Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Công nghệ thông tin Cơ sở dữ liệu Kiến trúc máy tính và truyền thông trong công nghiệp...

Tài liệu Kiến trúc máy tính và truyền thông trong công nghiệp

.PDF
121
322
54

Mô tả:

Vietnam National University, Hanoi College of Technology KiẾN TRÚC MÁY TÍNH VÀ TRUYỀN THÔNG TRONG CÔNG NGHIỆP GV: ThS. Đinh Thị Thái Mai Chương 3:Mạng máy tính 3.1 Sơ lược lịch sử phát triển của mạng máy tính 3.2 Những g khái niệm ệ cơ bản của mạng ạ g máyy tính 3.3 Mô hình truyền thông 3.4 Mô hình kết nối các hệ thống mở 3 5 Các 3.5 Cá đặ đặc tí tính h kỹ th thuật ật của ủ mạng cục bộ 3.6 Các thiết bị liên kết mạng 3.7 Giao thức TCP/IP 3.1 Sơ lược lịch sử phát triển của mạng máy tính - Vào giữa những năm 60, một số nhà chế tạo máy tính đã nghiên cứu thành công những thiết bị truy cập từ xa tới máy tính của họ. Một trong những phương pháp thâm nhập từ xa a được thực hiện bằng việc iệc cài đặt một thiết bị đầu cuối ở một vị trí cách xa trung tâm tính toán, thiết bị đầu cuối này được liên kết với trung tâm bằng việc sử dụng đường dây điện ệ thoại ạ và với hai thiết bịị xử lý ý tín hiệu ệ (thường ( g gọ gọi là Modem)) g gắn ở hai đầu và tín hiệu được truyền thay vì trực tiếp thì thông qua dây điện thoại. Modem Thiết bị đầu cuối Đường dây điệ thoại điện th i Modem Máy tính trung tâm Hình: Mô hình truyền dữ liệu từ xa đầu tiên 3.1 Sơ lược lịch sử phát triển của mạng máy tính - vào năm 1971, Hệ thống 3270 được giới thiệu và được sử dụng dùng để mở rộng khả năng tính toán của trung tâm máy tính tới các vùng xa. Thiết bị kiểm soát truyền thông Máy tính trung tâm Thiết bị kiểm soát nhiều đầu cuối Modem Đường dây điện thoại Thiết bị đầu cuối Modem Thiết bị kiểm soát nhiều đầu cuối Thiết bị đầu cuối Thiết bị đầu cuối Máy tính trung tâm Thiết bị Thiế đầu cuối Hình: Mô hình trao đổi mạng của hệ thống 3270 3.1 Sơ lược lịch sử phát triển của mạng máy tính - Vào năm 1974 công ty IBM đã giới thiệu một loạt các thiết bị đầu cuối được chế tạo cho lĩnh vực ngân hàng và thương mại, thông qua các dây cáp mạng các thiết bị đầu cuối có thể truy cập cùng một lúc vào một máy tính dùng chung. - Vào à năm ă 1977, công ô ty Datapoint Corporation đã ã bắt ắ đầu ầ bán á hệ ệ điều ề hành mạng của mình là "Attached Resource Computer Network" (hay gọi tắt là Arcnet) ra thị trường. Mạng Arcnet cho phép liên kết các máy tính và các trạm đầu cuối lại bằng dây cáp mạng, qua đó đã trở thành là hệ điều hành mạng cục bộ đầu tiên. - Từ đó đến nay đã có rất nhiều công ty đưa ra các sản phẩm của mình, đặc biệt khi các máy tính cá nhân được sử dụng một cánh rộng rãi. Khi số ố lượng lượ máy á vii tí tính h ttrong một ột văn ă phòng hò hay h cơ ơ quan đượ được tă tăng lê lên nhanh chóng thì việc kết nối chúng trở nên vô cùng cần thiết và sẽ mang lại nhiều hiệu quả cho người sử dụng Chương 3:Mạng máy tính 3.1 Sơ lược lịch sử phát triển của mạng máy tính 3.2 Những g khái niệm ệ cơ bản của mạng ạ g máy y tính 3.3 Mô hình truyền thông 3.4 Mô hình kết nối các hệ thống mở 3 5 Các 3.5 Cá đặc đặ tính tí h kỹ thuật th ật của ủ mạng cục bộ 3.6 Các thiết bị liên kết mạng 3.7 Giao thức TCP/IP 3.2 Những khái niệm cơ bản của mạng máy tính Định nghĩa mạng máy tính Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính được nối với nhau bởi đường truyền theo một cấu trúc nào đó và thông qua đó các máy tính trao đổi thông tin qua lại cho nhau 3.2 Những khái niệm cơ bản của mạng máy tính Hình 2.1: Một mô hình liên kết các máy tính trong mạng 3.2 Những khái niệm cơ bản của mạng máy tính Đặc trưng cơ bản của mạng máy tính - Đường truyền: là hệ thống các thiết bị truyền dẫn ẫ có dây hay không dây dùng để ể chuyển các tín hiệu điện tử từ máy tính này đến máy tính khác - Cấu trúc của mạng máy tính: Các đường truyền dữ liệu tạo nên cấu trúc của mạng 3.2 Những khái niệm cơ bản của mạng máy tính Đặc trưng cơ bản của đường truyền - Giải thông của một đường truyền chính là độ đo phạm vi tần số mà nó có thể ể đáp ứng được - Tốc ố độ truyền ề dữ lliệu ệ trên ê đ đường ờ truyền ề còn được gọi là thông lượng của đường truyền 3.2 Những khái niệm cơ bản của mạng máy tính Phân loại mạng máy tính - LAN/WLAN - MAN - WAN 3.2 Những khái niệm cơ bản của mạng máy tính Phân biệt mạng LAN và WAN - Địa phương hoạt động - Tốc độ đường truyền và tỷ lệ lỗi trên đường truyền - Chủ quản và điều hành của mạng - Đường đi của thông tin trên mạng - Dạng chuyển giao thông tin Chương 3:Mạng máy tính 3.1 Sơ lược lịch sử phát triển của mạng máy tính 3.2 Những g khái niệm ệ cơ bản của mạng ạ g máy y tính 3.3 Mô hình truyền thông 3.4 Mô hình kết nối các hệ thống mở 3 5 Các 3.5 Cá đặc đặ tính tí h kỹ thuật th ật của ủ mạng cục bộ 3.6 Các thiết bị liên kết mạng 3.7 Giao thức TCP/IP 3.3 Mô hình truyền thông Sự cần thiết phải có mô hình truyền thông Để một mạng máy tính trở thành môi trường truyền dữ liệu cần có: - Mỗi máy y tính cần phải p có một địa chỉ phân p biệt trên mạng. - Việc chuyển dữ liệu từ máy tính này đến máy tính khác do mạng thực hiện thông qua những quy định thống nhất gọi là giao thức của mạng. mạng 3.3 Mô hình truyền thông Sự cần thiết phải có mô hình truyền thông - - - Để thực hiện việc truyền một file giữa một máy tính với một máy tính khác cùng được gắn ắ trên một mạng các công việc sau đây phải được thực hiện: Máy tính cần truyền cần biết địa chỉ của máy nhận. Máy tính cần truyền phải xác định được máy tính nhận đã sẵn sàng nhận thông tin Chương g trình g gửi file trên máy y truyền y cần xác định ị được ợ rằng chương trình nhận file trên máy nhận đã sẵn sàng tiếp nhận file. Nếu cấu trúc file trên hai máy y không g giống g g nhau thì một ộ máy phải làm nhiệm vụ chuyển đổi file từ dạng này sang dạng kia. Khi truyền y file máy y tính truyền y cần thông g báo cho mạng ạ g biết địa chỉ của máy nhận để các thông tin được mạng đưa tới đích. 3.3 Mô hình truyền thông Sự cần thiết phải có mô hình truyền thông Chương trình truyền và nhận file thành các module ™ Module truyền và nhận file. ™ Module truyền thông ™ Module tiếp cận mạng 3.3 Mô hình truyền thông Sự cần thiết phải có mô hình truyền thông Nguyên tắc phân tầng ™ Mỗi hệ thống thành phần trong mạng được xây dựng như một cấu trúc nhiều tầng và đều có cấu trúc giống nhau như: số lượng tầng và chức năng của mỗi tầng. ™ Các tầng nằm chồng lên nhau, dữ liệu được chỉ trao đổi trực tiếp giữa hai tầng kề nhau từ tầng trên xuống tầng dưới và ngược lại. ™ Cùng với việc xác định chức năng của mỗi tầng chúng ta phải xác định mối quan hệ q ệ giữa g hai tầng g kề nhau. Dữ liệu ệ được ợ truyền y đi từ tầng g cao nhất của hệ thống truyền lần lượt đến tầng thấp nhất sau đó truyền qua đường nối vật lý dưới dạng các bit tới tầng thấp nhất của hệ thống nhận, sau đó dữ liệu được truyền ngược lên lần lượt đến tầng cao nhất của hệ thống nhận. ậ ™ Chỉ có hai tầng thấp nhất có liên kết vật lý với nhau còn các tầng trên cùng thứ tư chỉ có các liên kết logic với nhau. Liên kết logic của một tầng được thực hiện thông qua các tầng dưới và phải tuân theo những quy định chặt chẽ, chẽ các quy định đó được gọi giao thức của tầng. tầng 3.3 Mô hình truyền thông Mô hình phân tầng gồm N tầng 3.3 Mô hình truyền thông Mô hình truyền thông đơn giản 3 tầng 3.3 Mô hình truyền thông Mô hình truyền thông đơn giản 3 tầng ™ Tầng tiếp cận mạng liên quan tới việc trao đổi dữ liệu giữa máy tính và mạng mà nó được nối vào. ™ Tầng truyền dữ liệu thực hiện quá trình truyền thông không liên quan tới mạng và nằm ở trên tầng tiếp cận mạng. ™ Tầng ứng dụng sẽ chứa các module phục vụ cho tất cả những ứng dụng của người sử dụng. Với các loại ứng dụng khác nhau (như là truyền file, t truyền ề thư th mục)) cần ầ các á module d l khá khác nhau. h
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan