Mục lục
CHƯƠNG 1: tổng quan về môn học và cấu trúc doanh nghiệp......................................2
1.1: mục tiêu và phương pháp nghiên cứu........................................................................2
1.2: tổng quan về doanh nghiệp..........................................................................................4
PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP................................................................................4
Mục tiêu của doanh nghiệp.............................................................................................6
Kiểm soát doanh nghiệp..................................................................................................7
1.4. Hệ thống quản trị doanh nghiệp.............................................................................8
1.5 các ràng buộc về quản lý...........................................................................................9
CHƯƠNG 2: Mục tiêu kinh doanh và các lý thuyết về doanh nghiệp...........................9
1.1 tối đa hóa lợi nhuận và quyết định cung của doanh nghiệp..................................9
1.2 Tối đa hóa doanh thu...............................................................................................12
1.3 Các mô hình hành vi................................................................................................14
1.4:trách nhiệm xã hội cuả doanh nghiệp...................................................................15
CHƯƠNG 3: Rủi Ro Và Bất Ổn Định.............................................................................16
1.1: các trạng thái khác nhau cuả thông tin................................................................16
1.2 RỦI RO.....................................................................................................................16
1.2.2: ích lợi và thái độ đối với rủi ro.......................................................................17
1.2.3: phân tích đường bàng quan giữa rủi ro và thu nhập...................................18
1.3: BẤT ỔN...................................................................................................................19
1.4: Ra quyết định trong điều kiện rủi ro....................................................................21
Chương 4:Phân tích và ước lượng hàm cầu....................................................................21
1.1:quy luật cầu:............................................................................................................21
Phương trình hàm cầu..................................................................................................22
Co giãn hình cung của cầu- phương pháp trung điểm...............................................25
Các yếu tố ảnh hưởng đến co giãn của cầu theo giá...................................................26
Kết luận..........................................................................................................................29
Độ co giãn và doanh thu biên.......................................................................................29
1.2 Ước lượng hàm cầu................................................................................................32
1.2: Hàm sản xuất..........................................................................................................35
Sản xuất trong ngắn hạn và dài hạn........................................................................36
1
SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN...........................................................................37
Sản xuất trong dài hạn..............................................................................................38
1.3. đường đồng lượng...................................................................................................38
các đường đẳng lượng này có đặc điểm sau:...........................................................39
Mối quan hệ giữa tỷ lệ thay thế kỹ thuật cân biên và năng suất biên..................40
1.4 Các dạng phương trình của hàm sản xuất và đường đồng lượng:.....................41
Hàm sản xuất Leontief......................................................................................41
hàm sản xuất cobb Douglas...............................................................................42
1.5 đường đẳng phí........................................................................................................42
Nguyên tắc tối đa hóa sản lượng hay tối thiểu hóa chi phí....................................44
1.6 Phân loại chi phí......................................................................................................44
MC= ∆TC ∆Q = ( ∆ FC ∆VC ∆Q = ∆VC ∆Q .......................................46
=W. ∆ L ∆QWMPL ...................................................................................................46
Đường chi phí trung bình dài hạn: LAC, LATC và LRAC...................................47
1.7 TÍNH KINH TẾ THEO QUY MÔ.........................................................................48
Lợi thế kinh tế nhờ quy mô bên trong.....................................................................51
Lợi thế nhờ quy mô bên ngoài..................................................................................52
Tính kinh tế theo phạm vi:.......................................................................................53
2
CHƯƠNG 1: tổng quan về môn học và cấu trúc
doanh nghiệp
1.1: mục tiêu và phương pháp nghiên cứu.
Khái niệm:kinh tế học kinh doanh là môn khoa học về vận dụng lý thuyết kinh tế và
các công cụ của khoa học ra quyết định vào việc sử dụng tối ưu các nguồn lực khan hiếm
của một tổ chức nhằm đạt được hiệu quả cao nhất.
Giới thiệu những vấn đề cốt lõi của khoa học kinh doanh
Hướng dẫn các ứng dụng những khái niệm mang tính lý thuyết vào vấn đề kinh tế
thức tiễn.
Các vấn đề ra quyết định quản lí
Lý thuyết kinh tế
Kinh tế học kinh doanh
Giải pháp tối ưu với quyết định quản lý
*Các vấn đề ra quyết định quản lý
-giá và sản lượng
-công nghệ sản xuất
-sản xuất hay đi mua
-mức tồn kho
-phương tiện và mức độ quảng cáo
-thuê và đào tạo lao động
-đầu tư và tài chợ cho đầu tư
*các lý thuyết kinh tế
3
Khoa học ra quyết định
-lý thuyết kinh tế vĩ mô
+chính sách tài khoa
+chính sách tiền tệ
-lý thuyết kinh tế vi mô
-lý thuyết hành vi người tiêu dùng
-lý thuyết doanh nghiệp
-lý thuyết về cấu trúc thị trường và định giá
Các lý thuyết kinh tế tìm cách dự đoán và giải thích các hành vi kinh tế và thường xây
dựng dưới dạng mô hình
*khoa học ra quyết định
Công cụ và kỹ thuật phân tích
-phân tích số liệu
-ước lượng thống kê
-dự báo
-lý thuyết trò chơi
-tối ưu hóa
-mô phỏng
=> xây dựng và ước lượng mô hình kinh tế để xác định mô hình tối ưu của doanh nghiệp
1.2: tổng quan về doanh nghiệp
-là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng kí kinh
doanh theo pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
-thị trường được xây dựng trên các thể chế và doanh nghiệp là các thể chế chính trong nền
kinh tế thị trường.
-nền kinh tế thị trường:
+phi tập trung
+linh hoạt
+thực tế
+có thể thay đổi được
PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
1) theo bản chất kinh tế của chủ sỡ hữu.
3 loại
4
+doanh nghiệp tư nhân:1 chủ sở hữu.
+doanh nghiệp hợp danh: đông chủ sở hữu
+doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn
2) căn cứ vào hình thức pháp lý của doanh nghiệp
a) Doanh nghiệp tư nhân
Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ sở hữu và cá nhân chủ sở hữu đó chỉ làm chủ
sở hữu của một doanh nghiệp tư nhân, không được đồng thời làm chủ sở hữu của nhiều
doanh nghiệp tư nhân khác hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh
Cá nhân chủ sở hữu tự ra quyết định cơ cấu tổ chức và đích thân trực tiếp quản lý các
hoạt động sản xuất kinh doanh và là người đại diên theo pháp luật của doanh nghiệp. cá
nhân chủ sở hữu có trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp và doanh nghiệp tư nhân không phải là pháp nhân (vì
không có tài sản độc lập với chủ sở hữu)
b) Công ty hợp danh
Là doanh nghiệp có ít nhất 2 thành viên là cá nhân trong đó phải có ít nhât 1 thành viên
hơp danh. Ngoài thanh viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn. thành viên hợp danh
phải là cá nhân còn thành viên góp vốn có thể là tổ chức. thành viên hợp danh phải chịu
trách nhiệm liên đới và vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình với khoản nợ và nghĩa vụ
khác của doanh nghiệp còn các thành viên góp vốn chỉ phải chịu trách nhiệm trong phạm
vi vốn góp vào công ty.
Thành viên hợp danh có quyền quản lý và điều chỉnh hoạt động kinh doanh của công
ty. Thành viên góp vốn không có quyền quản lý công ty. Trường hợp thành viên góp vốn
tham gia điều hành công ty thì thành viên đó phải gọi là thành viên hợp danh. Công ty hợp
danh có tư cách pháp nhân và không được quyền phát hành chứng khoán.
Về thực chất: các thành viên hợp danh cũng không khác nhiều so với chủ sở hữu của
công ty tư nhân. Tuy nhiên để nâng cao trách nhiệm và hiệu quả kinh doanh khi không có
khả năng tự lập doanh nghiệp riêng thì việc kết hợp một số người bạn cùng chung ý tưởng
để cùng kinh doanh thì loại hình công ty hợp danh là một trong những loại hình tốt nhất.
c) Công ty trách nhiệm hữu hạn
+một thành viên
+nhiều thành viên
Sự khác biệt cơ bản giữa 2 loại hình này nằm ở cơ cấu tổ chức quản lý hay cách
thực hiện quyền chủ sở hữu.
5
Công ty TNHH 1 thành viên là doanh nghiệp do 1 tổ chức hoặc một cá nhân làm
chủ sở hữu, chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tàn sản khác
của công ty trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.
Công ty TNHH 2 thành viên là doanh nghiệp trong đó 2 thành viên có thể là cá nhân
hay tổ chức, số lượng không vượt quá 50.
Dù là TNHH 1 hay 2 thành viên thì đều chung các đặc điểm sau:
+số lượng thành viên không quá 50.
+trách nhiệm của các thành viên bị giới hạn trong phạm vi vốn góp vào công ty
+phần vốn góp chuyển nhượng được nhưng có điều kiện:
Phải trào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với
phần vốn góp của họ trong công ty
Chỉ chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại
của công ty mua không hết hoặc không mua trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán.
+công ty là pháp nhân độc lập, tách biệt với thành viên
+công ty TNHH không được phát hành chứng khoán
Mặc dù không có phát hành chứng khoán đê thu hút vốn cho hoạt động kinh doanh
như loại hình côn ty cổ phần nhưng loại hình công ty TNHH lại được nhiều người lựa
chọn để tiến hành cùng nhau hợp tác kinh doanh do đặc tính chỉ chịu trách nhiệm trong
phạm vi vốn góp vào công ty và việc chuyển nhượng vốn của các thành viên góp vốn bị
hạn chế so với loại hình công ty cổ phần.
d) Công ty cổ phần
Là doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần nhỏ bằng nhau
được gọi là cổ phần. cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng tối thiểu là 3 và không
hạn chế tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợp và nghĩa vụ tài sản khác
của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn góp vào doanh nghiệp. cổ đông có quyền tự do
chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác.
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân. Kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, công ty cổ phần có quyền phát hành các loại chứng khoán để huy động
vốn. tài sản của các nhân và doanh nghiệp tách biệt nhau. Cá nhân chỉ chịu trách nhiệm
đối với hoạt động của doanh nghiệp trong phạm vi góp vốn của mình.
Sau khi công ty được thành lập 3 năm thì có thể phát hành chứng khoán để thu hút
vốn đầu tư cho hoạt động kinh doanh.
6
3) căn cứ vào chế độ trách nhiệm
-trách nhiệm hữu hạn
-trách nhiệm vô hạn
Mục tiêu của doanh nghiệp
Tối đa hóa lợi nhuận
Tối đa hóa doanh thu
Tối đa hóa lợi ích quản lý
Tự thỏa mãn
Các bên liên quan mật thiết trong doanh nghiệp có thể được chia thành các nhóm
sau:
Trong nội bộ doanh nghiệp có người lao động, HĐQT, ban quản lý…
Các bên liên quan có quan hệ trực tiếp với doanh nghiệp có cổ đông, khách hàng, nhà
cung cấp, nhà tài trợ, chủ nợ, truyền thông…
Các tổ chức cá nhân bên ngoài doanh nghiệp: Chính phủ. Các hiệp hội , cộng đồng tổ
chức công nghiệp và thương mại các tổ chức quan trọng khác, Đối thủ cạnh tranh…
Cổ đông: cổ đông bầu ra HĐQT. Trong doanh nghiệp, cổ đông là những người sở hữu
cổ phiều của doanh nghiệp, nói một cách khác họ chính là những người chủ của doanh
nghiệp.
Cổ đông quan tâm tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các chính sách
chia lợi nhuận, các chiến lược trong cả ngắn hạn và dài hạn. cổ đông rất quan tâm tới
hình ảnh và thương hiệu của doanh nghiệp và các mối quan hệ khác của doanh nghiệp,
đặc biệt là mối quan hệ với cổ đông và khách hàng.
Ban giám đốc: thực hiện và quản lý các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp, quyết
định sx, liên quan đến hoạt động sx kinh doanh.
Hội đồng quản trị:
+giám sát quản lý
+giải quyết các vần đề đặc biệt của doanh nghiệp
+đưa ra các quyết định dựa trên lợi ích của cổ đông.
Kiểm soát doanh nghiệp
Kiểm soát doanh nghiệp là gì?
Là quyền lựa chọn hoặc thay đổi cách thức quản lý doanh nghiệp
Doanh nghiệp do chủ sở hữu hay người quản lý kiểm soát?
7
Quyền kiểm soát doanh nghiệp do người quản lý nắm giữ khi cổ đông không nắm quyền
kiểm soát trong HĐQT hoặc không đủ quyền biểu quyết để nắm quyền kiểm soát dẫn tới
việc người quản lý có quyền lực nhiều hơn so với trường hợp CSH kiểm soát.
Quyền kiểm soát doanh nghiệp do chủ sở hữu nắm giữ nếu chủ sở hữu của doanh nghiệp
có đủ quyền kiểm soát đối với hội đồng quản trị nhằm gây ảnh hưởng tới quá trình ra
quyết định thông qua
1. Kiểm soát trực tiếp số phiếu bầu trong HĐQT ( thường tỉ lệ phiếu bầu hơn 10%)
2. Kiểm soát gián tiếp thông qua việc nắm giữ đủ lớn số cổ phiếu có quyền biểu quyết
(thường tỉ lệ phiếu bầu 10% trong nhóm phiếu bầu)
So sánh quyền kiểm soát chủ sở hữu và người quản lý nắm giữ
Chủ sở hữu có vai trò đặc biệt trong giai đoạn khởi đầu:
-năng suất/hiệu quả cao hơn, phù hợp hơn với mong muốn của chủ sở hữu
-hài hòa lợi ích của chủ sở hữu và người quản lý
-duy trì khả năng của chủ sở hữu trong việc định hướng hoạt động của doanh nghiệp, lựa
chọn đầu tư và mức độ rủi do
Người quản lý:
-Phù hợp với sự đa dạng quy mô, phạm vi của doanh nghiệp mở rộng phạm vi hoạt động
-Bảo vệ quyền lợi các cổ đông nhỏ
-Năm giữ kiên thức chuyên môn góp phần quản lý hiệu quả.
Các yêu tố ảnh hưởng đến quyền kiểm soát:
-quy mô của cổ đông lớn nhất
-quy mô và phân bổ các cổ phần còn lại
-sự sẵn lòng của các cổ đông khác trong việc hình thành các nhóm quyết định
-sự sẵn lòng của các cổ đông khác nhằm chủ động áp đảo quyền biểu quyết của nhóm điều
hành.
1.4. Hệ thống quản trị doanh nghiệp
Quản trị doanh nghiệp liên quan đến mọi quy trình do CSH công ty tiến hành nhằm
đảo bảo lợi ích tốt nhất có thể có cho công ty.
Gồm có:
-Hệ thống bên trong(Pháp, Đức, Nhật…)
8
+ít công ty niêm yết
+quyền sở hữu tập trung
+cổ đông chính là các công ty/tổ chức
+mua bán cổ phiếu diễn ra với số lượng lớn( số lượng dao dịch 1 lần lớn nhưng số lần diễn
ra mua bán ít, mối liên hệ giữa cổ đông chặt chẽ, chỉ bán khi chuyển quyền sở hữu)
=>cổ đông chủ động tham gia kiểm soát công ty
-Hệ thống bên ngoài( Anh, Mỹ)
+quyền sở hữu phân tán do có nhiều cổ đông.
+các cổ đông chủ yếu: là các tổ chức phi ngân hàng, cá nhân.
+ban giám đốc công ty: Cổ đông và các bên liên quan.
+cổ phiếu được mua bán thuận lợi, phục vụ mục đích đầu tư do được niêm yết.
Việc thay đổi chính sách/quản lý diễn ra chậm hơn.
+chịu sự chi phối của thị trường (thông qua giá cổ phiếu)
Vì NQL không chỉ quan tâm đến quản lý mà quan tâm đến giá doanh nghiệp trên thị
trường ra sao. Thị trường phản chiếu hoạt động của doanh nghiệp, Nếu kết quả không tốt,
vị trí của người quản lý sẽ bị đe dọa.
+Không có mối liên hệ chặt chẽ giữa cổ đông và người quản lý
+Quyền lợi của cổ đông được chú trọng.
1.5 các ràng buộc về quản lý
Mức đọ quyền hạn của người quản lý cấp cao trong việc hoạch định mục tiêu của công ty
bị giới hạn bởi các ràng buộc bên trong và bên ngoài.
*ràng buộc bên ngoài
1.
2.
3.
4.
5.
Nhóm cổ đông lớn của công ty
Người mua cổ phiếu của công ty
Người mua tiềm tàng có triển vọng mua lại toàn bộ cổ phiếu có quyền biều quyết
Chủ nợ, nhà đầu tư
Các cơ quan chức năng và công ty kiểm toán
*ràng buộc bên trong
1. Giám đốc không điều hành công ty: người được bầu vào hội đồng giám sát trong
công ty (vd ở Anh) để tiến hành giám sát hoạt động của đội ngũ giám đốc điều hành
công ty.
9
2. Cổ đông: nhóm người có thể thực hiện quyền lực của mình trong các cuộc họp của
công ty hoặc thông qua đội ngũ quản lý.
3. Nhóm người có quyền lợi liên quan: nhân viên, nhà cung cấp, khách hàng, chủ nợ
và cộng đồng tại địa phương.
CHƯƠNG 2: Mục tiêu kinh doanh và các lý thuyết
về doanh nghiệp
*vai trò của lợi nhuận
-duy trì sự tồn tại dài hạn của doanh nghiệp.
-là nguồn tài chính quan trọng cho các khoản đầu tư tương lai.
-chi trả thù lao, thưởng cho các bên liên đới
-Là phương tiện để đánh giá quá trình hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh và
đầu tư của doanh nghiệp.
1.1 tối đa hóa lợi nhuận và quyết định cung của doanh nghiệp
π
(q)= TR(q) – TC(q)
-tổng doanh thu: TR= P.Q
-doanh thu biên (MR) :MR=
∆TR
∆q
=
dTR
dq
-dựa vào công thức tính MR ta có thể viết lại
MR=
dTR
dq
=
d P .Q dP
q P
dq
dq
Nếu só lượng hàng hóa mà doanh nghiệp bán ra không ảnh hưởng gì đến giá thị
trường khi đó doanh thu biên bằng giá: MR=P
- Nếu doanh nghiệp bán ra thêm sản phẩm làm giảm giá cả thị trường , đây là đặc
điểm của thị trường độc quyền, thì doanh thu biên nhỏ hơn giá.
dP
0
dq
=> MR
MC(q), đầu ra sẽ
tăng.
-Khi MR(q)< MC(q) thì sẽ
giảm sản xuất
Như vậy MR(q)=MC(q)
TR
Q
- Lợi nhuận đơn vị (q)
q=
AC=
π q TR−TC PQ−TC
Q
Q
Q
=P-AC
FC VC FC VC
AFC AVC
q
q
q
AC: chi phí cố định trung bình để ra 1 sản phẩm
AFC: chi phí cố định trung bình
AVC: chi phí biến đổi trung bình
11
Giá >SAC1 : có lợi nhuận
Giá ∈ (SAVC1, SAC1) :lỗ nhưng trong ngắn hạn chấp nhận được vì được đền bù vào
phần chi phí cố định
Giá sản xuất Q*
- Nếu P< LAC1 => đóng cửa
*Hạn chế của mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận:
- Về lý thuyết:
1. Thông tin không hoàn hảo làm việc xác định MR, MC khó khăn. Phải biết chi phí yếu tố
đầu vào, chi phí giá cả, điều kiện biến động thị trường để tính MR, MC. Việc tìm kiếm
thông tin rất khó khăn và tốn kém.
12
2. Lợi nhuận chịu ảnh hưởng của yếu tố thời gian, DN có thể sẵn sàng hy sinh lựa chọn lợi
nhuận thấp ngắn hạn để đạt được mục đích lợi nhuận dài hạn. Mặt khác, đồng tiền mất giá
theo thời gian. Nếu chỉ tối đa hóa lợi nhuận mà không xét đến tỷ lệ chiết khấu (giảm giá)
của đồng tiền đối với lợi nhuận, như vậy thực chất, lợi nhuận thu được là không cao,
không đáp ứng được mục tiêu của DN.
3. Trong thực tế, DN không chỉ có mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận mà cần phải quan tâm đến
lợi ích các bên liên đới, Nếu không họ không hoạt động vì mục tiêu của doanh nghiệp. Khi
tối đa hóa lợi nhuận, DN sẽ phải đạp đổ mối quan hệ với người khác, như vậy sẽ không
tạo ra được mối quan hệ lâu dài trong DN.
- Về thực tế.
Nghiên cứu chỉ ra:
47,4% doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận, trong đó chỉ có 26,1% doanh nghiệp coi lợi
nhuận là trên hết.
*Ưu điểm của mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
- Là kiến thức thực tiễn, không phải kiến thức khoa học. Trong việc ra quyết định, các DN
áp dụng các phương pháp sai và thử lại, sử dụng tối đa kinh nghiệm và sự hiểu biết đã đưa
ra quyết định, thích ứng với thị trường và điều tiết chính sách.
- Là ràng buộc, yêu cầu với DN trước sự cạnh tranh trên thị trường khi DN hoạt động mà
không có lợi nhuận. không có sự cạnh tranh, sẽ bị đào thải. Do đó, DN coi lợi nhuận là
mục tiêu quan trọng để tồn tại trên thị trường, để Hội đồng quản trị hài lòng.
1.2 Tối đa hóa doanh thu
TR= P.q
Mức sản lượng mà doanh nghiệp tối đa hóa doanh thu phải thỏa mãn điều kiện:
TRmax MR=0
13
Ràng buộc về lợi nhuận:
-Mức lợi nhuận tối thiểu mà doanh nghiệp cần đạt được.
-Đưọc xác định ở mức thấp hơn mức lợi nhuận tối đa.
Ràng buộc về lợi nhuận đưọc xác định dựa trên các yếu tố sau:
-mức lợi nhuận hay tỷ suất lợi nhuận thông thường trong ngày
-mức lợi nhuận thoả mãn các cổ đông
-mức lợi nhuận giúp doanh nghiệp tránh bị thâu tóm hay mua lại.
Quảng cáo và doanh thu
+giả định
-Doanh thu cận biên của quảng cáo luôn dương.
-giá cả thị trường cuả hàng hoá không đổi.
-quảng cáo là tăng doanh thu với hiệu suất giảm dần.
A là chi phí quảng cáo
TC+A tổng chi phí=chi phí sx+ chi phí quảng cáo
(giả thiết chi phí sx là cố định OT)
nc: lợi nhuận ràng buộc
như vậy
14
A* :mức QC làm tối đa hoá lợi nhuận
Ac :Mức QC làm tối đa hoá doanh thu
1.3 Các mô hình hành vi
giả định:
-quyền kiểm soát và sở hưũ là tách biệt
-các nhóm riêng biệt có những mục tiêu khác nhau
-doanh nghiệp có nhiều mục tiêu theo thứ bậc khác nhau
Simon(1959)
mục tiêu ngắn hạn
-đạt mức lợi nhuận thoả đáng.
-duy trì sự tồn tại cuả doanh nghiệp
-đạt mức gần với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận.
-điều chỉnh thông qua việc rà soát các mục tiêu đã đạt được.
-các nhóm lợi ích khác nhau có mục tiêu khác nhau
-quá trình ra quyết định phụ thuộc vào sự tương tác giưã các nhóm lợi ích.
-nghiên cứu sự tương tác giưã các nhóm lợi ích nhằm xác định lợi ích dài hạn cuả doanh
nghiệp.
15
Cyert& march(1963)
-doanh nghiệp có nhiều nhóm lợi ích và nhiều mục tiêu
-mục tiêu cuả doanh nghiệp là nhằm thoả mãn các bên liên đới
-doanh nghiệp đạt sự đồng thuận thông qua các cam kết về chính sách và các khoản đền bù
bên ngoài.
Mục tiêu cụ thể cuả doanh nghiệp:
-sản xuất
-tồn kho
-doanh số
-thị phần
-lợi nhuận
1.4:trách nhiệm xã hội cuả doanh nghiệp
Trách nhiệm xã hội cuả doanh nghiệp được định nghiã là mức độ mà doanh nghiệp phục
vụ cho các lợi ích cuả xã hội hơn là cho chính lợi ích cuả chủ sở hữu hay người quản lý,
dù điều này mâu thuẫn với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận cuả doanh nghiệp.
Động cơ thực hiện trách nhiệm xã hội cuả doanh nghiệp:
-Lợi ích dài hạn cuả chính bản thân doanh nghiệp.
-đòi hỏi các bên liên đới
-quy định của chính phủ.
CHƯƠNG 3: Rủi Ro Và Bất Ổn Định
1.1: các trạng thái khác nhau cuả thông tin
có 3 trạng thái khác nhau cuả thông tin.
-thứ nhất là chắc chắn, nghĩa là ngừời ra quyết định có được thông tin trước một cách hoàn
hảo về các kết quả của các quyết định cuả mình.Mỗi quyết định chỉ có một kết quả và
người ra quyết định biết được kết quả đó. Đó là những quyết định thường xuyên và lặp đi
lặp lại,
-trạng thái thứ 2 cuả thông tin là rủi ro. trong tình huớng này một quyết định có thể có
nhiều hơn 1 kết quả do đó không có sự chắc chắn. nhưng người ra quyết định biết tất cả
kết quả và xác suất xảy ra các kết quả đó.
-Trạng thái thứ 3 là không chắc chắn hay còn gọi là tình huống bất định, bất trắc, bất ổn.
Trong tình huống này một quyết định có thể có nhiều kết quả và người ra quyết định biết
giá trị cuả các kết quả nhưng không biết xác suất xảy ra cuả các kết quả đó.
16
Xác suất chủ quan nghĩa là xác suất cuả 1 biến cố là số lần biến cố này sẽ sảy ra
theo như người ra quyết định nghĩ.
Đối với xác suất chủ quan thì nguời ra quyết định phải phán đoán và phán đoán chủ
quan này phụ thuộc vào kinh nghiệm, tri thức, thông tin, khả năng phân tích và xử lý thông
tin... Cuả nguời ra quyết định. mỗi hệ quả tất yếu là xác suất chủ quan thường khác nhau.
1.2 RỦI RO
1.2.1 Các kỹ thuật ra quyết định trong điều kiện rủi ro.
1.2.1.1 sử dụng giá trị kỳ vọng
Giá trị kì vọng cuả một hành động cụ thể(EV) bằng tổng cuả các tích cuả kết quả và
xác suất xảy ra cuả chúng, và tất cả các kết quả có thể xảy ra đều được tính đến.
E(x)= EV=
∑ Pi .Vi
Pi : xác suất của kết quả i. tổng Pi=1
Vi : giá trị kết quả thứ i
-Những hạn chế cuả kỳ vọng
Nếu giá trị kỳ vọng đưọc sử dụng làm tiêu thức ra quyết định thì người ta quyết định hợp
lý luôn luôn chọn được hành động đem lại giá trị dự kiến cao nhất.
mặc dù về mặt cảm tính ta có thể thấy đây là một cách có ý nghiã để ra quyết định nhưng
nhiều ví dụ cho thấy việc vận dụng nó có thể dẫn đến kết luận vô nghiã.
1.2.1.2 đo lường mức độ mạo hiểm.
Thước đo phổ biến nhất cuả mức độ rủi ro cuả một hành động là phương sai và độ
lệch chuẩn cuả kết quả.
Độ lệch chuẩn cuả một phân bố xác suất biểu thị giá trị trung bình cuả chênh lệch
tuyệt đối cuả tất cả các kết quả so với giá trị kỳ vọng cuả phân bố xác suất đó. chênh lệch
giưã mỗi kết quả có thể và giá trị dự kiến được gán cho các trọng số là xác suất xảy ra cuả
nó.
Phương sai phản ánh mức độ phân tán cuả các giá trị của biến ngẫu nhiên xung
quanh giá trị trung bình cuả nó là kỳ vọng toán. Trong thống kê, người ta dùng phương sai
để đo độ biến thiên cuả một đại lương ngẫu nhiên. biến thiên ở đây hàm nghĩa biến thiên
so với giá trị trung bình (hay giá trị kỳ vọng )
Công thức tính phương sai:
2
V(x) = σ =p1(x1-Ex)2 + p2(x2-Ex)2+…..+pn(xn-Ex)2
x1, x2….xn : các kết quả có thể xảy ra của một biến ngẩu nhiên
17
p1, p2….pn : xác suất tương ứng.
độ lệch chuẩn
σ
√∑
Xi− E v
2
. Pi
1.2.2: ích lợi và thái độ đối với rủi ro
lợi ích kỳ vọng được tính theo công thức:
EU=
∑ Pi .Ui
Trong đó: Pi là xác suất của kết quả thứ i
Ui là lợi ích của kết quả thứ i
Giá trị ích lợi là bao nhiêu tùy vào ước lượng chủ quan cuả người ra quyết định
nhưng lợi ích cuả kết quả thuận lợi phải cao hơn so với kết quả kém thuận lợi hơn.
Dạng cuả hàm lợi ích rất đa dạng tuỳ theo lợi ích cuả người ra quyết định chứ không
nhất thiết là lợi ích tăng theo lợi nhuận tăng.
thái độ cuả mọi người đối với rủi ro:
gét rủi ro:
Ưa thích một khoản tiền M chắc chắn hơn là khoản đầu tư với giá trị kỳ vọng bằng
M.
Không quan tâm đến rủi ro:
Bàng quan trong việc lưạ chọn khoản tiền M và khoản đầu tư với giá trị kỳ vọng
bằng M.
Ưa thích rủi ro:
ưa thích khoản đầu tư với giá trị kỳ vọng bằng M hơn là khoản tiền chắc chắn bằng
M.
Người ghét may rủi là người khi được phép chọn giưã một tình huống chắc chắn và
không chắc chắn có giá trị kỳ vọng tương đương sẽ chọn tình huống chắc chắn.
Người thích may rủi là người khi được phép chọn giữa một tình huống chắc chắn và
một tình huống không chắc chắn có giá trị kỳ vọng tương đương sẽ chọn tình huống không
chắc chắn.
Người bàng quan với may rủi chỉ quan tâm đến giá trị kỳ vọng mà không quan tâm
tới may rủi của tình huống.
18
1.2.3: phân tích đường bàng quan giữa rủi ro và thu nhập.
-thể hiện các kết hợp giưã rủi ro và thu nhập đem lại mức độ thoả dụng là như nhau đối
với một cá nhân.
-các cá nhân khác nhau có đường bàng quan với hình dạng khác nhau.
Khi rủi ro tăng lên, kỳ vọng thu nhập tăng cao hơn thì mới chấp nhận rủi ro.
Chỉ quan tâm đến thu nhập kỳ vọng mà không quan tâm đến rủi ro.
19
Càng nhiều rủi ro càng thích, sẵn sàng chấp nhận thu nhập kỳ vọng thấp nhưng rủi ro cao.
1.3: BẤT ỔN
1.3.1: Bất ổn và hành vi cá nhân
Khách hàng ghét rủi ro:
-Cửa hàng nhỏ, Trung tâm thương mại.
-quán ăn lạ, Nhà hàng quen.
Bảo hiểm
-Sẵn sàng mua bảo hiểm để hạn chế rủi ro
- Người mua bảo hiểm sẵn sàng từ bỏ một khoản tiền nhỏ (phí bảo hiểm) để loại bỏ rủi ro
khi xảy ra mất mát.
Trong thị trường nhiều thông tin.người gét rủi ro sẽ làm gì?
Tìm hiểu thông tin:
-Khách hàng không biết giá cuả sản phẩm tương tự của các doanh nghiệp khác.
-Giá bảo lưu: là mức giá mà tại đó khách hàng bàng quan trong việc mua hàng ở mức giá
hiện tại và tìm kiếm để có mức giá thấp hơn.
-Giá càng tăng, EB tăng dần, người tiêu dùng quyết định dừng lại khi chi phí tìm kiếm
bằng giá trị kỳ vọng lợi ích đạt được.
-Chi phí tìm kiếm >EB >= không tìm kiếm, chấp nhận giá.
20