T R Ư Ờ N G ĐẠI H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G
KHOA KINH T Ế V À KINH DOANH QUỐC TÉ
C H U Y Ê N N G À N H KINH T Ể Đ Ố I NGOẠI
K H Ó A L U Ậ N T Ố T NGHIỆP
Đề tài:
KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN NHẬT BẢN VÀ GIẢI PHÁP CHO
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM pữvĩếin
INŨỠAI- THUOtloỊ
Ị ỉĩtAb. ,
Sinh viên thực hiện
: Phạm Thị Thu Ngân
Lớp
: Nh
t 4 K45F KT&KDQT
Giáo viên hướng dẫn
: Lê Thị Thanh
Hà Nội, tháng 5 năm 2010
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU Ì
CHƯƠNG ì: NHỮNG VẤN ĐÈ co BẢN VÈ THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN
3
ì.
Một số khái niệm cơ bản về thị trường chứng khoán
3
li.
Các loắi hàng hóa trên thị trường chứng khoán
4
1. Cổ phiếu
4
2. Trái phiếu
6
3. Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán
6
4. Công cụ tài chính phái sinh 6
IU. Các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán
7
Ì. Nhà phát hành
'
2. Nhà đầu tư
8
3. Tổ chức kinh doanh trên thị trường chứng khoán
8
4. Các tổ chức liên quan đến thị trường chứng khoán
9
IV. Nguyên tắc hoắt động của thị trường chứng khoán
11
Ì. Nguyên tắc công khai "
'
•
12
2. Nguyên tác trung gian
3. Nguyên tác đâu giá
V.
V A I T R Ò C Ủ A THỊ T R Ư Ờ N G C H Ứ N G K H O Á N
13
Ì. Vai trò tích cực
13
2. Vai trò tiêu cực
15
VI. Yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của thị triròng chứng khoán... 16
C H Ư Ơ N G li: KINH NGHIỆM C Ủ A NHẬT BẢN TRONG VIỆC
TRIỀN THỊ T R Ư Ờ N G C H Ứ N G K H O Á N
Phắm Thị Thu Ngân
PHÁT
18
Lóp N4 - K45F - KT&KDQT
ì.
Tình hình phát triển T T C K của nhật bản
18
Ì. Lịch sử hình thành và các giai đoạn phát triển 18
ỉ. ỉ. Từ 1878 - trước chiến tranh thế giới li 18
1.2. Sau chiến tranh thế giới li 20
1.3. Giai đoạn phục hồi 1945 - 1955 20
1.4. Giai đoạn kinh tế tăng trường thần kỳ 1955 -1961 21
Ì. 5. Giai đoạn suy thoái 1961 -1968 22
1.6. Giai đoạn sau khi hệ thống cấp phép ra đời 1968 - 1972 23
/. 7. Những bước thăng trầm 197ỉ - 1984 23
1.8. Giai đoạn 1984 đến trước khi cải cách BigBang năm 1996 24
1.9. Cài cách BigBang năm 1996 và những biến đôi sau đó
26
2. Một số vấn đề tồn tại trong việc phát triển TTCK Nhật Bàn 32
li. Kinh nghiệm của Nhật Bản để phát triển TTCK 34
Ì. Thiết lập khuôn khổ pháp lý đáng tin cậy trong giao dịch
34
2. Tự do hóa các hoạt động kinh doanh tài chính và sự thâm nhập lẫn nhau
giữa các tổ chức tài chính
37
3. Hệ thống công nghệ thông tin
39
4. Đầu tư chứng khoán nườc ngoài 39
5. Học tập m ô hình hoạt động các SGDCK trên thế giời và phát triển hợp
tác đầu tư giao dịch chứng khoán nườc ngoài
42
C H Ư Ơ N G HI: V Ậ N D Ụ N G N H Ữ N G B À I H Ọ C K I N H N G H I Ệ M C Ủ A
T T C K N H Ậ T B Ả N C H O s ự P H Á T TRIỂN T T C K VIỆT N A M
44
ì. Vài nét về đặc điểm TTCK việt nam 44
Ì. Sự ra đời của TTCK Việt Nam 44
2. Mô hình tổ chức 45
2.1. ủy ban chứng khoán Nhờ Nước
Phạm Thị Thu Ncân
45
Lóp N4 - K45F - KT&KDQ1
2.2. Sớ giao dịch chứìĩg khoán Tp. Ho Chí Minh
47
2.3. Sớ giao dịch chứng khoán Hà Nội 48
3. Hệ thống giao dịch 50
4. Trung tâm lưu ký chứng khoán 50
5. Hàng hóa trên thị trường chứng khoán 51
6. Khung pháp lý điều chình thị trường chứng khoán 52
li. Hoạt động TTCK Việt Nam gần 10 năm qua 56
Ì. Hoạt động giao dịch chứng khoán 56
2. Hoạt động của các công ty chứng khoán 57
3. Hoạt động thanh toán bù trừ và lưu ký chứng khoán 59
4. Một số thành tựu đạt được 59
4. ỉ. Quy mô thị trường ngày càng mở rộng 60
4.2. Công tác quàn lý Nhà nước đàm bào TTCK phát triển
lành mạnh
61
4.3. Góp phần đay nhanh tiến trình cô phần hóa 61
4.4. Vai trò chức năng của TTCK ngày càng quan trọng 62
5. Vấn đề tồn tại 62
5. ì. Thị trường chứng khoán Việt Nam còn nhiều hạn chế 63
5.2. Thiếu khung pháp lý đù hiệu lực và đù thõng thoáng 66
5.3. Cơ sờ vật chất k
thuật thấp 67
5.4. Công tác thanh tra kiêm tra giám sát còn yếu kém 67
HI. Dự báo xu hướng phát triển TTCK Việt Nam năm 2010 69
1. Tình hình TTCK Việt Nam quý 1/2010 69
ĩ. Những yếu tố tác động TTCK năm 2010 70
3. Một số dự báo TTCK Việt Nam năm 2010 71
Phạm Thị Thu Ngân
Lóp N4 - K45F - KT&KDQ1
IV. Vận dụng một số bài học kinh nghiệm của Nhật Bàn cho sự phát
triển T T C K Việt Nam
73
Ì. Phát triên quy mô, nâng cao chất lượng và đa dạng các loại hàng hóa.. 73
2. Đây nhanh tiến trình cổ phần hóa, tự do hóa tài chính 76
3. Xây dựng hệ thống văn bàn luật hoàn chinh và đồng bộ 78
4. Mờ rộng phạm vi chù thể được phép phát hành chứng khoán 79
5. Thiết lặp môi trường thông tin đầy đù, tin cậy 80
6. Thu hút nhà đầu tư nước ngoài 81
7. Phát triển quan hệ hợp tác trong lĩnh vực chứng khoán 82
KẾT LUẬN 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 85
Phạm Th
Thu Nrân
Lóp N4 - K45F - KT&KDQ1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1.
CTCK
Công ty chứng khoán
2.
SGD
Sờ giao dịch
3.
TTGDCK
Trung tâm giao dịch chứng khoán
4.
SGDCK
Sở giao dịch chứng khoán
5.
TTCK
Thị trường chứng khoán
6.
UBCK
Uy ban chứng khoán
7.
UBCKNN
Uy ban chứng khoán Nhà nước
8.
NHTM
Ngân hàng thương mại
9.
NHTW
Ngân hàng Trung ương
10.
NĐT
Nhà đầu tư
l i . CTNY
Công ty niêm yết
DNNN
Doanh nghiệp Nhà nước
13.
CTCP
Công ty cổ phần
14.
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
15.
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
12.
Phạm Thị Thu Ngân
Lóp N4 - K45F - KT&KDQ1
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bàng Ì: So sánh nguồn vốn huy động của các
19
công ty lớn tại Nhật Bản ờ 2 năm giai đoạn
trước và sau chiến tranh thế giới l i
Bảng 2: Mua bán chứng khoán của người nước 41
ngoài ờ T T C K Nhật Bản (Ì991-2001).
Sơ đồ Ì : Cơ cấu tổ chức UBCKNN 46
Biểu đồ Ì: Biến động chỉ số VN Index từ năm 56
2000- 13/5/2010
Biêu đô 2 :Tỷ l
và cơ câu các loại trái phiếu
64
phát hành năm 2009
Phạm Thị Thu Ngân
Lớp N4 - K45F - KT&KDQT
LỜI M Ở Đ Ầ U
•
T í n h c ấ p t h i ế t c ủ a đ ề tài:
Thị trường chứng khoán V i ệ t N a m hình thành và phát triển đến nay đã gần
lo t u ổ i . So v ớ i thâm niên hàng trăm n ă m của T T C K thế g i ớ i T T C K nước ta còn
m ớ i và non trẻ. T h ế nhưng nó luôn g i ữ vị trí, v a i trò quan trọng và là giãi pháp h ữ u
hiệu để tạo n g u ồ n v ố n trung, dài hạn góp phần phát triển k i n h tế đất nước. N h ữ n g
kết quẳ bước đầu đạt được rất đáng khích lệ: cơ chế tổ chức được hình thành và dần
ổn định, các công ty chứng khoán, tô chức t r u n g gian thị trường và nhà đâu tư hoạt
động ngày càng chuyên nghiệp, hiệu quẳ. Đ ẳ n g và N h à nước ta đã khẳng định quyêt
tâm xây dựng thị trường vốn, trong đó có T T C K thòng qua những chù trương, chinh
sách, chiến lược nhằm tạo điều k i ệ n thuận l ợ i thúc đẩy T T C K phát triển.
Tuy vậy, việc thị trường v ẫ n chưa phát triển tướng x ứ n g v ớ i t i ề m năng. quy
m ô còn n h ỏ bé, hoạt động giao dịch chưa sôi động,... đặt ra yêu cầu phẳi tiến hành
n h ữ n g nghiên c ứ u làm rõ các tồn tại và hạn chế để đưa ra chính sách và biện pháp
thích hợp. Đ ặ c biệt, trước những tác động của tình hình k i n h tế vĩ m ô . nhất là tác
động cùa cuộc khùne hoẳng tài chính n ă m 2008. T T C K V i ệ t N a m đang ngày càng
chịu ẳnh hường mạnh m ẽ cùa các thị trường khác trên thế giới. D o vậy việc m ở
rộng t ầ m mắt nhìn ra thị trường các nước nhằm học hòi những k i n h n g h i ệ m và tìm
ra bước đi phù h ợ p để T T C K V i ệ t N a m phát triển ngày càng bền v ữ n g là m ộ t việc
làm rất cần thiết và cấp bách.
C h i n h vì n h ữ n g lý do trên nên em c h ọ n đề tài đi vào tìm hiểu m ộ t T T C K
phát triền khá t ầ m c ỡ t r o n g k h u vực và trên thế giới đó là T T C K Nhật Bàn. T T C K
Nhật B ẳ n đã góp phần tích cực vào sự phát t r i ể n "thần kỹ' cùa k i n h tế Nhật, đặc
biệt t ừ sau chiến tranh thế g i ớ i li. Q u a việc nghiên c ứ u về lịch sử hình thành phát
triển, n h ữ n g k i n h n g h i ệ m được rút ra t ừ sự phát triển đó em xây đựng đề tài khóa
luận: "Kinh nghiệm phát triển thị trường chứng khoán Nhật Bản và giải pháp cho
thị trường chứng khoán Việt Nam".
•>
M ụ c đích nghiên c ứ u :
>
Nghiên c ứ u k i n h n g h i ệ m phát triển T T C K Nhật Bàn và đưa ra m ộ t số bài
học Nhật Bẳn đã làm áp dụng cho V i ệ t Nam.
Phạm Thị T h u N g â n
I
Lóp N4 - K45F - K T & K D Q T
>
>
Đ á n h giá hoạt động cùa T T C K V i ệ t N a m sau gần l o n ă m đi vào hoạt động.
Đ e xuất các giải pháp d ự a trên bài học k i n h n g h i ệ m cùa Nhật B ả n nhằm
thúc đẩy sự phát T T C K V i ệ t Nam.
•
Phạm vi, đối tượng và những đóng góp:
K h ó a luận nghiên c ứ u k i n h n g h i ệ m phát triển cịa T T C K Nhật B ả n trone
khoảng t h ờ i gian khá dài t ừ n ă m 1868 - k h i m à thị trường m ớ i được thành lập. T u y
nhiên việc nghiên c ứ u chi đi sâu vào n h ữ n g thành tựu, m ộ t số v ấ n đề còn t ồ n tại và
đặc biệt là n h ữ n g k i n h n g h i ệ m quý báu cịa T T C K Nhật B ả n có k h ả năne v ậ n dụng
cho sự phát t r i ể n T T C K V i ệ t Nam. N h ữ n g thăng trầm, biến cố đó cịa T T C K Nhật
Bản chì rõ rệt nhất là t ừ sau chiến tranh thế g i ớ i lần li. Song song v ớ i đó em đi vào
tồng kết đáng giá thực trạng hoạt động cịa T T C K V i ệ t N a m t ừ n ă m 2000 đến nay.
Qua việc nghiên c ứ u này em đưa ra những giải pháp phát triển T T C K V i ệ t N a m
m a n g tính k h ả t h i và phù hợp v ớ i thực tiễn V i ệ t Nam.
•
Phương pháp nghiên cứu:
Khóa luận sư dụng phương pháp tư duy logic kết h ợ p v ớ i các phương pháp
phân tích - tồng hợp, thống kê, hệ thống hóa tài liệu, so sánh....
•
Kết cấu cịa khóa luận:
Ngoài phân m ờ đầu và kết luận khóa luận có kết cấu g ồ m 3 chương như sau:
Chưong ì: Những vấn đề cơ bàn về thị trường chứng khoán
Chưong l i : K i n h nghiệm cịa Nhật Bản trong việc phát triển thị trường
chứng khoán
Chương H I : Vận dụng những bài học kinh nghiệm cịa thị trường chứng
khoán Nhật Bản cho sự phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam
Đ e hoàn thành bài khóa luận này em đã trực tiếp nhận được sự hướng dẫn
tận tình chu đáo cùa cô giáo L ê Thị Thanh, giảng viên K h o a Tài Chính Ngân hàng Trường Đ ạ i học N g o ạ i Thương. E m x i n g ử i l ờ i cám ơn sâu sắc chân thành tới cò.
Hà Nội, tháng 5 năm 2010
Phạm Thị T h u Ngân
Lóp N4 - K45F - K T & K D Q 1
Chương ì: Những, vẩn đề cơ ban vi thị trưởng chửng khoán
C H Ư Ơ N G ì:
NHỮNG VẤN ĐÈ cơ BẢN VÈ THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
ì. MỘT SÒ KHÁI NIỆM Cơ BẢN VÈ THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN
Đ ể có t h ể h i ể u rõ v ề T T C K , trước tiên ta phải hiểu thế nào làchứng khoán.
C h ứ n g khoán được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Theo Luật chứng khoán
của nhiều nước thì "chứng khoán là các loại cô phiếu, các loại trái phiêu, chímg
chi quỹ đầu tư, các loại công cụ phái sinh và các loại giấy tờ có giá khác được các
cơ quan quán lý Nhà nước về chứng khoán và TTCK
quy định là chứng khoán ".
T T C K t r o n g điều k i ệ n của nền k i n h tế hiện đại, được quan n i ệ m là nơi diễn
ra các hoạt động giao dịch m u a bán chứng khoán t r u n g và dài hạn. N h ư vậy, xét về
mặt hình thức, T T C K chỉ là nơi diễn r a các hoạt động mua bán chuyển nhượng các
loại chứng khoán, qua đó thay đ ổ i chù thể nắm g i ồ chứng khoán.
TTCK
>
được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau:
Căn c ứ vào tính chất luân chuyển của các loại hình chứng khoán: T T C K
được chia thành thị trường sơ cấp và thị trường t h ứ cấp. Thị trường sơ cắp là thị
trường mua bán các chứng khoán m ớ i phát hành. Thị trường t h ứ cấp là thị trướng
mua bán lại các chứng khoán đã phát hành trên thị trường sơ cấp.
>
Căn c ứ và loại hàng hóa cùa thị trường: T T C K bao g ồ m thị trường cổ phiếu,
thị trường trái phiếu và thị trường phái sinh. Thị trường cồ phiếu là thị trường giao
dịch và mua bán cấc loại c ồ p h i ế u bao g ồ m cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi và các
loại cổ phiếu khác. Thị trường trái phiếu là thị trường giao dịch và mua bán các trái
phiếu đã được phát hành bao g ồ m trái phiếu công ty. trái phiếu đô thị và trái phiếu
Chính phù. Thị trường các chứng khoán phái sinh là thị trường phát hành và mua đi
bán lại các chứng t ừ tài chính khác như h ợ p đồng kỳ hạn (for\vard contract). h ợ p
đông tương lai (íiiture contract). quvên chọn (option), chứne quyền (rights) vàbào
chứng quyền (\varrant).
Phạm Thị T h u Ngân
3
Lớp N4 - K45F - K T & K D Q T
Chương ì: Những vấn đề cơ bàn về thị trưởng chứng khoán
•
Căn cứ vào phương thức hoạt động cùa thị trường: TTCK được phàn thành
thị trường tập trung (Trung tâm/SGDCK) và thị trường phi tập trung (OTC - Over
The Counter).
li.
C Á C L O Ạ I H À N G H Ó A T R Ê N THỊ T R Ư Ờ N G C H Ứ N G K H O Á N
1. Cổ phiếu
Cô phiêu là một loại chứng khoán được phát hành dưới dạng chứng chi hoặc
bút toán ghi sô, xác nhận quyển sờ hữu và lợi ích hợp pháp cùa người sớ hữu cố
phiếu đồi với tài sản hoặc vén c
a một công ty cổ phần.
Cô phiếu là một loại chứng khoán von. cồ phiếu thể hiện quan hệ đồng sỡ
hữu giữa người phát hành và NĐT. Người mua cồ phần gọi là cồ đông của còng ty.
Cổ đòng được cỗp giỗy chứng nhận sờ hữu cồ phần gọi là cổ phiếu. Người mua cổ
phiếu trờ thành người sờ hữu một phần công ty và được hường các quyền đối với
công ty với mức độ tương ứng với tý lệ cồ phần mà họ nam giữ. Khi công ty làm ăn
thua lỗ, các cổ đông phải chịu thiệt hại tương ứng với số giá trị cồ phiếu mà họ sờ
hữu. Trong trường hợp xỗu nhỗt là công ty phải thanh lý hay phá sàn, cổ đòng chì
nhận được những gì còn lại sau khi công ty đã trang trãi xong các khoản nghĩa vụ
được ưu tiên trước (Ví dụ: Thuế. nợ ngân hàna. trái phiếu....), cồ phiếu là công cụ
không có thời hạn.
Căn cứ vào quyền lợi của cổ đông. cổ phiếu được phàn làm hai loại sau:
> Co phiếu thường (Common Slock) : Đây là loại cồ phiếu điển hình nhỗt. Nếu
một công ty chi được phép phát hành một loại cồ phiếu, nó sẽ phát hành cồ phiếu
phổ thông. Cổ phiếu phổ thông không quy định mức cổ tức tối thiểu hay tối đa mà
cồ đông nhận được. Việc trà cổ tức hay không, tỳ lệ và hình thức chi trà cổ tức cho
cổ đông là tùy thuộc vào kết quả hoạt động và chính sách của cõng ty và do hội
đồng quàn trị quyết định. Vì thế. thu nhập mà cổ phiếu pho thông mang lại cho cổ
đông là thu nhập không cố định. Khi công ty phải thanh lý tài sàn. cổ đông phổ
thôns là những người cuối cùng được nhận những gi còn lại (nếu có) sau khi công
tỵ trang trài xong tỗt cà các nghĩa vụ như thuế. nợ và cô phiêu ưu đài.
Phạm Thị Thu Ngân
4
Lớp N4 - K45F - KT&KDQ1
Chương ì: Những vấn đề cơ bàn vẻ thị trường chứng khoán
K h i công ty phát hành m ộ t đạt cổ phiếu m ớ i để tăng vốn, các cồ đôna hiện
đang n ă m g i ữ cô phiếu phô thông có quyền được mua trước cổ phiếu mới. N h ư vậy,
quyên này cho phép cổ đông hiện h ữ u duy t r i tỷ l ệ sờ h ữ u cùa m i n h trong cõng ty
sau k h i công ty đã tăng thêm vốn. số lượng quyền cần có để mua m ộ t cồ phiếu m ớ i
sẽ được q u y định cụ thể t r o n g tứng đạt chào bán, cùng v ớ i giá mua. thời hạn cùa
quyền m u a và ngày phát hành cồ phiếu m ớ i .
C ô đông p h ổ thông có quyền b ỏ phiếu bầu và úng cử vào các chức v ụ quàn
lý trong công ty, có quyền tham gia các đại h ộ i cổ đông và bò phiếu quyết định các
vân đê quan trọng cùa công ty. Ngoài ra, cồ đông p h ổ thông còn có những quyề n
pháp lý khác như: Q u y ền được k i ể m tra sổ sách cùa còng t y k h i cần thiết, quyền
được yêu cầu triệu tập đại h ộ i cổ đông bất thường.
>
Co phiếu ưu đãi (Prefered Stock) : Dành cho cồ đông n h ữ n g ưu đãi so v ớ i cổ
đông p h ổ thông, thường là m i đãi về cổ tức. cổ phiếu ưu đãi ấn định m ộ t tỷ l ệ cổ
tức t ố i đa so v ớ i mệnh giá. T r o n g điều kiện công ty hoạt động b i n h thường, cồ đông
ưu đãi sẽ được hường mức cổ tức này. Vì thế thu nhập t ứ cổ tức cùa cổ phiếu ưu đãi
nói chung là cố định. N g ư ợ c lại cổ đông ưu đãi không được tham gia bỏ phiếu quyết
định n h ữ n g v ấ n đề quan trọng cùa công ty. T r o n g trường hợp cône ty không đù l ợ i
nhuận để trà theo tỷ l ệ đó. công ty sẽ trà theo k h ả năng có thể. Đ ặ c biệt k h i thua l ỗ .
công t y có thể không trà cổ tức ưu đãi. T r o n g trường hợp cõng ty thanh lý tài sàn,
cổ đông ưu đãi được ưu tiên nhận lại v ố n trước cồ đòng pho thông nhưng sau người
có trái phiếu.
>
Cổ phiếu ưu đãi tích lũy (Cumulative Prefered Stock): Q u y định rang nếu
chưa trà cổ tức cho cổ đông ưu đãi thì x e m như công t y còn mắc n ợ cho đến k h i nào
có đù l ợ i nhuận để trả.
>
Cổ phiếu ưu đãi dự phần (Cumulative Pre/ered Syock): Cho phép cồ đông ưu
đãi được chia sẻ thành quà hoạt động của công ty k h i công t y làm ăn phát đạt. cổ
đôna sẽ nhận được lượng cồ tức cao hơn mức t ố i đa đã quy định nếu cổ tức trả cho
cổ đòng thường vượt quá m ộ t mức nhất định.
>
Co phiếu mi đãi có thể chuyên đôi (Convertible Prefered Slocky. C h o phép
cổ đòng t r o n g n h ữ n g điều kiện cụ thê có thê chuyển đổi cò phiếu ưu dãi thành cồ
phiếu thường, thường là trong điều kiện côna ty làm ăn phát đạt.
Phạm Thị T h u Ngân
5
Lóp N4 - K45I - k í & K D Q ì
Chương ì: Những vấn đề cơ bàn vẻ thị trường chứng khoán
>
Có phiếu im đãi bào đàm
(Guaranteed Prefered Stock): Là cổ phiếu được
m ộ t người khác đứng ra cam kết bào lãnh thanh toán nếu như doanh nghiệp phát
hành không thanh toán được. N g ư ờ i bảo lãnh thường là công t y bào lãnh. ngàn hàng.
C T C K hoặc công ty bào h i ể m tín dụng.
2. Trái phiếu
Trái phiếu là một loại chứng khoán quy định nghĩa vụ cùa người phát hành
phái trả cho người nam giữ một khoán tiền xác định trong những khoáng thời gian
cụ thê và phải hoàn trả khoán vay ban đầu khi đáo hạn.
Trái phiếu là chứng khoán nợ. Trái phiếu bao gồm:
>
Trái phiếu Chính phủ: D o Chính phù phát hành nhằm bù đáp thâm hụt ngân
sách, tài trợ v ố n cho công trình công ích hoặc làm công cụ điều tiết tiền tệ. Trái
phiếu Chính p h ủ không có r ủ i ro thanh toán, có tính thanh khoản cao. D o đó lãi suất
của trái phiếu C h i n h p h ủ được xem là lãi suất chuẩn để căn cứ ấn đữnh lãi suất của
các công cụ n ợ khác có cùng kỳ hạn.
>
Trái phiếu công trình: D o Chính phủ hoặc chinh quyền đữa phương phát
hành n h ằ m h u y động v ố n cho những mục đích cụ thể, thường là để xây dựng n h ữ n g
công trình cơ sờ hạ tầng hay công trinh phúc l ợ i còng cộng.
>
Trái phiếu công ly: D o các còng ty phát hành để vay v ố n dài hạn tài trợ cho
các hoạt động k i n h doanh.
3. Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán
C h ứ n g chì quv đầu tư chứng khoán là m ộ t chứng khoán dưới hình thức
chứng chi hoặc bút toán g h i sổ do công t y quàn lý quỹ thay mặt quỹ đầu tư phát
hành. xác nhận quyền sờ h ữ u hợp pháp cùa N Đ T đ ố i v ớ i m ộ t hoặc m ộ t số đơn vữ
quỹ đầu tư.
4. Công cụ tài chinh phái sinh
C ò n g cụ tài chính phái sinh là m ộ t tài săn có giá trữ trone tương l a i , phụ
thuộc vào giá trữ cùa m ộ t hay m ộ t số tài sàn tài chinh cơ sờ tại thời điểm k i kết hạp
dồng. Các côna cụ phái sinh bao gôm:
Phạm Thữ T h u Ngân
6
Lóp N4 - K45I - K T & K D Ụ ì
Chương ỉ: Những vấn đè cơ ban về thị trường chửng khoán
> Chứng quyên (Right Certi/ìcate): Là một loại chứng khoán trao đôi cho
người năm giữ quyên được mua một số lượng xác định một loại chứng khoán khác.
thường là cô phiếu phổ thông với một mức giá xác định và trong một thời hạn nhất
định. Quyên này được phát hành khi tổ chức lại các công ty hoặc khi công ty nhằm
mục tiêu khuyên khích các N Đ T tiềm năng mua các trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi
có những điều kiện kém thuận lợi. Đ ả chấp nhận những điều kiện đó. N Đ T có được
một lựa chọn đối với sự lên giá có thả xảy ra cùa cồ phiếu thường.
> Bào chứng quyển (Warrants): Là quyền cho phép các cổ đòne mua một số
cổ phần nhất định theo mức giá cao hơn giá trị thường trong thời hạn tương đối dài
(có khi là vĩnh viễn).
> Hợp đồng quyền chọn (Option Contract): Là một sự thỏa thuận mua bán
chứng khoán với một giá quy định trong tương lai. Có 2 loại quyền chọn chù yếu là
quyền chọn mua (Can Option) và quyền chọn bán (Put Option).
> Hợp đồng tương lai (Future Contract): Là sự thỏa thuận đả mua hay bán
chứng khoán theo một giá quy định vào một thời điảm ấn định trong tương lai.
UI. C Á C C H Ủ T H Ê THAM GIA THỊ T R Ư Ờ N G CHỦNG K H O Á N
Các tồ chức và cá nhân tham gia TTCK có thả được chia thành 3 nhóm sau:
Nhà phát hành, N Đ T và các tồ chức có liên quan đến chứng khoán.
1. Nhà phát hành
Nhà phát hành là các tồ chức thực hiện huy động vốn thõng qua TTCK. Nhà
phát hành là người cung cấp các chứng khoán - hàng hóa cùa TTCK. Trone đó:
> Chính phù và chính quyền địa phươns là nhà phát hành các trái phiếu Chính
phù và trái phiếu địa phương.
> Công ty là nhà phát hành các cổ phiếu và trái phiếu công ty.
> Các tổ chức tài chính là nhà phát hành các công cụ tài chính như các trái
phiếu, chứng chì thụ hường.... phục vụ hoạt động cùa họ.
Phạm Thị Thu Ngân
7
Lớp N4 - K45F - KT&KDQ1
Chương Ị: Những vần để cơ bàn về thị trường chửng khoán
2. Nhà đầu tư
N h à đầu tư là n h ữ n g người thực sự m u a và bán chứng khoán trên T T C K .
N Đ T có thể được chia thành 2 loại:
>
A77Ò đầu tư cá nhân: L à n h ữ n g người có v ố n nhàn r ỗ i tạm thời, tham gia mua
bán trên T T C K v ớ i m ụ c đích k i ế m l ợ i nhuận.
y
Các nhà đầu tư có tồ chức (các định chế đầu tư): T h ư ờ n g xuyên m u a bán
chứng khoán v ớ i số lượng l ớ n trên thị trường. Đ ầ u tư thông qua các t ổ chức đầu tư
có ưu điểm n ổ i bật là có thể đa dạng hóa danh m ụ c đầu tư và quyết định đầu tư
được thực h i ệ n b ờ i các chuyên g i a có k i n h nghiệm. M ở t số N Đ T chuyên nghiệp
chính trên T T C K : Các công ty đầu tư, các công ty bảo hiểm, các quỹ lương hưu, các
quỹ bảo h i ể m xã hởi, Các C T C K , các N H T M cũng có thể t r ở thành N Đ T chuyên
nghiệp k h i h ọ mua chứng khoán cho chính minh.
3. Tổ chức kinh doanh trên thị trường chứng khoán
>
Cóng ty chứng khoán: C T C K là n h ữ n g công t y hoạt đởng trong lĩnh v ự c
chứng khoán, có thể đ à m nhận m ở t hoặc n h i ề u trong số các nghiệp v ụ chinh là: bảo
lãnh phát hành, mõi g i ớ i , t ự doanh, quàn lý q u ỹ đầu tư và tư v ấ n đầu tư chứng
khoán. Đ ể có thể được thực hiện m ỗ i nghiệp vụ, các C T C K phải đ à m bảo được m ở t
số v ố n nhất định và phải được phép cùa cơ quan có thẩm quyền.
y
Quỹ đầu lư chứng khoán: Là m ở t phương tiện đầu tư tập thể, là m ở t tập h ợ p
tiền của các N Đ T và được ủ y thác cho các nhà quàn lý đầu tư chuyên nghiệp tiến
hành đầu tư để m a n g lại l ợ i nhuận cao nhất cho những người góp vốn.
Q u ỹ đầu tư được phàn thành nhiều loại khác nhau dựa vào các tiêu c h i khác
nhau. Đ ố i v ớ i T T C K quỹ đầu tư có v a i trò: G ó p phần huy đởng v ố n cho việc phát
triển T T C K trên thị trường sơ cấp, góp phần vào việc ổ n định thị trường t h ứ cấp, tạo
các phươne thức huy đởng v ố n đa dạng trên T T C K , xã h ở i hóa hoạt đởng đầu tư
chứng khoán.
>
Các trung gian tài chinh: Là các t ổ chức tài chinh thực hiện chức năng dẫn
v ố n t ừ người có v ố n t ớ i người cần vốn. T u y nhiên không như dạng tài chinh trực
tiếp người cần v ố n và người có v ố n trao đổi trực tiếp v ớ i nhau ờ thị trường tài chinh,
các t r u n g gian tài chính thực hiện sự dẫn v ố n qua m ở t cầu nối. Nghĩa là người cần
Phạm Thị Thu Ngân
8
Lớp N4 - K45F - K T & K D Q T
Chương, ì: Những vắn đề cơ bàn về thị trường chửng khoán
vốn muốn có được vốn phải thông qua người thứ ba. đó chính là các tô chức tài
chính gián tiếp hay các tồ chức tài chính trung gian.
Các loại hình tổ chức tài chính trung gian bao gồm: NHTM, CTCK. công ty tài
chinh, công ty bào hiểm, quỹ đầu tư.
4. Các tổ chức liên quan đến thị trường chứng khoán
> Cơ quan quản lý Nhà nước
Để bão vệ lợi ích cùa N Đ T và đàm bào sự hoạt động bình thường ổn định
của TTCK cần phải có cơ quan quàn lý, giám sát về hoạt động phát hành và kinh
doanh chứng khoán. Cơ quan này được hình thành dưọi nhiều m ô hình hoạt động
khác nhau. Có nưọc do các tổ chức tự quàn thành lập, có nưọc cơ quan này trực
thuộc Chính phủ, nhưng lại có nưọc kết hợp quản lý giữa tổ chức tự quản và Nhà
nưọc. Nhìn chung cơ quan quản lý này do Chính phủ của các nưọc thành lập và có
những tên gọi khác nhau tùy theo từng nưọc.
Tại Nhật Bàn, trưọc đây không có cơ quan quàn lý chứng khoán Nhà nưọc
độc lập, chức năng này do Vụ chứng khoán trong Bộ Tài chính thực hiện. Chính vì
thế quyết định đưa ra thường chậm. không hạn chế được rủi ro cùa ngành kinh
doanh chứng khoán. Bời vậy, tháng 7/1992 ủ y ban Giám sát chứng khoán và Giao
dịch chứng khoán (ESC - Exchange Surveillance Commission) được thành lập nằm
ngoài Bộ Tài chính. N ă m 1998 đổi tên thành FSA - Financial Supervision Agency
vọi chức năng cơ bàn là tiến hành điều tra xử lý các giao dịch gian lận trên TTCK.
Các chức năng quàn lý TTCK chung do Bộ Tài chính Nhật Bàn (MOF) đăm nhiệm.
Từ những kinh nghiệm học tập được ở những nưọc có TTCK phát triển, vọi
sự vận dụng sáng tạo vào hoàn cảnh thực tế, Việt Nam đã thành lập cơ quan quàn lý
Nhà nưọc về chứng khoán và TTCK trưọc khi ra đời TTCK. Đ ó là ủ y ban chứng
khoán Nhà nưọc (SSC - State Securities Commission of VietNam) thành lập theo
Nghị định số 75/CP ngày 28/11/1996 cùa Chính phù. UBCKNN là một cơ quan
thuộc Chính phù cũng do Bộ Tài chính đàm nhiệm, thực hiện chức năng quàn lý
Nhà nưọc đối vọi TTCK Việt Nam.
Phạm Thị Thu Ngần
9
Lọp N4 - K45F - KT&KDQ1
Chương ì: Những vắn đề cơ bàn về thị tnrỏvg chửng khoán
> Sớ giao dịch chứng khoán
SGDCK thực hiện vận hành thị trường thông qua bộ máy tồ chức bao gồm
nhiêu bộ phận khác nhau phục vụ các hoạt động trên SGD. Ngoài ra, SGD cũng ban
hành những quy định điều chinh các hoạt động giao dịch chứng khoán phù họp với
các quy định của luật pháp và UBCK.
> Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán
Là tổ chức của các CTCK và một số thành viên khác hoạt động trong ngành
chứng khoán, đưảc thành lập với mục đích bào vệ lải ích cho các còng ty thành viên
nói riêng và cho toàn ngành chứng khoán nói chung. Hiệp hội này có chức năng
chinh: khuyến khích hoạt động đầu tư kinh doanh chứng khoán, ban hành các quy
tác trên cơ sở Luật chứng khoán, điều tra giải quyết các tranh chấp giữa các thành
viên. Ngoài ra cũng hảp tác với Chính phủ và các cơ quan khác để giải quyết các
vấn đề có tác động đến hoạt động kinh doanh chứng khoán.
í* Tô chức lưu ký và thanh toán bù trừ chửng khoán
Là tổ chức nhận lun giữ các chứng khoán và tiến hành các nghiệp vụ thanh
toán bù trừ cho các giao dịch chứng khoán.
> Công ty dịch vụ máy tính chứng khoán
Công ty này cung cấp hệ thống máy tính với các chương trình để thông qua
đó có thể thực hiện đưảc các lệnh giao dịch một cách nhanh chóng và chính xác.
> Các tồ chức tài trợ chứng khoán
Là các tổ chức đưảc thành lập với mục đích khuyến khích mỡ rộng và tăng
trường của TTCK thông qua các hoạt động cho vay tiền để mua và vay chứng
khoán trong các giao dịch bào chứng.
> Công ty đảnh giá hệ số tín nhiệm
Là công ty chuyên cung cấp dịch vụ đánh giá năng lực thanh toán các khoản
vốn gốc, lãi đúng thời hạn và theo nhữne điều khoăn đã cam kết của công ty phát
hành đối với một dạt phát hành cụ thể.
Phạm Thị Thu Ngân
10
Lớp N4 - K45F - KT&KDQ1
Chương ì: Những vắn để cơ bàn về thị trường chửng khoán
H ệ số t i n n h i ệ m được biểu hiện bằng các c h ữ cái hay c h ữ số. tùy theo từng
quy định c ủ a t ừ n g còng t y xếp hạng. Ví dụ, theo hệ thống xếp hạng cùa s & p , có các
m ứ c xếp hạng: A A A , A A + , A A , AA-, A-, A + . Các N Đ T có thể dựa vào các hệ số
tín n h i ệ m đo công t y đánh giá h ệ số tín n h i ệ m cung cấp để cân nhắc đưa ra quỵêt
định đậu tư của minh.
IV. N G U Y Ê N TẮC HOẠT Đ Ộ N G CỦA THỊ T R Ư Ờ N G C H Ứ N G
KHOÁN
1. Nguyên tắc công khai
C h ứ n g khoán là hàng hóa t r ừ u tượng, người đậu tư không thể k i ể m tra trực
tiếp được các chứng khoán như các hàng hóa thông thường m à phải dựa trẽn cơ sờ
các thông t i n liên quan. Vì v ậ y T T C K phải được xây dựng trên cơ sờ hệ thống công
b ố thông t i n tốt. Theo luật định, các bên phát hành chứng khoán có nghĩa v ụ cung
cấp đậy đù, t r u n g thực và kịp thời những thông t i n có liên quan t ớ i tô chức phát
hành, t ớ i đạt phát hành. Công b ố thông t i n được tiến hành k h i phát hành lẩn đậu
cũng như theo các chế độ thường xuyên và đột xuất, thòng qua phương tiện thông
t i n đại chúng, SGD, các C T C K và các t ổ chức có liên quan khác.
Việc công khai thông tin về TTCKphái thỏa mãn các yêu cầu sau:
Chính xác: Vì các thông t i n công khai n h u n g không chính xác hoặc không t i n cậy
có thể dẫn t ớ i quyết định đậu tư sai l ậ m cùa các N Đ T . ảnh hường tới quyền l ợ i cùa
chính họ. v i p h ạ m nguyên tắc công bằng trên T T C K .
Kịp thời: N ế u các thông t i n công k h a i nhưng không kịp thời, chậm trễ, lạc hậu t h i sẽ
gây thiệt hại cho các N Đ T .
Dễ tiếp cận: Nghĩa là công khai thông t i n T T C K nhưng phái dễ dàng tiếp cận đ ố i
v ớ i các N Đ T . Chính v i vậy. T T C K ờ các nước trên thế giới đã sử dụng rất nhiều
loại phương tiện để công k h a i thòng t i n như: báo chi, phát thanh, các cơ quan thông
t i n , mạng lưới thông t i n cùa SGDCK....
Phạm Thị T h u Ngân
li
L ớ p N4 - K 4 5 F - K T & K . D Q 1
Chương ì: Những, vắn đề cơ ban về thị trường chứng khoán
2. N g u y ê n t ắ c t r u n g g i a n
Theo nguyên tắc này, trên T T C K các giao dịch được thực hiện thông qua t ổ
chức t r u n g gian là các C T C K . T r ẽ n thị trường sơ cấp, các N Đ T thường không mua
trực tiếp cùa nhà phát hành m à mua t ừ các nhà bảo lãnh phát hành. Trên thị trường
t h ứ cấp, thông qua các nghiệp v ụ môi g i ớ i , giúp các khách hàng mua bán chứng
khoán hoặc k ế t n ố i các khách hàng v ớ i nhau qua việc thực hiện các giao dịch mua
bán chứng khoán trẽn tài khoản của mình.
3. N g u y ê n t ắ c đ ấ u giá
Tất cả giao dịch trên T T C K đều hoểt động trên nguyên tắc đấu giá. Nguyên
tắc này d ự a trên m ố i quan hệ cung cầu trên thị trường quyết định.
Căn cứ vào các hình thức đấu giá:
>
Đấu giá trực tiếp: Là hình thức đấu giá t r o n g đó các nhà môi g i ớ i trục tiếp
gặp nhau thông qua người t r u n g gian tểi quầy giao dịch để thương lượng giá.
>
Đấu giá gián tiếp: Là hình thức đấu giá m à các nhà môi g i ớ i không trực tiếp
gặp nhau m à việc thương lượng giá được thực hiện gián tiếp thông qua hệ thống
điện thoểi và m á y tính.
>
Đấu giá tự động: Là hình thức đấu siá qua hệ thống mểng m á y tính n ố i g i ữ a
m á y chù cùa S G D v ớ i hệ thống cùa các C T C K thành viên. Các lệnh mua, bán được
t r u y ề n đến m á y chủ. m á y chủ t ự động k h ớ p các lệnh có giá cà phù h ợ p và thông báo
kết quà cho n h ữ n g C T C K có các lệnh đặt hàng được thực hiện.
Căn cứ vào phương thức đau giá có:
>
Đấu giá định kỳ: Là h ệ thống t r o n g đó các giao dịch chúng khoán được tiến
hành tểi m ộ t m ứ c 2Ìá duy nhất bằng cách tập h ợ p tất cả các đơn đặt hàng m u a và
bán t r o n g m ộ t khoảng thời gian nhất định. Phương thức đấu giá này xác định m ứ c
giá cân băng g i ữ a cung và câu.
>
Đấu giá liên tục: Là h ệ thống t r o n g đó việc mua bán chứng khoán được tiến
hành liên tục bằng cách p h ố i hợp các đơn đặt hàng cùa khách hàng ngay k h i có các
đơn đặt hàng có thể p h ố i h ọ p được. Đ ặ c diêm của đấu giá này là aiá cả dược xác
định qua sự phản ứ n g tức thời cùa thòng t i n và các N Đ T có thể nhanh chóng phàn
Phểm Thị T h u Ngân
12
Lớp N4 - K45F - K T & K D Q 1
- Xem thêm -