Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kth[2009] 4053559 dang ngoc lan (www.kinhtehoc.net)...

Tài liệu Kth[2009] 4053559 dang ngoc lan (www.kinhtehoc.net)

.PDF
65
76824
167

Mô tả:

www.kinhtehoc.net TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH LONG Giáo viên hướng dẫn: HUỲNH THỊ TUYẾT SƯƠNG Sinh viên thực hiện: ĐẶNG NGỌC LAN Mã số SV: 4053559 Lớp: KT0520A1 Cần Thơ - 2009 http://www.kinhtehoc.net www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long MỤC LỤC  Trang Chương 1: GIỚI THIỆU................................ ................................ ............ 1 1.1 Lý do chọn đề tài ................................ ................................ ............... 1 1.2 Mục tiêu chọn đề tài ................................ ................................ .......... 2 1.2.1 Mục tiêu chung ................................ ................................ .......... 2 1.2.2 Mục tiệu cụ thể ................................ ................................ .......... 2 1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................ ................................ ........... 2 1.3.1 Không gian nghiên cứu ................................ .............................. 2 1.3.2 Thời gian thực hiện nghiên cứu ................................ ................. 2 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ................................ ................................ 2 1.4 Lược khảo tài liệu có liên quan ................................ .......................... 3 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ ................................ ................................ ..................... 4 2.1 Phương pháp luận ................................ ................................ .............. 4 2.1.1 Khái niệm, đặc điểm tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước ... 4 2.1.1.1 Khái niệm ................................ ................................ .......... 4 2.1.1.2 Đặc điểm ................................ ................................ ........... 5 2.1.2 Mục đích và vai trò của tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước ................................ ................................ ................................ ........... 6 2.2.1.1 Mục đích................................ ................................ ............ 6 2.2.1.2 Vai trò ................................ ................................ ............... 6 2.1.3 Nguyên tắc và hình thức tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước ................................ ................................ ................................ ........... 7 2.1.3.1 Các nguyên tắc của hình thức tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước ................................ ................................ ................................ ...... 7 GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương http://www.kinhtehoc.net Trang vi SVTH: Đặng Ngọc Lan www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long 2.1.3.2 Các hình thức tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.... 10 2.1.4 Sự khác biệt giữa tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước với tín dụng của Ngân hàng thương mại ................................ ................................ 10 2.1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động đấu tư phát triển................ 11 2.1.5.1 Doanh số cho vay ................................ ............................ 11 2.1.5.2 Doanh số thu nợ................................ ............................... 11 2.1.5.3 Dư nợ tín dụng................................ ................................ . 11 2.1.5.4 Tốc độ tăng dư nợ ................................ ............................ 11 2.1.5.5 Tổng dư nợ trên vốn huy động ................................ ......... 12 2.1.5.6 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ ................................ ............. 12 2.1.5.7 Hệ số thu nợ ................................ ................................ .... 12 2.1.5.8 Vòng quay vốn tín dụng................................ ................... 12 2.2 Phương pháp nghiên cứu ................................ ................................ . 13 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................ ................... 13 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................ ................. 13 Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH LONG ................................ ................ 15 3.1 Sơ lược về tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long ....................... 15 3.2 Giới thiệu về Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long ................................ ................................ ................................ .............. 16 3.2.1 Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh .... 16 3.2.2 Vai trò và chức năng của chi nhánh ................................ ......... 17 3.2.2.1 Nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long................................ ................................ ........................ 17 3.2.2.2 Vai trò và chức năng của Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long................................ ................................ ........................ 17 3.2.3 Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh................................ ...... 18 GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương Lan http://www.kinhtehoc.net Trang vii SVTH: Đặng Ngọc www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long 3.3 Tổng quát tình hình hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2006 – 2008 ................................ .................. 21 3.3.1 Những thuận lợi và khó khăn của chi nhánh ............................ 21 3.3.1.1 Những thuận lợi ................................ ............................... 21 3.3.1.2 Những hạn chế................................ ................................ . 22 3.3.2 Kết quả đạt được................................ ................................ ...... 22 3.3.2.1 Công tác huy động vốn tại chi nhánh ............................... 22 3.3.2.2 Công tác cho vay, thu nợ, nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn tại chi nhánh ................................ ................................ ................................ .... 22 Chương 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2006 – 2008 ................................ ................................ ......... 25 4.1 Phân tích tình hình huy động vốn ................................ .................... 25 4.2 Phân tích hoạt động tín dụng đầu tư................................ ................. 27 4.2.1 Phân tích hoạt động tín dụng đầu tư theo lĩnh vực ................... 27 4.2.1.1 Doanh số cho vay ................................ ............................ 27 4.2.1.2 Tình hình thu nợ ................................ .............................. 30 4.2.1.3 Tình hình dư nợ tín dụng ................................ ................. 32 4.2.1.4 Tình hình nợ quá hạn ................................ ....................... 35 4.2.2 Phân tích hoạt động tín dụng đầu tư theo thành phần kinh tế ... 37 4.2.2.1 Doanh số cho vay ................................ ............................ 37 4.2.2.2 Tình hình thu nợ ................................ ............................. 40 4.2.2.3 Dư nợ tín dụng................................ ................................ . 41 4.2.2.4 Tình hình nợ quá hạn ................................ ....................... 43 4.3 Đánh giá chung về hoạt động tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long giai đoạn 2006 – 2008 .............................. 45 4.4.1 Chỉ tiêu tốc độ tăng dư nợ................................ ........................ 45 GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương Lan http://www.kinhtehoc.net Trang viii SVTH: Đặng Ngọc www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long 4.4.2 Chỉ tiêu tổng dư nợ/Vốn huy động................................ ........... 46 4.4.3 Chỉ tiêu hệ số thu nợ ................................ ................................ 46 4.4.4 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng ................................ .............. 47 4.4.5 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn ................................ .......................... 47 Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH LONG ................................ ................................ ............................ 49 5.1 Đẩy mạnh công tác huy động vốn................................ .................... 49 5.2 Đẩy mạnh công tác Marketing để thu hút khách hàng...................... 50 5.3 Nâng cao chất lượng thẩm định các dự án ................................ ....... 50 5.4 Một số giải pháp nhằm hạn chế nợ quá hạn ................................ ..... 51 5.5 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng Ngân hàng ................ 52 5.6 Một số giải pháp khác................................ ................................ ...... 53 Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................ ............... 55 6.1 Kết luận ................................ ................................ ........................... 55 6.2 Kiến nghị ................................ ................................ ......................... 56 6.2.1 Kiến nghị với Chính phủ ................................ ......................... 56 6.2.2 Kiến nghị với Ngân hàng Phát triển Việt Nam......................... 57 6.2.3 Kiến nghị với các doanh nghiệp................................ ............... 57 Tài liệu tham khảo ................................ ................................ ...................... 58 GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương http://www.kinhtehoc.net Trang ix SVTH: Đặng Ngọc Lan www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long DANH MỤC BIỂU BẢNG  Trang Bảng 1: SO SÁNH SỰ KHÁC NHAU GIỮA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................... 10 Bảng 2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2006 – 2008 ................................................................................................ 23 Bảng 3: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH QUA 3 NĂM 2006 – 2008 …….. ........................................................................................................... 26 Bảng 4: DOANH SỐ CHO VAY THEO LĨNH VỰC CỦA VDB VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2006 – 2008 ...................................................................................... 27 Bảng 5: DOANH SỐ THU NỢ THEO LĨNH VỰC CỦA VDB VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2006 – 2008 ................................................................................................ 30 Bảng 6: DƯ NỢ CHO VAY THEO LĨNH VỰC CỦA VDB VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2006 – 2008 ................................................................................................ 33 Bảng 7: TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN THEO LĨNH VỰC TẠI VDB VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2006 – 2008 ...................................................................................... 35 Bảng 8: DOANH SỐ CHO VAY THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ QUA 3 NĂM ................................................................................................................ 38 Bảng 9: DOANH SỐ THU NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TẠI VDB VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2006 – 2008 .......................................................................... 40 Bảng 10: TÌNH HÌNH DƯ NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TẠI VDB VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2006 – 2008 .......................................................................... 41 Bảng 11: TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TẠI VDB VĨNH LONG QUA 3 NĂM ................................................................................... 43 Bảng 12: MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG ...................................................... 45 GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương http://www.kinhtehoc.net Trang x SVTH: Đặng Ngọc Lan www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long DANH MỤC HÌNH  Trang Hình 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH LONG ................................ ................................ ....... 19 Hình 2:TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH GIAI ĐOẠN 2006 – 2008................................ ................................ ................................ 27 Hình 3: DOANH SỐ CHO VAY THEO LĨNH VỰC TẠI VDB VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2006 - 2008 ................................ ................................ .......... 28 Hình 4: TÌNH HÌNH THU NỢ THEO LĨNH VỰC TẠI VDB VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2006 – 2008 ................................ ................................ .......... 32 Hình 5: TÌNH HÌNH DƯ NỢ THEO LĨNH VỰC TẠI VDB VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2006 – 2008 ................................ ................................ .......... 34 Hình 6: TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN THEO LĨNH VỰC TẠI VDB VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2006 – 2008 ................................ .............................. 37 Hình 7: DOANH SỐ CHO VAY THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TẠI VDB VĨNH LONG QUA 3 NĂM 2006 – 2008 ................................ ................... 39 Hình 8: DOANH SỐ THU NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ QUA 3 NĂM ................................ ................................ ................................ .... 41 Hình 9: DƯ NỢ TÍN DỤNG THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TẠI VDB VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2006 – 2008 ................................ .................... 43 Hình 10: NỢ QUÁ HẠN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TẠI VDV VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2006 - 2008 ................................ ............................... 44 GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương http://www.kinhtehoc.net Trang xi SVTH: Đặng Ngọc Lan www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU  1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong sự nghiệp đổi mới về quản lý kinh tế của Đảng và Nhà nước, nền kinh tế nước ta liên tục tăng trưởng và ổn định, cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch ngày càng hợp lý. Vì chính sách tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng đầu tư xuất khẩu của nhà nước đã và đang đi cuộc sống, phát huy tác dụng, góp phần quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước. Thông qua chính sách đầu tư phát triển của nhà nước, Ngân hàng Phát Triển Việt Nam đã hỗ trợ nguồn vốn để doanh nghiệp chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát huy những lợi thế của vùng, phát triển các ngành công nghiệp, nông nghiệp, thuỷ hải sản, cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng hàng hoá góp phần duy trì thị trường xuất khẩu truyền thống và tiếp cận với thị trường mới. Cùng với các chi nhánh ngân hàng phát triển trong hệ thống, Ngân hàng Phát Triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long (trước đây là chi nhánh Quỹ hỗ Phát triển Vĩnh Long) đã từng bước trưởng thành và khẳng định vị trí của mình đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương. Vĩnh Long là một tỉnh thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long, là vựa lúa lớn nhất trong cả nước vì vậy công nghiệp và dịch vụ phát triển chưa đáng kể nhưng đến nay chi nhánh đã có nhiều cố gắng trong việc sử dụng đồng vốn đúng mục đích góp phần thúc đẩy kinh tế địa phương phát triển theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá, góp phần đưa nền kinh tế của tỉnh ngang tầm khu vực. Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình hội nhập với những thách thức mới, đòi hỏi các chủ doanh nghiệp luôn phải đối mặt với việc cạnh tranh gay gắt để tồn tại và phát triển. Chính vì vậy vấn đề huy động vốn và cho vay của Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long cũng gặp không ít khó khăn; vấn đề đặt ra làm sao thu hút được huy động vốn và cho vay hợp lý nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế phát huy được tìm năng của mình đồng thời Ngân hàng cũng hạn chế được rủi ro. GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương http://www.kinhtehoc.net Trang 1 SVTH: Đặng Ngọc Lan www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long Việc phân tích hiệu quả tín dụng sẽ giúp cho ngân hàng thấy rõ thực trạng tình hình vốn huy động và hiệu quả cho vay từ đó đề ra những giải pháp, biện pháp phù hợp thực hiện để hoàn thành kế hoạch được giao. Đó là lý do tôi chọn đề tài “Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư phát triển tại Ngân hàng Phát Triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long” để nghiên cứu. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát Triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long qua 03 năm 2006, 2007, 2008 và từ kết quả phân tích đó đề ra các giải pháp, biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đầu tư tại chi nhánh. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Để đạt được mục tiêu tổng quát, nội dung nghiên cứu của đề tài hướng đến các mục tiêu sau: - Hệ thống hoá lý luận về tín dụng đầu tư làm cơ sở cho vấn đề nghiên cứu. - Phân tích thực trạng tình hình hoạt động tín dụng đầu tư của ngân hàng trong 03 năm (từ năm 2006 đến 2008). - Phân tích tình hình huy động vốn, tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ tín dụng và nợ quá hạn. - Đưa ra một số giải pháp và những kiến nghị để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đầu tư. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Không gian nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng Phát Triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long. 1.3.2 Thời gian thực hiện nghiên cứu Thời gian thực hiện nghiên cứu đề tài từ ngày 02/02/2009 đến ngày 24/04/2009. Số liệu trong đề tài được thu thập từ năm 2006 - 2008. GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương http://www.kinhtehoc.net Trang 2 SVTH: Đặng Ngọc Lan www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Phân tích tín dụng đầu tư trung hạn và dài hạn tại Ngân hàng Phát Triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long. 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI - “Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM CP Saigon Thương tín chi nhánh An Giang” do tác giả Trần Thành Phú viết. Luận văn đã phân tích tình hình hoạt động tín dụng của NHTM CP Saigon Thương tín chi nhánh An Giang trong thời gian qua. Từ đó đánh giá kết quả hoạt động tín dụng và đưa ra một số giải pháp từng bước hoàn thiện công tác hoạt động tín dụng, từ đó hạn chế rủi ro phát sinh. - “Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Cai Lậy” do tác giả Nguyễn Hoàng Phúc viết. Luận văn cũng đã phân tích tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn từ đó thấy được những điểm mạnh và điểm yếu của Ngân hàng. Trên cơ sở đó tác giả đề xuất một số biện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngày càng tốt hơn. GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương http://www.kinhtehoc.net Trang 3 SVTH: Đặng Ngọc Lan www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1 Khái niệm, đặc điểm tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước 2.1.1.1 Khái niệm Tín dụng đầu tư phát triển là một hình thức nhằm thực hiện chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước, thể hiện mối quan hệ vay - trả giữa Nhà nước (hiện nay là Ngân hàng Phát triển Việt Nam đại diện cho Nhà nước) với các pháp nhân và thể nhân hoạt động trong nền kinh tế, được Nhà nước cho vay với lãi suất ưu đãi cho từng đối tượng cụ thể nhằm mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ nhất định theo định hướng của Nhà nước. Khái niệm tín dụng đầu tư phát triển chỉ ra đời khi việc sử dụng vốn ngân sách Nhà nước cho đầu tư phát triển chuyển từ việc cấp phát không hoàn lại sanh hình thức cho vay có hoàn lại là chủ yếu. Giống như các hình thức tín dụng khác, tín dụng đầu tư phát triển không chỉ giúp cho nền kinh tế tập trung được lượng vốn cần thiết mà còn có tác dụng nâng cao hiệu quả sử dụng, bảo toàn và phát triển được nguồn vốn cho đầu tư phát triển. Nếu như lúc đầu, tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước chỉ có một hình thức duy nhất là cho vay dài hạn với lãi suất ưu đãi và nguồn vốn chủ yếu là do ngân sách Nhà nước cấp. Đến nay, tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước được thực hiện thông qua hai chính sách lớn là chính sách tín dụng đầu tư phát triển (bao gồm cho vay đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư) và chính sách tín dụng xuất khẩu (bao gồm cho vay xuất khẩu, bảo lãnh tín dụng xuất khẩu, bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng). Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước ngoài ngân sách Nhà nước cấp phát hàng năm còn được huy động bằng nhiều hình thức như phát hành trái phiếu, huy động tiết kiệm trong dân cư, huy động từ các tổ chức kinh tế... GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương http://www.kinhtehoc.net Trang 4 SVTH: Đặng Ngọc Lan www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long 2.1.1.2 Đặc điểm Tín dụng đầu tư phát triển có các đặc điểm chủ yếu sau: - Là hình thức tín dụng trung và dài hạn, đầu tư nhằm mục đích hướng đến việc xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng cho nền kinh tế. - Tín dụng đầu tư phát triển có chức năng phân phối và phân bổ các nguồn lực tài chính cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. - Tín dụng đầu tư phát triển gắn với việc điều tiết kinh tế vĩ mô và vấn đề quản lý hành chính theo chủ trương của Nhà nước. Do đó tổ chức làm nhiệm vụ quản lý, cho vay là các đơn vị, cơ quan chuyên môn của Nhà nước (hiện nay là Ngân hàng Phát triển Việt Nam), được Nhà nước cấp vồn pháp định, cấp bù lãi suất, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận nhưng phải đảm bảo thu hồi đủ vốn đầu tư và phải tuân thủ theo những quy định của Nhà nước. - Tính chất ưu đãi của tín dụng đầu tư phát triển thể hiện ở một số điểm cụ thể như: lãi suất thấp hơn lãi suất thị trường, quy mô cho vay lớn, thời gian cho vay dài, điều kiện đảm bảo nợ vay ưu đãi hơn... - Các quy định về cơ chế, chính sách của tín dụng đầu tư phát triển: + Lãi suất cho vay do Chính phủ quy định phù hợp với yêu cầu, mục tiêu và đặc điểm của phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển của đất nước. + Đối tượng cho vay: theo quy định của Chính phủ, giới hạn chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực the chốt, cần thiết có tác dụng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, hay chuyển dịch cơ cấu kinh tế hoặc các lĩnh vực mà các thành phần kinh tế tư nhân không có khả năng hoặc không muốn tham gia đầu tư do hiệu quả thấp, vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn kéo dài... Về nguyên tắc, tín dụng đầu tư phát triển chỉ cho vay đối với các dự án đầu tư theo định hướng phát triển của Nhà nước và phải nằm trong kế hoạch đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển hàng năm của Nhà nước. + Nguồn vốn cho vay: là vốn ngân sách của Nhà nước được cân đối để cho vay đầu tư; nguồn vốn huy động theo kế hoạch của Nhà nước để phục vụ cho đầu tư phát triển theo chủ trương của Nhà nước. GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương http://www.kinhtehoc.net Trang 5 SVTH: Đặng Ngọc Lan www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long - Tín dụng đầu tư phát triển có tính lịch sử, nó chi tồn tại và phát triển trong giai đoạn đầu của quá trình phát triển kinh tế đất nước. Khi nền kinh tế phát triển, chuyển sang kinh tế thị trường, các nhà đầu tư quen với hoạt động trong môi trường cạnh tranh... thì phạm vi của tín dụng đầu tư phát triển thu hẹp lại và chuyển đổi sang các hình thức tín dụng khác. 2.1.2 Mục đích và vai trò của tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước 2.1.2.1 Mục đích Mục đích của tín dụng đầu tư phát triển là hỗ trợ các dự án đầu tư phát triển của các thành phần kinh tế thuộc một số ngành, lĩnh vực quan trọng, chương trình kinh tế lớn có tác động trực tiếp đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững. 2.1.2.2 Vai trò Tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước có vai trò đặc biệt quan trọng cho việc thúc đẩy phát triển kinh tế đặc biệt đối với các nước đang phát triển, điều này thể hiện ở các điểm như sau: Thứ nhất, chính sách tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước hỗ trợ tích cực cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa. Thông qua nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước đầu tư cho những dự án trong lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng cơ sở, lĩnh vực kinh tế trọng điểm quốc gia, lĩnh vực đòi hỏi công nghệ cao, kỹ thuật hiện đại, sản xuất vật liệu mới, sản phẩm công nghệ cao,... có tác dụng định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành, vùng lãnh thổ và quốc gia theo hướng tăng trưởng bền vững. Đối với các loại dự án này nếu sử dụng hoàn toàn vào vốn vay thương mại là rất khó thực hiện và nhiều dự án sẽ không thực hiện được. Thứ hai, chính sách tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước động viên thúc đẩy các doanh nghiệp Việt Nam tích cực tìm kiếm thị trường, đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực sản xuất để thúc đẩy sản xuất hàng hóa, tăng kim ngạch xuất khẩu hàng năm của Việt Nam, góp phần cải thiện cán cân thương mại quốc tế, giảm bớt nhập siêu như hiện nay. Bởi trong lĩnh vực này đòi hỏi đầu tư cho công nghệ cao với quy mô vốn lớn, thời gian thu hồi dài, rủi ro lớn nếu không có GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương http://www.kinhtehoc.net Trang 6 SVTH: Đặng Ngọc Lan www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long sự hỗ trợ của Nhà nước thông qua nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thì rất khó khăn cho doanh nghiệp khi phải tiếp cận nguồn vốn tín dụng thương mại. Thứ ba, cung cấp một lượng vốn cho việc đầu tư phát triển các dự án ở các khu vực, vùng, ngành khó khăn nhằm khai thác tài nguyên tại chỗ, giải quyết việc làm cho người lao động, ổn định kinh tế, chính trị, xã hội, tạo nên sự ổn định tình hình chung của quốc gia, tạo môi trường cho sự phát triển. Thứ tư, thông qua hệ thống tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tạo thêm một kênh huy động vốn cho đầu tư phát triển, phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế đất nước. Tuy còn những định chế ràng buộc nhưng là một định chế tài chính Nhà nước nên dễ tạo nên niềm tin cho các nhà đầu tư trong lĩnh vực tài chính tiền tệ này. 2.1.3 Nguyên tắc và hình thức tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước 2.1.3.1 Các nguyên tắc của tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước a. Nguyên tắc lựa chọn đối tượng Tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước là một trong những công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước. Đối tượng của tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước có thể là một bộ phận dân cư, ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc là những dự án đầu tư có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của cả quốc gia. Do vậy tuỳ theo từng mặt hàng cần khuyến khích hỗ trợ mà Nhà nước quy định đối tượng ưu tiên trong từng thời kỳ, từng năm. Điều này thể hiện một quan điểm rất rõ ràng của Nhà nước là: do nguồn lực tài chính có hạn Nhà nước không thể hỗ trợ cho tất cả các mặt hàng, nên chỉ nhằm hỗ trợ vào các mặt hàng mới có thị trường chưa có sức cạnh tranh mạnh mẽ và những mặt hàng để duy trì các thị trường truyền thống. Mặc khác, mục đích của Nhà nước hỗ trợ nhằm giúp cho mặt hàng đó nhanh chóng đứng vững trên thị trường, nhanh chóng đủ sức cạnh tranh khi bước vào hội nhập và lúc đó không cần sự trợ giúp của Nhà nước. Một điểm nữa cần nói đến đó là trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới và khu vực, khi đã cùng một sân chơi, các tổ chức thương mại quốc tế không cho phép bất cứ một nước nào có hình thức bảo hộ cho các mặt hàng riêng của mình trong thời gian quá dài. GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương http://www.kinhtehoc.net Trang 7 SVTH: Đặng Ngọc Lan www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long b. Nguyên tắc huy động vốn Quy mô của tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước phụ thuộc rất lớn vào quy mô vốn ngân sách Nhà nước dành cho tín dụng đầu tư phát triển, cũng như quy mô huy động vốn từ nền kinh tế. Quy mô của nguồn vốn tín dụng tuỳ thuộc vào yêu cầu nhiệm vụ của Nhà nước trong từng thời kỳ nhất định. Việc huy động vốn phải bảo đảm hai nguyên tắc sau: - Huy động vốn phải bảo đảm các cân đối của nền tài chính quốc gia, đặc biệt là cân đối giữa nguồn vốn so với nhu cầu sử dụng vốn. Việc huy động vốn phải được đặt trong quan hệ với các kênh huy động khác; phải bảo đảm chi tiêu an toàn nợ nước ngoài; phải cân đối với nhu cầu sử dụng vốn thực tế và chỉ được xem xét trong mối quan hệ điều tiết tiền – hàng nhằm ổn định và phát triển thị trường tài chính. - Huy động vốn phải tuân thủ theo các quy định của thị trường (cung cầu về vốn) đảm bảo việc tập trung huy động nhanh, thời gian hợp lý và hỗ trợ cho việc phát triển thị trường tài chính nói chung và thị trường chứng khoán nói riêng. c. Nguyên tắc sử dụng vốn Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước phải được sử dụng đúng mục đích, đúng tiến độ đầu tư của dự án, hoặc các hợp đồng xuất khẩu nhằm duy trì sự điều tiết vĩ mô và bảo đảm cho các dự án đầu tư có hiệu quả mang lại lợi ích kinh tế của Nhà nước. Quản lý và sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước phải đi đôi với việc thẩm định tính hiệu quả phương án kinh doanh của dự án đầu tư là phải kiểm tra, giám sát việc sử dụng nguồn vốn, đây là một trong những vấn đề quan trọng quyết định đối với việc hoàn trả nợ vay trong hoạt động tín dụng. Lãi suất linh hoạt theo khả năng sinh lời theo từng dự án, diễn biến của thị trường nhưng luôn thấp hơn lãi suất thị trường cùng thời kỳ. Vấn đề bảo toàn và phát triển vốn còn phải thông qua một cơ chế xử lý rủi ro thích hợp. d. Nguyên tắc bảo đảm tiền vay Bảo đảm tiền vay là một nguyên tắc bắt buộc đối với hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước nói riêng. GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương http://www.kinhtehoc.net Trang 8 SVTH: Đặng Ngọc Lan www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long Xuất phát từ đặc điểm của hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước là lãi suất thấp, thời gian cho vay dài, do vậy rủi ro trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước là không nhỏ. Để bảo tồn nguồn vốn tín dụng của Nhà nước buộc các đối tượng vay vốn phải có biện pháp bảo đảm tiền vay. Bảo đảm tiền vay có thể gồm các hình thức chủ yếu như: - Một là, bảo đảm bằng hình thức cầm cố thế chấp tài sản trước khi vay vốn. Tuy nhiên việc bảo đảm tiền vay chỉ tối thiểu bằng 30% mức vốn vay. - Hai là, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay, nghĩa là khi tài sản được hình thành sau đầu tư thì chủ đầu tư không được phép chuyển nhượng hoặc bán cho các chủ đầu tư khác mà phải làm thủ tục thế chấp với đơn vị cho vay vốn theo quy định của Nhà nước. - Ba là, bảo lãnh tín dụng bằng uy tín hoặc vật chất của người thứ ba. Tuy nhiên tín dụng Nhà nước có tính chất hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước, nên đòi hỏi về bảo đảm tiền vay cũng có tính hỗ trợ không khắt khe như các hoạt động tín dụng khác. e. Nguyên tắc hoàn trả vốn vay Hoàn trả nợ vay là một trong những nguyên tắc bắt buộc trong hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước nói riêng. Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước được nằm trong nguồn Nhà nước phải huy động từ các kênh khác nhau đề hình thành nên nguồn vốn đó. Do vậy các đối tượng được vay vốn ưu đãi của Nhà nước phải có trách nhiệm bảo toàn và phát triển nguồn vốn này để hoàn trả cho Nhà nước. Sau một quá trình hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh vốn được thu về hoàn trả cho Nhà nước. Nguồn để trả cho Nhà nước gồm: - Đối với sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu để thực hiện các hợp đồng ngoài vốn gốc được hoàn trả từ nguồn doanh thu bán hàng và một phần lợi nhuận thu được để hoàn trả lãi vay. - Đối với dự án đầu tư: vốn gốc được dùng từ nguồn khấu hao cơ bản trích hàng năm để hoàn trả và lãi vay được trích trong chi phí sản xuất. Tuy nhiên Nhà nước cho phép chủ đầu tư có thể dùng nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn trả vốn vay. GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương http://www.kinhtehoc.net Trang 9 SVTH: Đặng Ngọc Lan www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long 2.1.4.2 Các hình thức tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước Căn cứ vào thời hạn cho vay, người ta có thể chia tín dụng đầu tư phát triển ra thành: - Tín dụng ngắn hạn: tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm, thường được sử dụng cho vay vốn bổ sung, vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh của các đơn vị; cho vay để mua nguyên vật liệu, vật tư máy móc, để thu mua chế biến hàng xuất khẩu. - Tín dụng trung và dài hạn: Thời hạn của tín dụng trung và dài hạn tùy thuộc vào mỗi nước. Ở Việt Nam, tín dụng trung hạn có thời hạn từ 1 đến 5 năm, tín dụng dài hạn từ 5 năm trở lên. Hình thức tín dụng này được cung cấp để đầu tư xây dựng cớ sở hạ tầng, mua sắm tài sản cố định, xây dựng mới, cải tạo mở rộng khôi phục, cải biến kỹ thuật, hiện đại hóa công nghệ. 2.1.4. Sự khác biệt giữa tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước với tín dụng cuả ngân hàng thương mại So với các hình thức tín dụng thương mại, tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước cũng hoạt động với nguyên tắc vay trả. Tuy nhiên, tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước với bản chất riêng nên có những đặc điểm riêng so với tín dụng của Ngân hàng thương mại nên Ngân hàng Phát triển cũng có những đặc điểm khác so với các Ngân hàng thương mại. Bảng 1: SO SÁNH SỰ KHÁC NHAU GIỮA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Chỉ tiêu so sánh Ngân hàng Phát triển Ngân hàng thương mại 1. Mục tiêu hoạt Không vì lợi nhuận Vì lợi nhuận động 2. Luật chỉnh điều - Luật về tín dụng đầu tư phát - Luật các tổ chức tín triển (Hiện nay là Nghị định dụng. 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về Tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước). - Luật các tổ chức tín dụng (tỷ lệ GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương http://www.kinhtehoc.net Trang 10 SVTH: Đặng Ngọc Lan www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long không lớn). 3. Cơ quan quản Chính phủ Ngân hàng Nhà nước lý nhà nước 4. Can thiệp của - Đảm bảo khả năng thanh toán - Giám sát thông qua luật nhà nước tổ chức tín dụng 5. Lãi suất Lãi suất cho vay thường cố định Lãi suất thị trường và thấp hơn lãi suất thị trường. 6. Mục tiêu cho Tập trung vào các lĩnh vực theo Chủ yếu phục vụ hoạt vay chốt, các ngành kinh tế mũi nhọn, động sản xuất kinh doanh các vùng miền có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn 7. Thời hạn cho Dài hạn Chủ yếu là cho vay ngắn vay hạn 2.1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng đầu tư 2.1.4.1 Doanh số cho vay Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay chưa thu hồi. 2.1.4.2 Doanh số thu nợ Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó. 2.1.4.3 Dư nợ tín dụng và tốc độ tăng dư nợ Dư nợ cho vay là số tiền mà Ngân hàng Phát triển Việt Nam cho khách hàng vay mà còn chưa thu được tại thời điểm nhất định. Tốc độ tăng dư nợ cho vay được xác định bằng công thức: Tốc độ tăng dư nợ (%) = Dư nợ cho vay cuối kỳ này Dư nợ cho vay cuối kỳ trước - 1 x 100 Dư nợ cho vay ở một thời điểm nhất định thể hiện quy mô của hoạt động tín dụng, còn tốc độ dư nợ cho vay thể hiện mức độ và khả năng mở rộng quy mô và hình thức cho vay qua các thời kỳ. Dư nợ cho vay ngày càng cao và tốc độ dư nợ cho vay tăng nhanh cho thấy khả năng mở rộng tín dụng của Ngân hàng Phát triển Việt Nam. GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương http://www.kinhtehoc.net Trang 11 SVTH: Đặng Ngọc Lan www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long 2.1.4.4 Tổng dư nợ trên vốn huy động (lần, %) Tổng dư nợ Tổng dư nợ trên vốn huy động = Tổng vốn huy động x 100% Ý nghĩa: Đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó giúp chúng ta thấy được khả năng sử dụng vốn huy động của ngân hàng để cho vay. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Bởi vì, nếu chỉ tiêu này lớn thì khả năng huy động vốn của Ngân hàng thấp, ngược lại chỉ tiêu này nhỏ thì Ngân hàng sử dụng nguồn vốn huy động không hiệu quả. 2.1.4.5 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%) Nợ quá hạn Nợ quá hạn trên tổng dư nợ = Tổng dư nợ x 100% Ý nghĩa: Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng, chỉ số này càng nhỏ thì chất lượng tín dụng của Ngân hàng càng cao. 2.1.4.6 Hệ số thu nợ (%) Hệ số thu nợ Doanh số thu nợ = Doanh số cho vay x 100% Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu hồi nợ của Ngân hàng cũng như khả năng trả nợ vay của khách hàng. 2.1.4.7 Vòng quay vốn tín dụng (vòng) Vòng quay vốn tín dụng = Doanh số thu nợ Dư nợ bình quân Trong đó dư nợ bình quân được tính như sau: Dư nợ bình quân = Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ 2 Ý nghĩa: Vòng vay vốn tín dụng đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng, phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số vòng quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh và sử dụng có hiệu quả. GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương http://www.kinhtehoc.net Trang 12 SVTH: Đặng Ngọc Lan www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu - Thu thập số liệu từ báo cáo tổng kết hoạt động của Ngân hàng qua 03 năm 2006, 2007, 2008. - Tham khảo sách báo, tạp chí Ngân hàng và các bài viết có liên quan đến đề tài phân tích. - Thu thập số liệu thứ cấp từ Ngân hàng về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ tín dụng và kết quả hoạt động của Ngân hàng qua 03 năm. 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu - Dùng phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích đánh giá số liệu. - Dùng phương pháp so sánh + Phương pháp so sánh số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế y = y1 – y0 Trong đó: y0 : chỉ tiêu năm trước y1 : chỉ tiêu năm nay y : là phần chêch lệch tăng, giảm của các chi tiêu kinh tế Phương pháp này sử dụng để so sánh năm cần tính với số liệu năm trước của các chỉ tiêu xem có biến động và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục. + Phương pháp so sánh số tương đối: là kết quả của phép chia trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. y = y1 y0 x 100 - 100% Trong đó: y0 : chỉ tiêu năm trước y1 : chỉ tiêu năm nay y : là biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương http://www.kinhtehoc.net Trang 13 SVTH: Đặng Ngọc Lan
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng