Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kiệt quệ tài chính và quản trị rủi ro doanh nghiệp - lý thuyết và bằng chứng thự...

Tài liệu Kiệt quệ tài chính và quản trị rủi ro doanh nghiệp - lý thuyết và bằng chứng thực nghiệm

.PDF
26
101
123

Mô tả:

Company LOGO Nhóm 21 – QTRRTC – TCDN Đêm 3 K22 Company name Nội dung chính Company name 1 Các nghiên cứu liên quan 2 Khuôn khổ mô hình 3 Phương pháp nghiên cứu 4 Kết quả hồi quy 5 Kết luận 1. Các nghiên cứu trước Company name Nghiên cứu của Smith và Stulz (1985), Stulz (1984); Smith và Stulz (1985); Froot, Scharfstein, và Stein, (1993) :  Phòng ngừa rủi ro có thể dẫn đến tối đa hóa giá trị công ty bằng việc giới hạn các khoản tổn thất vô ích của việc phá sản.  Các động cơ khác cho việc phòng ngừa rủi ro bao gồm độ lồi của thuế, sự e ngại rủi ro quản trị, các chi phí đầu tư dưới mức, và bất cân xứng thông tin. 1. Các nghiên cứu trước Company name Các động cơ quản trị rủi ro hậu nghiệm của công ty  Leland (1998) đưa ra một sự điều chỉnh đối với hành vi phòng ngừa rủi ro hậu nghiệm của công ty trong sự hiện diện của các lợi ích thuế từ nợ. Trong Morellec và Smith (2003), mâu thuẫn cổ đông-nhà quản lý làm giảm các động cơ thay thế tài sản hậu nghiệm của các cổ đông. 1. Các nghiên cứu trước Company name Chi phí kiệt quệ tài chính  Làm mất thị phần vào tay đối thủ cạnh tranh Titman (1984)  Vi phạm các thoả ước nợ, bỏ qua các khoản thanh toán nợ gốc/lãi nhưng không mất khả năng thanh toán (Chevalier, 1995a, b)  Từ bỏ các dự án NPV dương (Froot, Scharfstein, và Stein (1993). 1. Các nghiên cứu trước Company name  Trong mô hình nghiên cứu của (Smith và Stulz, 1985), tác giả chỉ ra rằng một công ty với đòn bẩy cao có động cơ cao hơn để tiến hành các hoạt động phòng ngừa rủi ro. Tuy nhiên, các động cơ quản trị rủi ro biến mất đối với các công ty có đòn bẩy cực cao. 1. Các nghiên cứu trước Company name Phòng ngừa rủi ro dựa trên chi phí kiệt quệ  trong khi Haushalter (2000) và Graham và Rogers (2002) tìm thấy mối quan hệ cùng chiều giữa 2 biến thì Nance, Smith và Smithson (1993), Mian (1996), và Tufano (1996) thất bại để tìm thấy bằng chứng này. 2. Khuôn khổ mô hình Company name Quản trị rủi ro Tiên nghiệm Hậu nghiệm Kiệt quệ tài chính và mất khả năng thanh toán Company name 3. Phương pháp nghiên cứu Company name Xác định mẫu Mô hình nội sinh đòn bẩy và phòng ngừa rủi ro Xác định mẫu Company name Rủi ro ngoại tệ Rủi ro hàng hóa Phái sinh là đại diện cho phòng ngừa rủi ro Thống kê mô tả Company name Bảng 1 Mô hình nội sinh Company name  Mô hình lý thuyết leverage = β0 + β1 * hedging + ∑γ * Xi + ei (7) hedging = α0 + α1 * leverage + α2 * leverage2 + ∑θ * Yi + ɛ i (8) Mô hình nội sinh Company name Mô hình thực nghiệm lev = β0 + β1 hedging + β2 size + β3 rnd + β4 MTR + β5 ppe + β6 modz + β7 ni + β8 da + ∑Ind + ɛ i hedging = α0 + α1 lev + α2 lev2 + ∑θ* Yi + ɛ i Mô hình nội sinh Company name Kiểm định đơn biến 4. Kết quả hồi quy Company name  Phòng ngừa rủi ro ngoại tệ  Phòng ngừa rủi ro hàng hóa  Mô hình khác  Phân tích động Phòng ngừa rủi ro ngoại tệ Company name  Quyết định Có / Không Phòng ngừa rủi ro ngoại tệ Company name  Mức độ phòng ngừa rủi ro Phòng ngừa rủi ro hàng hóa Company name  Quyết định Có / Không
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan