NHÓM 3: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKI – LÝ 9
Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra
a. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 21 theo PPCT (sau khi học xong bài 20 Tổng kết chương I: Điện học).
b. Mục đích:
- Đối với học sinh: vận dụng những kiến thức đã học trong chương Điện học trả lời các câu hỏi và tự kiểm tra kiến
thức của mình.
- Đối với giáo viên: kiểm tra, đánh giá được kết quả học tập của học sinh , qua đó đối chiếu với phương pháp dạy học
của mình để có sự điều chỉnh phù hợp.
Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra
Kết hợp TNKQ và Tự luận (40% TNKQ, 60% TL)
Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra.
a.Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Tỉ lệ thực dạy
Nội dung
1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm
2. Công và Công suất điện
Tổng
Tổng số tiết
Lí thuyết
11
10sai
21
8
4
12
LT
(Cấp độ 1,
2)
5,6
2,8
8,4
VD
(Cấp độ 3,
4)
5,4
7,2
12,6
Trọng số
LT
(Cấp độ 1,
2)
26,7
13,3
40
VD
(Cấp độ 3,
4)
25,7
34,3
60
b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Điểm số
T.số
26,7
1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm.
2,9 ≈ 3
13,3
2. Công và Công suất điện
1,46≈1
25,7
1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm.
2,82 ≈ 3
34,3
2. Công và Công suất điện
Tổng
3,73≈ 4
100
TN
TL
2 (1)
Tg 4’
1(0,5)
Tg 2’
1 (2)
Tg 9’
0
2 (1)
Tg 4’
3(1,5)
Tg 6’
1 (2)
Tg 10’
1(2)
Tg 10’
8(4)
11
Tg 16’
3
0,5
3
3,5
10
Tg: 45'
3(6)
Tg 29’
c. Bảng ma trân
Nhận biết
Tên chủ đề
1. Điện trở
của dây
dẫn. Định
luật Ôm
11 tiết
TNKQ
Thông hiểu
TL
1. Nêu được điện trở của mỗi
dây dẫn đặc trưng cho mức độ
cản trở dòng điện của dây dẫn
đó.
2. Nêu được điện trở của một
dây dẫn được xác định như thế
TNKQ
Vận dụng
TL
6. Nêu được mối quan hệ giữa
điện trở của dây dẫn với độ dài,
tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
Nêu được các vật liệu khác nhau
thì có điện trở suất khác nhau.
7. Giải thích được nguyên tắc
Cấp độ thấp
TNKQ
TL
8. Xác định được điện trở
của một đoạn mạch bằng
vôn kế và ampe kế.
9. Vận dụng được định luật
Ôm cho đoạn mạch gồm
nhiều nhất ba điện trở thành
Cấp độ cao
TNKQ
TL
13. Vận dụng được
định luật Ôm và
l
công thức R =
S
để giải bài toán về
mạch điện sử dụng
Cộng
nào và có đơn vị đo là gì.
3. Phát biểu được định luật
Ôm đối với một đoạn mạch
có điện trở.
4. Viết được công thức tính
điện trở tương đương đối với
đoạn mạch nối tiếp, đoạn
mạch song song gồm nhiều
nhất ba điện trở.
5. Nhận biết được các loại biến
trở.
Số câu hỏi
Số điểm
2. Công và
công suất
điện
10 tiết
hoạt động của biến trở con chạy.
Sử dụng được biến trở để điều
chỉnh cường độ dòng điện trong
mạch.
2 (4')
C4.1
C3.2
1 (2)
C6.3
1 (9')
C7.9
1
0,5
2
14. Viết được các công thức
tính công suất điện và điện
năng tiêu thụ của một đoạn
mạch.
15. Nêu được một số dấu hiệu
chứng tỏ dòng điện mang năng
lượng.
16. Phát biểu và viết được hệ
thức của định luật Jun – Lenxơ.
17. Nêu được tác hại của đoản
18. Nêu được ý nghĩa các trị số
vôn và oat có ghi trên các thiết bị
tiêu thụ điện năng.
19. Chỉ ra được sự chuyển hoá các
dạng năng lượng khi đèn điện, bếp
điện, bàn là, nam châm điện, động
cơ điện hoạt động.
20. Giải thích và thực hiện được
các biện pháp thông thường để sử
dụng an toàn điện và sử dụng tiết
kiệm điện năng.
phần.
với hiệu điện thế
10. Xác định được bằng thí không đổi, trong đó
nghiệm mối quan hệ giữa có mắc biến trở.
điện trở của dây dẫn với
chiều dài, tiết diện và với
vật liệu làm dây dẫn.
11. Xác định được bằng thí
nghiệm mối quan hệ giữa
điện trở tương đương của
đoạn mạch nối tiếp hoặc
song song với các điện trở
thành phần.
12. Vận dụng được công
l
thức R = và giải thích
S
được các hiện tượng đơn
giản liên quan tới điện trở
của dây dẫn.
1 (2’)
1(10’)
C8.4
C12.10
0,5
2
21. Vận dụng được định
luật Jun – Len-xơ để giải
thích các hiện tượng đơn
giản có liên quan.
22. Vận dụng được các
công thức P = UI, A = P
t = UIt đối với đoạn mạch
tiêu thụ điện năng.
6
6
(60%)
Số câu hỏi
mạch và tác dụng của cầu chì.
2 (4')
C16.5
C14.6
Số điểm
1
TS câu hỏi
TS điểm
1 (2')
C18.7
0,5
1(2’)
C21.8
1 (10')
C22.11
0,5
2
4 (8')
3 (13')
4 (24')
2,0
3,0
5,0
NÔÔI DUNG ĐỀ KIỂM TRA.
I.
TRẮC NGHIÊÔM ( 4 điểm)
Câu 1: Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điên trở mắc song song là:
A. R = R1 + R2
B. R = R1.R2
1
1
1
1
1
C. R R R
1
2
1
D. R R . R
1
2
Câu 2: Hệ thức của định luật Ôm là:
A. I = U.R .
B. I =
U
.
R
C. I = .
D. R = .
Câu 3
Để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, bốn học sinh có nhận xét như sau, hỏi nhận xét nào đúng?
A. Dây dẫn càng dài thì điện trở càng lớn.
B. Dây dẫn càng dài thì điện trở càng bé.
C. Dây dẫn càng dài thì dẫn điện càng tốt.
5
4
(40%)
11
(45')
10,0
(100%)
D. Chiều dài dây dẫn không có ảnh hưởng gì đến điện trở của dây.
Câu 4. Trong các sơ đồ sau, sơ đồ dùng để xác định điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế là
A
B
C
D
Câu 5 Hệ thức của định luật Jun-Lenxơ là
A. Q = I².R.t
B. Q = I.R².t
C. Q = I.R.t
D. Q = I².R².t
Câu 6 Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là
A. số đo lượng điện năng trong đoạn mạch đó.
B. số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
C. số đo lượng điện năng có ích trong đoạn mạch đó.
D. số đo thời gian sử dụng điện của đoạn mạch đó.
Câu 7 Một đèn dây tóc loại 6V – 3W và một điện trở R mắc nối tiếp vào hiệu điện thế U = 9V. Đèn sáng bình thường, công
suất tiêu thụ của R có giá trị
A. 7,5W.
B. 3W.
C. 1,5W.
D. 4,5W.
Câu 8. Để bảo vệ thiết bị điện trong mạch, ta cần
A. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.
B. Mắc song song cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.
C. Mắc nối tiếp cầu chì phù hợp cho mỗi dụng cụ điện.
D. Mắc song song cầu chì phù hợp cho mỗi dụng cụ điện.
II. TỰ LUẬN :
Câu 9. Đèn bàn dùng cho học sinh có một núm vặn để điều chỉnh độ sáng tối của bóng đèn. Núm vặn đó thực chất là gì? Vẽ
sơ đồ mạch điện của đèn bàn gồm một bóng đèn, một khoá k và một biến trở. Muốn bóng đèn sáng hơn phải tăng hay giảm
điện trở của biến trở?
Câu 10 Một điện trở mẫu được làm bằng hợp kim nikêlin (điện trở suất = 0,4.10-6m), tiết diện đều 0,2mm2 và gồm 200
vòng quấn quanh một lõi sứ có đường kính 2cm. Tính điện trở của dây dẫn.
Câu 11: ( 2đ ) Cho mạch điện có sơ đồ như hình 1. Hai đầu mạch được nối với hiệu điện thế U = 9V, R b là một dây điện trở
chiều dài 1m và có điện trở 12; Đèn Đ ghi: 6V-6W. Điều chỉnh vị trí con chạy C sao ở chính giữa biến trở. Hãy tính:
Công suất tiêu thụ của đèn khi đó?
Đ
C
A
K
U
Rb
Hình 1
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu hỏi
Đáp án
1
C
2
B
3
A
4
A
5
A
6
B
7
C
8
A
B
B. TỰ LUẬN: 3 điểm
Câu 9 2điểm
- Núm vặn thực chất là một biến trở, thường là biến trở than.
- Mạch điện có sơ đồ như hình vẽ.
Đ
K
- Muốn cho đèn sáng hơn ta phải
giảm điện trở của biến trở khi đó điện trở
toàn mạch giảm, hiệu điện thế không đổi
nên cường độ dòng điện I tăng, đèn sáng hơn
Rb
U
l
=
S
0,5 điểm
Hình 1
Câu 10 (2điểm)
C = 3,14.d2 = 3,14.2 = 6,28.10-2 m
l = n.C = 200. 6,28.10-2 = 12,56 m .
R ρ.
0,5 điểm
1,0 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,4.10-6.12,56/ 0,2.10-6 = 25,12.
1 điểm
Câu 11: 2 điểm
Tính điện trở tương đương
Điện trở của đèn là R đ
U đ2 36
6Ω
pđ
6
0,5 điểm
Vì vị trí con chạy C nằm ở chính giữa biến trở nên:
RCB = R AC
R b 12
6Ω
p2
2
Mạch có dạng (Rđ // RAC) nt RCB
Tính được RAB = 9
0,25 điểm
0,5 điểm
Công suất tiêu thụ của đèn
Cường độ dòng điện trong mạch:
I
U
9
1A
R AB 9
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là: U1 = U - I.RCB = 3V
Công suất tiêu thụ của đèn khi đó là P
0,25 điểm
0,25 điểm
2
1
U
9
1,5W
Rđ 6
0,25 điểm
- Xem thêm -