KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÝ NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ Ô TÔ BẮC VIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------------
NGUYỄN THỊ THÙY DUNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÝ NGHIỆP VỤ BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ Ô TÔ BẮC VIỆT
NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
NĂM 2011
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KẾ TOÁN & QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÝ NGHIỆP VỤ BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ Ô TÔ BẮC VIỆT
NGƯỜI THỰC HIỆN:
SV. NGUYỄN THỊ THÙY DUNG
LỚP: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP B - K52
NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
PGS. TS NGUYỄN THỊ TÂM
HÀ NỘI – 2011
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện Khóa luận tốt nghiệp, ngoài sự cố gắng,
nỗ lực không ngừng của bản thân, tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm, giúp
đỡ nhiệt tình từ phía thầy cô, bạn bè và đơn vị thực tập.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo trong
Khoa Kế toán & Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới cô giáo PGS. TS Nguyễn Thị Tâm,
người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành
Khóa luận tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị trong Phòng hành chính
tổng hợp, Phòng kế toán – Công ty TNHH thương mại và dịch vụ ô tô Bắc Việt
đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình thực tập và nghiên cứu tại
đơn vị.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã
động viên, khích lệ, giúp tôi hoàn thành Khóa luận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2011
Sinh viên
Nguyễn Thị Thùy Dung
ii
MỤC LỤC
Lời cảm ơn............................................................................................................ i
Mục lục................................................................................................................ ii
Danh mục bảng biểu, mẫu sổ............................................................................. iv
Danh mục hình..................................................................................................... v
Danh mục ký tự viết tắt...................................................................................... vi
Danh mục phụ lục.............................................................................................. vii
PHẦN I. MỞ ĐẦU............................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề..................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................. 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................. 3
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU.................................................................................................................... 4
2.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu...................................................................... 4
2.1.1. Cơ sở lý thuyết........................................................................................ 4
2.1.1.1. Lý luận chung về bán hàng.............................................................. 4
2.1.1.2. Các tài khoản liên quan đến kế toán bán hàng................................. 8
2.1.1.3. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp........................................... 15
2.1.1.4. Quản lý nghiệp vụ bán hàng.......................................................... 20
2.1.2. Tổng hợp và đánh giá các nghiên cứu trước đây.................................. 23
2.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 24
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu................................................................ 24
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................... 24
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu.............................................................. 25
2.2.4. Phương pháp chuyên môn kế toán........................................................ 25
2.2.5. Phương pháp chuyên gia....................................................................... 26
PHẦN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.......................... 27
3.1. Đặc điểm tình hình chung của Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ
ô tô Bắc Việt........................................................................................................27
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển........................................................ 27
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty........................................................ 27
3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty........................................ 28
3.1.4. Tình hình cơ bản của Công ty............................................................... 30
3.1.4.1. Tình hình lao động của Công ty..................................................... 30
3.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty................................. 33
3.1.4.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty...................................... 37
3.1.5. Tổ chức công tác kế toán...................................................................... 39
3.1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty.............................. 39
iii
3.1.5.2. Các chính sách kế toán chủ yếu áp dụng trong Công ty................ 40
3.2. Thực trạng công tác bán hàng ở Công ty TNHH thương mại và dịch vụ
ô tô Bắc Việt....................................................................................................... 42
3.2.1. Đặc điểm hàng hóa của Công ty........................................................... 42
3.2.2. Thị trường tiêu thụ ô tô của Công ty trong thời gian qua..................... 44
3.2.3. Phương thức bán hàng và hình thức thanh toán................................... 46
3.2.4. Chính sách bán hàng của Công ty......................................................... 48
3.3. Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ
ô tô Bắc Việt....................................................................................................... 49
3.3.1. Chứng từ sổ sách sử dụng..................................................................... 49
3.3.2. Sơ đồ luân chuyển chứng từ................................................................. 50
3.3.3. Trình tự xuất hàng hóa và kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán............ 51
3.3.3.1. Trình tự xuất hàng hóa.................................................................... 51
3.3.3.2. Kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán................................................ 52
3.3.4. Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng.................................................. 61
3.3.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng................................. 69
3.3.6. Xác định lợi nhuận gộp bán hàng......................................................... 69
3.3.7. Kế toán chi phí bán hàng...................................................................... 71
3.4. Thực trạng quản lý nghiệp vụ bán hàng tại Công ty TNHH thương mại
và dịch vụ ô tô Bắc Việt..................................................................................... 74
3.4.1. Sự cần thiết của việc quản lý nghiệp vụ bán hàng............................... 74
3.4.2. Quản lý nghiệp vụ bán hàng tại Công ty TNHH thương mại và dịch
vụ ô tô Bắc Việt................................................................................................. 75
3.4.2.1. Quản lý theo phương thức bán hàng.............................................. 75
3.4.2.2. Quản lý nhập – xuất – tồn kho hàng hóa....................................... 76
3.4.2.3. Quản lý giá vốn, doanh thu và lợi nhuận gộp................................ 79
3.4.2.4. Quản lý theo công nợ và phương thức thanh toán......................... 81
3.4.2.5. Quản lý chi phí bán hàng................................................................ 83
3.5. Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và tăng cường quản lý nghiệp vụ
bán hàng ở Công ty TNHH thương mại và dịch vụ ô tô Bắc Việt.................... 84
3.5.1. Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và quản lý nghiệp vụ
bán hàng tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ ô tô Bắc Việt.................. 84
3.5.1.1. Ưu điểm.......................................................................................... 84
3.5.1.2. Những vấn đề còn tồn tại............................................................... 85
3.5.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và tăng cường quản
lý nghiệp vụ bán hàng........................................................................................ 86
3.5.2.1. Mở rộng phương thức bán hàng..................................................... 86
3.5.2.2. Hoàn thiện nợ phải thu và thu hồi nợ............................................. 88
3.5.2.3. Quản lý chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán.................. 88
3.5.2.4. Tăng cường quản lý chi phí bán hàng............................................ 89
3.5.2.5. Xây dựng hệ thống quản trị bán hàng.............................................90
PHẦN IV. KẾT LUẬN.................................................................................... 92
Tài liệu tham khảo............................................................................................. 94
iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU, MẪU SỔ
Bảng 3.1: Cơ cấu lao động của Công ty TNHH TM và DV ô tô Bắc Việt...... 32
Bảng 3.2: Tình hình tài sản của Công ty .......................................................... 34
Bảng 3.3: Tình hình nguồn vốn của Công ty.................................................... 36
Bảng 3.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty..................................... 38
Bảng 3.5: Hàng hóa kinh doanh tại Công ty..................................................... 43
Bảng 3.6: Tổng hợp gía vốn hàng bán theo tháng của Công ty năm 2010...... 60
Bảng 3.7: Tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo tháng của
Công ty năm 2010.............................................................................................. 68
Bảng 3.8: Tổng hợp lãi gộp hàng tháng của Công ty năm 2010...................... 70
Bảng 3.9: Tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh năm 2010.............................. 71
Bảng 3.10: Tổng hợp doanh thu theo đối tượng khách hàng năm 2010.......... 76
Bảng 3.11: Tổng hợp chi phí bán hàng năm 2010............................................ 83
Mẫu 1: Phiếu xuất kho....................................................................................... 56
Mẫu 2: Sổ Nhật ký chung.................................................................................. 57
Mẫu 3: Sổ Cái tài khoản 156............................................................................. 58
Mẫu 4: Sổ Cái tài khoản 632............................................................................. 59
Mẫu 5: Sổ Cái tài khoản 511............................................................................. 66
Mẫu 6: Sổ Cái tài khoản 131............................................................................. 67
Mẫu 7: Sổ Cái tài khoản 6421........................................................................... 73
Mẫu 8: Sổ tổng hợp xuất kho............................................................................ 77
Mẫu 9: Báo cáo tổng hợp bán hàng................................................................... 80
Mẫu 10: Sổ chi tiết phải thu 131....................................................................... 82
v
DANH MỤC HÌNH
Sơ đồ 2.1: Trình tự kế toán bán hàng (phương pháp kê khai thường xuyên)....16
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán máy trong kế toán bán hàng....................20
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty ..................................................30
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức kế toán của Công ty ..................................................39
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ bán hàng..............................................50
Đồ thị 3.1: Biến động tài sản của Công ty (2008 - 2010)..................................33
Đồ thị 3.2: Biến động nguồn vốn của Công ty (2008 - 2010)...........................35
Đồ thị 3.3: Biến động giá vốn của Công Ty năm 2010......................................60
Đồ thị 3.4: Biến động doanh thu của Công Ty năm 2010.................................68
vi
DANH MỤC KÝ TỰ VIẾT TẮT
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHXH
Bảo hiểm xã hội
CC
Cơ cấu
CN
Cá nhân
CP
Cổ phần
CPBH
Chi phí bán hàng
DT
Doanh thu
DV
Dịch vụ
ĐT
Đầu tư
ĐVT
Đơn vị tính
GTGT
Gía trị gia tăng
HH
Hàng hóa
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
PT
Phụ tùng
PS
Phát sinh
TK
Tài khoản
TM
Thương mại
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
SL
Số lượng
VNĐ
Việt Nam đồng
vii
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Quy chế khuyến mại
Phụ lục 2: Báo cáo tồn kho
Phụ lục 3: Hợp đồng mua bán
Phụ lục 4: Thẻ kho
Phụ lục 5: Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
Phụ lục 6: Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn
Phụ lục 7: Báo cáo bán hàng theo nhóm mặt hàng
Phụ lục 8: Quy chế hoa hồng môi giới thương mại
Phụ lục 9: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009
Phụ lục 10: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010
viii
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Những năm gần đây, Đảng và Nhà nước ta đã thực hiện các chủ trương,
chính sách và các chương trình nhằm phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều
thành phần, đa dạng hoá các loại hình sở hữu, tăng cường hoạt động kinh tế đối
ngoại, đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Đồng thời,
việc đổi mới cơ chế quản lý kinh tế được thực hiện, các doanh nghiệp được tự
chủ trong hoạt động kinh doanh, Nhà nước điều tiết kinh tế bằng hoạt động tài
chính.
Trong sự hội nhập với nền kinh tế thị trường đó, thương mại ngày càng
phát triển, các doanh nghiệp thương mại trở thành một cầu nối trung gian, đưa
hàng hoá từ nơi sản xuất tới nơi tiêu dùng. Mục tiêu của các doanh nghiệp là
tối đa hoá lợi nhuận, phát triển không ngừng, đạt mức tăng trưởng cao và ổn
định. Để đảm bảo thực hiện được mục tiêu này, doanh nghiệp cần nắm bắt kịp
thời xu thế của thời đại, xây dựng các chiến lược và chiến thuật kinh doanh
khoa học và hợp lý. Chính vì vậy, công tác kế toán bán hàng với chức năng ghi
nhận, kiểm tra và thông tin liên quan trực tiếp đến việc kinh doanh của doanh
nghiệp đã trở thành trợ thủ đắc lực cho nhà quản lý có những quyết định chính
xác. Nó giúp các nhà đầu tư, nhà cung cấp của doanh nghiệp đưa ra được quyết
định hợp tác nhằm mang lại hiệu quả cao, hạn chế rủi ro về vốn mà họ bỏ ra.
Đồng thời, đó còn là một trong những căn cứ để cơ quan Nhà nước và cơ quan
thuế đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, kiểm soát việc chấp hành nghĩa
vụ nộp thuế, thực hiện các chính sách chế độ quản lý Nhà nước của doanh
nghiệp.
Hoạt động trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ ô tô của hãng Hyundai
vinamotor, công tác kế toán bán hàng và quản lý nghiệp vụ bán hàng được
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ ô tô Bắc Việt đặc biệt quan tâm. Trong
quá trình hoạt động Công ty đã gặt hái được rất nhiều thành công, tạo được
lòng tin của khách hàng và các cơ quan, tổ chức. Tuy nhiên, cùng với gánh
nặng cạnh tranh đặt lên vai của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường,
Công ty không tránh khỏi được những hạn chế nhất định, cần nghiên cứu, bổ
sung, qua đó giúp hoàn thiện, nâng cao hoạt động của kế toán bán hàng và
quản lý nghiệp vụ bán hàng.
Từ việc nhận thức tầm quan trọng của kế toán bán hàng và thực tiễn tại
Công ty, cùng với mong muốn vận dụng kiến thức đã học và tích luỹ kiến thức
thực tế, chúng tôi lựa chọn đề tài: “Kế toán bán hàng và quản lý nghiệp vụ
bán hàng tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ ô tô Bắc Việt” làm nội
dung nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng kế toán bán hàng và quản lý nghiệp vụ bán hàng tại
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ ô tô Bắc Việt, trên cơ sở đó đưa ra một
số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và tăng cường quản lý
nghiệp vụ bán hàng tại Công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và quản lý nghiệp vụ
bán hàng trong doanh nghiệp.
- Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và quản lý nghiệp vụ
bán hàng tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ ô tô Bắc Việt.
- Đề xuất ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và tăng
cường quản lý nghiệp vụ bán hàng tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ ô
tô Bắc Việt.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng chính của đề tài là:
- Nghiệp vụ bán hàng và các phương thức bán hàng.
- Quản lý các nghiệp vụ bán hàng, phương thức bán hàng của Công ty
TNHH thương mại và dịch vụ ô tô Bắc Việt.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và quản lý
nghiệp vụ bán hàng.
- Phạm vi không gian: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ ô tô Bắc
Việt.
Địa điểm: 467 Đường Nguyễn Văn Linh, Quận Long Biên, Thành Phố
Hà Nội.
- Phạm vi thời gian:
+ Nguồn số liệu được lấy từ năm 2008 đến năm 2010.
+ Đề tài được thực hiện từ ngày 27/12/2010 đến ngày 25/05/2011.
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
2.1.1. Cơ sở lý thuyết
2.1.1.1. Lý luận chung về bán hàng
a) Khái niệm bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Thông qua bán hàng giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa được
thực hiện, vốn của doanh nghiệp được chuyển từ hình thái hiện vật sang hình
thái tiền tệ. Doanh nghiệp thu hồi được vốn bỏ ra bù đắp chi phí và có nguồn
tích lũy để mở rộng hoạt động kinh doanh. (tài liệu tham khảo 5)
Khi hàng hóa đã giao cho người mua và người bán đã thu được tiền thì
quá trình bán hàng mới hoàn tất. Quá trình này diễn ra nhanh hay chậm, đơn
giản hay phức tạp có mối quan hệ chặt chẽ với các phương thức bán hàng.
b) Vai trò, ý nghĩa của nghiệp vụ bán hàng
Trong nền kinh tế thị trường, đặc trưng lớn nhất của sản xuất hàng hoá là
sản phẩm được sản xuất ra để nhằm thoả mãn nhu cầu thị trường thông qua quá
trình bán hàng. Do đó bán hàng là một trong những khâu quan trọng của tái sản
xuất xã hội, là một yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của một doanh
nghiệp, đặc biệt đối với doanh nghiệp thương mại.
Đối với bản thân doanh nghiệp, kinh doanh hàng hoá là cơ sở hình thành
nên doanh thu và lợi nhuận, tạo ra thu nhập để bù đắp chi phí bỏ ra, làm tăng
tốc độ chu chuyển vốn lưu động, tiết kiệm được các chi phí, bảo toàn và phát
triển vốn kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước cùng các đối tượng
khác có liên quan và cao hơn nữa là thực hiện giá trị thặng dư. Lúc này doanh
nghiệp có điều kiện để thực hiện phân phối lợi ích vật chất giữa doanh nghiệp
với Nhà nước qua các khoản thuế và lệ phí, doanh nghiệp với người lao động
thông qua tiền lương và các khoản ưu đãi, hoặc giữa doanh nghiệp với bản thân
doanh nghiệp thông qua lợi nhuận.
Trên góc độ toàn bộ nền kinh tế quốc dân, doanh nghiệp đóng vai trò là
một đơn vị kinh tế cơ sở. Sự lớn mạnh của doanh nghiệp góp phần ổn định và
phát triển toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện mục tiêu
chung của toàn Quốc gia. Mặt khác, bán hàng đóng một vai trò rất quan trọng
không chỉ đối với bản thân mỗi doanh nghiệp mà với cả sự phát triển chung của
toàn bộ nền kinh tế xã hội, thực hiện tốt quá trình bán hàng góp phần điều hòa
giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và hàng, giữa cung và cầu, là điều kiện
đảm bảo sự phát triển cân đối trong ngành cũng như toàn bộ nền kinh tế Quốc
dân.
Như vậy, bán hàng có ý nghĩa lớn trong việc thúc đẩy sử dụng nguồn lực
và phân bổ các nguồn lực có hiệu quả đối với toàn bộ nền kinh tế Quốc dân nói
chung và đối với mỗi doanh nghiệp nói riêng.
c) Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
Đặc điểm khác biệt cơ bản của doanh nghiệp thương mại và doanh
nghiệp sản xuất là doanh nghiệp thương mại không trực tiếp tạo ra sản phẩm,
hàng hóa cuối cùng mà đóng vai trò trung gian giữa sản xuất và tiêu dùng. Để
tạo điều kiện thuận lợi trong quan hệ mua bán, doanh nghiệp thương mại phải
biết áp dụng linh hoạt các phương thức tiêu thụ sau:
●Phương thức bán hàng trực tiếp
Theo phương thức này, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, bên khách hàng
uỷ quyền cho cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp bán
hoặc giao nhận hàng tay ba (các doanh nghiệp thương mại thì có thể mua bán
thẳng). Người nhận hàng sau khi ký vào chứng từ bán hàng của doanh nghiệp
thì hàng hoá được xác định là đã bán (hàng đã chuyển quyền sở hữu cho người
mua). Người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho số hàng mà người
bán đã giao.
Trong phương thức tiêu thụ trực tiếp, doanh nghiệp có thể sử dụng các
hình thức bán hàng sau:
- Bán buôn hàng hóa
+ Bán buôn qua kho
+ Bán buôn vận chuyển thẳng (giao thẳng hàng không qua kho)
- Bán lẻ hàng hóa
+ Hình thức bán hàng thu tiền tập trung
+ Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp
+ Hình thức bán hàng tự phục vụ
+ Hình thức bán hàng trả góp, trả chậm
● Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi.
Là phương thức mà bên chủ hàng - doanh nghiệp thương mại (gọi là bên
giao đại lý) xuất hàng cho bên nhận đại lý ký gửi (gọi là bên đại lý) để bán.
Bên đại lý sẽ được nhận hoa hồng hay chênh lệch giá, đó chính là doanh thu
của bên đại lý, ký gửi. Khi bên bán xuất giao hàng hóa cho đại lý thì số hàng
hóa đó chưa xác định là tiêu thụ và vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
thương mại. Chỉ khi nào bên đại lý đã thông báo bán được hàng hoặc chấp
nhận thanh toán cho bên chủ hàng thì lúc đó mới xác định là tiêu thụ hàng hóa.
Với hình thức tiêu thụ này đòi hỏi các đại lý ký gửi phải đảm bảo nhận
hàng, giao tiền đúng thời gian quy định và bán theo giá mà doanh nghiệp đã
định.
● Phương thức bán hàng nội bộ
Bán hàng nội bộ là việc mua, bán sản phẩm hàng hóa giữa đơn vị chính
với các đơn vị trực thuộc hay giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng
một công ty, tổng công ty. Ngoài ra, được coi là tiêu thụ nội bộ còn bao gồm
khoán sản phẩm, hàng hóa, xuất biếu tặng, xuất trả lương, thưởng, xuất dùng
cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
● Phương thức hàng đổi hàng
Theo hình thức này, doanh nghiệp giao hàng cho khách hàng và đổi lại,
khách hàng giao cho doanh nghiệp hàng hóa khác.
Phương thức này có thể chia làm ba trường hợp :
- Xuất và lấy hàng ngay tại kho.
- Xuất hàng trước, lấy hàng hóa về sau.
- Nhận hàng trước, xuất hàng trả sau.
● Phương thức bán hàng trả góp
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì số hàng đó
được coi là tiêu thụ và doanh nghiệp mất quyền sở hữu về số hàng đó. Người
mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua, số tiền còn lại người mua
chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định. Thông
thường thì số tiền trả ở kỳ sau phải bằng nhau bao gồm một phần tiền gốc và
một phần lãi trả chậm.
d) Hình thức thanh toán
Trong điều kiện bán hàng hiện nay, việc thanh toán tiền hàng có thể được
thực hiện qua nhiều phương thức, tuỳ vào sự tín nhiệm thoả thuận giữa 2 bên
mà lựa chọn các phương thức thanh toán cho phù hợp và hiệu quả nhất. Hiện
nay, các doanh nghiệp thương mại có thể áp dụng hai phương thức thanh toán:
● Hình thức thanh toán bằng tiền mặt
Thanh toán bẳng tiền mặt là thanh toán trực tiếp các khoản mua bán, hợp
đồng thông qua việc chi trả trực tiếp bằng tiền mặt. Hình thức thanh toán này
thường được sử dụng trong các giao dịch với số lượng nhỏ, đơn giản vì hiệu
quả và không yêu cầu mức độ an toàn cao.
● Hình thức thanh toán không dùng tiền mặt
Thanh toán không dùng tiền mặt là hình thức thanh toán được tiến hành
thông qua việc thực hiện các bút toán trên tài khoản tiền gửi ngân hàng của
doanh nghiệp. Thanh toán không dùng tiền mặt có ý nghĩa quan trọng trong
nền kinh tế, nó có thể thực hiện những giao dịch lớn và an toàn cao. Tùy theo
từng đối tượng mà việc thanh toán có thể được thực hiện theo các hình thức
khác nhau.
- Thanh toán bằng séc: Séc là lệnh vô điều kiện do chủ tài khoản lập trên
mẫu in sẵn đặc biệt của ngân hàng, yêu cầu ngân hàng trích từ tài khoản của
chủ tài khoản một số tiền nhất định để trả cho đơn vị được hưởng có tên trong
séc hoặc người cầm séc. Đơn vị được hưởng séc đem tờ séc đó nộp vào ngân
hàng, ngân hàng sẽ thực hiện thanh toán cho người được hưởng.
- Thanh toán bẳng ủy nhiệm thu: Uỷ nhiệm thu là lệnh của bên bán nhờ
ngân hàng bên mua thu hộ số tiền ghi trong hóa đơn, có thể yêu cầu kèm theo
các chứng từ hàng hóa.
- Thanh toán bằng ủy nhiệm chi: Uỷ nhiệm chi là lệnh của chủ tài khoản
được lập trên mẫu in sẵn của ngân hàng để yêu cầu ngân hàng trích một số tiền
nhất định từ tài khoản giao dịch của doanh nghiệp để trả cho người được hưởng
vào một tài khoản ngân hàng khác.
- Thanh toán theo thư tín dụng (L/C): Thư tín dụng là lệnh của ngân hàng
bên bán đề nghị ngân hàng bên mua trả tiền cho bên bán số hàng hóa đã giao
và lao vụ đã cung ứng cho bên mua theo các điều kiện đã ghi trong hợp đồng
kinh tế và giấy xin mở thư tín dụng.
- Thanh toán bằng thẻ thanh toán: Thẻ thanh toán là thẻ điện tử của ngân
hàng cấp cho người mua để làm công cụ thanh toán thông qua mạng điện toán
của ngân hàng.
- Thanh toán bù trù: Đây là hình thức thanh toán mà định kỳ hai bên tiến
hành đối chiếu giữa số tiền được thanh toán với số tiền phải thanh toán, các bên
tham gia thanh toán bù trừ cần phải ghi số chênh lệch sau khi bù trừ. Hình thức
này được áp dụng trong trường hợp hai bên có quan hệ mua bán hàng hóa với
nhau.
2.1.1.2. Các tài khoản liên quan đến kế toán bán hàng
a) Doanh thu bán hàng
Theo chuẩn mực kế toán số 14 doanh thu và thu nhập khác ban hành
theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
Doanh thu tùy theo từng loại hình sản xuất kinh doanh và bao gồm:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK511)
+ Doanh thu bán hàng nội bộ (TK512)
+ Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia...
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản
phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ
thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Trường hợp doanh nghiệp có doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá
thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ ngân
hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp
vụ kinh tế.
Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thoả mãn đồng thời các điều
kiện ghi nhận doanh thu bán hàng sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người
sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
b) Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
Các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại được tính giảm trừ vào doanh thu ghi nhận ban
đầu để xác định doanh thu thuần, làm cơ sở để tính kết quả kinh doanh trong kỳ
kế toán.
- Chiết khấu thương mại (TK521)
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc
đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ) với lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương
mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
- Hàng bán bị trả lại (TK531)
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định
tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết
trong hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại
hàng , số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn (nếu trả
lại toàn bộ) hoặc bản sao hoá đơn (nếu trả lại một phần).
- Giảm giá hàng bán (TK532)
Giảm giá hàng bán là giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận
một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trên hoá đơn, vì lý do hàng bán bị kém
phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp
đồng.
Tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi trừ các
khoản giảm giá hàng bán, doanh thu của số hàng bán bị trả lại được gọi là
doanh thu thuần.
Doanh thu thuần
=
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ
doanh thu
c) Giá vốn hàng xuất bán
- TK632: Giá vốn hàng bán, phản ánh giá vốn của thành phẩm, hàng hoá
xuất bán đã được chấp nhận thanh toán hoặc đã được thanh toán, các khoản
được quy định tính vào giá vốn hàng bán và kết chuyển trị giá vốn hàng bán để
xác định kết quả.
Theo chuẩn mực số 02 về hàng hoá tồn kho ban hành và công bố theo
quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính việc xác định giá vốn thực tế sản phẩm hàng hoá xuất: Hàng hóa khi
xuất kho hay gửi đi để bán đều phải xác định được giá vốn thực tế để phục vụ
cho việc hạch toán kịp thời và các mục tiêu khác của doanh nghiệp. Vì mỗi lần
nhập hàng theo từng nguồn nhập khác nhau có giá nhập khác nhau nên việc
tính toán trị giá vốn của hàng xuất kho để bán có thể thông qua một trong 4
phương pháp sau :
- Phương pháp tính theo giá đích danh
Khi xuất kho hàng hóa thì căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô nào và
đơn giá thực tế của lô đó để tính trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho.
Phương pháp này được áp dụng cho các doanh nghiệp có chủng loại hàng hóa
ít và nhận diện được từng lô hàng.
- Phương pháp bình quân gia quyền
Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho được tính căn cứ vào số lượng
hàng hóa xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức:
Giá trị vốn thực tế của
hàng hóa xuất kho
=
Số lượng hàng
hóa xuất kho
Trị giá mua thực tế
hàng hóa tồn đầu kỳ
Đơn giá bình
quân gia quyền
x
+
Đơn giá bình
quân gia quyền
Trị giá mua thực tế
hàng hóa nhập trong kỳ
=
Số lượng hàng hóa
tồn đầu kỳ
+
Số lượng hàng hóa
nhập trong kỳ
+ Đơn giá bình quân thường được tính cho từng loại hàng hoá.
+ Đơn giá bình quân có thể tính cho cả kỳ dự trữ hoặc sau từng lần
nhập.
- Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
Phương pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập trước thì sẽ được xuất
trước và lấy đơn giá mua thực tế của lần nhập đó để tính trị giá hàng xuất kho.
Như vậy, trị giá thực tế hàng hóa tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của
hàng hóa nhập kho thuộc những lần nhập sau cùng.
- Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO)
Phương pháp này dựa theo giả định hàng nào nhập sau sẽ được xuất
trước và trị giá hàng xuất kho được tính bằng cách căn cứ vào số lượng hàng
xuất kho, đơn giá của những lần nhập mới nhất trong kho. Trị giá hàng tồn kho
cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên.
- Xem thêm -