Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh nghiệm thành công của ngành công nghiệp hỗ trợ thái lan và bài họ kinh nghi...

Tài liệu Kinh nghiệm thành công của ngành công nghiệp hỗ trợ thái lan và bài họ kinh nghiệm cho việt nam

.PDF
120
217
62

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TÊ VÀ KINH DOANH QUỐC TÊ CHUYÊN N G À N H KINH TÊ Đ ố i NGOẠI —BQOGS— K H Ó A LUẬN TỐT NGHIỆP Đê tài: KINH N G H I Ệ M T H À N H C Ô N G C Ủ A N G À N H C Ô N G NGHIỆP H Ỗ T R Ơ T H Á I L A N V À BÀI H Ó C C H O VIÊT N A M Sinh viên thục hiện Trần Thị Mai Loan Lớp Anh 9 Khóa 45D Giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Bùi Thị Lý Hà N i, tháng 5 năm 2 0 1 0 Ị làL-ỉữSỊÀ ... M2__J MỤC LỤC LỜI NÓI Đ À U Ì C H Ư Ơ N G ì: T Ổ N G Q U A N V È C Ô N G N G H I Ệ P H Ỗ T R Ợ 4 ì. Khái niệm công nghiệp hỗ trợ 4 Ì. Sự xuất hiện thuật n g ữ "công nghiệp hỗ t r ợ " 4 2. Quan niệm trên thế giới về Công nghiệp hỗ trợ 6 3. Quan niệm Việt N a m về Công nghiệp hỗ trợ 9 li. Đ ặ c điểm của ngành công nghiệp hỗ trợ 11 Ì. Công nghiệp hỗ trợ là ngành đòi hỏi nhiều vốn và trình độ công nghệ cao .... 11 2. Sản phàm của ngành Công nghiệp hỗ trợ có thế được cung cấp cho cả thị trường trong nước và xuất khẩu 12 3. Công nghiệp hỗ trợ cho tụng ngành có những đặc tính khác nhau 12 HI. Các nhân tố ảnh hưởng đến công nghiệp hỗ trợ 13 Ì. D u n g lượng thị trường 13 2. N g u ồ n nhân lục 14 3. Thông t i n 15 4. Tiêu chuẩn chất lượng 15 5. Chính sách chính phủ 16 IV. Vai trò của ngành công nghiệp hỗ trợ Ì. Phát huy nguồn n ộ i lực quốc gia Ì. Ì Tạo nền m ó n g v ữ n g chắc cho các ngành công nghiệp chế tạo 16 16 16 Ì .2 Góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành công nghiệp chính ..17 Ì .3 Thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp vụa và nhỏ 2. Tranh thủ nguồn ngoại lực t ụ nước ngoài 19 19 2. Ì Tạo môi trường thuận lợi để thu hút các nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài.... 19 2.2 Công nghiệp hỗ trợ giúp chuyển giao công nghệ tụ các doanh nghiệp F D I 22 C H Ư Ơ N G l i : KINH N G H I Ệ M P H Á T TRIỂN N G À N H C Ô N G NGHIỆP H Ỗ TRỢ CỦA THÁI LAN 23 ì. Sự hình thành và phát triển của ngành Công nghiệp hỗ trợ ở Thái Lan 23 Ì. Sự cần thiết phát triển ngành Công nghiệp hỗ trợ ở Thái L a n 23 Ì. Ì Tránh sự phát triển của k h u vực sản xuất nước ngoài 23 Ì .2 Cải thiện cán cân thương mại quốc tế 25 2. Sự phát triển của ngành Công nghiệp hỗ trợ ở Thái Lan 26 l i . Chính sách phát triển C ô n g nghiệp hỗ trợ của Thái Lan 27 Ì. Quy định tỷ lệ nội địa hóa 27 2. Thúc đữy đầu tư nước ngoài vào Công nghiệp hỗ trợ 28 3. Phát triển m ố i liên kết công nghiệp 28 IU. Thực trạng phát triển Công nghiệp hỗ trợ ở Thái Lan Ì. Ngành công nghiệp phụ tùng ô tô 30 30 1.1 Ngành công nghiệp ô tô Thái Lan 30 1.2 Sự phát triển của ngành công nghiệp phụ tùng ô tô Thái Lan 33 1.3 Tình hình sản xuất và cung cấp phụ tùng ô tô của Thái Lan 35 Ì .4 Tình hình xuât khâu phụ tùng ô tô của Thái Lan 37 Ì .5 M ộ t số chính sách hỗ trợ của chính phủ 38 2. Ngành công nghiệp linh kiện điện t ử 2.1 Ngành công nghiệp điện tử Thái Lan 39 39 2.2 Tình hình sản xuất và xuất khữu linh phụ kiện điện tử ở Thái Lan....42 2.3 M ộ t số chính sách hỗ trợ của chính phủ 3. M ộ t số ngành Công nghiệp hỗ trợ khác 44 45 3.1 Ngành công nghiệp hóa dầu 45 3.2 Ngành công nghiệp chế tạo cơ khí và m á y m ó c 52 4. Đánh giá về tình hình phát triển Công nghiệp hỗ trợ ở Thái Lan 54 4. Ì N h ữ n g thành tựu đạt được 54 4.2 Hạn chế 56 IV. Những kinh nghiệm thu được từ sự phát triển của ngành Công nghiệp hỗ trợ Thái L a n 56 C H Ư Ơ N G HI: G I Ả I P H Á P P H Á T T R I Ể N C Ô N G N G H I Ệ P H Ô T R Ợ VIỆT N A M T Ừ KINH NGHIỆM C Ủ A T H Á I L A N 59 ì. Thực trạng phát triển Công nghiệp hỗ trợ ở Việt Nam 59 Ì. Chính sách phát triển Công nghiệp hỗ trợ của Việt N a m 59 Ì. Ì Chính sách nội địa hóa 59 Ì .2 Chính sách về thuế nhập khẩu nguyên phụ liệu, linh kiện, phụ tùng 60 2. Tình hình phát triển Công nghiệp hỗ trợ Việt N a m ở một sổ ngành 61 2.1 Ngành Công nghiệp hồ trợ xe m á y 61 2.2 Ngành Công nghiệp hỗ trợ ô tô 64 2.3 Ngành Công nghiệp hỗ trợ điện-điện t ử 68 2.4 Ngành Công nghiệp hồ trợ dệt may 71 3. Đánh giá chung quá trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ của Việt Nam 74 3.1 Thành tựu 74 3.2 Hạn chế 75 li. Bài hộc kinh nghiệm của Thái Lan đối với Việt Nam trong việc phát triển Công nghiệp hỗ trợ Ì. Sự tương quan gi a Việt Nam và Thái Lan 76 76 1.1 Điệu kiện địa lý, chính trị và nhân khẩu 76 Ì .2 Điều kiện kinh tế - xã hội 78 Ì .3 Đánh giá về sự tương quan gi a Việt Nam và Thái Lan 80 2. Nh n g bài học vận dụng được từ kinh nghiệm phát triển Công nghiệp hỗ trợ của Thái Lan 81 li. Một số giải pháp phát triển ngành Công nghiệp hỗ trợ ở Việt Nam ...83 Ì. Chiến lược phát triển Công nghiệp hỗ trợ của Việt Nam 83 Ì. Ì Quy hoạch phát triên ngành Công nghiệp hỗ trợ Việt Nam giai đoạn 2010-2020 83 Ì .2 ư u đãi phát triển Công nghiệp hỗ trợ 86 2. Một số giải pháp phát triển ngành Công nghiệp hỗ trợ ờ Việt Nam 88 2.1 về phía chính phủ 88 2.1.1 Hình thành chiến lược thúc đẩy Công nghiệp hỗ trợ cụ thể 88 2. Ì .2 Thúc đẩy hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ 2.1.3 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 90 91 2.1.4 Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn chất lượng công nghiệp thống nhất ..93 2.1.5 Tăng cường liên kết giạa các nhà cung cấp trong nước với các doanh nghiệp FDI, giạa chính phù với doanh nghiệp 2.2 về phía doanh nghiệp 2.2.1 Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất 93 95 95 2.2.2 Chủ động xây dựng, tăng cường mối liên kết với các DN lắp ráp, chế tạo 97 2.2.3 Nâng cao ý thức kinh doanh 98 KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 99 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TÁT C h ữ viết tắt Nghĩa tiếng A n h Nghĩa đầy đủ (tiếng Việt) AFTA ASEAN Free Trade Area ASEAN Association o f Southeast Asian Nations Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ASID A S E A N Supporting Industrial Database Cơ sờ dữ liệu công nghiệp hỗ trợ ASEAN BÓI The Thai Board o f Investment ủ y ban đầu tư Thái Lan BSID Bureau o f Supporting Industries Development Văn phòng phát triển Công nghiệp hỗ trợ BUILD BÓI 's Unit for Industrial Linkage development Ban phát triển liên kết công nghiệp cùa ủ y ban đầu tư CIF Cost, Insurance and íreight Điều kiện giá, bào hiểm và cước phí CKD Complete knocked down Tháo rời toàn bộ Khu vực mậu dịch tự do ASEAN CNHT Công nghiệp hỗ trợ CSDL Cơ sờ dữ liệu DN Doanh nghiệp EEI Electrical and Electronics Institute Viện điện và điện tử EU European Union Liên minh Châu  u FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài GATT The General Agreement ôn Tariffs and Trade Hiệp ước chung về thuế quan và mậu dịch GDP Gross domestic product TỎng sản phẩm nội địa HDD Hard disk drive Ỏ cúng IC Integrated circuits Mạch tích hợp JAMA Japan Automobile manufacturers Association Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Nhạt Bản JETRO Japan Extemal Trade Organization TỎ chức xúc tiến thương mại Nhật Bản JICA Japan International Coorperation Agency Cơ quan họp tác quốc tế Nhật Bản MUI/ Ministry o f International Trade and Bộ Công nghiệp và Thương mại METI Industry/ Ministry of Economy, Trade and Industry quốc tế MMS Match Making and Subcontracting Kết nối sản xuất và thầu phụ MNCS Multinational Corporations Các tập đoàn đa quốc gia MOI Ministry of Industry Bộ công nghiệp NSDP The National Suppliers Development Program Chương trình phát triên nhà cung cấp quốc gia ODA Oíĩìcial development assistance Hỗ trợ phát triển chính thức OEM Original Equipment Manufacturer Nhà sản xuất thiết bị gốc PCB Printed circuit board Mạch in QUATEST Quality Assurance and Testing Centre Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lưổng chất lượng R&D Research and Development Nghiên cứu và phát triển SMES Small and Medium Enterprises Doanh nghiệp vừa và nhỏ STAMEQ Directorate for Standards and Quality Tổng cục tiêu chuẩn đo lưổng chất lượng TAI Thailand Automotive Institute Viện ô tô Thái Lan TAPMA The Thai Auto-parts Manufacturers Association Hiệp hội các nhà sản xuất phụ tùng ô tô Thái Lan TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TRIMS The Agreement ôn Trade Related Investment Measures Hiệp định về các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại VDF Vietnam Development Forum Diễn đàn phát triển Việt Nam VMC Vendors meet Customers Ngưổi bán hàng gặp khách hàng WTO World Trade Oraanization Tổ chức thương mại thế giới DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tỷ lệ mua sắm phụtàngtại địa phương của các công ty Nhật Bản ờ Thái Lan 24 Bảng 2.2: Tỷ lệ xuất khẩu một số sản phẩm chính của Thái Lan năm 2009.... 31 Bảng 2.3: Các nước xuất khẩu xe của Thái Lan 2003 - 2008 Bảng 2.4: Sản xuất các sản phẩm điện tử ữ Thái Lan 2001-2006 33 41 Bảng 2.5: Tông doanh thu và giá trị gia tăng của ngành công nghiệp hóa dầu so với GDP 46 Bảng 3.1: Tỷ lệ nội địa hóa của một số kiểu xe máy 63 Bảng 3.2: Tỷ lệ nội địa hóa 67 Bảng 3.3: Tỷ lệ nội địa hóa các sản phẩm điện tử gia dụng (năm 2002) ....69 Bảng 3.4: Tóm tắt những đặc điểm chính về tình hình nhân khẩu học của Việt Nam và Thái Lan Bảng 3.5: So sánh một số chỉ tiêu kinh tế-xã hội Việt Nam và Thái Lan 78 80 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Phạm vi của CNHT theo M U I 5 Hình Ì .2: Các phạm vi của công nghiệp hỗ trợ 8 Hình Ì .3: Kết cấu của Công nghiệp hỗ trợ 10 Hình 2. Ì: Tốc độ tăng trường của ngành công nghiệp ô tô Thái Lan 1994-2008 32 Hình 2.2: Cơ cấu ngành Công nghiệp phụ tùng ô tô 36 Hình 2.3: Xuất khẩu phụ tùng ô tô Thái Lan năm 2008 37 Hình 2.4: Xuất khẩu phụtàngô tô Thái Lan 2003 - 2007 38 Hình 2.5: Giá trị xuất nhập khẩu sản phẩm điện tử của Thái Lan 2003-2008 40 Hình 2.6: Thị trường xuất khẩu chính các sản phẩm điện tử của Thái Lan 2008 40 Hình 2.7: Sản xuất le của Thái Lan 2002- 10/2009 43 Hình 2.8: Giá trị xuất khẩu le của Thái Lan 2003-2008 43 Hình 2.9: Xuất khẩu ngành công nghiệp hóa dầu so vồi tổng giá trị xuất khẩu năm 2008 47 Hình 2.10: Công suất hoạt động của lĩnh vực hóa dầu thượng nguồn Thái lan theo loại năm 2008 Hình 2.11: Xuất khẩu hóa dầu thượng nguồn của Thái Lan 2003-2008 48 48 Hình 2.12: Lượng sản xuất và tiêu thụ của hóa dầu hạ nguồn Thái Lan 2003-2008 49 Hình 2.13: Lượng xuất khẩu và giá trị xuất khẩu hóa dầu hạ nguồn Thái Lan 2003-2008 Hình 2.14: Xuất khẩu polyme của Thái Lan trên thế giồi 2008 50 50 Hình 2.15: Tiêu thụ polyme trong các ngành CN sản xuất sản phẩm cuối cùng 2008 51 Hình 2.16: Xuất khẩu và nhập khẩu các sản phẩm phụ tùng và máy móc 2003-2007 54 Hình 3.1: Giá trị nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt may giai đoạn 2000-2009.... 73 Hình 4.1: Thông tin cần có trong Cơ sở dữ liệu về CNHT 95 LỜI NÓI ĐẦU 1. T í n h c ấ p thiết c ủ a đ ề tài X u hướng toàn cầu hóa và t ự do thương mại của nền kinh tế thế giới trong thế kỷ 21 hiện đang mang đến cho Việt Nam nhiều cơ hội nhưng đồng thời cũng đặt ra cho chúng ta những thách thức không nhỏ trong công cuộc phát triển k i n h tế và thực hiện Công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Sự phát triên của khoa hởc kỹ thuật và phân công lao động ở mức cao trong nền công nghiệp thê giới đã hình thành nên chuỗi giá trị sản xuất toàn cầu v ớ i nhiều k h u vực v ớ i hàm lượng giá trị gia tăng khác nhau. Trong bối cảnh đó, công nghiệp hỗ trợ v ớ i vai trò xây dựng nền tảng và hỗ trợ cho sự phát triển của các ngành công nghiệp chính đóng vai trò vô cùng quan trởng. M ộ t mặt, công nghiệp hỗ trợ giúp cho quốc gia thu hút một khối lượng lớn đầu tư trực tiếp nước ngoài phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế. M ặ t khác, công nghiệp hỗ trợ phát triển sẽ làm tiền đề cho các ngành công nghiệp chính phát triển trong tương lai, thúc đẩy nền kinh tế nói chung. Tuy nhiên, thực tế phát triển của công nghiệp hỗ trợ Việt Nam trong thời gian qua vẫn còn nhiều yếu kém, chưa tương xứng v ớ i tiềm năng phát triển của đất nước. Công nghiệp hỗ trợ của các ngành phát triển manh mún, không đồng bộ và thiếu sự hỗ trợ thích hợp t ừ phía chính phủ, vô hình chung đã hạn chế sự phát triển của nhiều ngành còng nghiệp chính yếu khác. Trong k h u vực Đông Nam Á, Thái L a n có thể coi là một điểm sáng về công nghiệp hỗ trợ. Đ ấ t nước này đã xây dựng cho mình một số ngành công nghiệp hỗ trợ tương đối phát triển, đáp ứng được nhu cầu trong nước và xuất khẩu sản phẩm hỗ trợ tới nhiều nước trên thế giới. Thậm chí một số sản phẩm hỗ trợ của Thái Lan có tên trên bản đồ xuất khẩu thế giới như các sản phẩm Ì hóa dâu (polycacbon, polyme...). Cũng thuộc khu vực Đông Nam Á, Việt Nam có khá nhiều điểm tương đồng v ớ i Thái L a n để t ừ đó có thể học h ỏ i những kinh nghiệm thành công cũng như hạn chế những yếu kém m à Thái Lan đã mác phải trong việc phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ của Thái Lan. Xuât phát t ừ thực tế đó, em đã lựa chọn đề tài "Kinh nghiệm thành công của ngành công nghiệp hỗ trợ Thái Lan và bài học cho Việt Nam" làm nội dung nghiên cứu cho khóa luởn tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Khóa luởn tởp trung nghiên cứu, làm rõ thực trạng phát triển ngành công nghiệp hỗ t r ợ ở Thái L a n trong thời gian qua, những thành tựu đạt được và một số hạn chế còn tồn tại. T ừ đó rút ra kinh nghiệm cho Việt Nam trong việc phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ trong nước và nêu lên một số giải pháp phát triển t ừ kinh nghiệm của Thái Lan. 3. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, khóa luởn chủ yếu sử dụng phương pháp phân tích, thống kê, so sánh, đối chiếu tống hợp... đe làm sáng tỏ các vấn đề nghiên cứu. Các số liệu trong khóa luởn được tổng hợp t ừ các nghiên cứu đã thực hiện về các vấn đề có liên quan m à không qua kiêm sát và điều tra riêng. 4. Đ ố i tượng và phạm vi nghiên cứu - Ngành công nghiệp hỗ trợ ờ Thái Lan trong đó tởp trung vào hai ngành công nghiệp chính là công nghiệp phụ tùng ô tô và công nghiệp linh phụ kiện điện tử, cùng v ớ i một số ngành công nghiệp khác như công nghiệp hóa dầu và công nghiệp chế tạp máy móc và cơ khí. - Đ ồ n g thời nghiên cứu ngành công nghiệp hỗ trợ Việt Nam tởp trung vào bốn ngành chính là: công nghiệp hỗ trợ xe máy, công nghiệp hỗ trợ ô tô, công nghiệp hỗ trợ điện điện t ử và công nghiệp hồ trợ dệt may. 2 5. K ế t cấu của khóa l u ậ n Khóa luận gồm 3 chương chính: Chương ì: Tổng quan về Công nghiệp hỗ trợ Chương li: Kinh nghiệm phái triển ngành Công nghiệp hỗ trợ của Thái Lan Chương Nam HI: Giải pháp phát triển ngành Công nghiệp hỗ trợ của Việt từ kinh nghiệm của Thái Lan D o thời gian nghiên cứu cũng như lượng kiến thức có hạn nên bài khóa luận của em sẽ không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp, bổ sung của các thầy cô giáo để hoàn thiện bài khóa luận nghiên cứu này. Cuối cùng em x i n chân thành cảm ơn PGS. TS. Bùi Thẫ Lý, người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành bài khóa luận này. Em cũng x i n g ử i l ờ i cảm ơn t ớ i các thầy cô giáo trong khoa K i n h tế và K i n h doanh quốc tế và các thầy cô thuộc trường Đ ạ i học Ngoại thương đã tạo m ọ i điều kiện tốt nhất giúp em hoàn thành khóa luận này. Em xin chăn thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2010 Sinh viên Trần Thị Mai Loan 3 CHƯƠNGì TỎNG QUAN VÊ CÔNG NGHIỆP HỒ TRỢ ì. Khái n i ệ m công nghiệp h ỗ t r ợ 1. S ự x u ấ t hiện t h u ậ t n g ữ "công nghiệp h ỗ t r ợ " "Công nghiệp hỗ t r ợ " (supporting industries) là m ộ t t ừ tiếng A n h - Nhật được các doanh nghiệp Nhật sử dụng từ lâu trước k h i trờ thành một thuật n g ữ chính thức. Thuật n g ữ này xuất hiện lần đầu tiên trong Sách trắng về hợp tác kinh tế n ă m 1985 cảa B ộ Công nghiệp và Thương mại quốc tế ( M U I ) Nhật Bản. Trong tài liệu này, thuật n g ữ "công nghiệp h ỗ t r ợ " ( C N H T ) được dùng đê chi "các SMEs có đóng góp cho việc phát triển cơ sờ hạ tầng công nghiệp ở các nước Châu Á trong trung và dài hạn" (1985:120) hay "các doanh nghiệp vừa và nhỏ sản xuất linh phụ k i ệ n " (1985:121). M ụ c đích cảa M i n tại thời điếm đó là thúc đấy quá trình công nghiệp hóa và phát triển SMEs ờ các nước A S E A N , đặc biệt là A S E A N 4 ( g ồ m Indonesia, Malaysia, Philippines, và Thái Lan). Hai năm sau đó, M i n giới thiệu thuật ngữ này với các nước Châu Á trong "Ke hoạch phát triển công nghiệp châu Á m ớ i " (New A I D Plan). Trong khuôn k h ổ cảa Ke hoạch, Chuông trình phát triển công nghiệp hỗ trợ châu Á ra đời n ă m 1993 nhằm giải quyết các vấn đề về thâm hụt thương mại, nút cổ chai cảa cơ sở hạ tầng, và thiếu hụt lực lượng lao động chuyên nghiệp ở các nước A S E A N 4, và thúc đẩy hợp tác công nghiệp giữa Nhật Bản v ớ i các nước này (Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản [JBIC], 2005:125). Trong chương trình này, công nghiệp hỗ trợ chính thức được định nghĩa là "các ngành công nghiệp cung cấp nhũng gì cân thiêt như nguyên vật liệu thô, linh phụ kiện và hang hóa tư bản, cho các ngành công nghiệp lắp ráp". Trong định nghĩa này, phạm v i cùa công nghiệp hồ trợ được m ờ rộng, từ các SMEs thành các ngành 4 công nghiệp sàn xuất hàng hóa trung gian và hàng hóa tư bản cho công nghiệp lắp ráp m à không phân biệt quy m ô doanh nghiệp. Hình 1.1: Phạm v i của C N H T theo M i n Sản phẩm Công nghiệp lắp ráp cuối ôtô Điện cùng Điện tử Xuất khâu, Sử dụng trong nưác Phụ tùng, linh kiện, hàng hoa trung gian Phụ tùng và linh kiến Đúc Rèn Khuôn nhựa Nguyên liệu Công nghiệp hỗ trợ Nguồn: Diễn đàn phát triển Việt Nam, VDF (2006) Vậy tại sao thuật ngữ này lại xuất hiện ờ Nhật Bản m à không phải là nước khác, và vào giữa những năm 1980 m à không sớm hơn hay muộn hơn. Điều này có thể là do sự tăng giá của đồng Yên, và nỗ lực của M I T I nhịm phát triển cơ sở công nghiệp để hỗ trợ các doanh nghiệp Nhật Bản hoạt động ờ Châu Á. Sau Hiệp định Plaza vào tháng 9 năm 1985, đồng Yên tăng giá đột ngột t ừ 240 yên/1 USD lên 160 yên/ Ì USD chỉ trong vòng nửa năm ( t ừ 9/1985 đến 4/1986) đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến các doanh nghiệp xuất khẩu ( M U I , 1987).' Đ ồ n g Yên tăng giá làm cho các D N Nhật Bản phải giảm xuất khâu các sản phàm cuối cùng và chuyến cơ sờ sản xuất sang các nước có chi phí nhân công rẻ hem. Tuy nhiên, các D N Nhật Bản ờ nước ngoài phải nhập khẩu linh phụ kiện t ừ các nhà thầu ở Nhật Bản vì các nước đang phát triển không có nhà cung cấp các linh phụ kiện quan trọng, kể cả các nước Ì Nguyên Thi Xuân Thúy, (2006), Công nghiệp hỗ trợ: Tồng quan về khái niệm và sự phủi triền, (p32),VDF. 5 A S E A N 4. D o đó, thuật n g ữ "công nghiệp hỗ t r ợ " được dùng để chỉ sự thiếu hụt các ngành công nghiệp như vậy ờ các nước này. Trong bối cảnh như vậy, M I T I đã tích cực xúc tiến và đẩy mạnh quá trình hợp tác kinh tế giữa Nhật Bản v ớ i các nước A S E A N nhằm phát triển cơ sấ công nghiệp để hỗ t r ợ các D N Nhật Bản đang hoạt động ấ Châu Á. Thuật n g ữ "còng nghiệp hỗ t r ợ " theo đó đã được giới thiệu và phổ biến tới các nước Châu Á thông qua N e w A I D Plan (1987) và Chương trình Phát triển Công nghiệp hỗ trợ Châu Á (1993) như đã trình bày ờ trên. N h ư vậy có thể thấy rằng, chính sự tăng giá của đồng Yên cùng v ớ i nỗ lực của M U I là những điều kiện cần và đủ cho sự ra đời của thuật n g ữ "công nghiệp hỗ t r ợ " ờ Nhật Bản và ấ Châu Á trong những n ă m 1980. 2. Q u a n niệm trên t h ế g i ớ i về Công nghiệp h ỗ t r ợ Ngày nay, thuật ngữ "công nghiệp hỗ t r ợ " được sử dụng rộng rãi ờ nhiều nước trên thế giới, đặc biệt ấ các nước Đông Á. Tuy nhiên, khái niệm C N H T chưa hình thành m ộ t cách hiếu thống nhất trong các lý thuyết kinh tế cũng như trên thực tế, nhìn chung vẫn chưa hình thành các chuẩn để quan niệm thế nào về CNHT. C ó ba cách thể hiện chính thức định nghĩa về C N H T trong các văn bản cấp quốc gia, gồm: Theo cách tổng quát: Định nghĩa chính thức của quốc gia về CNHT được Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản (METI) đưa ra vào vào năm 1993: Công nghiệp hỗ trợ là các ngành công nghiệp cung cáp các yêu tô cân thiêt như nguyên vật liệu thô, linh kiện và vốn... cho các ngành công nghiệp lắp ráp (bao gồm ó tô, điện và điện tử). Trong định nghĩa này, phạm v i của CNHT bao hàm các ngành công nghiệp sản xuất hàng hóa trung gian và hàng hóa tư bản cho công nghiệp lắp ráp m à không phân biệt quy m ô DN. 6 Cũng theo cách này, Phòng Năng lượng H o a K ỳ trong ấn phàm n ă m 2004 v ớ i tên g ọ i "Các ngành công nghiệp h ỗ trợ: công nghiệp của tương l a i " , đã định nghĩa cóng nghiệp hỗfrợlà những ngành sử dụng nguyên vật liệu và các quy trình cần thiết để định hình và chế tạo ra sàn phàm trước khi chúng được lưu thông đến ngành công nghiệp sử dụng cuôi cùng (end-use indutries). Tuy khái niệm của Phòng Năng lượng Hoa K ỳ đưa ra rát tông quát nhưng cơ quan này, trong phạm v i chức năng của mình, tập trung chủ yêu vào mục tiêu tiết k i ệ m năng lượng. D o đó, C N H T theo quan điểm của cơ quan này là những ngành tiêu t ố n nhiều năng lượng như than, luyện k i m , thiêt bị nhiệt, hàn, đúc... Theo cách cụ thể: Định nghĩa của Văn phòng phát triên công nghiệp phụ trợ Thái L a n (BSID): Công nghiệp ho trợ là các ngành công nghiệp cung cáp linh kiện, phụ kiện, mảy móc, dịch vụ đóng gói và dịch vụ kiêm tra cho các ngành công nghiệp cơ bản (nhấn mạnh các ngành cơ khí, máy móc, linh kiện cho ô tô, điện và điện tử là những ngành công nghiệp phụ trợ quan trọng). Theo cách liệt kê: ủ y ban đắu tư Thái Lan (BÓI) phân loại các ngành công nghiệp sản xuất thành phẩm thành 3 bậc: lắp ráp, sản xuất linh kiện và phụ kiện, và các ngành công nghiệp hỗ trợ. N ă m sản phẩm chính của ngành C N H T là gia công khuôn mẫu, gia công áp lực, đúc, cán và các gia công nhiệt. Nhìn chung, quan niệm của các nước về C N H T đều nhấn mạnh tắm quan trọng của ngành công nghiệp sản xuất đắu vào cho sản phẩm. Tuy nhiên, m ỗ i định nghĩa lại xác định một phạm v i khác nhau cho ngành công nghiệp này. 7 Hình 1.2: Các phạm vi của công nghiệp hỗ trợ sản p h à m cuối cũng Láp ráp Lắp ráp chưa hoán chinh Nguồn: Diễn đàn phát triển Việt Nam, VDF (2006) Hình Ì .2 minh họa ba khái niệm về CNHT và các phạm vi tương ứng. Khái niệm hạt nhân, dẫn đến phạm vi hẹp nhất, định nghĩa ràng CNHT là những ngành công nghiệp cung cấp linh kiện, phụ tùng và các công cụ sản xuất ra các linh kiện, phụ tùng này. Hai phạm vi rộng hơn, một tương ứng vậi khái niệm định nghĩa rằng CNHT là những ngành công nghiệp cung cấp linh kiện, phụ tùng, công cụ để sản xuất linh kiện, phụ tùng này, và các dịch vụ sản xuất như hậu cần, kho bãi, phân phối, và bảo hiểm; một tương ứng vậi khái niệm định nghĩa CNHT là những ngành công nghiệp cung cấp toàn bộ đầu vào vật chất, gồm linh kiện, phụ tùng, công cụ, máy móc và nguyên vật liệu. Việc lựa chọn một quan niệm thích hợp về CNHT cần phải xét đến các nhân tố khách quan như xu hưậng phát triển ngành, các chuỗi giá trị, các mối tương quan... cũng như nhất thiết phải đặt trong một tổng thể thống nhất chiến lược và chính sách phát triên công nghiệp của mỗi quốc gia. 8 3. Quan niệm Việt Nam về Công nghiệp hỗ t r ợ ơ Việt Nam, thuật ngữ "công nghiệp hỗ trợ" được chính thức sử dụng tương đôi muộn, từ năm 2003, khi Chính phủ chi đạo các công việc chuẩn bị tiến tới ký kết Sáng kiến chung Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn ì (2003-2005). Cho tới nay Việt Nam vấn chưa có định nghĩa cụ thể về CNHT trong các văn bản pháp lý chính thức nào. Gần đây nhất, trong nội dung bản "Quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020" phê duyệt ngày 31/07/2007 của Bộ Công nghiệp, Chính phủ cũng không xác định thếnào là CNHT, mà chủ yếu nêu ra các ngành cần tập trung phát triển CNHT (gồm dệt-may, da giày, điện tử-tin học, sản xuất và lắp ráp ô tô, cơ khí chê tạo) và liệt kê các hạng mục sản phẩm phụ trợ của từng ngành. Tuy nhiên, theo các chuyên gia cùa Viện nghiên cứu chiến lược và chính sách công nghiệp, Bộ công nghiệp thì "Công nghiệp hổ trợ là hệ thống các công nghệ và cơ sờ sàn xuất chuyên đảm nhận việc cung cấp, đảm bảo (thiêt kê, nguyên vật liệu, bán thành phẩm và linh kiện...) phục vụ cho việ láp ráp các sản phàm công nghiệp cuối cùng ". Mặt khác, theo chuyên gia của Cục xúc tiến thương mại Nhật Bản tại Hà Nội, Kyoshiro Ichikawa, trong "Báo cáo điều tra xây dựng tăng cường ngành CNPT ờ Việt Nam (2004)", đã nhấn mạnh rằng "Ngành công nghiệp ho trợ cần được coi là một cơ sở công nghiệp hoạt động với nhiều chức năng đữ phục vụ một số lượng lớn các ngành lắp ráp, chứ không nên coi nó là ngành thu nhập ngẫu nhiên những linh kiên sản xuất không liên quan. Bên cạnh đó, ngành CNHT không chi sản xuất linh kiện mà quan trọng hơn là thực hiện các quá trình sản xuất hỗ trợ việc sản xuất các bộ phận và kim loại ví dụ như cản, ép, dập khuôn. " 9 Hìnhl.3: Kết cấu của Công nghiệp hỗ t r ợ Nhà lắp ráp Ngành công nghiệp phụ t r ợ Linh phụ kiện Caosu Ép Ị[ Ị Cán Ị Nhựa ỊỊ Đúc Ị Ị Điẹn ỊỊ Dập J Ị ố c vítt Ị Ị M á y m õ c " ! Ị C á n thép] Ị x ừ lý nhiệt Vật liệu Ép Nguyên liệu thô Nguồn: Diễn đàn phát triển Việt Nam, VDF (2004) M ớ i đây, trong bản d ự thảo Nghị định phát triển C N H T do B ộ Công thương đề xuất có đưa ra một định nghĩa về Công nghiệp hỗ trợ: "tó các ngành công nghiệp sản xuất từ nguyên vật liệu đến gia công chế tạo các sản phàm, phụ tùng, linh kiện, phụ kiện, bán thành phẩm ...để cung cắp cho ngành công nghiệp láp ráp các sản phàm cuối cùng là tư liệu, công cụ sản xuất hoặc sản phàm tiêu dùng'. Nếu bản d ự thảo này được thông qua, thì đây sẽ là định nghĩa đầu tiên mang tính pháp lý về C N H T ẩ Việt Nam. N h ư vậy, có thể hiểu một cách cơ bản nhất: C N H T là nhóm các hoạt động công nghiệp làm ra các sản phẩm có vai trò hỗ trợ cho việc sản xuất ra thành phẩm chính. C ụ thể hơn nó bao g ồ m các sản phẩm là linh phụ kiện, phụ liệu, phụ tùng, bao bì, nguyên liệu để sơn, nhuộm... hoặc cũng có thể bao gồm những sản phẩm trung gian, những nguyên liệu sơ chế. T ó m lại, quan niệm về C N H T của các nước trên thế giới nói chung và Việt N a m nói riêng đều nêu bật được tầm quan trọng của ngành C N H T và có 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan