = BH
vuông ABC có:
.
=
.
⇔
=
.
=. ..
(Hệ thức lượng vuông)
Trong đó
Ý5
Xét
Nên:
= ⋯ ;
= ⋯,
=⋯
Tính tỷ số d(M; (SAC) = MK = k. BH
AHK có: MK// BH
( ;(
)
=
)
( ;(
MK = k. BH = …
KỸ NĂNG THỰC HÀNH HHKG
16
=
=
(thay giá trị vào)
(Phần định lượng)
(Định lý Talet)
(Thường đề bài cho biết tỷ số k
hoặc xuất hiện trong hình)
THS. PHÙNG QUYẾT THẮNG - 0903259172
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU KỸ NĂNG LÀM TOÁN
Số 48 – Ngõ 102 – Đường Trường Chinh – Quận Đống Đa – Hà Nội
BÀI TOÁN 5: KHOẢNG CÁCH CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO
NHAU
I. KỸ NĂNG DỰNG HÌNH
Từ B kẻ BD // AC. Nên
chọn điểm cần kẻ // trong
mặt phẳng đáy.
Bài toán: Xác định khoảng
cách của SB và AC.
Thực hiện bài toán 3 đã
để dựng được AH
_|_(SBD). Khi đó:
d(AC ;SB) =AH
Khi đó, theo D.h.n.b đường//
mặt, ta có: AC // (SBD). Ta làm
vậy chuyển đổi về bài toán số
3: đường _|_ mặt.
Khi đó: d(AC ;SB) = d(AC;
(SBD) = d(A; (SBD)
KIẾN THỨC SỬ DỤNG
1. Nếu biết đường // mặt
phẳng thì:
d(AC;SB) = d(AC;(SBD)) =
d(A;(SBD))
2. Sử dụng Bài toán số 3:
Khoảng cách từ chân
đường cao đền mặt
phẳng:
d(A; (SBD)) = AH
II. KỸ NĂNG TRÌNH BÀY BÀI
KỸ NĂNG THỰC HÀNH HHKG
17
THS. PHÙNG QUYẾT THẮNG - 0903259172
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU KỸ NĂNG LÀM TOÁN
Số 48 – Ngõ 102 – Đường Trường Chinh – Quận Đống Đa – Hà Nội
Ý1
Lý do
Nội dung
Tiêu đề
(Phần định tính)
Dựng và chứng minh AC //(SBD)
Từ B, kẻ BD //AC thì AC // (SBD)
(D.h.n.b đường//mặt)
(Quan hệ _|_ )
d(AC ;SB) = d(AC ; (SBD)) = d(A ; (SBD))
Ý2
Sử dụng phần trình bày của bài toán 3: Khoảng
...
cách của chân đường cao đến mặt phẳng gồm 2 ý
…
tiếp theo: dựng và chứng minh AH _|_ (SBD)
Ý3
……………………………………………………..
Vậy :
Ý4
Xét
d(AC ;SB) = d(A ; (SBD)) = AH
(Phần định lượng)
Tính d(AC;SB) = d(A ; (SBD) = AH
vuông SAI có:
1
Trong đó
Mục đích không trình
bày lại
+ Để chỉ ra bản chất liên
hệ giữa các bài toán.
+ Tăng trí nhớ và tạo
thói quen xem lại phần
trước!
=
1
= ⋯ ;
KỸ NĂNG THỰC HÀNH HHKG
+
1
⇔
=
.
√
+
=. ..
(Hệ thức lượng
vuông)
=⋯
18
THS. PHÙNG QUYẾT THẮNG - 0903259172
- Xem thêm -