Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Kim loại phi kim và hợp chất

.PDF
35
318
128

Mô tả:

CẤU TẠO NGUYÊN TỬ – BẢNG TUẦN HOÀN – LIÊN KẾT HÓA HỌC Câu 1. (A 07) Anion X– và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s² 3p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA. Câu 2. (A 07) Dãy gồm các ion X+, Y– và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s² 2s² 2p6 là A. Na+, Cl–, Ar. B. Li+, F–, Ne. C. Na+, F–, Ne. D. K+, Cl–, Ar. Câu 3. (B 07) Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là A. AlN. B. MgO. C. LiF. D. NaF. Câu 4. (B 07) Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần. C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. Câu 5. (A 08) Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là A. NH4Cl. B. NH3. C. HCl. D. H2O. Câu 6. (A 08) Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là A. F, O, Li, Na. B. F, Na, O, Li. C. F, Li, O, Na. D. Li, Na, O, F. Câu 7. (B 08) Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là A. P < N < F < O. B. N < P < F < O. C. P < N < O < F. D. N < P < O < F. Câu 8. (B 08) Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là A. S B. As C. N D. P Câu 9. (A 09) Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns² np4. Trong hợp chất khí của X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất là A. 50,00%. B. 27,27%. C. 60,00%. D. 40,00%. 2+ 6 6 6 Câu 10. (A 09) Cấu hình electron của ion X là 1s² 2s²2p 3s²3p 3d . Trong bảng tuần hồn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X có vị trí thuộc A. chu kì 4, nhóm VIIIA. B. chu kì 4, nhóm IIA. C. chu kì 3, nhóm VIB. D. chu kì 4, nhóm VIIIB. Câu 11. (B 09) Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là A. N, Si, Mg, K. B. K, Mg, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. Mg, K, Si, N. Câu 12. (B 09) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Photpho trắng có cấu trúc tinh thể nguyên tử B. Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể phân tử C. Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử D. Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử 55 26 Câu 13. (A 10) Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: 26 13 X, 26Y, 12 Z ? A. X và Y có cùng số nơtron. B. X và Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học. C. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hóa học. D. X, Z có cùng số khối. Câu 14. (A 10) Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì A. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm. B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng. C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. D. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. Câu 15. (B 10) Các chất có phân tử không phân cực là A. NH3, Br2, C2H4. B. Cl2, CO2, C2H2. C. HBr, CO2, CH4. D. HCl, C2H2, Br2. 3+ Câu 16. (B 10) Một ion M có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là A. [Ar] 3d5 4s1. B. [Ar] 3d6 4s². C. [Ar] 3d³ 4s². D. [Ar] 3d6 4s1. Câu 17. (A 11) Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm³. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là A. 0,155 nm. B. 0,196 nm. C. 0,185 nm. D. 0,168 nm. 2+ 3+ Câu 18. (A 11) Cấu hình electron của ion Cu và Cr lần lượt là A. [Ar]3d9 và [Ar]3d14s2. B. [Ar]3d9 và [Ar]3d3. 7 2 1 2 C. [Ar]3d 4s và [Ar]3d 4s . D. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3. Câu 19. (B 11) Phát biểu nào sau đây là sai? A. Trong tinh thể nguyên tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị. B. Tinh thể nước đá, tinh thể iot đều thuộc loại tinh thể phân tử. C. Trong tinh thể NaCl, xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhất. D. Tất cả các tinh thể phân tử đều khó nóng chảy và khó bay hơi. Câu 20. (A 12) Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a: b = 11: 4. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực. B. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s. C. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn. D. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3. Câu 21. (A 12) X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng? A. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y. B. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường. C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y ở trạng thái cơ bản có 5 electron. D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X ở trạng thái cơ bản có 4 electron. Câu 22. (A 12) Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là A. 22. B. 23. C. 11. D. 10. Câu 23. (B 12) Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là A. Zn B. Mg C. Fe D. Cu Câu 24. (B 12) Phát biểu nào sau đây là sai? A. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim. B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. C. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. D. Kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được. Câu 25. (A 13) Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na( Z = 11) là A. 1s22s22p53s2. B. 1s22s22p43s1. C. 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p63s1. Câu 26. (A 13) Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết A. cộng hóa trị không cực B. ion C. cộng hóa trị có cực D. hiđro Câu 27. (B 13) Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố sau: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na (0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion? A. NaF. B. CH4. C. H2O. D. CO2. 27 Câu 28. (B 13) Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm 13 Al lần lượt là A. 13 và 13. B. 13 và 14. C. 12 và 14. D. 13 và 15. Câu 29. (A 14) Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 là liên kết A. cộng hóa trị phân cực B. ion C. hidro D. cộng hóa trị không cực. Câu 30. (A 14) Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là A. Al (Z = 13) B. Cl (Z = 17) C.O (Z = 8) D. Si (Z = 14) Câu 31. (B 14) Hai nguyên tố X, Y cùng một chu kỳ trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA (ZX + ZY = 51). Phát biểu nào sau đây đúng? A. Kim loại X không khử được Cu2+ trong dung dịch. B. Hợp chất có oxi của X có dạng X2O7. C. Trong nguyên tử của nguyên tố X có 25 proton. D. Ở nhiệt độ thường X không khử được nước. Câu 32. (B 14) Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s² 2s² 2p6. Nguyên tố X là A. Ne (Z = 10). B. Mg (Z = 12). C. Na (Z = 11). D. O (Z = 8) ĐÁP ÁN 1C 2C 3D 4A 5A 6A 7C 8C 9D 10D 11B 12C 13D 14C 15B 16B 17B 18B 19D 20A 21D 22A 23C 24A 25D 26C 27A 28B 29A 30D 31A 32B PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ – TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG – CÂN BẰNG HÓA HỌC Câu 1. (A 07) Cho các phản ứng sau: a. FeO + HNO3 (đặc, nóng) → b. FeS + H2SO4 (đặc, nóng) → c. Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) → d. Cu + FeCl3 (dd) → Ni, t o e. CH3CHO + H2  g. glucozơ + AgNO3 trong dung dịch NH3 → h. C2H4 + Br2 → i. glixerol + Cu(OH)2 → Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là A. a, b, d, e, f, h. B. a, b, d, e, f, g. C. a, b, c, d, e, h. D. a, b, c, d, e, g. Câu 2. (A 07) Cho các chất: FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3, Fe lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là A. 8. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 3. (A 07) Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là A. 10. B. 11. C. 8. D. 9. Câu 4. (A 07) Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là A. 80. B. 40. C. 20. D. 60. Câu 5. (B 07) Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ A. nhận 13 electron. B. nhận 12 electron. C. nhường 13 electron . D. nhường 12 electron. Câu 6. (B 07) Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4. B. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư. C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4. D. 0,12 mol FeSO4. Câu 7. (B 07) Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là A. chất xúc tác. B. chất oxi hóa. C. chất môi trường. D. chất khử. Câu 8. (B 07) Thực hiện hai thí nghiệm. Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO. Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2 lít NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là A. V2 = V1. B. V2 = 2V1. C. V2 = 2,5 V1. D. V2 = 1,5 V1. Câu 9. (A 08) Cho các phản ứng sau: 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2. 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O. 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2. 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 10. (A 08) Cho cân bằng hóa học: 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k); phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu đúng là A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2. C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng. D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3. Câu 11. (B 08) Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO ở đktc và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là A. 8,88 g. B. 13,92 g. C. 6,52 g. D. 13,32 g. Câu 12. (B 08) Cho các phản ứng: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O to 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O 4KClO3  KCl + 3KClO4. O3 → O2 + O. Số phản ứng oxi hóa khử là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 13. (B 08) Cho cân bằng hóa học: N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Cân bằng hóa học không bị chuyển dịch khi A. thay đổi áp suất của hệ. B. thay đổi nồng độ N2. C. thay đổi nhiệt độ. D. thêm chất xúc tác Fe. Câu 14. (A 09) Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là A. NO; Mg. B. NO2; Al. C. N2O; Al. D. N2O; Fe. Câu 15. (A 09) Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là A. 13x – 9y B. 46x – 18y C. 45x – 18y D. 23x – 9y Câu 16. (A 09) Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2 (k)  N2O4 (k). Khí NO2 có màu nâu đỏ. Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ bị nhạt dần. Phản ứng thuận có A. ΔH > 0, phản ứng tỏa nhiệt. B. ΔH < 0, phản ứng tỏa nhiệt. C. ΔH > 0, phản ứng thu nhiệt. D. ΔH < 0, phản ứng thu nhiệt. Câu 17. (A 09) Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thi cân bằng ở t °C, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở t °C của phản ứng có giá trị là A. 2,500. B. 3,125. C. 0,609. D. 0,500. Câu 18. (B 09) Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là A. 5,0.10−4 mol/(ls). B. 5,0.10−5 mol/(ls). C. 1,0.10−3 mol/(ls). D. 2,5.10−4 mol/(ls). Câu 19. (A 10) Thực hiện các thí nghiệm sau: (I) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (II) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. (III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước. (IV) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng. (V) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (VI) Cho SiO2 vào dung dịch HF. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 20. (A 10) Cho cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là A. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. B. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. C. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. Câu 21. (A 10) Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x: y = 2: 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hòa tan là A. 2x B. 3x C. y D. 2y Câu 22. (A 10) Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị k là A. 4 / 7. B. 3 / 7. C. 3 / 14. D. 1 / 7. Câu 23. (A 10) Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng Cu trong X là A. 14,12%. B. 87,63%. C. 12,37%. D. 85,88%. Câu 24. (A 10) Xét cân bằng: N2O4 (k) ⇄ 2NO2 (k) ở 25°C. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2 sẽ A. tăng 9,0 lần. B. giảm 3,0 lần. C. tăng 4,5 lần. D. tăng 3,0 lần. Câu 25. (B 10) Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch: FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 26. (B 10) Cho các cân bằng sau: (i) 2HI (k) ⇄ H2 (k) + I2 (k); (ii) CaCO3 (r) ⇄ CaO (r) + CO2 (k); (iii) FeO (r) + CO (k) ⇄ Fe (r) + CO2 (k); (iv) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k). Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 27. (A 11) Cho cân bằng hóa học: H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k); ΔH > 0. Cân bằng không bị chuyển dịch khi A. giảm áp suất chung của hệ. B. tăng nồng độ của H2. C. tăng nhiệt độ của hệ. D. giảm nồng độ của HI. Câu 28. (B 11) Cho phản ứng hóa học: C6H5–CH=CH2 + KMnO4 → C6H5–COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là A. 24 B. 34 C. 27 D. 31 Câu 29. (B 11) Cho 5,6 gam CO và 5,4 gam H2O vào một bình kín dung tích không đổi 10 lít. Nung nóng bình một thời gian ở 830°C để hệ đạt đến trạng thái cân bằng: CO (k) + H2O (k) ⇄ CO2 (k) + H2 (k) (hằng số cân bằng K = 1). Nồng độ cân bằng của CO, H2O lần lượt là A. 0,008 M và 0,018 M. B. 0,018 M và 0,008 M. C. 0,012 M và 0,024 M. D. 0,080 M và 0,180 M. Câu 30. (A 12) Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45°C: N2O5 → N2O4 + (1/2)O2. Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là A. 6,80.10–4 mol / (l.s). B. 2,72.10–3 mol / (l.s). –3 C. 1,36.10 mol / (l.s). D. 6,80.10–3 mol / (l.s). Câu 31. (A 12) Dung dịch X gồm CH3COOH 0,03M và CH3COONa 0,01M. Biết ở 25°C, Ka của axit acetic là 1,75.10–5, bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 25°C là A. 4,04. B. 6,28. C. 4,28. D. 4,76. Câu 32. (B 12) Cho phản ứng: N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k); ∆H = –92 kJ. Hai biện pháp đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là A. tăng nhiệt độ và giảm áp suất. B. giảm nhiệt độ và giảm áp suất. C. giảm nhiệt độ và tăng áp suất. D. tăng nhiệt độ và tăng áp suất. Câu 33. (B 12) Cho các chất riêng biệt sau: FeSO4, AgNO3, Na2SO3, H2S, HI, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 34. (A 13) Tiến hành các thí nghiệm sau (a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (b) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng. (c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4. (d) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. (e) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là A. 5. B. 2 C. 3 D. 4 Câu 35. (A 13) Cho các cân bằng hóa học sau: (a) H2 (k) + I2 (k)  2HI (k). (b) 2NO2 (k)  N2O4 (k) (c) 3H2 (k) + N2 (k)  2NH3 (k) (d) 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k) Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng hóa học nào ở trên không chuyển dịch? A. a. B. c. C. b. D. d. Câu 36. (A 13) Cho phương trình phản ứng aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b là A. 1 : 3. B. 2 : 3. C. 2 : 5. D. 1 : 4. Câu 37. (A 13) Cho phản ứng hóa học: aFeSO4 + bK2Cr2O7 + cH2SO4 → dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fCr2(SO4)3 + gH2O. Tỷ lệ a : b là A. 3 : 2. B. 2 : 3. C. 1 : 6. D. 6 : 1. Câu 38. (B 13) Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình phản ứng trên, khi hệ số của FeO bằng 3 thì hệ số của HNO3 là A. 6. B. 10. C. 8. D. 4. Câu 39. (B 13) Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là A. 4,0.10–4 mol/(l.s). B. 7,5.10–4 mol/(l.s). C. 1,0.10–4 mol/(l.s). D. 5,0.10–4 mol/(l.s). Câu 40. (B 13) Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau: 2NO2 (k)  N2O4 (k). Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với hidro ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5. Biết T1 > T2. Phát biểu nào sau đây đúng về cân bằng trên? A. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. B. Khi tăng nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng giảm C. Khi giảm nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng tăng D. Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt. Câu 41. (A 14) Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử? A. NaOH + HCl → NaCl + H2O. B. CaO + CO2 → CaCO3 C. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3. D. 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O. Câu 42. (A 14) Cho ba mẫu đá vôi (100% CaCO3) có cùng khối lượng: mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng bột mịn vào 3 cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là t1, t2, t3 giây. So sánh nào sau đây đúng? A. t1 = t2 = t3. B. t1 < t2 < t3. C. t2 < t1 < t3. D. t3 < t2 < t1. Câu 43. (A 14) Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín: CO (k) + H2O (k)  CO2 (k) + H2 (k); ΔH < 0. Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi A. cho chất xúc tác vào hệ. B. thêm khí H2 vào hệ. C. tăng áp suất chung của hệ. D. giảm nhiệt độ của hệ. Câu 44. (B 14) Cho phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4. Trong phương trình hóa học trên khi hệ số của KMnO4 là 2 thì hệ số của SO2 là A. 5 B. 6 C. 4 D. 7 Câu 45. (B 14) Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H2 (k) + Br2 (k) → 2HBr (k). Lúc đầu nồng độ hơi brom là 0,072 mol/lít. Sau 2 phút nồng độ hơi của brom là 0,048 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên theo brom trong khoảng thời gian trên là A. 8.10–4 mol/(l.s) B. 6.10–4 mol/(l.s) C. 4.10–4 mol/(l.s) D. 2.10–4 mol/(l.s) ĐÁP ÁN 1B 2C 3A 4B 5C 6A 7B 8B 9A 10B 11B 12D 13D 14C 15B 16B 17B 18A 19A 20A 21C 22B 23C 24D 25B 26C 27A 28B 29A 30C 31C 32C 33D 34D 35A 36D 37D 38B 39C 40A 41D 42D 43D 44A 45D NHÓM HALOGEN – OXI LƯU HUỲNH – CACBON SILIC Câu 1. (A 07) Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách A. điện phân nóng chảy NaCl. B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng. C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl. Câu 2. (B 07) Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100°C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là A. 0,24M. B. 0,48M. C. 0,40M. D. 0,20M. Câu 3. (B 08) Cho biết các phản ứng xảy ra sau: 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3; 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2. Phát biểu đúng là A. Tính khử của Cl– mạnh hơn của Br–. B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2. C. Tính khử của Br– mạnh hơn của Fe2+. D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+. Câu 4. (A 09) Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí nhiều nhất là A. KMnO4. B. MnO2. C. CaOCl2. D. K2Cr2O7. Câu 5. (A 09) Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3. B. FeS, BaSO4, KOH. C. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS. D. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO. Câu 6. (B 09) Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là A. KClO3. B. KMnO4. C. KNO3. D. AgNO3. Câu 7. (B 09) Cho các phản ứng sau: 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O. HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O. 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O. 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 8. (B 09) Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là A. 58,2%. B. 41,8%. C. 52,8%. D. 47,2%. Câu 9. (B 09) Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 57,4. B. 28,7. C. 10,8. D. 68,2. Câu 10. (B 09) Khi hòa tan hoàn toàn 0,02 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản ứng và số mol NO (sản phẩm khử duy nhất) tạo thành lần lượt là A. 0,03 và 0,02. B. 0,06 và 0,01. C. 0,03 và 0,01. D. 0,06 và 0,02. Câu 11. (A 10) Hỗn hợp khí nào sau đây không cùng tồn tại ở nhiệt độ thường? A. H2S và N2. B. H2 và F2. C. Cl2 và O2. D. CO và O2. Câu 12. (B 10) Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H2S là cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng dư dung dịch A. AgNO3. B. NaOH. C. NaHS. D. Pb(NO3)2. Câu 13. (B 10) Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe3O4 + dung dịch HI (dư) → X + Y + H2O. Biết X và Y là sản phẩm cuối của quá trình chuyển hóa. Các chất X và Y là A. FeI3 và FeI2. B. Fe và I2. C. FeI2 và I2. D. FeI3 và I2. Câu 14. (A 11) Phát biểu nào sau đây là sai? A. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot. B. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl. C. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo. D. Tính khử của ion Br– lớn hơn tính khử của ion Cl–. Câu 15. (A 11) Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí trong phòng dung dịch của chất nào sau đây? A. NH3. B. H2SO4 loãng. C. NaOH. D. NaCl. Câu 16. (B 11) Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là A. 18,42%. B. 57,15%. C. 14,28%. D. 28,57%. Câu 17. (B 11) Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: 37 17 Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 35 17 Cl. Phần trăm theo khối lượng của 37 17 Cl trong HClO4 là A. 8,43%. B. 8,92%. C. 8,79%. D. 8,56%. Câu 18. (B 11) Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm K2MnO4, MnO2 và KCl. Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 16. Thành phần % theo khối lượng của KMnO4 trong X là A. 72,06%. B. 74,92%. C. 62,76%. D. 27,94%. Câu 19. (B 11) Cho cân bằng hóa học sau: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k); ∆H < 0. Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận? A. (2), (3) và (5). B. (1), (2) và (4). C. (1), (2), (4), (5). D. (2), (3), (4), (6). Câu 20. (B 12) Cho phương trình hóa học với a, b, c, d là các hệ số: aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3. Tỉ lệ a: c là A. 3 : 1. B. 3 : 2. C. 4 : 1. D. 2 : 1. Câu 21. (A 13) Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau 2H2SO4 + C → 2SO2↑ + CO2↑ + 2H2O (a) H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O (b) 4H2SO4 + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O (c) 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O (d) Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là A. a B. c C. b D. d Câu 22. (A 13) Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau: 2C + Ca → CaC2 (a); C + 2H2 → CH4 (b); C + CO2 → 2CO (c); 3C + 4Al → Al4C3 (d). Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng A. (c) B. (b) C. (a) D. (d) Câu 23. (B 13) Cho các phát biểu sau: (a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa. (b) Axit flohiđric là axit yếu. (c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng. (d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: –1, +1, +3, +5 và +7. (e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F–, Cl–, Br–, I–. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 24. (A 14) Hòa tan hết 1,69 gam Oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là A. 20 B. 40 C. 30 D. 10 to Câu 25. (A 14) Cho phản ứng: NaX (r) + H2SO4 (đ)  NaHSO4 + HX (k). Các hidro halogenua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là A. HBr và HI. B. HCl, HBr và HI. C. HF và HCl. D. HF, HCl, HBr và HI. Câu 26. (B 14) Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl. Khí Cl2 sinh ra thường có lẫn hơi nước và hidroclorua. Để thu được khí Cl2 khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng A. dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc. B. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl. C. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3. D. dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 đặc. ĐÁP ÁN 1B 2A 3D 4D 5D 6A 7A 8B 9D 10D 11B 12C 13C 14B 15A 16D 17B 18A 19A 20A 21C 22A 23B 24B 25C 26D SỰ ĐIỆN LI – CHỈ SỐ pH – PHƯƠNG TRÌNH ION Câu 1. (A 07) Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04. Câu 2. (A 07) Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH hòa tan thì có 1 phân tử điện li. Quan hệ giữa x và y là A. y = 100x. B. y = 2x. C. y = x – 2. D. y = x + 2. Câu 3. (A 07) Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là A. 1. B. 6. C. 7. D. 2. Câu 4. (B 07) Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M, thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là A. 7. B. 2. C. 1. D. 6. Câu 5. (A 08) Có các dung dịch riêng biệt: C6H5–NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N–CH2–CH2–CH(NH2)– COOH, ClH3N–CH2–COOH, HOOC–CH2CH2–CH(NH2)–COOH, H2N–CH2–COONa. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 6. (A 08) Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 7. (B 08) Cho dãy các chất sau: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 8. (B 08) Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,30. C. 0,03. D. 0,12. Câu 9. (A 09) Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 10. (B 09) Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là A. 13,0. B. 1,2. C. 1,0. D. 12,8. Câu 11. (B 09) Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết ở 25° C, Ka của CH3COOH là 1,75.10–5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 25° C là A. 1,00. B. 4,24. C. 2,88. D. 4,76. + 2+ Câu 12. (A 10) Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na ; 0,003 mol Ca ; 0,006 mol Cl–; 0,006 mol HCO3– và 0,001 mol NO3–. Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là A. 0,222. B. 0,444. C. 0,120. D. 0,180. + 2– Câu 13. (A 10) Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na ; 0,02 mol SO4 và x mol OH–. Dung dịch Y có chứa ClO4–, NO3– và y mol H+; tổng số mol ClO4– và NO3– là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là A. 2. B. 13. C. 1. D. 12. Câu 14. (B 10) Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3– và Cl–, trong đó số mol của ion Cl– là 0,1. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là A. 7,47. B. 9,21. C. 8,79. D. 9,26. Câu 15. (A 11) Dung dịch X gồm CH3COOH 1M (Ka = 1,75.10–5) và HCl 0,001M. Giá trị pH của dung dịch X là A. 2,55. B. 2,43. C. 2,33. D. 1,77. + 3+ – Câu 16. (B 11) Dung dịch X gồm 0,1 mol H , z mol Al , t mol NO3 và 0,02 mol SO42–. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là A. 0,120 và 0,020. B. 0,020 và 0,120. C. 0,020 và 0,012. D. 0,012 và 0,096. Câu 17. (B 11) Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4: 1) vào 30 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 18. (B 11) Cho ba dung dịch: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2 có cùng nồng độ mol. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là A. (2) < (1) < (3). B. (2) < (3) < (1). C. (3) < (1) < (2). D. (1) < (2) < (3). Câu 19. (A 12) Cho các phản ứng sau: (a) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S (c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl (d) KHSO4 + KHS → K2SO4 + H2S (e) BaS + H2SO4 (loãng) → BaSO4 + H2S Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2– + 2H+ → H2S là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. + 2+ Câu 20. (B 12) Một dung dịch gồm: 0,01 mol Na ; 0,02 mol Ca ; 0,02 mol HCO3– và a mol ion X (bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là A. CO32– và 0,03. B. NO3– và 0,03. C. OH– và 0,03. D. Cl– và 0,01. Câu 21. (B 13) Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO24 ; 0,12 mol Cl– và 0,05 mol NH +4 . Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 7,190 B. 7,020 C. 7,875 D. 7,705 Câu 22. (B 13) Trong số các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M dưới đây, dung dịch chất nào có giá trị pH nhỏ nhất? A. Ba(OH)2. B. H2SO4. C. HCl. D. NaOH. Câu 23. (A 14) Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca2+; 0,3 mol Mg2+; 0,4 mol Cl– và a mol HCO3–. Đun dung dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là A. 23,2 gam B. 49,4 gam C. 37,4 gam D. 28,6 gam Câu 24. (A 14) Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là A. 0,3 B. 0,4 C. 0,2 D. 0,1 + 2+ + Câu 25. (B 14) Dung dịch X gồm 0,1 mol K , 0,2 mol Mg , 0,1 mol Na , 0,2 mol Cl– và a mol Y2–. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Ion Y2– và giá trị của m là A. SO42– và 56,5. B. CO32– và 30,1. C. SO42– và 37,3. D. B. CO32– và 42,1. Câu 26. (B 14) Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên? A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl. B. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O. C. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O. D. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O. ĐÁP ÁN 1D 2D 3A 4B 5D 6C 7B 8D 9C 10A 11D 12A 13C 14C 15C 16B 17A 18A 19C 20B 21C 22B 23C 24C 25C 26D NHÓM NITƠ PHOTPHO – PHÂN BÓN HÓA HỌC Câu 1. (A 07) Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hòa. Khí X là A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2. Câu 2. (B 07) Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3 từ A. NaNO2 và H2SO4 đặc. B. NaNO3 và H2SO4 đặc. C. NH3 và O2. D. NaNO3 và HCl đặc. Câu 3. (A 08) Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là A. amophot. B. phân ure. C. natri nitrat. D. amoni nitrat. Câu 4. (A 08) Cho các phản ứng: to Cu(NO3)2  to (1) to NH4NO2  to (2) 850o C,Pt NH3 + O2  to (3) NH3 + Cl2  (4) NH4Cl  (5) NH3 + CuO  (6) Các phản ứng đều tạo khí N2 là A. (2), (4) và (6). B. (3), (5) và (6). C. (1), (3) và (4). D. (1), (2) và (5). Câu 5. (B 08) Thành phần chính của quặng photphorit là A. Ca3(PO4)2. B. NH4H2PO4. C. Ca(H2PO4)2. D. CaHPO4. Câu 6. (B 08) Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có A. K3PO4, K2HPO4. B. K2HPO4, KH2PO4. C. K3PO4, KOH. D. H3PO4, KH2PO4. Câu 7. (A 09) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phân lân cung cấp nito hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3–) và ion amoni (NH4+). B. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3. C. Phân hỗn hợp chứa nito, photpho, kali được gọi chung là phân NPK. D. Phân ure có công thức là (NH4)2CO3. Câu 8. (B 09) Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là A. KH2PO4; K3PO4. B. KH2PO4; K2HPO4. C. KH2PO4; H3PO4. D. K3PO4; KOH. Câu 9. (B 09) Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất? A. KCl. B. NH4NO3. C. NaNO3. D. K2CO3. Câu 10. (A 10) Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là A. 50%. B. 40%. C. 36%. D. 25%. Câu 11. (B 10) Cho sơ đồ chuyển hóa: P2O5 (+KOH) → X (+H3PO4) → Y (+KOH) → Z. Các chất X, Y, Z lần lượt là A. KH2PO4, K2HPO4 và K3PO4. B. KH2PO4, K3PO4 và K2HPO4. C. K3PO4, KH2PO4 và K2HPO4. D. K3PO4, K2HPO4 và KH2PO4. Câu 12. (B 10) Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại là các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là A. 39,76%. B. 42,25%. C. 45,75%. D. 48,52%. Câu 13. (A 11) Khi so sánh NH3 với NH4+, phát biểu không đúng là: A. Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị. B. NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit. C. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa –3. D. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có cộng hóa trị 3. Câu 14. (A 12) Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là A. 87,18%. B. 65,75%. C. 88,52%. D. 95,51%. Câu 15. (A 13) Oxi hóa hoàn toàn 3,1 gam photpho trong khí oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm vào 200 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Khối lượng muối trong X là A. 14,2 g B. 11,1 g C. 16,4 g D. 12,0 g Câu 16. (A 13) Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là A. 17,28 B. 19,44 C. 18,90 D. 21,60 Câu 17. (A 13) Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng: (a) bông khô; (b) bông có tẩm nước; (c) bông có tẩm nước vôi; (d) bông có tẩm giấm ăn. Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là A. d B. c C. a D. b Câu 18. (B 13) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4. B. Supephotphat đơn chỉ có Ca(H2PO4)2. C. Urê có công thức là (NH2)2CO. D. Phân lân cung cấp nitơ cho cây trồng. Câu 19. (A 14) Từ 6,2 kg photpho điều chế được bao nhiêu lít dung dịch H3PO4 2M (hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 80%)? A. 64 lít B. 100 lít C. 40 lít D. 80 lít Câu 20. (B 14) Nung nóng bình kín chứa a mol hỗn hợp NH3 và O2 (có xúc tác Pt) để chuyển toàn bộ NH3 thành NO. Làm nguội và thêm nước vào bình, lắc đều thu được 1 lít dung dịch HNO3 có pH = 1, còn lại 0,25a mol khí O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 0,1 B. 0,4 C. 0,3 D. 0,2 Câu 21. (B 14) Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 21,30 B. 8,52. C. 12,78 D. 7,81. Câu 22. (B 14) Trong công nghiệp để sản xuất ra H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào sau đây? A. Cho dung dịch axit H2SO4 đặc nóng tác dụng với quặng apatit. B. Đốt cháy photpho trong oxi dư, cho sản phẩm tác dụng với nước. C. Cho photpho tác dụng với HNO3 đặc nóng. D. Cho dung dịch axit H2SO4 đặc nóng tác dụng với quặng photphorit. ĐÁP ÁN 1D 2B 3D 4A 5A 6B 7C 8B 9B 10D 11C 12B 13D 14A 15A 16D 17B 18C 19D 20B 21B 22B ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI Câu 1. (A 07) Trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag. Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+. B. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+. + 3+ 2+ 2+ C. Ag , Fe , Cu , Fe . D. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+. Câu 2. (A 07) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catôt và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là A. 0,15M. B. 0,20M. C. 0,10M. D. 0,05M. Câu 3. (A 07) Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là A. Cu, Fe, Zn, MgO. B. Cu, Fe, ZnO, MgO. C. Cu, Fe, Zn, Mg. D. Cu, FeO, ZnO, MgO. Câu 4. (A 07) Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng, là A. Na, Ca, Al B. Na, Ca, Zn C. Na, Cu, Al D. Fe, Ca, Al Câu 5. (A 07) Mệnh đề không đúng là A. Fe2+ oxi hóa được Cu. B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch. C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+. D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+. Câu 6. (B 07) Cho các phản ứng xảy ra sau đây: AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓. Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑. Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa là A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+. B. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+. C. Ag+ , Mn2+, H+, Fe3+. D. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+. Câu 7. (B 07) Có 4 dung dịch riêng biệt: (a) HCl, (b) CuCl2, (c) FeCl3, (d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 8. (B 07) Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn xốp. Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện a và b là A. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. 2b = a. Câu 9. (B 07) Trong pin điện hóa Zn–Cu, quá trình khử trong pin là A. Zn2+ + 2e → Zn B. Cu → Cu2+ + 2e C. Cu2+ + 2e → Cu D. Zn → Zn2+ + 2e Câu 10. (A 08) Khi điện phân NaCl nóng chảy (với điện cực trơ), tại catôt xảy ra A. sự khử Cl–. B. sự oxi hóa Cl–. C. sự oxi hóa Na+. D. sự khử Na+. Câu 11. (A 08) X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là A. Fe, Cu. B. Cu, Fe. C. Ag, Mg. D. Mg, Ag. Câu 12. (A 08) Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 59,4. B. 64,8. C. 32,4. D. 54,0. Câu 13. (A 08) Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 22,75 B. 21,40. C. 29,40. D. 29,43. Câu 14. (A 08) Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì A. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hóa. B. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hóa. C. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hóa. D. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hóa. Câu 15. (A 08) Một pin điện hóa có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng của A. cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng. B. điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng. C. điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm. D. cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm. Câu 16. (B 08) Tiến hành hai thí nghiệm sau: cho m gam bột Fe dư vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M; cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là A. V1 = V2. B. V1 = 10V2. C. V1 = 5V2. D. V1 = 2V2. Câu 17. (B 08) Tiến hành bốn thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3; Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4; Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3; Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 18. (B 08) Cho suất điện động chuẩn E° của các pin điện hóa: E°(Cu–X) = 0,46 V; E°(Y–Cu) = 1,1 V; E°(Z– Cu) = 0,47V (X, Y, Z là ba kim loại). Dãy các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là A. Z, Y, Cu, X. B. X, Cu, Z, Y. C. Y, Z, Cu, X. D. X, Cu, Y, Z. Câu 19. (B 08) Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là A. 13,1 g. B. 17,0 g. C. 19,5 g. D. 14,1 g. Câu 20. (A 09) Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là A. Fe, Cu, Ag. B. Mg, Zn, Cu. C. Al, Fe, Cr. D. Ba, Ag, Au. Câu 21. (A 09) Cho luồng khí CO dư đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam. Câu 22. (A 09) Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là A. 101,68 gam. B. 88,20 gam. C. 101,48 gam. D. 97,80 gam. Câu 23. (A 09) Cho các hợp kim sau: Cu–Fe (I); Zn–Fe (II); Fe–C (III); Sn–Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là A. I, II, IV. B. I, II, III. C. I, III, IV. D. II, III, IV Câu 24. (A 09) Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là A. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. B. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2. C. AgNO3 và Zn(NO3)2. D. Fe(NO3)2 và AgNO3. Câu 25. (A 09) Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít khí H2 ở đktc. Thể tích khí O2 ở đktc cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là A. 2,80 lít. B. 1,68 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít. Câu 26. (A 09) Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thỏa mãn trường hợp trên? A. 1,8 mol. B. 1,5 mol. C. 1,2 mol. D. 2,0 mol. Câu 27. (A 09) Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hóa: Zn–Cu là 1,1V; Cu–Ag là 0,46V. Biết thế điện cực chuẩn E° (Ag+/Ag) = +0,8V. Thế điện cực chuẩn E° (Zn2+/Zn) và E° (Cu2+/Cu) có giá trị lần lượt là A. –0,76V; +0,34V. B. –1,46V; –0,34V. C. +1,56V; +0,64V. D. –1,56V; +0,64V. Câu 28. (B 09) Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hòa tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là A. 4,05. B. 2,70. C. 1,35. D. 5,40. Câu 29. (B 09) Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 2,80. B. 2,16. C. 4,08. D. 0,64. Câu 30. (B 09) Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong, dư, thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 108,0. B. 75,6. C. 54,0. D. 67,5. Câu 31. (B 09) Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 45,6. B. 48,3. C. 36,7. D. 57,0. Câu 32. (B 09) Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là A. 1,40 g. B. 2,16 g. C. 0,84 g. D. 1,72 g. 3+ 2+ Câu 33. (B 09) Cho các thế điện cực chuẩn: E° (Al /Al)= –1,66V; E° (Cu /Cu)= +0,34V; E° (Zn2+/Zn) = – 0,76V; E° (Pb2+/Pb) = –0,13V. Trong các pin sau, pin có suất điện động chuẩn lớn nhất là A. Pin Zn – Cu. B. Pin Zn – Pb. C. Pin Al – Zn. D. Pin Pb – Cu. Câu 34. (A 10) Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hóa xảy ra khi nhúng hợp kim Zn–Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm là A. Phản ứng ở cực âm có sự tham gia của kim loại hoặc ion kim loại. B. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện. C. Đều sinh ra Cu ở cực âm. D. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hóa Cl–. Câu 35. (A 10) Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 12,00. B. 16,53. C. 6,40. D. 12,80. Câu 36. (A 10) Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là A. khí Cl2 và H2. B. khí Cl2 và O2. C. khí H2 và O2. D. chỉ có khí Cl2. Câu 37. (A 10) Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là A. 1,792 lít. B. 2,240 lít. C. 2,912 lít. D. 1,344 lít. Câu 38. (B 10) Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là A. 60%. B. 90%. C. 70%. D. 80%. Câu 39. (B 10) Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là A. 1,50. B. 3,25. C. 2,25. D. 1,25. Câu 40. (B 10) Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 41. (A 11) Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị y là A. 3,920. B. 4,788. C. 4,480. D. 1,680. Câu 42. (A 11) Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả chất tan trong dung dịch sau điện phân là A. KNO3 và KOH. B. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2. C. KNO3, KCl và KOH. D. KNO3 và Cu(NO3)2. Câu 43. (A 11) Cho các phản ứng sau: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2. AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag. Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại là: A. Ag+, Fe2+, Fe3+. B. Ag+, Fe3+, Fe2+. C. Fe2+, Ag+, Fe3+. D. Fe2+, Fe3+, Ag+. Câu 44. (B 11) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi các phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là A. 0,16 mol. B. 0,14 mol. C. 0,06 mol. D. 0,08 mol. Câu 45. (B 11) Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa Zn – Cu thì A. khối lượng điện cực Zn tăng. B. nồng độ ion Zn2+ trong dung dịch tăng. C. khối lượng điện cực Cu giảm. D. nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch tăng. Câu 46. (A 12) Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1: 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm A. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3. B. Al2O3 và Fe. C. Al, Fe và Al2O3. D. Al2O3, Fe và Fe3O4. Câu 47. (A 12) Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t bằng A. 1,2 h. B. 0,3 h. C. 0,8 h. D. 1,0 h. Câu 48. (A 12) Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cu khử được Fe3+ thành Fe. B. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+. 3+ 2+ C. Fe oxi hóa được Cu thành Cu . D. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. Câu 49. (A 12) Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là A. 7,33 g. B. 5,83 g. C. 7,23 g. D. 4,83 g. Câu 50. (A 12) Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối với điện cực trơ là A. Li, Ag, Sn. B. Ni, Cu, Ag. C. Ca, Zn, Cu. D. Al, Fe, Cr. Câu 51. (A 12) Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại. B. Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ. C. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol. D. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc, nguội. Câu 52. (A 12) Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là A. Mg(NO3)2; Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3; Mg(NO3)2. C. Fe(NO3)2; AgNO3. D. AgNO3; Mg(NO3)2. Câu 53. (A 12) Cho suất điện động chuẩn và thế điện cực chuẩn sau: E° (Zn–Cu) = 1,10 V; E° (Zn2+/Zn) = – 0,76 V và E° (Ag+/Ag) = 0,80 V. Suất điện động chuẩn của pin điện hóa Cu–Ag là A. 0,46V. B. 0,34V. C. 1,14V. D. 0,56V. Câu 54. (B 12) Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa? A. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4. B. Đốt lá sắt trong khí Cl2. C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng. D. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3. Câu 55. (B 12) Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị V là A. 5,60. B. 11,20. C. 4,48. D. 22,40. Câu 56. (B 12) Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị V là A. 4,48. B. 3,36. C. 6,72. D. 2,24. Câu 57. (B 12) Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,168 g. B. 0,123 g. C. 0,177 g. D. 0,150 g. Câu 58. (B 12) Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là A. 18,0. B. 16,8. C. 11,2. D. 16,0. Câu 59. (B 12) Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là A. 0,5 mol. B. 1,3 mol. C. 0,9 mol. D. 1,5 mol. Câu 60. (A 13) Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 5,40. B. 3,51. C. 7,02. D. 4,05. Câu 61. (A 13) Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu; Fe B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2; Ag; Cu C. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3; Cu; Ag D. Cu(NO3)2; AgNO3; Cu; Ag Câu 62. (A 13) Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là A. 3,31 g B. 2,33 g C. 1,71 g D. 0,98 g Câu 63. (A 13) Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là A. 8,64. B. 3,24. C. 6,48. D. 9,72. Câu 64. (A 13) Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 25,6. B. 23,5. C. 51,1. D. 50,4. Câu 65. (A 13) Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại: Al3+/Al; Fe2+/Fe, Sn2+/Sn; Cu2+/Cu. Tiến hành các thí nghiệm sau Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat (a) Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat (b) Cho thiếc vào dung dịch đồng(II) sunfat (c) Cho thiếc vào dung dịch sắt(II) sunfat (d) Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là: A. (b) và (c) B. (a) và (c) C. (a) và (b) D. (b) và (d) Câu 66. (A 13) Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là A. 40% B. 60% C. 20% D. 80% Câu 67. (A 13) Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học? A. Đốt dây sắt trong khí oxi khô. B. Thép cacbon để trong không khí ẩm. C. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl D. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng Câu 68. (B 13) Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m kilogam Al ở catot và 89,6 m³ (đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 115,2 B. 82,8 C. 144,0 D. 104,4 Câu 69. (B 13) Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là A. Mg B. Cu D. Zn D. Ca Câu 70. (B 13) Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2Cr + 3Sn2+ → 2Cr3+ + 3Sn. Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng? A. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa B. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hóa 2+ C. Cr là chất oxi hóa, Sn là chất khử D. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa Câu 71. (A 14) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩn khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 6,29. B. 6,48. C. 6,96. D. 5,04. Câu 72. (A 14) Cho lá Al vào dung dịch HCl, có khí thoát ra. Thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào thì A. Phản ứng ngừng lại. B. Tốc độ thoát khí tăng. C. Tốc độ thoát khí giảm. D. Tốc độ thoát khí không đổi. Câu 73. (A 14) Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,18. C. 0,24. D. 0,26. Câu 74. (A 14) Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Al B. Mg C. Na D. Cu Câu 75. (B 14) Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là A. 34,10. B. 32,58 C. 31,97 D. 33,39. Câu 76. (B 14) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất A. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2, AgNO3. C. Fe(NO3)3, AgNO3. D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. Câu 77. (B 14) Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường? A. Na B. Fe C. Mg D. Al Câu 78. (B 14) Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 a mol/lít và Cu(NO3)2 2a mol/lít, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 7,84 lít khí SO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 0,25. B. 0,30. C. 0,15. D. 0,20. ĐÁP ÁN 1C 2C 3A 4A 5A 6A 7C 8A 9C 10D 11A 12A 13A 14D 15B 16A 17B 18B 19A 20A 21D 22C 23C 24B 25D 26C 27A 28B 29C 30B 31B 32A 33A 34A 35C 36B 37A 38D 39D 40A 41C 42B 43D 44D 45B 46C 47D 48C 49C 50B 51C 52A 53A 54A 55A 56D 57C 58D 59B 60C 61B 62A 63A 64C 65B 66C 67B 68D 69A 70D 71C 72B 73A 74D 75C 76C 77A 78B KIM LOẠI KIỀM – KIM LOẠI KIỀM THỔ – NHÔM – HỢP CHẤT CỦA CHÚNG Câu 1. (A 07) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. B. chỉ có kết tủa keo trắng. C. có kết tủa keo trắng và khí bay lên. D. không có kết tủa, có khí bay lên. Câu 2. (A 07) Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là A. V = 22,4(a – b). B. V = 11,2(a – b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a + b). Câu 3. (A 07) Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ A. a:b = 1:4 B. a:b < 1:4 C. a:b = 1:5 D. a:b > 1:4 Câu 4. (B 07) Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là A. 1,2 lít. B. 1,8 lít. C. 2,4 lít. D. 2,0 lít. Câu 5. (B 07) Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thoát ra 0,672 lít khí H2 ở đktc. Hai kim loại đó là A. Be, Mg. B. Mg, Ca. C. Sr, Ba. D. Ca, Sr. Câu 6. (B 07) Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là A. 39,87%. B. 77,31%. C. 49,87%. D. 29,87%. Câu 7. (B 07) Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước dư, đun nóng, dung dịch thu được chứa A. NaCl, NaOH, BaCl2. B. NaCl, NaOH. C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2. D. NaCl. Câu 8. (A 08) Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH dư, thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45. Câu 9. (A 08) Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 ở đktc vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,70. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82. Câu 10. (A 08) Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 10,8 g. B. 5,4 g. C. 7,8 g. D. 43,2 g. Câu 11. (B 08) Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và muối hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl dư, sinh ra 0,448 lít khí ở đktc. Kim loại M là A. Na B. K C. Rb D. Li Câu 12. (B 08) Nhiệt phân hết 40 gam quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí CO2 ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là A. 40%. B. 50%. C. 84%. D. 92%. Câu 13. (A 09) Cho 0,448 lít khí CO2 ở đktc hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là A. 1,182. B. 3,940. C. 1,970. D. 2,364. Câu 14. (A 09) Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12. Câu 15. (A 09) Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X và 1,344 lít ở đktc hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 38,34. B. 34,08. C. 106,38. D. 97,98. Câu 16. (B 09) Thực hiện các thí nghiệm sau: Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2. Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3. Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3. Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là A. II, III, VI. B. I, II, III. C. I, IV, V. D. II, V, VI. Câu 17. (A 10) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện. C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. D. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. Câu 18. (A 10) Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là A. Kali và Bari. B. Kali và Canxi. C. Natri và Magie. D. Liti và Beri. Câu 19. (A 10) Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4: 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là A. 18,46 g. B. 12,78 g. C. 14,62 g. D. 13,70 g. Câu 20. (A 10) Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a và m tương ứng là A. 0,04; 4,8. B. 0,07; 3,2. C. 0,08; 4,8. D. 0,14; 2,4. Câu 21. (A 10) Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,030. Câu 22. (B 10) Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,0M. B. 0,9M. C. 1,2M. D. 0,8M. Câu 23. (B 10) Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là A. Mg, Ca. B. Be, Mg. C. Mg, Sr. D. Be, Ca. Câu 24. (A 11) Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương? A. Đá vôi (CaCO3). B. Vôi sống (CaO). C. Thạch cao nung (CaSO4.H2O). D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O). Câu 25. (A 11) Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (ở đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,25. B. 0,75. C. 1,00. D. 2,00. Câu 26. (A 11) Khi điện phân dung dịch NaCl với cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp thì A. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa H2O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl–. B. ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl–. C. ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa ion Cl–. D. ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa ion Cl–. Câu 27. (B 11) Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là A. Na, K và Ba. B. Li, Na và Mg. C. Na, K và Ca. D. Mg, Ca và Ba. Câu 28. (B 11) Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x: y là A. 3 : 4. B. 4 : 3. C. 7 : 4. D. 3 : 2. Câu 29. (B 11) Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,4 M. B. 1,2 M. C. 1,6 M. D. 1,0 M. Câu 30. (B 11) Phát biểu nào sau đây là sai? A. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền bảo vệ. B. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần. C. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước. D. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh. Câu 31. (A 12) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là A. 23,4 và 56,3. B. 23,4 và 35,9. C. 15,6 và 27,7. D. 15,6 và 55,4. Câu 32. (A 12) Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là A. 3,94 g. B. 11,28 g. C. 7,88 g. D. 9,85 g. Câu 33. (A 12) Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 75 ml B. 150 ml C. 200 ml D. 300 ml Câu 34. (A 12) Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là A. 18,10%. B. 12,67%. C. 29,77%. D. 25,62%. Câu 35. (B 12) Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và NaOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 13,79. B. 19,70. C. 7,88. D. 23,64. Câu 36. (B 12) Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai? A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. B. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần. C. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim. Câu 37. (B 12) Người ta điều chế H2 và O2 bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ, cường độ dòng điện 0,67A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng 100 gam và nồng độ NaOH là 6%. Nồng độ dung dịch NaOH trước điện phân là (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể) A. 3,16%. B. 5,08%. C. 5,50%. D. 6,00%. Câu 38. (A 13) Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 29,9. B. 24,5. C. 19,1. D. 16,4. Câu 39. (A 13) Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 23,64 B. 15,76 C. 21,92 D. 39,40 Câu 40. (B 13) Thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M để thu được lượng kết tủa lớn nhất là A. 210 ml B. 90 ml C. 180 ml D. 60 ml
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan