Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kiến thức, thực hành về kiểm soát hen phế quản của bệnh nhân hen phế quản tại bệ...

Tài liệu Kiến thức, thực hành về kiểm soát hen phế quản của bệnh nhân hen phế quản tại bệnh viện bạch mai năm 2013

.PDF
40
284
120

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG KHOA KHOA HỌC SỨC KHỎE BỘ MÔN ĐIỀU DƢỠNG NGUYỄN HẢI YẾN Mã sinh viên: B00218 KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VỀ KIỂM SOÁT HEN PHẾ QUẢN CỦA BỆNH NHÂN HEN PHẾ QUẢN TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI, NĂM 2013 ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN ĐIỀU DƢỠNG HỆ VHVL Hà Nội, 11/2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG KHOA KHOA HỌC SỨC KHỎE BỘ MÔN ĐIỀU DƢỠNG NGUYỄN HẢI YẾN Mã sinh viên: B00218 KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VỀ KIỂM SOÁT HEN PHẾ QUẢN CỦA BỆNH NHÂN HEN PHẾ QUẢN TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI, NĂM 2013 ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN ĐIỀU DƢỠNG HỆ VHVL NGƢỜI HƢỚNG DẪN: THS. LƢU PHƢƠNG LAN Hà Nội, 11/2013 Thang Long University Library CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ______ LỜI CAM ĐOAN Kính gửi: Phòng Đào tạo đại học –Trường Đại học Thăng Long Bộ môn Điều dưỡng – Trường Đại học Thăng Long Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp Cử nhân. Tôi xin cam đoan đã thực hiện quá trình làm khóa luận một cách khoa học và chính xác. Các số liệu, cách xử lý và phân tích số liệu là hoàn toàn trung thực, khách quan. Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2013 Tác giả Nguyễn Hải Yến i LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận này, tôi đã nhận đ sự h ng n, gi p đ quý áu của các th y cô, các anh ch , các m và các l ng kính trọng và iết n sâu s c tôi xin đ c n V i c ày tỏ l i c m n chân thành t i: Ban giám hiệu, Ph ng đào t o đ i học, Bộ môn Điều ng tr ng Đ i Học Th ng Long đã t o mọi điều kiện thuận l i gi p đ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em xin c m n nh ng ng i th y kính mến đã hết l ng gi p đ , y o, động vi n và t o mọi điều kiện thuận l i cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp Toàn th các ác s , y tá t i khoa Khám ệnh - Bệnh viện B ch Mai đã h ng n, ch o và t o mọi điều kiện thuận l i cho tôi trong quá trình làm việc học tập và thu thập số liệu t i khoa đ tôi có th hoàn thành đ c khóa luận tốt nghiệp. Xin chân thành c m n các th y cô trong hội đ ng ch m luận v n đã cho tôi nh ng đóng góp quý áu đ hoàn ch nh khóa luận này Xin c m n các ệnh nhân và gia đình của họ đã h p tác và cho tôi nh ng thông tin quý giá đ nghi n cứu Xin chân thành c m n ố m , anh ch m, n , đ ng nghiệp đã luôn n c nh động vi n và gi p đ tôi học tập làm việc và hoàn thành khóa luận Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2013 Học viên Nguyễn Hải Yến ii Thang Long University Library CÁC CHỮ VIẾT TẮT AAFA: Asthma an All rgy Foun ation of Am rica: Tổ chức H n và D ứng Mỹ ACT: Asthma Control T st: Bộ công cụ đánh giá ki m soát h n AIRIPA: Asthma insights and reality study - Asia Pacific: Thực tr ng ki m soát h n t i Châu Á - Thái Bình D CLB: Câu l c ộ CĐ: Cao đẳng DƯ-MDLS: D ứng - Miễn ng ch lâm sàng ĐH: Đ i học GINA: Global Initiativ for Asthma: Chiến l HPQ: H n phế qu n ISAAC: International Study for Asthma and Allergy in Children ICS: Inhal LABA: Long Activ B ta Agonist: Nhóm kích thích TC: T i chức THCS: Trung học c s WHO: Worl H alth Organization: Tổ chức Y tế Thế gi i Corticost roi s: Corticost roi iii c toàn c u về h n phế qu n ng hít ta tác ụng kéo ài MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................. 1 Ch ng 1: TỔNG QUAN ........................................................................................... 3 1 1 D ch tễ học về h n phế qu n ................................................................................. 3 1 1 1 Độ l u hành của h n phế qu n ........................................................................... 3 1 1 2 Gánh nặng o h n phế qu n .............................................................................. 5 1 2 Các yếu tố nguy c gây h n phế qu n ................................................................... 5 1 3 Điều tr ự ph ng (ki m soát) h n phế qu n ......................................................... 6 1 3 1 Thực tr ng ki m soát h n phế qu n hiện nay ..................................................... 6 1 3 2 Mục ti u điều tr ki m soát ( ự ph ng) h n phế qu n ....................................... 7 1 3 3 Điều tr ki m soát h n phế qu n ......................................................................... 8 1 4 Vai tr của câu l c ộ H n phế qu n ................................................................. 10 1 5 Một số nghi n cứu tr n Thế gi i và Việt Nam trong việc điều tr và ự ph ng HPQ.... 11 1 5 1 Tr n Thế gi i .................................................................................................... 11 1 5 2 T i Việt Nam .................................................................................................... 11 Ch ng 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 12 2 1 Đối t ng nghi n cứu......................................................................................... 12 2 1 1 Ti u chuẩn lựa chọn ệnh nhân ...................................................................... 12 2 1 2 Ti u chuẩn lo i trừ .......................................................................................... 12 2 2 Đ a đi m và th i gian nghi n cứu ...................................................................... 12 2 3 Ph ng pháp nghi n cứu .................................................................................... 12 2 4 C m u và ph ng pháp chọn m u.................................................................... 12 2 4 1 C m u ............................................................................................................. 12 2 4 2 Ph ng pháp chọn m u ................................................................................... 12 2 5 Thu thập và xử lý số liệu .................................................................................... 12 2 5 1 Các c thu thập số liệu ................................................................................ 12 2 5 2 Xử lí số liệu ..................................................................................................... 13 2 5 3 Kỹ thuật khống chế sai số ............................................................................... 13 2 6 Đ o đức nghi n cứu ........................................................................................... 13 Ch ng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 14 3 1 Đặc đi m chung của các đối t ng nghi n cứu ................................................. 14 iv Thang Long University Library 3 1 1 Tuổi ................................................................................................................. 14 3 1 2 Gi i.................................................................................................................. 14 3 1 3 Khu vực sống ................................................................................................... 15 3 1 4 Nghề nghiệp ..................................................................................................... 16 3 1 5 Trình độ v n hóa .............................................................................................. 16 3 1 6 Th i gian m c h n phế qu n ............................................................................ 17 3 1 7 Các ệnh k m th o ệnh nhân h n phế qu n ............................................... 17 3 2 Thực tr ng kiến thức trong điều tr ự ph ng và ki m soát HPQ 3 2 1 Kiến thức về điều tr ệnh nhân HPQ .... 18 ự ph ng......................................................................... 18 3 2 2 Hi u iết về các thang đi m đánh giá mức độ ki m soát h n ......................... 18 3 3 Thực tr ng thực hành về điều tr 3 3 1 Thực tr ng điều tr ự ph ng và ki m soát h n phế qu n ............ 19 ự ph ng............................................................................ 19 3 3 2 Thực tr ng về cách hiện thuốc ự ph ng HPQ ................................................ 19 3 3 3 Thuốc ự ph ng ............................................................................................... 19 3 3 4 Mức độ ki m soát h n 2 nhóm đối t ng nghi n cứu .................................. 20 3 3 5 Thực hiện ự ph ng HPQ ................................................................................ 20 Ch ng 4: BÀN LUẬN ............................................................................................ 21 4 1 Thực tr ng kiến thức về ki m soát h n phế qu n................................................ 21 4 2 Thực tr ng thực hành trong điều tr ki m soát HPQ ......................................... 23 Ch ng 5: KẾT LUẬN ............................................................................................. 25 5 1 Thực tr ng kiến thức về ki m soát HPQ ............................................................ 25 5 2 Thực tr ng thực hành về ki m soát HPQ ........................................................... 25 KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 26 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 27 v DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang B ng 1 1: Tỷ lệ h n phế qu n tr n thế gi i ................................................................ 4 B ng 1 2: So sánh tình hình ki m soát h n phế qu n một số n c th o AIRIAP ............ 7 B ng 1 3: Mức độ đánh giá ki m soát h n phế qu n ................................................. 9 B ng 3 1: T lệ khu vực sống của ệnh nhân HPQ .................................................. 15 B ng 3 2: Trình độ v n hóa c a các đối t ng trong nhóm nghi n cứu ................... 16 B ng 3 3: T lệ các ệnh k m th o v i ệnh h n phế qu n các đối t ng nghi n cứu.... 17 B ng 3 4: Hi u iết về t m quan trọng của điều tr ự ph ng HPQ 2 nhóm nghi n cứu... 18 B ng 3 5: Hi u iết về thang đi m đánh giá mức độ ki m soát h n nhóm tham gia câu l c ộ h n phế qu n ............................................................................................ 18 B ng 3 6: So sánh số ệnh nhân đã điều tr ự ph ng có tham gia câu l c ộ HPQ 19 B ng 3 7: So sánh số ệnh nhân thực hiện thuốc đ ng có tham gia câu l c ộ HPQ ..... 19 B ng 3 8: Thuốc ự ph ng đ c ùng các ệnh nhân HPQ .................................. 19 B ng 3 9: B ng so sánh kết qu điều tr ự ph ng ki m soát HPQ 2 nhóm ệnh nhân .. 20 B ng 3 10: Thực hiện ự ph ng HPQ th nhóm ệnh nhân tham gia câu l c ộ ng xuy n ............................................................................................................20 vi Thang Long University Library DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT Tên biểu đồ Bi u đ 3 1: T lệ các nhóm tuổi Bi u đ 3 2: Ti lệ phân ố gi i tính Trang ệnh nhân h n phế qu n .................................... 14 ệnh nhân h n phế qu n .............................. 14 Bi u đ 3 3: Khu vực sống của 2 nhóm ệnh nhân có tham gia và không tham gia câu l c ộ h n phế qu n ........................................................................................... 15 Bi u đ 3 4: Các nhóm nghề nghiệp của các ệnh nhân h n phế qu n .................... 16 Bi u đ 3 5: Trình độ v n hóa của các đối t ng nhóm có tham gia và không tham gia câu l c ộ HPQ ................................................................................................... 17 Bi u đ 3 6: Th i gian m c h n phế qu n của các ệnh nhân tham gia nghi n cứu 17 vii ĐẶT VẤN ĐỀ H n phế qu n (HPQ) là một ệnh phổ iến trong các ệnh m n tính đ h p n c ta cũng nh n n và có xu h các n c tr n thế gi i Bệnh o nhiều nguy n nhân gây ng ngày càng t ng Tổ chức Y tế Thế gi i n m 2005 đ a ra con số m c h n phế qu n tr n thế gi i là kho ng 300 triệu ng sẽ có th m 100 triệu ng i i Ư c tính đến n m 2025 m c h n phế qu n m i [18] Sự gia t ng nhanh chóng của h n phế qu n đ ng hô kh p các châu lục tr n thế gi i c GINA (Glo al Initiativ for Asthma) 2004 thông áo: V ng Quốc Anh, n c cộng h a Ail n có t lệ HPQ cao nh t Thế gi i là 16 1%, t lệ này cao g p 5 l n so v i 25 n m tr qua, c, t i châu Đ i D ng t lệ HPQ là 14 6% t ng nhanh trong thập k B c Mỹ là 11 2% Ở Nam Phi tỷ lệ HPQ là 8 1% vùng Nam Phi cao h n các vùng khác của Châu Phi…[18] Ở Việt Nam tuy ch a có thống k đ y đủ,độ l u hành h n ng i tr thành Việt Nam n m 2010 là 4 1%, trong đó, tỷ lệ m c ệnh cao nh t là tuổi >80 (11 9%) và th p nh t nhóm tuổi 21-30 (1 5%) Tỷ lệ m c h n là 4 6%, cao h n so v i tỷ lệ 3 62% n gi i Trong số các đ a ph nghi n cứu, độ l u hành h n cao nh t là D ng nhóm nam gi i ng tiến hành Nghệ An (7 65%) và th p nh t Bình ng (1 51%) [10] Thiệt h i o h n phế qu n gây ra không ch là các chi phí trực tiếp cho điều tr mà c n làm gi m kh n ng lao động, gia t ng các tr ng h p ngh làm, nh h ng đến các ho t động th lực Nghi n cứu của AIRIAP (Asthma Insights an R ality in Asia-Pacific) về tình hình HPQ t i Châu Á-Thái Bình D ng n m 2000 cho th y: t lệ ệnh nhân ngh học, ngh làm trong một n m là 30-32% ( Việt Nam là 16-34%); t lệ ệnh nhân nhập viện c p cứu trong n m là 34% (trong đó Việt Nam là 48%); Bệnh nhân m t ngủ trong 4 tu n qua là 47% ( Việt Nam là 71%) [16] Th i gian qua, việc ph ng HPQ th o h kết qu ng n của GINA đã đ t đ c nhiều o hi u rõ c chế ệnh sinh của HPQ, nhận iện và ph ng tránh các yếu tố nguy c gây HPQ s m, đặc iệt là nâng cao việc ki m soát và c i thiện ch t l cuộc sống của ng ng i ệnh [12] Tuy nhi n, th o áo cáo của nhiều công trình nghi n cứu tr ng và ngoài n c về thực tr ng ki m soát và HPQ v n c n nhiều thiết 1 Thang Long University Library sót, nhiều ệnh nhân không đ nhiều l n khiến c điều tr ự ph ng n n c n h n phế qu n tái phát nh nhân nay càng nặng, chi phí cho điều tr tốn kém, t ng t lệ nhập viện c p cứu, hiệu qu điều tr không cao [8] [16] [19] [21] Việc thành lập các câu l c và t v n h n phế qu n đã và đang đóng góp vào việc ki m soát c n h n phế qu n r t h u ích góp ph n nâng cao hi u iết và ch t l ng cuộc sống cho ệnh nhân h n phế qu n Vì vậy ch ng tôi tiến hành đề tài: “Kiến thức, thực hành về kiểm soát hen phế quản của bệnh nhân hen phế quản tại Bệnh viện Bạch Mai năm 2013” nhằm mục 2 mục ti u sau: 1. Mô tả kiến thức về kiểm soát HPQ ở bệnh nhân HPQ đang điều trị tại Bệnh viện Bạch Mai năm 2013. 2. Mô tả thực hành về kiểm soát HPQ ở bệnh nhân HPQ đang điều trị tại Bệnh viện Bạch Mai năm 2013. . 2 Chƣơng 1: TỔNG QUAN 1.1 Dịch tễ học về hen phế quản 1.1.1 Độ lưu hành của hen phế quản H n phế qu n là một trong nh ng ệnh phổi mãn tính phổ iến nh t tr n thế gi i, ệnh gặp mọi lứa tuổi và t t c các n m c ệnh ngày càng t ng, đặc iệt c Trong v ng 20 n m g n đây tỷ lệ trẻ m [1] [14] Tỷ lệ trẻ m có triệu chứng h n phế qu n thay đổi từ 0-30% tùy th o điều tra Đứng tr từng khu vực tr n thế gi i [13] c sự gia t ng nhanh chóng nh vậy, tổ chức Y tế Thế gi i WHO quan tâm đến việc so sánh tỷ lệ h n phế qu n gi a các n c Các kết qu nghi n cứu của ISAAC (Int rnational Stu y for Asthma an All rgy in Chil r n) cho th y h n phế qu n là c n ệnh đang gia t ng tr n toàn thế gi i và có sự khác iệt l n gi a các châu lục Nghi n cứu toàn c u cho th y t lệ h n phế qu n cao nh t D ng(28%) [18], Châu Âu, t lệ h n phế qu n cao Anh(15%-19 6%) [24], Châu Phi có t lệ h n phế qu n cao t i Châu Mỹ t lệ h n phế qu n phế qu n cao Châu Đ i các đ o V ng Quốc Nam Phi (26 8%) [18], vùng Nam Mỹ là 23% [22], t i Châu Á t lệ h n Ixar n (16%) [14]và H ng Kong (12%) [24] UK centre of global asthma crisis Wednesday, 18 February, 2004 Hình 1.1: Tỉ lệ dân số bị mắc Hen phế quản trên Thế giới 3 Thang Long University Library Bảng 1.1: Tỷ lệ hen phế quản trên thế giới [18] Scotlen Tỉ lệ (%) 18.4 Ivory Tỉ lệ (%) 7.8 Italia Tỉ lệ (%) 4.5 Gi – sây 17.6 Colombia 7.4 Oman 4.5 Guo – sây 17.5 Thổ Nh Kỳ 7.4 Pakixtan 4.3 Xứ Wal s 16.8 Li – B ng 7.2 Tunisia 4.3 Đ o Man 16.7 Kenya 7.0 Vecdo 4.2 Anh 15.3 Đức 6.9 Latvia 4.2 New Zeland 15.1 Pháp 6.8 Balan 4.1 Úc 14.7 Nauy 6.8 Angieri 3.9 Cộng h a Ail n 14.6 Nhật B n 6.7 Hàn Quốc 3.9 Canada 14.1 Thụy Đi n 6.5 B ng – la – đét 3.8 Peru 13.0 Thái Lan 6.5 Maroc 3.8 Trinidad và Tobago 12.6 H ng Kông 6.2 Palettin 3.6 Braxin Các ti u V Etiopi 3.1 Quốc gia 11.4 Quốc gia ng Quốc 6.2 Quốc gia Ả Rập thống nh t Mỹ 10.9 B 6.0 Đan M ch 3.0 Eigi 10.5 Áo 5.8 Ấn Độ 3.0 Paraguay 9.7 Tây Ban Nha 5.7 Đài Loan 2.6 Uruguay 9.5 Ả Rập X Út 5.6 Cộng H a Séc 2.4 Ixaren 9.0 Achentina 5.5 Thụy Sỹ 2.3 Bacbado 8.9 Iran 5.5 Nga 2.2 Panama 8.8 Estonia 5.4 Trung Quốc 2.1 Cô – oét 8.5 Nigieria 5.4 Hy L p 1.9 Ucraina 8.3 Chi – lê 5.1 Georgia 1.8 Ecuado 8.1 Singapo 4.9 Nepan 1.5 Nam Phi 8.1 Malaixia 4.8 Rumani 1.5 Cộng h a Séc 8.0 B Đào Nha 4.8 Aniban 1.3 Ph n Lan 8.0 Udobekixtan 4.6 Indonesia 1.1 Manta 8.0 FYR Makedonia 4.6 Macao 0.7 4 Việt Nam là một n c thuộc khu vực Đông Nam Á có tỷ lệ h n phế qu n t ng nhanh trong nh ng n m g n đây Nghi n cứu của khoa D ứng-Miễn ch lâm sàng của ệnh viện B ch Mai n m 1998 kết qu tỷ lệ h n phế qu n c ta là 6-7% n [4] V i nh ng thống k ch a đ y đủ, c tính t lệ h n phế qu n của Việt Nam là 4- 5% thì ch ng ta có kho ng 4 triệu ng i h n phế qu n và ch c ch n t lệ h n phế qu n không ph i là th p [10] 1.1.2. Gánh nặng do hen phế quản Gánh nặng o h n phế qu n không ch đối v i ng i nh mà c n nh h ng t i kinh tế, h nh ph c của gia đình và gánh nặng chung của toàn xã hội Đối v i ng h i ệnh sức khỏ gi m s t, nh h ng đến ch t l ng đến học tập, lao động và công tác, nh ng cuộc sống, h nh ph c của n thân và gia đình, nhiều tr ng h p tử vong hoặc tàn phế [16] Nghi n cứu của AIRIAP t i châu Á-Thái Bình D ng trong đó có Việt Nam cho th y: t lệ ệnh nhân ngh học, ngh làm trong một n m là 30-32% ( Việt Nam là 16-34%); t lệ ệnh nhân nhập viện c p cứu trong n m là 34% (trong đó Việt Nam là 48%); Bệnh nhân m t ngủ trong 4 tu n qua là 47% ( Việt Nam là 71%) [16] 1.2 Các yếu tố nguy cơ gây hen phế quản Các yếu tố nh h ng đến h n phế qu n có th chia thành 2 lo i: các yếu tố gây ệnh h n phế qu n và yếu tố kích thích làm kh i phát c n h n phế qu n [2][5][8][9][11]. Yếu tố gây ệnh h n phế qu n g m yếu tố chủ th (chủ yếu là yếu tố i truyền) và yếu tố gây c n h n phế qu n thì th ng là yếu tố môi tr ng - Yếu tố chủ th : + Gen:  C đa ứng Atopy  C đ a t ng ph n ứng của đ ng n khí + Béo phì + Gi i tính - Yếu tố môi tr ng + D nguy n:  Trong nhà: m t nhà, lông s c vật (chó, m o), i chuy n từ gián, n m, mốc 5 Thang Long University Library  Ngoài nhà: ph n hoa, n m mốc… + Nhiễm trùng (chủ yếu là virus) + Ch t gây ứng từ nghề nghiệp + Khói thuốc lá + Ô nhiễm không khí trong và ngoài nhà + Chế độ n C chế nh h ng đến quá trình phát tri n và i u hiện của h n phế qu n của các yếu tố r t phức t p và ch ng có t ng tác l n nhau [4][5] Nhiều hình thái g n có li n quan v i tính m n c m v i h n và môi tr ứng T ng tác phức t p gi a g n và ng có vẻ đóng vai tr ch chốt trong sự hình thành ệnh Th m vào đó các khía c nh phát tri n nh là sự tr ng thành của ứng và miễn ch và th i đi m tiếp x c v i nhiễm trung trong nh ng n m đ u ti n đang nổi l n nh là các yếu tố quan trọng làm thay đổi nguy c m c h n phế qu n tr n nh ng ng i có sẵn g n quy đ nh việc ễ m c h n phế qu n Một số đặc đi m có li n quan đến nguy c h n phế qu n t ng cao, tuy nhi n n thân ch ng không ph i là yếu tố nguy n nhân thực sự Sự khác iệt rõ ràng về t lệ h n phế qu n toàn ộ gi a các chủng tộc và s c tộc cho th y có sự khác i về gen, tuy nh n có sự trùng lặp về yếu tố môi tr ng và kinh tế xã hội Về mối li n quan gi a h n phế qu n và tình tr ng kinh tế xã hội cho th y t lệ h n phế qu n các n c phát tri n cao h n so v i n c đang phát tri n, nhóm ân số ngh o cao h n so v i nhóm ân số giàu trong cùng một quốc gia Điều này ph n ánh sự khác iệt về lối sống, môi tr ng sống, điều kiện tiếp cận ch vụ y tế…[18] 1.3 Điều trị dự phòng (kiểm soát) hen phế quản 1.3.1 Thực trạng kiểm soát hen phế quản hiện nay Ch n ng trình ki m soát h n phế qu n toàn c u đã đ c Ngi n cứu t i các n của ch c tiến hành nhiều c phát tri n và đang phát tri n đều ghi nhận thành công ng trình này Tuy nhi n thực tr ng ki m soát h n phế qu n t i các n khu vực châu Á-Thái Bình D ng c n r t th p 6 c Bảng 1.2: So sánh tình hình kiểm soát hen phế quản ở một số nước theo AIRIAP [16] Kiểm soát quốc Kiểm soát hoàn Kiểm soát một Không kiểm soát gia toàn (%) phần (%) (%) Hàn Quốc 9 69 22 H ng Kông 5 67 28 Singapo 3 55 42 Đài Loan 2 73 26 Myanma 2 54 44 Thái Lan 1 58 41 Việt Nam 1 48 51 Trung Quốc 0 43 57 Indonesia 0 39 60 Ấn Độ 0 36 64 Philippin 0 31 69 Th o kết qu nghi n cứu của AIRIAP t i châu Á Thái Bình D ki m soát h n phế qu n ch a đ n c ta vào lo i th p, ng, kết qu nh nhân h n phế qu n n c ta c th o õi, qu n lý, ki m soát t i cộng đ ng Vì vậy việc áp ụng ki m soát h n phế qu n cho ệnh nhân h n là r t c n thiết 1.3.2 Mục tiêu điều trị kiểm soát (dự phòng) hen phế quản Ki m soát đ c đ nh ngh a th o nhiều cách [12] Nhìn chung thuật ng “ki m soát” hàm ngh a là ph ng ngừa hay thậm trí là điều tr khỏi H n phế qu n đ c khuyến cáo điều tr n n nhằm vào ki m soát triệu chứng lâm sàng g m c t th ng chức n ng phổi Cho đến nay ch a có một lo i thuốc hay ph điều tr nào có th điều tr ứt đi m ệnh h n phế qu n Tuy nhi n, ng h n phế qu n v n có th có cuộc ống ho t động ình th ng pháp i ệnh ng t i cộng đ ng nếu iết cách sử ụng đ ng các thuốc ch a h n phế qu n, tránh tiếp x c v i các yếu tố gây h n phế qu n, có đ c sự hỗ tr của y tế khi c n thiết Do vậy, ngoài việc chẩn đoán và xử trí c n h n phế qu n t i ệnh viện, qu n lý và ch m sóc ng i nh h n phế qu n t i cộng đ ng là một việc hết sức c n thiết trong công tác ph ng chống h n phế qu n 7 Thang Long University Library  Mục ti u ki m soát h n phế qu n đ -Đ tđ c GINA 2006 [12] xác đ nh c và uy trì ki m soát triệu chứng h n phế qu n - Duy trì ho t động ình th ng k c g ng sức - Duy trì chức n ng phổi càng g n v i ình th ng càng tốt - Ph ng ngừa c n h n phế qu n k ch phát - Tránh các tác ụng phụ o thuốc h n phế qu n - Ph ng ngừa tử vong o h n phế qu n 1.3.3 Điều trị kiểm soát hen phế quản Điều tr ự ph ng và điều tr c t c n, trong đó điều tr ự ph ng là chủ yếu, th o quan đi m của GINA là ổn đ nh lâu ài, ng n ngừa c n h n phế qu n ằng phát hiền và điều tr s m Các tài liệu của GINA tr c đây ựa tr n mức độ của triệu chứng, gi i h n lu ng khí và giao động chức n ng hô h p đ phân lo i h n phế qu n thành 4 ậc[5] [14]  Bậc 1 (h n phế qu n nh , ng t quãng): không c n điều tr thuốc ự ph ng c n, điều tr c t c n khi c n  Bậc 2 ( h n phế qu n nh , ai ẳng): Ch Corticost roi ùng một lo i thuốc ự ph ng c n: ng hít (ICS) liều th p hoặc ùng cùng v i đ ng vận β2 tác ụng kéo ài: Long Acting β2 Agonist (LABA), hoặc Th ophylin lo i phóng thích chậm hoặc Cromon hoặc kháng L ukotri n  Bậc 3 (h n phế qu n trung ình, ai ẳng) Corticost roi ng hít liều trung ình hoặc cao cùng v i đ ng vận β2 tác ụng kéo ài, cùng v i Th ophylin phóng thích chậm hoặc kháng L ukotri n  Bậc 4 (h n phế qu n ai ẳng) ùng liều cao Corticost roi ng hít hoặc uống, phối h p v i đ ng vận β2 tác ụng kéo ài cộng v i 1 hoặc 2 lo i thuốc khác nh Th ophylin phóng thích chậm, kháng L ukotri n L u ý: phân ậc h n ch c n ựa vào đặc tính thuộc ậc cao nh t, cho dù các đặc tính khác có th ậc nh h n Ở mọi ậc h n đều có th c n h n nặng nguy hi m tính m ng, o vậy việc ph ng các c n h n c p đều c n thiết đối v i mọi tr ng h p cho ù đang ậc nh Phân lo i này có ích cho xử lí an đ u Ki m soát h n phế qu n có ngh a là ki m soát các i u hiện của h n phế qu n Đ qu n lý và ki m soát h n phế qu n tốt, đánh giá, điều tr vàth o õi h n phế qu n c n: đánh giá mức độ ki m soát, điều tr đ đ t ki m soát, th o õi suy trì ki m soát 8 Đ đánh giá mức độ ki m soát h n phế qu n, các nhà lâm sàng sử ụng công cụ ki m soát h n ACT (Asthma Control T st) (ph n phụ lục) Mức độ ki m soát h n g m 3 mức độ là ki m soát hoàn toàn, ki m soát một ph n và không ki m soát [5] Bảng 1.3: Mức độ đánh giá kiểm soát hen phế quản. Ki m soát 1 ph n Mức độ ki m soát Ki m soát (t t c ( t kì các đặc tính các đặc tính sau) nào/ t kì tu n Không ki m soát nào) Triệu chứng an Không > 2 l n/ tu n 3 hay h n các đặc (≤ 2 tu n/ l n) ngày tính của HPQ ki m soát 1 ph n trong Gi i h n ho t động Không t kì tu n nào B t kì Triệu chứng/ thức Không B t kì gi c về đ m Nhu c u ùng Không thuốc c t c n > 2 l n/ tu n (≤ 2 tu n/ l n) Chức n ng phổi Bình th ng < 80% ự đoán hay giá tr tốt nh t PEF hay FEV1 (nếu iết tr Đ t k ch phát hen Không c) 1 hay h n / n m * phế qu n 1 l n / t kì tu n nào** * B t kì c n HPQ k ch phát nào cũng ph i x m l i mức độ điều tr đ đ m o mức độ uy trì này là đủ ** Th o đ nh ngh a, một đ t k ch phát trong t kì tu n nào có ngh a là HPQ trong tu n đó không ki m soát Điều tr ự ph ng h n phế qu n chủ yếu v i các th nh và vừa cộng đ ng, th h n phế qu n nặng và nguy k ch điều tr t i ệnh viện Các thuốc điều tr ự ph ng là thuốc ùng hàng ngày kéo ài nhằm đ ki m soát h n phế qu n chủ yếu thông qua tác ụng kháng vi m của thuốc 9 Thang Long University Library Thuốc sự ph ng g m Glucocorticoi hít (ICS) và toàn thân, thuốc iến đổi L ukotri n , thuốc đ ng vận β2 tác ụng kéo ài kết h p Glucocorticoi hít, toàn thân khác [5] [12]. Thuốc c t c n là thuốc ùng th o nhu c u có kh n ng giãn phế qu n nhanh chóng và gi m triệu chứng h n phế qu n Thuốc c t c n g m đ ng vận β 2 tác ụng nhanh, Anticholin rgic hít, Th ophylin tác ụng ng n Glucocorticoi đ ng hít đ soát h n phế qu n hiện này c khuyến cáo là lựa chọn hàng đ u trong ki m i vì có tác ụng làm gi m ệnh lý vi m phế qu n, làm giãn c tr n phế qu n, gi m tiết nhày và phù nề phế qu n → xử lý tốt các triệu chứng ho, kh kh , khó th và làm gi m tính ph n ứng phế qu n Trong điều tr ự ph ng h n phế qu n, ICS là thuốc suy nh t ức chế vi m một cách có hiệu qu ICS làm gi m gia t ng tính ph n ứng đ gi m triệu chứng và c n k ch phát ng th , ki m soát vi m, n đến gi m nhu c u sử ụng thuốc c t c n, gi m tỷ lệ tử vong ICS c n làm gi m nhu c u sử ụng Pr nisolon uống nhân h n phế qu n nặng lệ thuộc Glucocorticoi Glucocorticoi ) c i thiện ch t l (gi m tác bênh ụng phụ của ng cuộc sống 1.4. Vai trò của câu lạc bộ Hen phế quản H n là ệnh vi m mãn tính đ ng hô h p, ệnh lý chủ yếu là vi m đ ng th , co th t phế qu n và gia t ng tính ph n ứng phế qu n v i nh ng triệu chứng: ho, kh kh , khó th , nặng ngực tái phát nhiều l n, th ng x y ra về đ m và g n sáng[3] [4] [5] C n h n có th nặng h n khi tiếp x c v i các yếu tố nguy c [7] Vì nh ng đặc đi m của h n nh vậy, ng i ệnh c n đ c th o õi lâu ài, nhiều tháng, thậm trí nhiều n m t i cộng đ ng Các câu l c ộ ệnh nhân HPQ đ - Phổ iến kiến thức, nâng cao hi u iết của ng -H ng c ra đ i v i mục đích: i ệnh về ệnh h n n kỹ n ng thực hành ùng thuốc và các iện pháp ph ng tránh ệnh h n - T v n, gi i đáp th c m c và trao đổi kinh nghiệm - Gi p thành vi n câu l c ộ tr thành th y thuốc của chính mình T i đây, ệnh nhân đ c các chuy n gia về h n t v n cách giám sát, th o õi ệnh và cách ùng thuốc Nh đó, ệnh nhân sẽ tuân thủ tốt h n việc điều tr và ự đoán tr cđ c c n h n, làm gi m nguy c ph i nhập viện c p cứu V i mô hình 10 câu l c ộ, ệnh nhân không ch ngh ác s "l n l p" mà có th trao đổi v i nhau và v i ác s Nh đó, họ ễ tiếp thu kiến thức về ệnh h n Mối quan hệ v i nh ng ng i cùng c nh sẽ khiến họ "nhiệt tình" h n trong việc đi khám và ùng thuốc 1.5. Một số nghiên cứu trên Thế giới và Việt Nam trong việc điều trị và dự phòng HPQ 1.5.1 Trên Thế giới Điều tr ự ph ng và ki m soát cõn HPQ có vai tr quan trọng trong điều tr ệnh HPQ nói chung, góp ph n làm gi m t lệ tử vong, nâng cao ch t l sống cho các ệnh nhân Nghi n cứu của Nor n M Clark về ch h n t i nhà cho th y: việc giáo ục ệnh nhân tuân thủ th o h điều tr ng ng cuộc ng trình qu n lý n của ác s về ự ph ng ki m soát c n h n góp phàn c i thiện ki m soát c n h n, gi m t n số xu t hiện c n co th t, c i thiện tình tr ng sức khỏ , gi m số l n ệnh nhân ph i nhập viện vì c n h n c p [21] Kết qu nghi n cứu của J P Gu vara nghi n cứu tr n 3706 ệnh nhân HPQ i 18 tuổi, kết qu thu đ gi m từ 14% – 23% xuống c n 4%, só ngày c cho th y, số học sinh ph i gi i h n ho t động gi m từ 29% - 33% c n 9%, số l n ph i vào viện c p cứu gi m từ 21% - 33% còn 9%. 1.5.2 Tại Việt Nam Th o L Kh c B o - Tr ng Đ i học Y D c Thành phố H Chí Minh, “ki m soát c n h n là chìa khóa đ qu n lý h n tốt, trong đó ACT là công cụ đ c lực gi p đánh giá ki m soát h n”[6] Th o Bùi Th H nh Duy n: “Bệnh nhân h n đ soát hoàn toàn thì có ch t l ệnh nhân h n đ c ki m ng cuộc sống tốt, không nhập viện và không c p cứu Nếu c điều tr đ t ki m soát hoàn toàn và đ c đ a tr về h n ậc 1 thì họ không c n ph i ùng thuốc ngừa c n hoặc ùng v i liều tối thi u, chi phí điều tr h n là r t th p, nếu việc tuân thủ điều tr tốt, th i gian c n thiết đ điều tr h n gi m từ ậc 4 xuống ậc 1 tối thi u ch c n tháng ” 11 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan