Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ năng giao tiếp kỹ năng thuyết trình...

Tài liệu Kỹ năng giao tiếp kỹ năng thuyết trình

.DOC
25
236
89

Mô tả:

Trường Trung Cấp Bến Thành Tp.Hồ Chí Minh Tháng 3 - 2011    Trình bày: Nguyễn Nhựt Tài – TC24T Lưu hành nội bộ Lời nói đầu Như các bạn biết trong hoc tập, trong công việc cũng như mọi hoạt động khác, kỹ năng thuyết trình đóng một phần quan trọng dẫn đến sự thành công của mỗi cá nhân cũng như tập thể. Có được kỹ năng thuyết trình tốt, bạn sẽ dễ dàng truyền tải được ý tưởng và mong muốn của mình đến người nghe, qua đó bạn cũng sẽ dễ dàng thuyết phục được mọi đối tác, ban giám khảo dù là khó tính nhất. Chính vì vậy mà kỹ năng thuyết trình sẽ phải dùng ở rất nhiều lúc, nhiều nơi. Thế nhưng: “Thuyết trình là cả một nghệ thuật và người thuyệt trình cũng là một nghệ sĩ” Cho nên thuyết trình trước nhiều người là việc tương đối khó khăn đối với hầu hết mọi người, chúng ta thường hay bối rối không biết xử lý tình huống này như thế nào, nỗi sợ này khiến bạn luôn tránh né tất cả các công việc đòi hỏi phải nói chuyện trước nhiều người, dù đó là việc có lợi cho sự nghiệp, có lợi cho sự thăng tiến và thành công của chính bạn. Để dẹp bỏ nợ sợ hãi đó bạn cần phải hiểu rõ để thuyết trình tốt thì cần phải làm những gì, việc nắm vững nội dung thuyết trình là chưa đủ, chúng ta cần có sự chuẩn bị tốt không chỉ về mặt nội dung mà còn là cả hình thức. Do đó phần chuẩn bị, phần "bếp núc" cho một bài thuyết trình là vô cùng quan trọng. Với sự chuẩn bị tốt, dự trù mọi tình huống có thể xảy ra bạn đã nắm được 70% thành công. Dưới đây tôi xin đưa ra một số điều quan trọng trong công việc chuẩn bị cho một bài thuyết trình hiệu quả. 2 Mục lục Lời nói đầu......................................................................................................................................2 Mục lục............................................................................................................................................3 KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH.........................................................................................................5 1 Khái niệm về thuyết trình................................................................................5 1.1 Khái niệm:........................................................................................................................5 1.2 Lợi ích của việc thuyết trình:.........................................................................................5 2. Các bước thuyết trình....................................................................................5 2.1 Chuẩn bị thuyết trình:.....................................................................................................5 2.1.1 Đánh giá đúng bản thân.........................................................................................5 2.1.2 Tìm hiểu thính giả...................................................................................................6 2.1.3 Xác định mục đích và mục tiêu của buổi thuyết trình........................................6 2.1.4 Thu thập thông tin, tư liệu bài thuyết trình..........................................................7 2.1.5 Tổ chức bài thuyết trình.........................................................................................7 2.1.6 Chuẩn bị bài thuyết trình........................................................................................8 2.1.6.1. Xây dựng phần mở đầu:................................................................................9 2.1.6.2. Xây dựng phần thân bài................................................................................9 2.1.6.3. Phần kết thúc:.................................................................................................9 2.1.7 Các phương tiện hỗ trợ và công tác hậu cần.....................................................9 2.1.8 Chuẩn bị tâm lý và hình thức:.............................................................................10 2.2 Tiến hành thuyết trình..................................................................................................10 2.2.1 Trình bày nội dung bài thuyết trình...................................................................11 2.2.1.1 Mở đầu bài thuyết trình.................................................................................11 2.2.1.2 Trình bày phần thân bài................................................................................12 2.2.1.3 Trình bày phần kết luận................................................................................12 2.2.2 Đặt và trả lời câu hỏi.............................................................................................13 2.2.3 Đánh giá kết quả thuyết trình..............................................................................13 2.2.4 Đánh giá kết quả thuyết trình..............................................................................14 3. Các kỹ năng trong thuyết trình....................................................................14 3.1.Kiểm soát sự lo lắng....................................................................................................14 3.2.Sữ dụng ngôn ngữ.......................................................................................................15 3.3. Kỹ năng nói...................................................................................................................16 3.4. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể..........................................................................................16 3.4.1 Giao tiếp bằng mắt:...............................................................................................16 3.4.2 Biểu lộ khuôn mặt..................................................................................................17 3.4.3 Cử chỉ......................................................................................................................17 3.4.4 Dáng điệu, tư thế, phong thái..............................................................................18 3.4.5 Di chuyển................................................................................................................18 3.4.6 Trang phục, vẻ bề ngoài:.....................................................................................18 3.5 .........................................................................................................................................19 3.5.1. Nắm bắt diễn biến của thính giả:.......................................................................19 3.5.2. Xử lý, trả lời câu hỏi thính giá............................................................................19 3.5.3. Đặt câu hỏi cho thính giá....................................................................................19 3.5.4. Lắng nghe,vận dụng kỹ năng nghe...................................................................20 3 3.6. Sử dụng khả năng thuyết phục.................................................................................20 4. THUYẾT TRÌNH TRONG KINH DOANH..................................................21 4.1 Thuyết trình chào bán hàng:.......................................................................................21 4.1.1 Mục đích của thuyết trình chào bán hàng.........................................................21 4.1.2 Yêu cầu và nguyên tắc trong thuyết trình chào bán hàng..............................21 4.1.3 Nội dung trong thuyết trình chào bán hàng.......................................................22 5. Bài thuyết trình trong các dịp đặc biệt:......................................................23 5.1 Thuyết trình giới thiệu..................................................................................................23 5.2 Thuyết trình trao thưởng.............................................................................................23 5.3 Thuyết trình nhận thưởng...........................................................................................24 4 KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH 1. Khái niệm về thuyết trình: 1.1 Khái niệm:  Thuyết trình : là cách truyền đạt các ý tưởng và các thông tin đến một nhóm người  Thuyết trình hay còn gọi là diễn thuyết là trình bày bằng lời trước nhiều người về một vấn đề nào đó một cách có hệ thống nhằm cung cấp thông tin hoặc thuyết phục, gây ảnh hưởng đến người nghe 1.2 Lợi ích của việc thuyết trình:  Thuyết trình là một công cụ giao tiếp hiệu quả  Thuyết trình đóng vai trò to lớn trong sự thành công của mỗi cá nhân  Thuyết trình như một nghề tạo thu nhập cao  Học được cách nói trước đám đông  Học các kỹ năng áp dụng trong hội thoại  Phát triển kỹ năng giao tiếp khi tham gia tuyển dụng  Có cơ hội thực hành và tích lũy kinh nghiệm  Có thêm tự tin 2. Các bước thuyết trình: 2.1 Chuẩn bị thuyết trình: 2.1.1 Đánh giá đúng bản thân: Khi được mời nói chuyện về vấn đề nào đó, bạn cần cân nhắc 2 vấn đề sau: 5 - Bạn có am hiểu vấn đề, có đủ thông tin để thuyết trình không? Ví dụ: khi bạn muốn giới thiệu với thính giả về một chiếc điện thoại mới thì bạn cần phải biết nơi sản xuất, tính năng, ứng dụng, kích thước,... - Cương vị, con người của bạn có được người nghe chấp nhận không? Ví dụ: Nếu một nhân viên bình thường nói rằng lương mỗi tháng của tôi là 100 triệu thì mọi người sẽ không tin và đòi chứng cứ nhưng khi một ca sĩ nổi tiếng như Đàm Vĩnh Hưng nói thì mọi người không ai nghi ngờ cả. Nếu hai điều kiện trên không đáp ứng được thì bạn cần từ chối buổi thuyết trình đó. Nếu không bạn sẽ trở thành “anh hề” cho người khác. 2.1.2 Tìm hiểu thính giả:  Phân tích người nghe - Tìm hiểu người nghe - Bao nhiêu người sẽ tham dự ? - Thái độ, giá trị và niềm tin của họ là gì ?  Thu thập thông tin về khán giả - Đặc điểm tâm lý của người nghe ? - Những mong đợi của họ là gì? - Tại sao họ lại tham gia vào buổi trình bày của chúng ta  Những thông tin về cá nhân người nghe như: - Tuổi, giới tính - Tôn giáo, chính trị - Trình độ VH, khả năng kinh tế Để từ đó xây dựng bài thuyết trình xung quanh người nghe, lấy người nghe làm trung tâm. Ví dụ: Bill gate đã có buổi nói chuyện với sinh viên Bách Khoa Việt Nam. Với phong cách thoải mái đút tay 1 bên túi quần, nụ cười luôn thường trực trên 6 gương mặt ông đã tạo 1 không khí thân thiện và cởi mở với những thanh niên trẻ. 2.1.3 Xác định mục đích và mục tiêu của buổi thuyết trình : - Lý do của buổi thuyết trình? - Tại sao chúng ta lại được mời thuyết trình? - Thời gian thuyết trình: Xác định thời lượng cho từng phần của bài thuyết trình.Điều này rất quan trọng, bởi tâm lí người nghe là không muốn nghe 1 bài diễn văn quá dài dù nó có hấp dẫn đến đâu. Đặc biệt nếu trong sự hạn hẹp về thời gian thì bạn phải phân bổ thời lượng hợp lí để có thời gian đi sâu vào phần quan trọng nhất. - Không gian, địa điểm hợp với lượng người đến . Bên cạnh đó cần chọn địa điểm phù hợp với nội dung thuyết trình. Ví dụ: Chương trình “ Hành trình du học lấy địa điểm Văn Miếu – Quốc Tử Giám làm nơi tổ chức. Đó là địa điểm phù hợp với lượng khách mời không quá lớn, phù hợp với tính chất khuyến học của chương trình bới Quốc Tử Giám là trường đại học đầu tiên của Việt Nam. - Mục tiêu của bài thuyết trình có thể là thuyết phục, thông tin, đào tạo hay giải trí… - Xác định những điểm chính mà bạn mong muốn người nghe khi ra về sẽ nắm bắt được sau buổi thuyết trình, (có như vậy bạn mới tìm ra phương thức nhấn mạnh những nội dung quan trọng trong bài thuyết trình) - Khán giả sẽ nhận được những gì từ bài thuyết trình ??? 2.1.4 Thu thập thông tin, tư liệu bài thuyết trình: - Các loại thông tin, tư liệu - Thông tin phải biết: những điều cần cung cấp để giải quyết vấn đề - Thông tin cần biết: những điều cần rõ thêm để làm căn cứ thuyết phục người nghe - Thông tin nên biết: những tư liệu thực tế , số liệu làm thêm phong phú 7 - Các nguồn thông tin: + Sách, báo + Tìm kiếm trên mạng Internet + Gặp gỡ các chuyên gia, phỏng vấn + Nghiên cứu tại thư viện 2.1.5 Tổ chức bài thuyết trình: - Tổ chức bài thuyết trình: + Bài nói chuyện mang tính chất trình bày + Bài nói chuyện mang tính chất thuyết phục Sự phân biệt nêu trên sẽ giúp chúng ta trong việc phát thảo chiến lược và xây dựng nội dung bài nói chuyện Các công việc tổ chức bài thuyết trình + Các số liệu thống kê + Các giai thoại + Các lời trích dẫn + Các câu nói đùa + Các hình ảnh minh họa 2.1.6 Chuẩn bị bài thuyết trình  Phác thảo đề cương: - Xác định các ý chính, sau mỗi các ý chính xác định tiếp các phụ đề và tiếp tục các ý nhỏ của phụ đề này Ví dụ: 1. 1.1. 1.2. 1.2.1 1.2.2 1.3 1.3.1 8 1.3.2 1.4  Cấu trúc bài thuyết trình: - Mở bài - Thân bài - Kết luận Trong đó mỗi phần đều có nội dung và chức năng riêng biệt 2.1.6.1.Xây dựng phần mở đầu: - Mở đầu trực tiếp: giới thiệu trực tiếp chủ đề của nội dung bài nói chuyện. Nó thích hợp với những buổi thuyết trình mang tính công việc nghiêm túc. - Mở đầu gián tiếp: đưa ra một luận đề nào đó rồi dẫn dắt người nghe đến với chủ đề chính của bài thuyết trình + Có thể sử dụng mẫu chuyện, hình ảnh, âm thanh…Cách thức này có tác dụng làm kích thích và làm tăng dần sự chú ý của người nghe nhưng không lạm dụng  Ba yêu cầu bắt buộc cần phải có trong bài thuyết trình là: + Giới thiệu và làm quen + Thông báo nội dung thuyết trình + Thông báo thời gian và phương thức tiến hành 2.1.6.2. Xây dựng phần thân bài - Nên có phần chuyển ý giữa phần mở đầu và phần thân bài. Đây là phần quan trọng nhất, cần đảm bảo các yêu cầu sau: + Cung cấp cho khán giả những thông tin mới + Đáp ứng cao nhất yêu cầu thông tin của khán giả + Mang tính thời sự, tính cấp thiết, phản ảnh những vấn đề nóng bỏng của cuộc sống 2.1.6.3. Phần kết thúc: - Tóm tắt các điểm chính, nhấn mạnh cốt lõi 9 - Kết thúc bằng một nhận xét tích cực - Kết thúc đúng lúc, không dông dài và cám ơn thích giả . Mỉm cười và không quên cám ơn người đến dự 2.1.7 Các phương tiện hỗ trợ và công tác hậu cần - Các tài liệu có liên quan - Hệ thống máy chiếu đa phương tiện (ngôn từ 7%, giọng nói 38%, hình ảnh 55%) - Máy chiếu video, hệ thống âm thanh(chọn vị trí thuật lợi để đặt các phương tiện nghe nhìn - Phải biết sử dụng các thiết bị nghe nhìn - Vị trí đứng khi thuyết trình 2.1.8 Chuẩn bị tâm lý và hình thức: Cách thức luyện tập chuẩn bị cho lần đầu tiên thuyết trình: - Hình thức bên ngoài - Trang phục: Chọn trang phục phù hợp chủ đề sẽ tạo ấn tượng đầu tiên tốt đẹp cho khán giả và giúp bạn tự tin hơn - Tự tin - Chuẩn bị kỹ càng - Tưởng tượng bạn sẽ thuyết trình thành công - Đừng coi rụt rè là rào cản - Giữ gìn sức khỏe và bảo vệ giọng nói - Luyện tập nói - Luyện tập theo nhóm Cách thức luyện tập chuẩn bị cho lần đầu tiên thuyết trình - Thực hành cá nhân: chọn 1 nơi riêng tư để tập nói - Ghi âm và nghe lại -Tổ chức buổi thuyết trình thử - Diễn tập thật 2.2 Tiến hành thuyết trình 10 Các bước tiến hành thuyết trình - Lập 1 bản tóm tắt để thuyết trình viên có thể nhớ lại một cách tuần tự các bước trong suốt quá trình thuyết trình - Lựa chọn phương pháp trình bày (cần có các câu chuyển tiếp để liên kết các luận điểm chính)- có thể nói chậm lại hay nhấn mạnh hơn - Phân bổ thời gian hợp lý - Tạo mối quan hệ ấn tượng tốt với thính giả: + Trang phục gọn gàng, nghiêm chỉnh + Tư thế: đứng thẳng, tự nhiên, không bỏ tay vào túi quần + Sắc mặt, ánh mắt + Không vội vàng nói ngay khi vừa bước lên bục - Tạo mối quan hệ ấn tượng tốt với thính giả: + Giới thiệu thân thiện + Có đầy đủ độ tự tin: hạn chế nhìn giấy + Đưa ra vấn đề chính ngay từ đầu bài thuyết trình + Hình thành phong cách: để thu hút khán giả cần phải làm nhiều cách + Lưu lại ấn tượng - Nét mặt, tư thế, cử chỉ, phong cách…được huy động vào cuộc một cách tổng hợp và tương hỗ nhau 2.2.1 Trình bày nội dung bài thuyết trình - Chào những người tham dự và giới thiệu bản thân - Đưa ra cấu trúc bài thuyết trình - Câu mở đầu và câu kết là là 2 phần mà phải chú trọng nhất + Thông báo thời gian thuyết trình + Thông báo khi nào sẽ trả lời câu hỏi 2.2.1.1 Mở đầu bài thuyết trình.  Một số thủ thuật mở đầu - Đừng mở đầu bằng một lời xin lỗi 11 - Gây sự chú ý: Thực hiện một số điệu bộ nhằm thu hút sự chú ý của thính giả. - Một cử chỉ liên quan đến chủ đề của bài nói cũng giúp cho người nghe hình dung được sơ lược về đề tài bạn sắp đề cập. Thường thì bạn có thể đưa nó vào sau bài diễn thuyết. - Đưa ra một thông báo hoặc một thống kê theo cách làm cho người khác giật mình - Hãy bông đùa một chút: và dĩ nhiên là có liên quan đến chủ đề. Không phải ai cũng thích sự hài hước và sẽ hơi mạo hiểm nếu bạn hoàn toàn không biết gì về người nghe, nhưng thực sự sẽ không có cái gì có thể đánh gục khán giả của bạn hiệu quả bằng những tiếng cười thoải mái. - Đưa ra những trích dẫn phù hợp (hoặc câu danh ngôn nổi tiếng), Ngoài việc trình bày cho mọi người hiểu về chủ đề, bạn cũng có thể tạo ra sự tín nhiệm từ phía người nghe bằng cách chứng minh rằng bạn nắm rõ về đề tài mình nói đến mức có thể tìm ra những trích dẫn vô cùng phù hợp. - Thuật lại một câu chuyện có liên quan, hầu hết mọi người chỉ diễn thuyết một vài lần trong đời nhưng chúng ta lại kể chuyện hằng ngày. Kể ra một câu chuyện nào đó có thể là cách thoải mái và tự nhiên để tạo đà cho phần còn lại của bài diễn văn. - Bắt đầu bằng những minh họa cụ thể - Sử dụng câu hỏi tu từ: Là câu hỏi với câu trả lời là hiển nhiên, có tác dụng lôi kéo sự chú ý của khán giả.  Những điều nên tránh: - Mở đầu một cách sai lầm (tránh câu xin lỗi…) - Đi quá xa chủ đề - Không biết cách đi lên bục thuyết trình 2.2.1.2 Trình bày phần thân bài Có 4 cách trình bày: 1. Đọc từ bản thảo. VD: Thư chúc mừng của Chủ Tịch nước gửi các cháu nhi đồng 12 2. Đọc thuộc lòng 3. Nói tùy hứng (không có sự chuẩn bị trước)- ghi nhanh dàn ý sơ lược ra giấy 4. Nói ứng biến (nói theo dàn ý đã lập trước)- có thể điều chỉnh theo nhiều tình huống khác nhau và khuyến khích chất lượng hội thoại 2.2.1.3 Trình bày phần kết luận - Hướng đến sự kết thúc - Chuẩn bị kết thúc: tóm lược ngắn gọn, súc tích, nhắc lại ý chính của bài thuyết trình - Kết thúc mạnh mẽ và ấn tượng: :tóm lược thuyết trình trong 1 hoặc 2 câu, ngắn gọn, sau khi mọi người vỗ tay xong, bạn hãy mỉm cười và đừng quên cám ơn người đến dự)  Những việc cần làm: - Nói rõ với cử tọa số vấn đề bạn dự định trình bày - Đảm bảo thời gian thuyết trình đúng dự kiến - Đánh dấu những vấn đề có thể bỏ hoặc rút ngắn nếu không kịp thời gian - Nếu quên 1 số ý hãy bỏ qua luôn, không nên trình bày vào cuối buổi thuyết trình 2.2.2 Đặt và trả lời câu hỏi - Phần hỏi-đáp quan trọng không kém phần thuyết trình - Nghiên cứu kỹ các tài liệu thuyết trình và thông tin liên quan sẽ giúp bạn lường trước các vấn đề được hỏi - Hầu hết câu hỏi đều có mục đích chung - Bình tĩnh suy nghĩ trước khi trả lời, không nên căng thẳng quá, với câu trả lời đơn giản, suy nghĩ không quá 10 giây, câu phức tạp không quá 1 phút - Tiếp cận câu hỏi một cách tích cực - Lắng nghe cẩn thận - Nên trả lời từng câu một - Nếu cần, có thể đề nghị người hỏi làm rõ nghĩa câu hỏi 13 - Hướng câu trả lời tới toàn bộ khán giả - Kiểm soát thời gian 2.2.3 Đánh giá kết quả thuyết trình  Đối với diễn giả: - Bạn có tạo lập mối quan hệ tốt với khán giả không? - Bạn có tự tin kiểm soát được mọi thứ không? - Bạn có nhất quán và theo 1 mục tiêu chính không? - Bạn có hài lòng với thông điệp mở đầu và kết thúc không? - Bạn có hài lòng với kết quả không?  Đối với thính giả: - Bạn có tránh được sự sai lầm ngớ ngẫn nào không - Kỳ vọng của khán giả có đáp ứng được không? - Bạn có nhận được phản hồi của thính giả không? - Bạn có chắc chắn rằng khán giả hiểu thông điệp của bạn không? 2.2.4 Đánh giá kết quả thuyết trình - Bạn có nói rõ ràng và nhất quán về thông điệp của mình không? - Lập luận của bạn có liên kết tốt không - Bạn có cập nhật thông tin không - Thông điệp của bạn có thể ngắn hợn được không? 3. Các kỹ năng trong thuyết trình 3.1.Kiểm soát sự lo lắng - Các nguyên nhân dẫn đến sự lo lắng: + Chuẩn bị không tốt bài thuyết trình + Kiến thức về chủ đề thuyết trình bị hạn chế + Thể chất và tinh thần không tốt + Thính giả nhìn bạn chằm chằm + Người nghe không tập trung chú ý Biểu hiện của sự lo lắng: 14 - Khuôn mặt trầm ngâm, không tươi vui - Giọng nói run và tim đập mạnh - Đi đi, lại lại không rõ mục đích, đứng ngồi không yên - Toát mồ côi, run tay, run chân, giọng nói ngắt quãng, thở mạnh - Tay vân vê một thứ gì đó như vạt áo, bút, tư trang… Kiểm soát sự lo lắng - Chọn chủ đề bạn biết rõ - Đừng bao giờ học thuộc bài nói (giọng đọc như máy, không truyền cảm..) - Lên kế hoạch sử dụng công cụ hỗ trợ: máy chiếu, tờ rơi, bảng biểu… - Ổn định tâm lý - Cơ thể: di chuyển nhẹ nhàng, hít thở đều và sâu, tạo sự thư giản cần thiết, hai bàn tay nắm chặt rồi thả lỏng càng chậm càng tốt - Hơi thở và giọng nói: tập hít thở để điều hòa tốt hơi thờ mình 3.2.Sữ dụng ngôn ngữ - Đối với khán giả là người cao tuổi: ngôn ngữ truyền tải đòi hỏi ngắn gọn, dễ hiểu và tính thực tế cao, thể hiện tính trang nghiêm - Đối với đối tưỡng trẻ và trung tuổi : có sự linh hoạt, ngôn từ đặc trưng về chuyên môn, ngành nghề, lĩnh vực họ hoạt động - Đối tượng là nam giới: ngôn ngữ mạnh mẽ, tính logic cao - Đối tượng là nữ giới: ngôn ngữ phải nhẹ nhàng, truyền cảm thể hiện sự gần gũi - Đối tượng là người nước ngoài: sử dụng phiên dịch, cần am hiểu văn hóa nước sở tại 3.2.1 Sữ dụng ngôn ngữ một cách hiệu quả: - Sữ dụng từ chính xác - Sữ dụng từ rõ ràng - Dùng tử quen thuộc - Dùng từ trừu tượng - Sữ dụng từ biểu đạt 15 - Sữ dụng ngôn ngữ sinh động: từ tượng thanh, tượng hình - Sữ dụng từ thích hợp, phù hợp với hoàn cảnh nói, khán giả, chủ đề 3.2.2 Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết: - Người thuyết trình soạn giáo án nhằm kiểm soát nội dung trình bày - Ngôn ngữ viết được người thuyết trình viết ra với chất lọc, logic, đầy đủ, văn phong ngắn gọn. - Người thuyết trình sữ dụng kỹ năng nói để truyền đạt , nhấn mạnh và gây hiệu ứng tốt với khán giả 3.3. Kỹ năng nói - Giọng nói, âm lượng: - Điều tiết tốt âm lượng trong buổi thuyết trình - Âm lượng lúc cao, thấp (chú ý những phần chuyển câu, chuyển đoạn, chuyển nội dung)  Phát âm : - Cần tránh một số rào cản như nói ngọng, lắp, ư,a…. - Nhịp độ, tốc độ: cần có sự thay đổi để thu hút người nghe - Sử dụng micro: cách miệng 20cm. 3.4. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể 3.4.1 Giao tiếp bằng mắt: - Ánh mắt xã giao - Ánh mắt thân thiện. - Đưa mắt quan sát xung quanh phòng - Đưa mắt chú ý 1 nhóm thính giả khi bạn bắt đầu những câu nói đầu tiên - Di chuyển ánh mắt mình đến tất cả thính giả  thính giả cảm thấy sự quan tâm - Mắt liếc nhẹ kèm theo 1 nụ cười Những điều cần biết khi thuyết trình một bài diễn văn Luyện Giọng Giọng Nói 16 → Luyện Hơi Luyện Âm Luyện Thanh Điệu Bộ Luyện Âm Luyện Thanh Ngôn Ngữ Hình Thể Những điều cần tránh: - Ánh mắt rụt rè, nhút nhát - Chỉ nhìn tập trung vào 1 nhóm thính giả - Nhìn tài liệu liên tục - Chớp mắt hoặc dụi mắt liên tục 3.4.2 Biểu lộ khuôn mặt - Khuôn mặt tự tin, thoải mái - Nét mặt vui tươi, phù hợp - Giữ gìn sức khỏe tốt trước 2, 3 ngày Những điều nên tránh: - Khuôn mặt nhợt nhạt, lạnh tanh, cau có - Cau có khi thính giả không hợp tác, không tập trung chú ý 17 3.4.3 Cử chỉ Những điều nên tránh: - Không nên nhún vai quá nhiều - Không nên lắc lư đầu quá nhiều - Vung tay quá nhiều - Trỏ tay hoặc chắp tay sau lưng - Không khoanh tay - Gãi đầu hoặc dụi mắt - Cầm bút hoặc mân mê một thứ gì đó mà không có mục đích 3.4.4 Dáng điệu, tư thế, phong thái - Đứng thắng, hơi hướng về phía trước tạo sự gần gũi, cởi mở - Đầu ở tư thế cao và thẳng với ánh mắt nhìn về trước khán giả - Lưng và bụng thẳng tạo sự tự nhiên - Hai mũi bàn chân dứng hình chữ V, tạo thế đứng vững chắc - Hai tay buông xuống. - Lực dồn đều về hai chân 3.4.5 Di chuyển - Di chuyển nhịp nhàng với sự kết hợp của việc hướng ánh mắt vào những minh họa trên bảng - Di chuyển đến khán giả thì khoảng cách lý tưởng là 1 m - Di chuyển đến nhiều vị trí khác nhau 18 - Tránh di chuyển quá nhanh, liên tục hoặc đứng quá gần khán giả, tránh sự va chạm với khán giả 3.4.6 Trang phục, vẻ bề ngoài: - Trang phục thoải mái trong cử động - Phù hợp với buổi thuyết trình, phối màu phải hài hòa, phù hợp - Trang phục sạch sẽ, ngay thẳng, nữ tránh áo hở cổ, không tay - Đầu tóc gọn gàng, thắt lưng phù hợp - Chú ý biển tên, đồng phục.. nếu bạn đi theo nhóm Những trang phục nên tránh: - Trang phục lôi thôi, không có tính thích ứng - Quá màu mè, nhiều hoa văn, diêm dúa, thiết kế nhiều chi tiết thừa - Quá lạm dụng việc sử dụng nữ trang đi kèm - Trang phục, đầu tóc lạc hậu, lỗi thời 3.5 3.5.1. Nắm bắt diễn biến của thính giả: - Trước buổi thuyết trình: Đến sớm và quan sát thái độ thính giá, nắm bắt mức độ thính giả về nội dung TT, tiếp cận, hỏi đáp xã giao - Trong buổi thuyết trình: - Khán giả tập trung ngay từ lúc đầu - Khán giả hào hứng: duy trì và đẩy cao trào - Khán giả thờ ơ, nói chuyện, làm việc riêng: cần điều chỉnh ngay, đẩy cao giọng nói, kết hợp sử dụng ngôn ngữ cơ thể, đặt câu hỏi 3.5.2. Xử lý, trả lời câu hỏi thính giá - Bình tĩnh, chăm chú nghe câu hỏi của thính giả - Ghi câu hỏi ra giấy - Nên để nhiều câu hỏi rồi trả lời, nên khống chế những câu hỏi nhằm đảm bảo thời gian 19 - Chọn câu dễ trả lời trước nhằm tạo sự tự tin. Câu phức tạp nên gạch đầu dòng các ý trả lời - Thông tin trả lời cần bám sát vào chủ đề 3.5.3. Đặt câu hỏi cho thính giá Đặt câu hỏi cho thính giả nhằm tạo sự hưng phấn theo dõi tiếp nội dung: - Câu hỏi ngắn, gọn, dễ hiểu, không khó - Câu hỏi gắn với nội dung vừa trình bày - Nên có sự gợi mở - Động viên nếu thính giả trả lời đúng 3.5.4. Lắng nghe,vận dụng kỹ năng nghe - Nghe một cách chủ động - Cần khắc phục các nguyên nhân nghe kém: - Nghe không tập trung: - Nghe quá khó: khán giả lan man, âm thanh xung quanh hỗn tạp..khó phán đoán. Cần khẳng định với khán giả về ý câu hỏi - Đưa ra kết luận vội vàng, hơi quá tự tin.Cần lắng nghe và tập trung phân tích - Lắng nghe có phân tích Phải xử lý các thông tin. Sử dụng tai nghe, đọc được ngôn ngữ cơ thể của thính giả và xử lý tốt tình huống xảy ra - Kiểm soát cảm xúc: nên tỉnh táo và tập trung – không lơ đãng - nhớ được người ta nói gì và phải hiểu được 3.6. Sử dụng khả năng thuyết phục - Thuyết phục là thay đổi ý kiến người nghe để làm cho họ đồng ý với bạn và có thể hành động và cách nói của bạn phải tạo sự tin tưởng. - Khi bạn nói để thuyết phục, nhiệm vụ của bạn như bán 1 chương trình, bảo vệ 1 ý kiến, phản đối 1 quan điểm hoặc hối thúc một ai đó hành động theo ý kiến của mình 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất