Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng vốn oda do kiểm toán nhà nước việt nam thực h...

Tài liệu Kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng vốn oda do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện

.PDF
168
373
138

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n *********************** NGUYỄN MẠNH CƯỜNG KIỂM TOÁN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN ODA DO KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC VIỆT NAM THỰC HIỆN Chuyên ngành Mã số : Kế toán, kiểm toán và phân tích : 62.34.03.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Đoàn Xuân Tiên 2. TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy HÀ NỘI - 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong Luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Những kết quả trong Luận án chưa từng được công bố trong bất cứ một công trình nào khác. Tác giả Luận án Nguyễn Mạnh Cường ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành tới Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Viện Đào tạo Sau đại học, Viện Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Kinh tế quốc dân đã giúp đỡ Tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu Luận án. Tác giả cũng bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới các Thầy, Cô là người hướng dẫn và các Thầy, Cô Bộ môn Kiểm toán, Viện Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Kinh tế quốc dân đã có nhiều ý kiến đóng góp, sửa chữa quý báu trong quá trình nghiên cứu Luận án của Tác giả. Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình và hữu ích của các đồng nghiệp tại Kiểm toán nhà nước đã cho ý kiến đánh giá vào bản điều tra cũng như trong suốt quá trình thu thập dữ liệu, điều tra, phỏng vấn phục vụ cho công tác nghiên cứu của Tác giả. Tác giả xin được chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên tinh thần và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, hoàn thành Luận án! Tác giả Luận án Nguyễn Mạnh Cường iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vii DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ............................................................................... ix HÌNH ......................................................................................................................... ix Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................ 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1 1.2. Tổng quan nghiên cứu..................................................................................... 3 1.2.1. Kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ODA ................................. 3 1.2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán dự án sử dụng vốn ODA ...... 7 1.3. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 9 1.4. Câu hỏi nghiên cứu.......................................................................................... 9 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 10 1.5.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 10 1.5.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 10 1.6. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 10 1.7. Ý nghĩa của nghiên cứu ................................................................................. 10 1.8. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 11 Chương 2: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM TOÁN CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN . 12 2.1. Đặc điểm dự án đầu tư sử dụng vốn ODA ................................................... 12 2.1.1. Khái niệm ................................................................................................. 12 2.1.2. Phân loại ................................................................................................... 15 2.1.3. Các phương thức cung cấp vốn ODA ........................................................ 16 2.1.4. Đặc điểm .................................................................................................. 16 2.1.5. Cơ chế tài chính ........................................................................................ 18 2.1.6. Yêu cầu quản lý ........................................................................................ 18 2.1.7. Quy trình quản lý ...................................................................................... 19 2.1.8. Đặc điểm của dự án đầu tư sử dụng vốn ODA ảnh hưởng đến quy trình kiểm toán ............................................................................................................ 25 iv 2.2. Quy trình kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA .... Error! Bookmark not defined. 2.2.1. Chuẩn bị kiểm toán ..................................... Error! Bookmark not defined. 2.2.2. Thực hiện kiểm toán ................................................................................. 38 2.2.3. Lập và gửi Báo cáo kiểm toán ..................... Error! Bookmark not defined. 2.2.4. Kiểm tra việc thực hiện kiến nghị kiểm toán ............. Error! Bookmark not defined. 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán ...................................... 52 2.3.1. Chất lượng kiểm toán ................................................................................ 52 2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán ..................................... 53 Kết luận Chương 2................................................................................................... 62 Chương 3: THU THẬP DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............ 63 3.1. Thu thập dữ liệu ............................................................................................ 63 3.1.1. Dữ liệu thứ cấp ......................................................................................... 63 3.1.2. Dữ liệu sơ cấp ........................................................................................... 63 3.2. Phương pháp nghiên cứu và mô hình nghiên cứu ....................................... 65 3.2.1. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 65 3.2.2. Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 66 Kết luận Chương 3................................................................................................... 72 Chương 4: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN ODA DO KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN ........................................................ 73 4.1. Giới thiệu về Kiểm toán nhà nước và các dự án ODA................................. 73 4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 73 4.1.2. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 74 4.1.3. Nội dung kiểm toán................................................................................... 75 4.1.4. Giá trị pháp lý của báo cáo kiểm toán ....................................................... 76 4.1.5. Bộ phận kiểm toán dự án đầu tư ................................................................ 76 4.1.6. Dự án ODA tại Việt Nam.......................................................................... 77 4.2. Thực trạng kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA do KTNN thực hiện .................................................................... Error! Bookmark not defined. 4.2.1. Chuẩn bị kiểm toán ..................................... Error! Bookmark not defined. 4.2.2. Thực hiện kiểm toán ................................... Error! Bookmark not defined. 4.2.3. Lập và gửi báo cáo kiểm toán ..................... Error! Bookmark not defined. v 4.2.4. Kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán....... Error! Bookmark not defined. 4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA .................................................................................................... 101 4.3.1. Kiểm định độ tin cậy của các thuộc tính .................................................. 101 4.3.2. Mức độ ảnh hưởng của từng thuộc tính trong từng nhóm nhân tố............ 110 4.3.3. Phân tích hồi quy .................................................................................... 116 Kết luận Chương 4................................................................................................. 120 Chương 5: CÁC GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................................................... 121 5.1. Quan điểm định hướng của Kiểm toán nhà nước ...................................... 121 5.2. Đánh giá thực trạng kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA do KTNN thực hiện ........................................................ Error! Bookmark not defined. 5.2.1. Kết quả đạt được ......................................... Error! Bookmark not defined. 5.2.2. Tồn tại ........................................................ Error! Bookmark not defined. 5.2.3. Nguyên nhân tồn tại .................................... Error! Bookmark not defined. 5.3. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán và nâng cao chất lượng kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA ................................................. 129 5.3.1. Xây dựng kế hoạch kiểm toán hàng năm và từng cuộc kiểm toán............ 129 5.3.2. Xây dựng quy trình kiểm toán dự án ODA .............................................. 129 5.3.3. Nâng cao năng lực, trình độ của kiểm toán viên ...................................... 133 5.4. Khuyến nghị từ kết quả nghiên cứu ........................................................... 133 5.4.1. Khuyến nghị đối với Nhà nước ............................................................... 133 5.4.2. Khuyến nghị đối với KTNN .................................................................... 135 Kết luận Chương 5................................................................................................. 138 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 139 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC THÔNG TIN CÁ NHÂN vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ đầy đủ KTNN Kiểm toán nhà nước KHKT Kế hoạch kiểm toán BCTC Báo cáo tài chính BCKT Báo cáo kiểm toán KTV Kiểm toán viên KTVNN Kiểm toán viên nhà nước ODA Hỗ trợ phát triển chính thức DAĐT Dự án đầu tư ĐTXD Đầu tư xây dựng XDCB Xây dựng cơ bản NSNN Ngân sách nhà nước NSTW Ngân sách trung ương NSĐP Ngân sách địa phương KH&ĐT Kế hoạch và đầu tư TW Trung ương WB Ngân hàng thế giới ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á AFD Cơ quan Phát triển Pháp vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: So sánh chu trình dự án đầu tư bằng nguồn vốn ODA và NSNN................ 23 Bảng 3.1: Mã hóa các thuộc tính trong từng nhân tố .................................................. 68 Bảng 4.1: ODA ký kết theo ngành và lĩnh vực thời kỳ 2011-2015 ............................. 78 Bảng 4.2: Báo cáo hoàn thành dự án và BCKT thực hiện hoàn thành dự án (PPAR) của Nhóm 6 Ngân hàng Phát triển đến 31/12/2014 ........................................................... 79 Bảng 4.3: Số liệu giải ngân theo đơn vị sử dụng .......... Error! Bookmark not defined. Bảng 4.4: Kết quả thống kê độ tin cậy của các thuộc tính trong nhóm nhân tố PHAPLY ................................................................................................................. 102 Bảng 4.5: Kết quả thống kê độ tin cậy của các thuộc tính trong nhóm nhân tố DVKT......103 Bảng 4.6: Kết quả thống kê độ tin cậy của các thuộc tính trong nhóm nhân tố CHUYENMON ....................................................................................................... 104 Bảng 4.7: Kết quả thống kê độ tin cậy của cá thuộc tính trong nhóm nhân tố TINHTHONG ......................................................................................................... 105 Bảng 4.8: Kết quả thống kê độ tin cậy của các thuộc tính trong nhóm nhân tố THAIDO .106 Bảng 4.9: Kết quả thống kê độ tin cậy của các thuộc tính trong nhóm nhân tố TUANTHU ............................................................................................................. 106 Bảng 4.10: Kết quả thống kê độ tin cậy của các thuộc tính trong nhóm nhân tố DIEUKIEN .............................................................................................................. 107 Bảng 4.11: Kết quả thống kê độ tin cậy của các thuộc tính trong nhóm nhân tố THOIGIAN ............................................................................................................. 109 Bảng 4.12: Kết quả thống kê độ tin cậy của các thuộc tính trong nhóm nhân tố KIEMSOAT ............................................................................................................ 109 Bảng 4.13: Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của các thuộc tính trong nhóm nhân tố PHAPLY ................................................................................................................. 110 Bảng 4.14: Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của các thuộc tính trong nhóm nhân tố DVKT ..................................................................................................................... 111 Bảng 4.15: Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của các thuộc tính trong nhóm nhân tố CHUYENMON ....................................................................................................... 111 Bảng 4.16: Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của các thuộc tính trong nhóm nhân tố TINHTHONG ......................................................................................................... 112 Bảng 4.17: Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của các thuộc tính trong nhóm nhân tố THAIDO ................................................................................................................. 113 viii Bảng 4.18: Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của các thuộc tính trong nhóm nhân tố DIEUKIEN .............................................................................................................. 114 Bảng 4.19: Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của các thuộc tính trong nhóm nhân tố TUANTHU ............................................................................................................. 115 Bảng 4.20: Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của các thuộc tính trong nhóm nhân tố THOIGIAN ............................................................................................................. 115 Bảng 4.21: Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của các thuộc tính trong nhóm nhân tố KIEMSOAT ............................................................................................................ 116 Bảng 4.22: Kết quả hồi quy đối với các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán .....117 ix DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ Hình Hình 4.1: Cơ cấu vốn ODA và vốn vay ưu đãi ký kết thời kỳ 2011-2015 ................... 77 Hình 4.2: Kết quả hoàn thành dự án ........................................................................... 80 Sơ đồ Sơ đồ 2.1: Quy trình kiểm toán dự án sử dụng vốn ODA ........... Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.2: Các công việc trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán .... Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.3: Mô hình đánh giá rủi ro ............................................................................ 34 Sơ đồ 2.4: Các công việc trong giai đoạn thực hiện kiểm toán ................................... 38 Sơ đồ 2.5: Các bước trong kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán .. Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.6: Các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA .......................................................................................................... 54 Sơ đồ 4.1: Mô hình cơ cấu tổ chức của Kiểm toán nhà nước ...................................... 75 1 Chương 1 GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) là một trong những nguồn vốn đầu tư quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam trong vòng hai thập kỷ qua. Đến cuối năm 2015, nguồn vốn ODA đã chiếm 11,4% tổng vốn đầu tư toàn xã hội. Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2016), trong giai đoạn 2011 - 2015, tổng vốn ODA ký kết trong các Hiệp định quốc tế đạt khoảng 27,78 tỷ đôla, gồm: vốn ODA và vay ưu đãi đạt 26,52 tỷ đôla, chiếm khoảng 95,48%, vốn ODA viện trợ không hoàn lại đạt 1,25 tỷ đôla, chiếm khoảng 4,52%. Tổng vốn ODA và vốn vay ưu đãi giải ngân thời kỳ này ước đạt 22,32 tỷ đôla, chiếm 80,4% tổng vốn ODA và vốn vay ưu đãi ký kết. ODA được cho là một nguồn vốn quan trọng cho đầu tư phát triển kinh tế của Việt Nam. Tuy nhiên, có những rủi ro nhất định liên quan đến việc sử dụng các nguồn vốn này, đặc biệt là khả năng trả nợ. Việt Nam cần thiết lập một cơ chế giám sát giúp sử dụng hiệu quả nguồn vốn ODA. Gánh nặng nợ cho đất nước sẽ lớn hơn trong những năm tới, đặc biệt là khi lãi suất của các khoản vay cao hơn và số năm ân hạn sẽ giảm đi. Việt Nam cũng sẽ phải đối mặt với một số rủi ro khác bao gồm rủi ro tỷ giá ngoại tệ, rủi ro dòng tiền do thâm hụt ngân sách và tăng các dịch vụ nợ, rủi ro kỹ thuật và cả những rủi ro về thiên tai. Chính vì vậy, Chính phủ cần tăng cường quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn này để không những phát huy vai trò trong nền kinh tế mà còn tạo khả năng trả nợ; trong đó nhiệm vụ kiểm tra, giám sát sử dụng vốn ODA có vai trò, vị trí quan trọng. Kiểm toán nhà nước (KTNN) với chức năng và nhiệm vụ theo Luật KTNN 2015 là cơ quan kiểm tra, xác nhận việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công và các hoạt động có liên quan đến việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công của các đơn vị thuộc lĩnh vực công. Do đó KTNN đóng vai trò quan trọng trong việc xác nhận tính đúng đắn, trung thực số liệu nợ nước ngoài của Chính phủ nói chung (trong đó có nguồn vốn vay ODA) và trong việc xác nhận tính đúng đắn, trung thực và hợp lý của các báo cáo tài chính (BCTC) tại các đơn vị quản lý chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn vay ODA. Ngoài ra, việc tăng cường kiểm toán các dự án đầu tư có sử dụng vốn ODA còn xuất phát từ thực tiễn đòi hỏi phải cải thiện hiệu quả quản lý NSNN và các nguồn tài 2 chính công của Nhà nước và đòi hỏi của công chúng về tính công khai minh bạch thông tin tài chính kế toán có liên quan. Thực tiễn cho thấy dư luận xã hội thời qua có nhiều bức xúc, quan tâm về hiệu quả của đầu tư công như hiệu quả của dự án còn thấp; tổng mức đầu tư tăng cao; đầu tư còn dàn trải; chất lượng công trình thấp; thất thoát, và lãng phí còn lớn… dẫn đến thâm hụt ngân sách và nợ công tăng cao, trong đó chủ yếu là nợ nước ngoài của Chính phủ do vay ODA và vay ưu đãi đầu tư chưa thực sự đúng mục đích và hiệu quả. Vì thế, KTNN sẽ là một công cụ hữu hiệu để kiểm tra, đánh giá toàn diện và nâng cao tính kinh tế, hiệu lực, hiệu quả trong quá trình tiếp nhận, quản lý và sử dụng các nguồn vốn ODA nhằm thực hiện theo đúng mục tiêu, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Quốc hội và Chính phủ, đồng thời làm lành mạnh nền tài chính quốc gia. Trong những năm gần đây, KTNN tăng cường kiểm toán các dự án đầu tư có sử dụng vốn ODA như: Dự án đầu tư xây dựng cầu Nhật Tân, Dự án đầu tư xây dựng đường nối từ cầu Nhật Tân đến sân bay Nội Bài, Dự án đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai... đặc biệt là việc kiểm toán theo chuyên đề tại một số Bộ có quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA như: Việc quản lý và sử dụng vốn ODA của Bộ Y tế, giai đoạn 20082010 và của Bộ Giáo dục và đào tạo giai đoạn 2009-2011... Ngoài ra, các năm qua nhiều chương trình dự án được chính các Nhà tài trợ trực tiếp đề nghị KTNN đưa vào kế hoạch kiểm toán (KHKT) hàng năm như: Chương trình cải cách hành chính công tại 5 tỉnh Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Đắk Lắk, Đắk Nông; Chương trình giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu; Chương trình 135 do Chính phủ Ailen tài trợ... Thông qua kiểm toán các chương trình, dự án đầu tư có sử dụng vốn ODA, KTNN đã kịp thời phát hiện và xử lý đối với các sai phạm, kiến nghị sửa đổi, bổ sung những bất cập của chế độ chính sách, góp phần nâng cao kỷ luật, trách nhiệm và hiệu quả sử dụng ODA. Mặc dù đạt được một số kết quả nhất định, tuy nhiên công tác điều hành, thực hiện kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA của KTNN còn chưa thật sự đáp ứng yêu cầu như: khung pháp lý về kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA còn chưa đầy đủ; chất lượng và kết quả kiểm toán còn ở mức độ hạn chế, do chủ yếu tập trung kiểm toán việc chấp hành chế độ tài chính kế toán và quản lý đầu tư, chưa đi sâu kiểm toán các nội dung đặc thù của dự án ODA như: sự cần thiết phải vay ODA, công tác ký kết Hiệp định, các điều khoản ràng buộc, thành tố ưu đãi có đảm bảo quy định, kiểm toán nguồn vốn đối ứng, kiểm toán dòng tiền, công tác ghi thu - ghi chi...; chưa phát hiện kịp thời các sai phạm và những bất cập của chế độ, chính sách về quản lý, sử 3 dụng nguồn vốn ODA để chấn chỉnh, khắc phục do chủ yếu là thực hiện kiểm toán sau (kiểm toán báo cáo quyết toán dự án). Với các lý do trên, đề tài "Kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA do Kiểm toán nhà nước Việt Nam thực hiện" được chọn nghiên cứu với mong muốn sử dụng được những kiến thức đã nghiên cứu để làm rõ lý luận về kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, xác định rõ thực trạng kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, chỉ rõ các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán của KTNN và xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng kiểm toán các dự án này; qua đó chỉ ra những điểm hạn chế và nguyên nhân tồn tại để đưa ra các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán dự án ODA và nâng cao chất lượng kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA do KTNN Việt Nam thực hiện. 1.2. Tổng quan nghiên cứu 1.2.1. Kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ODA Các nghiên cứu quốc tế Chủ đề kiểm toán dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ODA, đặc biệt do KTNN thực hiện, xét trên thế giới thì chưa có nhiều nhà nghiên cứu thực hiện. Cũng có một vài nghiên cứu về kiểm toán đầu tư XDCB, kiểm toán hoạt động và kiểm toán BCTC của Chính phủ và cơ quan nhà nước được thực hiện. Tiêu biểu có thể kể đến: - Guo (2010) với đề tài “Nghiên cứu về phương pháp kiểm toán đối với các dự án đầu tư của Nhà nước”. Trong nghiên cứu này, Guo đã phân tích đặc điểm của dự án đầu tư của Nhà nước, trách nhiệm của Nhà nước tại Trung Quốc và chỉ ra những hạn chế trong quả lý dự án và cơ chế quản lý cũng như tồn tại trong kiểm toán dự án đầu tư. Theo đó, kết quả kiểm toán của các dự án đầu tư của Nhà nước sẽ cải thiện tính kinh tế, tính hiệu lực và hiệu quả. Nghiên cứu này lấy minh chứng về các dự án đầu tư tại thành phố Zhengzhou. Tuy nhiên, nghiên cứu này tập trung vào các dự án đầu tư có nguồn vốn từ NSNN trong ngữ cảnh của Trung Quốc mà chưa đề cập đến các dự án đầu tư từ các nguồn vốn khác. - Wang (2006) với đề tài “Nghiên cứu về kiểm toán hoạt động”. Trong công trình này, Wang đã nêu rõ sự cần thiết của kiểm toán hoạt động do KTNN thực hiện và nêu sự khác biệt của về lý luận và thực tiễn trong kiểm toán hoạt động và đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện và đổi mới kiểm toán hoạt động do KTNN Trung Quốc thực hiện. Tuy nhiên, ở cấp độ thạc sỹ nên nghiên cứu này chủ yếu bàn về lý luận mà 4 minh chứng dữ liệu còn sơ sài và trong ngữ cảnh của Trung Quốc khi mà kiểm toán hoạt động đang được chú trọng trong thời gian này. - Xiao (2010) với công trình “Nghiên cứu về quy trình kiểm toán các dự án xây dựng cơ bản”. Trong công trình này, Xiao phân tích thực trạng kiểm toán công trình XDCB và chỉ ra những tồn tại trong công tác kiểm toán từ quy trình, phương pháp và thủ tục kiểm toán công trình XDCB qua việc ra quyết định, thiết kế, thi công, hoàn thành khi mà Trung Quốc đang tích cực đẩy mạnh các công trình XDCB. - Liu (2006) với đề tài “Áp dụng kiểm toán dự án xây dựng sân bay”. Trong nghiên cứu này, Liu tổng hợp khái niệm, đặc điểm của dự án XDCB và đặc điểm kiểm toán công trình XDCB. Tiếp đến Liu so sánh kiểm toán hiện tại và kiểm tra kết quả kiểm toán dự án XDCB và minh họa qua kiểm toán công trình XDCB tại sân bay, chỉ ra những tồn tại và đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm toán công trình XDCB tại sân bay. - Macias (2000) với công trình “Mô hình kiểm toán báo cáo tài chính của các doanh nghiệp công”. Theo nghiên cứu này, Macias thực hiện nhằm xây dựng mô hình kiểm toán BCTC có gắn với rủi ro của các doanh nghiệp công. Theo đó, các nhân tố bên trong KTNN ảnh hưởng đến hoạt động của KTNN và mô hình nghiên cứu. Kết quả là, KTNN và các đơn vị được kiểm toán có ảnh hưởng lớn nhất đến mô hình, tiếp theo là các chính sách kế toán, môi trường kiểm soát, cơ chế quản lý của Nhà nước và hoạt động của doanh nghiệp. - Robert và David (1998) với nghiên cứu “Kiểm toán báo cáo tài chính của chính quyền Liên bang”. Theo nghiên cứu này, KTNN thực hiện kiểm toán BCTC hợp nhất của chính quyền Liên bang cho năm tài chính 1998 và dựa vào kết quả kiểm toán, KTNN phát hành BCKT với ý kiến không chấp nhận (ý kiến trái ngược), trong đó KTNN chỉ ra những yếu điểm trong kiểm soát nội bộ, tính không tuân thủ chuẩn mực trong hoạt động tài chính, kế toán và lập BCTC. Để thực hiện được nghiên cứu này, Robert và David trực tiếp tham dự vào nhóm kiểm toán do KTNN thực hiện. - Lê Anh Minh (2014) với công trình “Chiến lược thay đổi quy trình Kiểm toán nhà nước của Việt Nam phù hợp với quy trình kiểm toán của Australia”. Theo nghiên cứu này, tác giả đã chỉ ra những hạn chế tiềm tàng và yếu điểm của KTNN Việt Nam và quy trình kiểm toán cần phải thay đổi, trong đó bao gồm cả quy trình kiểm toán BCTC. Dựa vào kết quả phỏng vấn sâu, tác giả chỉ ra một số những nguyên nhân của các hạn chế và đưa ra các đề xuất cần phải thay đổi như nâng cấp cơ sở vật chất, nguồn 5 nhân lực, đào tạo… để cuộc kiểm toán tuân thủ theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế, trong đó có dịch vụ kiểm toán BCTC do KTNN thực hiện. - Lê Hoài Nam (2014) với công trình “Kiểm toán và hành vi điều chỉnh lợi nhuận tại New Zealand”. Theo nghiên cứu này, tác giả đã tập trung nghiên cứu mối quan hệ giữa hoạt động kiểm toán và chất lượng thông tin tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán New Zealand. Thông qua việc phân tích dữ liệu của 567 doanh nghiệp trong giai đoạn 5 năm từ 2006 đến 2010, tác giả kết luận rằng chất lượng kiểm toán có ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng thông tin trên BCTC, đặc biệt hoạt động kiểm toán đã góp phần giảm thiểu các hành vi điều chỉnh lợi nhuận trên BCTC. Ngoài ra, thông qua việc kiểm định mô hình về giá phí kiểm toán, tác giả cũng cung cấp các bằng chứng xác thực về việc các hãng kiểm toán có thể cung cấp mức độ đảm bảo thấp hơn nếu nhận được nhiều lợi ích hơn từ các hoạt động kiểm toán. Kết quả nghiên cứu đã cung cấp các cơ sở dữ liệu quan trọng cho các nhà lập pháp và các nhà nghiên cứu về kiểm toán và quản trị tài chính doanh nghiệp tại New Zealand trong tương lai. Qua tổng hợp các nghiên cứu quốc tế, theo bản thân tác giả đánh giá thì chưa có nghiên cứu nào tập trung nghiên cứu về kiểm toán dự án đầu tư sử dụng vốn ODA do KTNN thực hiện trong ngữ cảnh của các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Tuy nhiên, dựa trên kết quả của các nghiên cứu quốc tế do KTNN thực hiện hoặc do kiểm toán độc lập thực hiện cả kiểm toán đầu tư XDCB, kiểm toán hoạt động, kiểm toán BCTC và các dịch vụ khác có liên quan thì cũng sẽ hữu ích cho KTNN tại Việt Nam trong việc thực hiện dịch vụ kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA. Các nghiên cứu trong nước Các nghiên cứu trong nước tập trung nhiều vào kiểm toán BCTC do kiểm toán độc lập thực hiện và kiểm toán đầu tư xây dựng (ĐTXD) công trình do KTNN thực hiện. Cụ thể: Các nghiên cứu trong nước tập trung vào kiểm toán BCTC do kiểm toán độc lập thực hiện như: Đoàn Thị Ngọc Trai (2003) với công trình “Hoàn thiện tổ chức kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp ở Việt Nam”; Phạm Tiến Hưng (2009) với nghiên cứu “Hoàn thiện kiểm toán báo cáo tài chính của các Công ty xây lắp của các tổ chức kiểm toán độc lập”; Nguyễn Thị Mỹ (2012) với công trình “Hoàn thiện kiểm toán báo cáo tài chính của các Công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”; Phí Thị Kiều Anh (2016) với đề tài “Hoàn thiện kiểm toán báo cáo tài chính ngân hàng thương mại tại các doanh nghiệp kiểm toán độc lập ở Việt Nam” ... Các 6 nghiên cứu này phần lớn tập trung vào việc làm rõ những nội dung cơ bản của kiểm toán BCTC và quy trình kiểm toán BCTC với các dữ liệu minh chứng tại các đơn vị nghiên cứu, phần lớn qua phỏng vấn và thống kê mô tả; quan sát và qua đó đưa ra các giải pháp cùng kiến nghị để hoàn thiện tổ chức kiểm toán, quy trình kiểm toán… do kiểm toán độc lập thực hiện. Các nghiên cứu trong nước tập trung vào kiểm toán dự án đầu tư do KTNN thực hiện, có thể kể đến: + Lưu Trường Kháng (2012) với công trình “Hoàn thiện quy trình và phương pháp kiểm toán dự án đầu tư do Kiểm toán nhà nước Việt Nam thực hiện”. Trong nghiên cứu này, tác giả tập trung nghiên cứu giai đoạn thực hiện kiểm toán, trong đó chủ yếu nghiên cứu về kiểm toán BCTC và kiểm toán tuân thủ có kết hợp kiểm toán hoạt động ở mức độ hạn chế đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình do KTNN Việt Nam thực hiện. Tác giả nhấn mạnh vào các bước thực hiện trong thực hiện kiểm toán và phương pháp kiểm toán mà phần nhiều là thực hiện thử nghiệm cơ bản (thực hiện thủ tục phân tích; kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ, số dư và trình bày) trong kiểm toán. Tuy nhiên, nghiên cứu có đối tượng là kiểm toán dự án đầu tư nói chung mà không quá tập trung vò kiểm toán dự án đầu tư sử dụng vốn ODA do KTNN thực hiện. + Vương Đình Huệ (2009) với đề tài “Nội dung và phương pháp kiểm toán hoạt động đối với các Chương trình, dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước”. Trong nghiên cứu này, tác giả tập trung vào đánh giá 3Es, đó là tính kinh tế (Economy), tính hiệu lực (Effectiveness) và tính hiệu quả (Efficiency) của Chương trình dự án đầu tư từ nguồn vốn NSNN cấp dưới phương diện cả về lý luận và thực tiễn qua dữ liệu minh chứng để qua đó nhằm hoàn thiện nội dung và phương pháp kiểm toán hoạt động của dự án đầu tư nói chung do KTNN thực hiện. Song nghiên cứu này không tập trung nghiên cứu sâu vào kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA mà tập trung chủ yếu vào dự án đầu tư sử dụng vốn từ ngân sách. + Hoàng Văn Lương (2012) với công trình “Hoạt động kiểm toán đối với việc chống thất thoát lãng phí và tiêu cực trong đầu tư xây dựng cơ bản”. Trong nghiên cứu này, tác giả khảo sát thực trạng kiểm toán đầu tư XDCB có gắn với nội dung tập trung về thất thoát lãng phí và tiêu cực mà thực sự không rõ ràng trong việc phát hiện và qua kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra các giải pháp nhằm phòng, chống thất thoát lãng phí và tiêu cực trong đầu tư XDCB nói chung. Tuy nhiên, trong nghiên cứu này tác giả đi sâu vào các công trình đầu tư XDCB với sự đa dạng của nguồn vốn, chứ không chỉ tập trung vào nguồn vốn ODA tài trợ cho Chính phủ Việt Nam thông qua các Hiệp định tín dụng ký kết. 7 + Cù Hoàng Diệu (2016) với đề tài “Hoàn thiện kiểm soát chất lượng dự án đầu tư do Kiểm toán nhà nước thực hiện”. Trong nghiên cứu này, tác giả Cù Hoàng Diệu tập trung vào khảo sát đánh giá hoạt động kiểm soát chất lượng của các dự án đầu tư nói chung mà không tập trung vào dự án đầu tư sử dụng vốn ODA; qua đối tượng, phạm vi, nội dung, hình thức, phương pháp, quy trình, nhân sự kiểm soát chất lượng và đưa ra đánh giá kết quả đạt được và tồn tại để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát chất lượng kiểm toán dự án đầu tư nói chung. Như vậy, qua tổng hợp các công trình nghiên cứu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu là kiểm toán các dự án sử dụng vốn ODA, cả trong nước và quốc tế, theo tác giả được biết thì chưa có đề tài nào nghiên cứu sâu về chủ đề này, mặc dù ít hay nhiều có đề cập đến kiểm toán dự án đầu tư, do KTNN thực hiện, đặc biệt khi mà vấn đề quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA đang được cho là chưa thực sự hiệu quả, vẫn còn tình trạng lãng phí, thất thoát và khi mà KTNN đang trong quá trình đổi mới, hoàn thiện quy trình kiểm toán, nhân lực kiểm toán, cơ sở hạ tầng … trong hoạt động kiểm toán. Vì vậy vấn đề nghiên cứu về hoàn thiện kiểm toán dự án sử dụng vốn ODA cần được nghiên cứu và thực sự cần thiết. 1.2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán dự án sử dụng vốn ODA Các nghiên cứu quốc tế Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán thường do các nhà nghiên cứu thực hiện đối với kiểm toán độc lập hơn là đối với KTNN. Lennox (1999) cho rằng quy mô công ty kiểm toán ảnh hưởng lớn nhất đến chất lượng kiểm toán. DeAngelo (1981) cho rằng công ty kiểm toán có danh tiếng hơn sẽ cung cấp dịch vụ kiểm toán có chất lượng hơn. Defond và Jiambalvo (1991) lại cho rằng phí kiểm toán có mối quan hệ tỷ lệ thuận với chất lượng kiểm toán. Francis và Nilson (1988); Backer và cộng sự (1998) kết luận công ty kiểm toán có nhiều khách hàng hơn thì sẽ cung cấp cuộc kiểm toán có chất lượng hơn. Theo Libby và cộng sự (2006); Carlin (2008) thì chất lượng kiểm toán phụ thuộc vào công ty kiểm toán và quan trọng hơn là phụ thuộc vào chính các Kiểm toán viên (KTV) trực tiếp thực hiện cuộc kiểm toán tại các Công ty khách hàng. Theo DeAngelo (1981), chất lượng kiểm toán phụ thuộc vào năng lực nghề nghiệp của KTV để qua đó có thể phát hiện các sai phạm trọng yếu và phụ thuộc vào tính độc lập của KTV để qua đó báo cáo các sai phạm trọng yếu. Angus (2004) cho rằng nhân tố liên quan đến KTV như độc lập, năng lực, kinh nghiệm; và nhân tố liên quan đến công ty kiểm toán như danh tiếng, quy mô, khả năng đáp ứng dịch vụ kiểm 8 toán đều ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán. Boon (2007) và Boon và cộng sự (2008) xác định 14 nhân tố thuộc về KTV và công ty kiểm toán như quy mô công ty kiểm toán, cam kết về chất lượng kiểm toán, kinh nghiệm của KTV, tính độc lập... có ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán BCTC với các mức độ khác nhau khi nghiên cứu về chất lượng kiểm toán do KTNN thực hiện tại các đơn vị ngân sách công cấp địa phương nói chung trong ngữ cảnh Australia. Cũng còn nhiều các nghiên cứu khác chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán BCTC thường do kiểm toán độc lập thực hiện. Tuy nhiên, tựu chung thì các nghiên cứu thường chỉ ra 2 loại nhóm nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán đó là nhóm nhân tố bên ngoài và nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp kiểm toán. Các nghiên cứu trong nước Chất lượng kiểm toán, hoàn thiện kiểm soát chất lượng kiểm toán và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán cũng đã được một số nhà nghiên cứu trong nước quan tâm. Có thể kể ra như Ngô Đức Long (2002) với công trình “Những giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động kiểm toán độc lập ở Việt Nam”; Hà Thị Ngọc Hà (2011) với đề tài “Các giải pháp hoàn thiện, tăng cường kiểm soát chất lượng công tác kiểm toán báo cáo tài chính của các đơn vị có lợi ích công chúng”; Bùi Thị Thủy (2013) với công trình “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”…. Các nghiên cứu này chỉ ra các nhóm nhân tố bên ngoài với các thuộc tính như môi trường pháp lý, kiểm soát nội bộ của công ty khách hàng; nhóm nhân tố bên trong như tính độc lập của KTV, năng lực nghề nghiệp, tuân thủ chuẩn mực... Các nghiên cứu trên tập trung vào chất lượng kiểm toán BCTC do kiểm toán độc lập thực hiện; hơn nữa chủ đề ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng kiểm toán thì đa phần là qua phỏng vấn và sử dụng thống kê mô tả qua trung bình (mean) nên dù sao tính thuyết phục cũng ở mức độ nhất định và chưa làm thỏa mãn người đọc về mức độ ảnh hưởng, do đó các khuyến nghị đưa ra phần nào cũng chưa mang tính thuyết phục cao. Như vậy, theo tác giả tìm hiểu, cả trên phạm vi quốc gia và quốc tế, thì chưa có nhiều công trình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán dự án sử dụng vốn ODA do KTNN thực hiện. Hơn nữa, hiện tại thì vấn đề “nâng cao chất lượng kiểm toán” đang rất được quan tâm và để đưa ra được các khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng kiểm toán thì vấn đề xác định xem mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng kiểm toán là thực sự cần thiết. Cũng qua việc xác định được 9 mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng kiểm toán thì chủ thể kiểm toán mới có cơ sở để tập trung vào những nhân tố nào là quan trọng, là cốt lõi để nâng cao chất lượng kiểm toán và tạo niềm tin cho các đối tượng sử dụng kết quả kiểm toán. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu này được thực hiện nhằm (i) đánh giá thực trạng kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA do KTNN thực hiện, qua đó chỉ ra những tồn tại và nguyên nhân để làm cơ sở đưa ra các giải pháp; và (ii) xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng kiểm toán dự án sử dụng vốn ODA để qua đó đưa ra các khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng kiểm toán dự án sử dụng vốn ODA. Để đạt được mục tiêu tổng quát trên, nghiên cứu này hướng tới các mục tiêu cụ thể sau: Thứ nhất, hệ thống hóa những nội dung cơ bản về kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán dự án sử dụng vốn ODA. Thứ hai, đánh giá thực trạng kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA do KTNN thực hiện; từ đó đưa ra kết quả đạt được, tồn tại và nguyên nhân. Thứ ba, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA do KTNN thực hiện. Thứ tư, đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA do KTNN thực hiện; và đưa ra các khuyến nghị dựa trên kết quả về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng kiểm toán nhằm nâng cao chất lượng kiểm toán. 1.4. Câu hỏi nghiên cứu Để thỏa mãn các mục tiêu nghiên cứu trên, thực hiện nghiên cứu này nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: Thứ nhất, nội dung cơ bản nào liên quan đến kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA và các nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán dự án sử dụng vốn ODA? Thứ hai, thực trạng kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA do KTNN thực hiện tại Việt Nam như thế nào? Thứ ba, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA do KTNN thực hiện như thế nào? 10 Thứ tư, các giải pháp cần đưa ra nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán dự án đầu tư sử dụng vốn ODA và các khuyến nghị nào cần đưa ra nhằm nâng cao chất lượng kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA do KTNN thực hiện? 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.5.1. Đối tượng nghiên cứu Luận án nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ODA do KTNN thực hiện. 1.5.2. Phạm vi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu và trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra, đề tài tập trung nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA và mức độ ảnh hưởng của các các nhân tố đến chất lượng kiểm toán các dự án này, cụ thể: + Không gian: các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA được kiểm toán bởi KTNN. + Thời gian: các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA được kiểm toán từ năm 2011 đến năm 2015. + Nội dung: nghiên cứu này tập trung vào quy trình kiểm toán dự án đầu tư sử dụng vốn ODA được thực hiện qua 4 giai đoạn là (i) Lập kế hoạch kiểm toán; (ii) Thực hiện kiểm toán; (iii) Lập báo cáo kiểm toán; và (iv) Kiểm tra việc thực hiện kiến nghị kiểm toán. Trong đó, tác giả chủ yếu tập trung nghiên cứu đánh giá tính hiệu lực thông qua việc thực hiện 4 giai đoạn của quy trình kiểm toán. Để làm rõ hơn vấn đề nghiên cứu về kiểm toán dự án ODA, tác giả minh chứng bằng các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA cụ thể mà phần lớn bao gồm cả cấu phần xây dựng. Ngoài ra, tác giả cũng thực hiện việc nghiên cứu, tìm hiểu các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA do KTNN thực hiện qua dữ liệu cả định tính và định lượng. 1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu Ý nghĩa về lý luận - Hệ thống hóa những nội dung cơ bản về kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ODA và các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán của KTNN; - Qua nghiên cứu đã xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ODA do KTNN Việt Nam thực hiện.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan