Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa quản trị kinh doanh...

Tài liệu Khoa quản trị kinh doanh

.PDF
20
322
65

Mô tả:

Lời Mở Đầu Đối với một cử nhân kinh tế,thực tập tốt nghiệp là một công việc hết sức quan trọng.Trong thời gian thực tập tìm hiểu thực tế hoạt động của công ty giúp sinh viên tìm hiểu được toàn bộ hoạt động kinh doanh thực tế và công tác quản lý của doanh nghiệp.Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn sẽ giúp sinh viên nhận thức được đầy đủ hơn về vai trò trong công tác quản lý trong mét doanh nghiệp,đồng thời qua đó trang bị những kĩ năng,kinh nghiệm ban đầu tránh những bỡ ngỡ,sai sót không đáng có khi thực sự bước vào công việc. Trong giai đoạn thực tập,sinh viên có thể học hỏi rất nhiều những kiến thức xã hội giúp họ giao tiếp tốt hơn,tự tin hơn.Với mục tiêu sau khi ra trường có thể làm tốt công việc của mình. Là mét sinh viên của khoa Quản lý kinh doanh của trường Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội, trong thời gian thực tập tại công ty, vừa qua em đã tìm hiểu một số tình hình của công ty. Em viết báo cáo tổng hợp nhằm giới thiệu chung về lịch sử hình thành và phát triển của công ty. Báo cáo của em gồm có 3 phần: Chương I: Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp. Chương II: Một số hoạt động quản lý cơ bản Chương III: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và mét số đề xuất Chương I: tổng quan về Công ty tnhh tm đài dịch 1.Quá Trình hình thành và phát triển Công ty TNHH TM Đài Dịch được thành lập theo đăng ký kinh doanh sè: Formatted: Font: Times New Roman, 14 pt Formatted: Font: 14 pt 4102024420 ngày 24 tháng 8 năm 2004. Công ty TNHH TM Đài Dịch có trụ sở chính tại 29 Nguyễn Thái Sơn,phường 3, quận Gò Vấp. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, Ban lãnh đạo Công ty xác định: "Phải xây dựng phát triển kinh doanh sản phẩm, thương hiệu mang tính cạnh tranh quốc tế, dùa trên việc ứng dụng các thiết bị công nghệ hiện đại nhất thế giới". Chất lượng của sản phẩm đã được khẳng định thông qua sự tín nhiệm sử dụng của các công ty sản xuất và công ty xây dùng trong và ngoài nước. Từ tháng 9 năm 2006, với việc mở rộng đầu tư phát triển kinh doanh sản phẩm mới sản phẩm mới là linh kiện phụ tùng bằng kim loại-nhựa. Công ty TNHH TM Đài Dịch ngày càng khẳng định vị thế của mình trên thị trường cho ngành kinh doanh máy uốn ống, linh kiện phụ tùng bằng kim loại nhựa. Công ty TNHH TM Đài Dịch hy vọng sẽ đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao về các loại máy uốn ống, linh kiện kim loại-nhựa chất lượng tốt và cực tốt phục vụ cho nhiều ngành, lĩnh vực. Cho đến nay sau gần 7 năm hoạt động,công ty đã tạo cho mình một chỗ đứng trên thị trường.Với chức năng cung cấp cho thị trường các loại sản phẩm thép cán,thép hình và vật liệu xây dựng.Các sản phẩm của công ty với chất lượng tốt,giá cả hợp lý đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Công ty TNHH TM Đài Dịch Địa chỉ :29 Nguyễn Thái Sơn, phường 3, quận Gò Vấp Tên giao dịch: ĐAI DICH COMPANY LIMITED 2.Chức năng và nhiêm vụ của công ty 2.1 Chức năng hoạt động Chức năng của công ty là thông qua các hoạt động sản xuất kinh doanh các sản phẩm thép và vật tư,liên kết với các thành phần kinh tế trong và ngoài nước Formatted: Font: Times New Roman, 14 pt Formatted: Font: .VnTime, 14 pt theo luật pháp CHXHCNVN để phát triển sản phẩm ,khai thác vật tư và nguyên liệu nhằm đáp ứng nhu cầu xây dùng trong nước,tạo nguồn hàng xuất khẩu,tạo công ăn việc làm cho người lao động và qua đó phát triển nền kinh tế quốc dân. 2.2 Nhiệm vụ - Nghiên cứu nhu cầu và khả năng của thị trường về máy uốn ống và linh kiện bằng kim loại-nhựa để xây dựng chiến lược phát triển của công ty,xây dựng kế hoạch dài hạn và tổ chức thực hiện nhằm mục đích và nội dung hoạt động của công ty. - Tổ chức kinh doanh theo ngành nghề đã đăng kí,đúng mục đích lập ,thực hiện kế hoạch,nhiệm vô nhà nước giao cho. - Tổ chức nghiên cứu nâng cao năng suất lao động,áp dông khoa học kĩ thuật,cải tiến công nghệ và chất lượng phù hợp thị trường,tổ chức lao động có kĩ thuật ,thiết bị để sản xuất kinh doanh đảm bảo chất lượng sản phẩm. - Chấp hành pháp luật của nhà nước,thực hiện các chính sách về quản lý và sử dụng tiền vốn,vật tư ,tài sản,nguồn lực nhằm thực hiện hoạch toán kinh tế,bảo toàn và phát triển vốn,thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước,thuế nép ngân sách. -Thực hiện đầy đủ cam kết trong hợp đồng kinh tế đã kí kết với các tổ chức.Quản lý toàn diện,đào tạo và phát triển đội ngò công nhân viên,chăm lo đời sống,tạo điều kiện cho người lao động và thực hiện vệ sinh môi trường . - Bảo vệ doanh nghiệp,bảo vệ môi trường,giữ gìn trật tự an ninh chính trị xã hội. 3. Sơ đồ tổ chức của công ty Gi¸m §èc P.Gi¸m §èc Phßng nh©n sù Bé phËn ®µo t¹o Bé phËn tæ chøc Phßng kinh doanh Bé phËn b¸n hµng Phßng kÕ ho¹ch Bé phËn mark eting Phßng kÕ to¸n Kho Bé phËn kÕ to¸n tæng hîp Bé phËn ng©n quü Theo cơ cấu đó thì: - Giám đốc: Là người đại diện cho công ty,là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty. Chiu trách nhiệm thực hiện các mục tiêu cua công ty giao cho. Giám sát chỉ đạo các trưởng phòng điều hành hoạy động kinh doanh của công tytheo quy trình quản lý, qui chế và chính sách của công ty - Phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc, tham gia với giám đốc trong công việc chung của công ty.Phó giám đốc phụ trách các kế hoạch kinh doanh.Khi giám đốc đi vắng có thể uỷ quyền cho phó giám đốc thay mặt cho giám đốc giải quyết những vấn đề thuộc quyền giám đốc.Phó giám đốc do giám đốc đề nghị,giám đốc có quyền bổ nhiệm và bãi nhiệm. - Phòng kinh doanh:  Có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo ký kết và thực hiện hợp đồng kinh tế. Tìm ra các khách hàng mới cho công ty. Hoạch định các chiến lược kinh doanh.  Thu thập thông tin từ khách hàng và đối thủ cạnh tranh báo cáo Giám đốc để có đối sách thích hợp.  Thường xuyên liên lạc với khách hàng, thăm hỏi khách hàng để nắm thông tin đấu thầu chào giá cạnh tranh và thắt chặt thêm quan hệ với khách hàng. - Phòng nhân sự: Là phòng chuyên môn tham mưu cho giám đốc công ty về công tác tổ chức quản lý và sử dụng lực lượng lao động,thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động,đưa ra các định mức lao động,làm công tác thanh tra,bảo vệ,lập công tác thi đua khen thưởng - Phòng kế toán: Giải quyết công việc về tài chính, thống kê,tiền vốn phục vụ sản xuất kinh doanh và tổ chức đời sống của công ty.Đồng thời kiểm soát hoạt động tài chính kế toán của công ty theo pháp luật,tổ chức và chỉ đạo công tác tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh của công ty một cách có hiệu quả. - Phòng kế hoạch: Theo dõi,đôn đốc thực hiện kế hoạch,chuẩn bị để giám đốc kí hợp đồng kinh tế,giúp đỡ giám đốc đề ra nhiệm vụ sản xuất kinh doanh cho từng phòng ban,theo dõi thực hiện các hợp đồng kinh doanh,quản lý kế hoạch vật tư,phương tiện vận tải của công ty. - Bộ phận kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán toàn công ty. Báo cáo và thông tin một cách nhanh chóng, kịp thời, thường xuyên về tình hình tài chính của Công ty, lập kế hoạch phân phối thu nhập và tham mưu cho phòng tài chính để xét duyệt và ra các phương án đầu tư và sản xuất kinh doanh. - Bộ phận ngân quỹ: có nhiệm vụ quản lý ngân quỹ của công ty, theo dõi việc thu, chi, ngân quỹ hiện còn để giúp cho phòng tài chính ra các quyết định phương án đầu tư sản xuất kinh doanh. - Bộ phận tổ chức : có nhiệm vụ tổ chức sắp xếp tất cả mọi công việc. - Bộ phận nhân sự: có nhiệm vụ quản lý theo dõi về nhân sự trong toàn Công ty, tuyển công nhân viên, sắp xếp nhân sự vào các bộ phận trong Công ty cho phù hợp với các khả năng và yêu cầu của công việc Bộ phận bán hàng : có nhiệm vụ bán hàng, giới thiệu sản phẩm của Công - ty một cách rõ ràng về thông số kỹ thuật, quy cách phẩm cấp chất lượng sản phẩm của công ty mình để khách hàng hiểu rõ. Là nhịp cầu nối giữa khách hàng và bộ phận kinh doanh marketing để lãnh đạo công ty hiểu được những nhu cầu và mong muốn của khách hàng về sản phẩm của công ty mình để ra các quyết định. Bé phận marketing: -  Có nhiệm vụ nghiên cứu thiết kế ra các sản phẩm mới, về việc kịp thời cho quyết định phát triển sản phẩm của công ty trên thị trường.  Giới thiệu về sản phẩm trên thị trường để khách hàng biết được và tìm các biện pháp kích thích để tiêu thụ được nhiều sản phẩm cho công ty. 4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Công ty TNHH TM Đài Dịch chuyên kinh doanh sửa chữa máy uốn ống và linh kiện-phụ tùng bằng kim loại-nhựa.Với hệ thống kho tàng rộng rãi và các dịch vụ chu đáo luôn đảm bảo cung ứng kịp thời đầy đủ cho mọi khách hàng . Công ty thực hiện việc bán hàng thông qua mạng lưới bán hàng rộng rãi.Hình thức bán bán buôn,bán lẻ các chi nhánh các cửa hàng đại lý.Với mục tiêu tăng sản lượng bán tăng doanh thu lợi nhuận cho doanh nghiệp và bù đắp các chi phí.. 4.1 Đặc điểm về vốn Nguồn vốn kinh doanh công ty ngoài vốn điều lệ là 15,000,000,000 đồng với mệnh giá 100,000 đồng/1 cổ phần, trong đó vốn nhà nước 45,986 cổ phần tương đương 30.656% được ủy quyền cho các cổ đông sáng lập nắm giữ, phần vốn các cổ đông khác 104.016 cổ phần chiếm 69.344%. Công ty luôn tự bổ sung bằng nguồn vốn công ty luôn đảm bảo thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước. Nép thuế đầy đủ và thực hiện các nghĩa vụ đối với công ty cổ phần.Ban lãnh đạo của công ty luôn chú trọng tới việc quản lý và sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp sao cho có hiệu quả nhất. Dưới đây là bảng cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp bằng các hình thức huy động vốn của các tổ chức ( vay ngân hàng...). Hàng năm sau khi thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước, công ty trích phần lợi nhuận còn lại đưa vào quỹ dự trữ bắt buộc Ýt nhất bằng 5% để bổ sung vốn điều lệ cho điều lệ cho đến mức bằng 10% vồn nhằm mở rộng quy mô kinh doanh. Bảng 1: Cơ cấu vốn Đơn vị: Trđ So sánh Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 2009/2008 Chỉ tiêu 2010/2009 Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng Phần chênh lệch Phần Tỷ lệ(%) chênh lệch Tỷ lệ(%) 100 66,611 100 160,268 100 5,499 9 93,657 140.6 43,534 71.24 48,593 72.95 98,803 61.65 5,059 11.62 50,210 103.33 -Vốn cố 17,578 định Phân theo sở hữu 28.76 18,018 27.05 61,465 38.35 440 2.5 43,447 241.13 -Vốn vay 44,582 72.95 51,062 76.66 116,362 72.60 6,480 14.54 65,300 127.88 -Vốn chủ 16,530 sở hữu 27.05 15,549 23.34 43,906 27.40 -981 -5.93 28,357 182.37 Số lượng 61,112 Tổng vốn Phân theo tính chất -Vốn lưu động (Nguồn : Phòng tài chính kế toán) Qua bảng 1, ta thấy các chỉ tiêu: Vốn lưu động, vốn cố định đều tăng qua các năm. Năm 2008 đÕn năm 2008, vốn cố định tăng 440 trđ với tỷ lệ là 2.5%, năm 2010 tăng 43.447 trđ (241.13%), đây là con số tăng trưởng lớn nhất trong bảng biểu là do công ty đã đầu tư vào xây dựng các chi nhánh. Điều đó cho thấy công ty đã chú trọng vào đầu tư vào mua sắm thiết bị mới, còng nhnâng cao cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Năm 2009/2008 vốn lưu động tăng 5,059 trđ ( 11.62%), nhưng sang năm 2010 đã tăng tới 50,210 trđ (103.33%). Đó là do trong năm 2010 công ty đã mở rộng thêm nhiều lĩnh vực kinh doanh mới. Nguồn vốn vay năm 2009/2010 tăng 6.480 trđ (14,54%), năm 2010/2009 tăng 6,480 trđ (14.54%), năm 2010/2009 tăng 65.300 trđ (127.88%). Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2009/2008 giảm 981 trđ (5.93%) là do năm 2009 nguồn lợi nhuận chưa phân phối của công ty bị giảm. Nhưng năm 2010/2009 đã tăng lên 28.357 trđ (182.37%). Qua đây cho thấy vốn vay còn chiếm tỷ lệ cao so với VCSH. Vốn vay chiếm 72,95% tổng số vốn, vốn chủ sở hữu chỉ chiếm 27,05% tổng số vốn, đây là điều không tốt vì doanh nghiệp khó có thể tự chủ được về hoạt động vốn của mình. Nhận thấy điều đó sang năm 2010 công ty đã tăng đáng kể nguồn VCSH nhằm cân đối hơn trong nguồn vồn của mình. Công ty đang tích cực thực hiện điều đó trong các năm tiếp theo, đây sẽ là tiền đề tốt cho sự phát triển lâu dài của công ty. 4.2 Đặc điểm về lao động Con người luôn là nhân tố quyết định của mọi quá trình, là tài nguyên vô cùng quý giá của doanh nghiệp nói riêng và của xã hội nói chung. Mét doanh nghiệp muốn phát huy hết các tiềm lực của mình cần phải có chiến lược quản lý nguồn lao động hợp lý. Bảng 2: Tình hình lao động của công ty 2008 Diễn giải 2009 So sánh 2010 2009/2008 Phần chênh Tỷ lệ(%) lẹch 5 5.26 2010/2009 Phần chênh Tỷ lệ(%) lẹch 18 18 Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng Tổng số công nhân 1.Theo trình độ chuyên môn Trên đại học 95 100 100 100 118 100 95 100 100 100 118 100 6 6.32 8 8 9 7.63 2 33.33 1 12.5 Đại học 39 41.05 40 40 58 49.15 1 2.56 18 45 Cao đẳng 30 31.58 35 35 36 30.51 5 16.67 1 2.86 Trung Cấp 20 21.05 17 17 15 12.71 -3 -15.00 -2 -11.76 2.Theo tính chất 95 100 100 100 118 100 Trực tiếp 56 58.95 54 54 66 55.93 -2 -3.57 12.00 22.22 Gián tiếp 39 41.05 46 46 52 44.07 7 17.95 6.00 13.04 3.Theo hình thức 95 100 100 100 118 100 Biên chế 80 84.21 85 85 88 74.58 5 6.25 3.00 3.53 Hợp đồng 15 15.79 15 15 30 (Nguồn : phòng nhân sự) 25.42 0 0 15 100 Qua bảng 2 : Tình hình lao động của công ty ta thấy. Tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty năm 2008 là 95 lao động, đến năm 2009 là 100 lao động, năm 2010 là 118 lao động. Năm 2009/2008 đã tăng lên là 5 lao động, ứng với tốc độ tăng là 5.26%, năm 2010/2009 tăng 18 lao động (18%) . Việc tăng này là do quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty được mở rộng do đó cần tăng thêm số lao động này. Sè lao động trên đại học năm 2008 là 6 lao động, đến năm 2009 là 8 lao động, năm 2010 là 9. Năm 2009/2008 đã tăng lên là 2 lao động, ứng với tốc độ tăng là 33.33%, năm 2010/2009 tăng 1 lao động, ứng với tốc độ tăng là 12.5%. Sè lao động đại học năm 2008 là 39 lao động, đến năm 2009 là 40 lao động, năm 2010 là 58 lao động. Năm 2009/2008 tăng 1 lao động (2.56%), năm 2010/2009 tăng 18 lao động (45%). Sè lao động cao đẳng năm 2008 là 30 lao động, đến năm 2009 là 35 lao động, năm 2010 là 36 lao động. Năm 2009/2008 tăng 5 lao động (16.67%), năm 2010/2009 tăng 1 lao động (2.86%). Sè lao động trung cấp năm 2008 là 20 lao động, đến năm 2009 giảm xuống còn 17 lao động, năm 2010 chỉ còn 15 lao động. Năm 2009/2008 giảm 3 lao động (15%), năm 2010/2009 giảm 2 lao động (11.76%). Ta có thể thấy rằng trình độ lao động của cán bộ công nhân viên trong công ty được nâng lên cao sẽ góp phần thúc đẩy quá trình phát triển sản xuất và phát triển công ty. Đó cũng là thể hiện sự quan tâm của Công ty trong việc đào tạo phát triển nguồn lực về lao động có trình độ khoa học, tay nghề có trình độ cao 5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Trong những năm gần đây, Công ty TNHH TM Đài Dịch đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. Điều này được thể hiện rất rõ trong bảng báo cáo kết quả kinh doanh của năm 2008, 2009 và 2010. Bảng 3: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2008 - 2010 So sánh Các chỉ tiêu STT Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 2009/2008 2010/2009 Phần chênh Tỷ Phần chênh Tỷ lệch lệ(%) lẹch lệ(%) 1 Giá trị tổng sản lượng theo giá cố định Tr.đ 56,233 67,074 137,779 10,841 19.28 70,705 105.41 2 Doanh thu theo giá hiện hành Tr.đ 66,673 76,132 152,388 9,459 14.19 76,256 100.16 3 Tổng số lao động người 95 100 118 5 5.26 18 18 61,112 66,611 160,268 5,499 9.00 93,657 140.60 17,578 18,018 61,465 440 2.50 43,447 241.13 43,534 48,593 98,803 5,059 11.62 50,210 103.33 Tổng vốn kinh doanh 4 4a. Vốn cố định Tr.đ 4b. Vốn lưu động 5 Lợi nhuận Tr.đ 713 1,032 3,343 319 44.74 2,311 223.93 6 Nộp ngân sách Tr.đ 435 752 1,211 317 72.87 459 61.04 7 Thu nhập bình quân lao động(V) 1,000đ/t 1,800 2,350 3,200 550 30.56 850 36.17 8 Năng suất lao động bỡnh quõn(W=1/3) Tr.đ 591.93 670.74 1,167.62 78.81 13.31 496.88 74.08 9 Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu tiêu thụ 5/2 % 1.07 1.36 2.19 0.29 26.76 0.84 61.84 10 Tỷ suất lợi nhuận/vốn kinh doanh 5/4 % 1.17 1.55 2.09 0.38 32.79 0.54 34.84 11 Vòng quay vốn lưu động 2/4b vòng 1.53 1.57 1.54 0.04 2.30 -0.02 -1.56 (Nguồn: báo cáo tài chính) Qua bảng 3 kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ta nhận thấy hầu hết các chỉ tiêu đều tăng từ năm 2008-2010, đặc biệt là sự tăng trưởng trong năm 2010 đã có những chuyển biến mạnh mẽ cho thấy những tác động tích cực từ những chính sách mới của công ty. Có thể kể đến là thu nhập lao động đã tăng lên đáng kể, năm 2008 thu nhập lao động đã tăng lên đáng kể, năm 2008 thu nhập bình quân một người là 1.8 trđ đến năm 2009 là 2.35 trđ tăng 0.55 trđ (30.56%), năm 2010 là 3.2 trđ tăng 0.85% trđ (36.17%). Đó là thay đổi tích cực trong đời sống của CBCNV. Năng suất lao động cũng có sự thay đổi đáng kể, năm 2009/2008 NSLĐ tăng 78.81 trđ (13.31%), năm 2010/2009 tăng 496.88 trđ (74.08%). Sự tăng trưởng này là do chính sách trẻ hóa lao động, trình độ lao động của đội ngò công nhân được nâng cao. Cùng với đó là sự tăng trưởng mạnh của các chỉ tiêu như: Tỷ suất lợi nhuận/vốn kinh doanh năm 2008 cho biết một đồng vốn kinh doanh khi tham gia vào quá trình hoạt động kinh doanh tạo ra 0.0117 đồng lợi nhuận, với mức tăng là 1.17% và cũng một đồng vốn năm 2009 khi tham gia vào quá trình hoạt động kinh doanh tạo ra 0.0155 đồng lợi nhuận với mức tăng là 1.55% tương tự năm 2010 là 0.0209 đồng với mức tăng là 2.09%. Như vậy, mức chênh lệch năm 2009/2008 đã tăng 0.0054 đồng (34.36%). Mức tăng này cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản tăng lên từng năm. Đây là một kết quả tốt mà công ty cần phải phát huy trong các năm tiếp theo. Tỷ suất doanh lợi. Chỉ tiêu này cho thấy năm 2008 một đồng doanh thu sẽ thu được 0.0107 đồng lợi nhuận, tương ứng với 1.07%. Nhưng đến năm 2009 thì một đồng chi phí bỏ ra tạo được tương ứng 2.19%. Cũng như trên, mức chênh lệch của năm 2009/2008 tăng lên 0.0029 đồng (26.76%), tương tự năm 2010/2009 tăng 0.0083 đồng (61.84%). Kết quả này cho thấy sự hiệu quả trong kinh doanh của doanh nghiệp tăng trưởng theo từng năm. Số vòng quay vốn lưu động. Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, vốn lưu động không ngừng vận động. Nó lần lượt chuyển đổi thành nhiều hình thái khác nhau như: Tiền, hàng, tiền. Số vòng quay của vốn lưu động thực hiện được trong kỳ phân tích, hay là thời gian cần thiết để vốn lưu động thực hiện được một vòng quay. Do vậy, chỉ tiêu của số vòng quay vốn lưu động cho biết muốn tăng doanh thu thuần phải tăng vòng quay của vốn lưu động. Cụ thể là năm 2008 vốn lưu động đã quay được 1.53 vòng, đến năm 2009 số vòng quay tăng lên là 1.57 vòng, nhưng năm 2010 đã giảm xuống chỉ còng 1.54 vòng. Nhưng số vòng quay này cũng ảnh hưởng tới thời gian của một vòng luân chuyển. Số ngày một vòng quay Chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết để vốn lưu động thực hiện được một vòng quạy. Trong năm 2008 để thực hiện được một vòng quay công ty phaird mất một khoảng thời gian 235 ngày, năm 2009 mất 229 ngày và 2010 là 234 ngày cho một vòng quay. Điều này cho thấy công ty đang cố gắng giảm số ngày của một vòng quay. Nếu rút ngắn được số ngày của một vòng quay thì doanh thu mà công ty thu được sẽ ngày càng cao hơn. Tóm lại, nếu chúng ta chỉ thông qua số lợi nhuận mà đơn vị thu được trong năm là cao hay thấp để đành giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty là tốt hay xấu thì có thể đó là kết luận chưa chính xác, bởi vì số lợi nhuận này đứng độc lập sẽ tương xứng với số lượng chị phí bỏ ra. Do vậy, chúng ta cần phải đặt lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu đạt được trong năm, với tổng số vốn mà đơn vị đã huy động được vào hoạt động kinh doanh, hay nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ cho ta biết kết luận chính xác hơn. CHƯƠNGII: MÉT SỐ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ CƠ BẢN 1 Lập kế hoạch nhân sự Formatted: Font: Times New Roman, 14 pt Formatted: Font: .VnTimeH, 14 pt Công ty TNHH TM Đài Dịch luôn định hướng xây dựng một đội ngò cán bộ nhân viên chuyên nghiệp, sáng tạo, nhiệt huyết, có chuyên môn giỏi để xây dưng công ty ngày càng phát triển và lớn mạnh - Thu hót người tài, tuyển dụng đúng người theo quy định và bố trí đúng công việc để phát huy năng lực, sở trường của người lao động - Khuyến khích người lao động đang làm việc trong coong ty tìm và giới thiệu ứng viên phù hợp với tiêu chuẩn tuyển dụng của công ty để tham gia dự tuyển - Công ty luôn chào đón những người muốn đóng góp và vươn lên bằng tài năng, trí tuệ, phẩm chất đạo đức và lòng say mê công việc… 2. Đãi ngộ lao động - Công ty luôn chú trọng tới việc phát triển hệ thống lương, thưởng, phóc lợi, đãi ngộ cho người lao động phù hợp với từng thời kỳ và từng giai đoạn phát triển bảo đảm tính linh hoạt công bằng, tương xứng mức độ cống hiến và cạnh tranh trên thị trường lao động. Bên cạnh chính sách tiền lương và phụ cấp, công ty còn áp dung chính sách thưởng nhằm động viên khuyến khích cán bộ nhân viên toàn công ty đã nỗ lực và cống hiến hết mình trên mọi vị trí công tác kết hợp khen thưởng tinh thần như tham quan du lịch trong và ngoài nước, tổ chức các buổi tiệc… - Chế độ cho vay vốn phóc lợi không lãi xuất đối với cán bộ công nhân viên có nhu cầu và đủ điều kiện theo quy định 3. Đào tạo nhân lực Hằng năm, công ty thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo nâng cao kỹ năng, kiến thức và nghiệp vụ chuyên sâu cho các cán bộ công nhân viên trong quá trình làm việc để tiếp tục hoàn thiện và nâng cao nghiệp vụ phục vụ tốt cho công việc. Formatted: Font: .VnTime Công ty còn tài trợ một phần học phí và tạo điều kiện về thời gian cho các khóa học dài hạn ( Đại học, Thạc sỹ hoặc Tiến sỹ) theo chuyên nghành phù hợp đối với một số cán bộ chủ chốt hoặc có tiềm năng phát triển trong tương lai 4. Các chính sách bảo hiểm xã hội Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các công tác bảo hiểm xã hội theo chế độ chính sách hiện hành của nhà nước và phân cấp quản lý công ty. Kết hợp các phòng ban khai thác giải quyết thủ tục hưu trí, thôi việc, tiền chế độ… theo chính sách hiện hành. CH¦¥NG 3: NHËN XÐTCh-¬ng III : nhËn xÐt 1. Ưu điểm  Quá trình hoạt động trong những năm qua của Công ty đã tạo được uy tín với khách hàng, với các nhà cung cấp, với ngành thương mại.  Lực lượng cán bộ quản lý và nhân viên của công ty hầu hết là những người có kinh nghiệm trong sản xuất kinh doanh và còn trẻ, năng động chắc chắn...  Công ty có đất đai kho bãi quy mô lớn hơn các đối thủ cạnh tranh cùng ngành. Đây là một lợi thế đáng kể của công ty.  Công ty có mối quan hệ tốt với các đối tượng liên quan đến kinh doanh, công ty còn có quan hệ tốt với các địa phương và được các địa phương tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình kinh doanh 2. Nhược điểm + Bé máy quản lý chưa thực sự đạt được hiệu quả cao. Là một công ty hoạt động mới trong lĩnh vực thương mại nên đội ngò quản lý chưa có kinh nghiệm làm việc tốt nhất, chưa phát huy được hết khả năng làm việc còng nh- khả nang nhạy bén với thị trường  Tổ chức tìm hiểu sức mua của khách hàng trong và ngoài ngành chưa kịp thời.  Mạng lưới thu thập và xử lý thông tin còng nh- nghiên cứu thị trường còn yếu do đó bỏ lỡ nhiều cơ hội kinh doanh.  Nguồn vốn trên sổ sách thì tương đối lớn nhưng điểm yếu tồn tại là để đọng vốn trong hàng tồn kho và nợ các cơ quan. + Chưa sử dụng hết nguồn vốn sẵn có mà chỉ mới sử dụng khoảng 70 – 75% vốn Formatted: Font: 14 pt Formatted: Font: .VnTime, 14 pt, Italic Kết Luận Qua nghiên cứu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH TM Đài Dịch em nhận thấy sự nhất quán cả về bộ máy tổ chức và phương thức hoạt động sản xuất kinh doanh mà công ty đã đề ra. Lý do đó đã giúp công ty ngày càng phát triển hơn, kinh doanh hiệu quả hơn, lợi nhận thực hiện luôn vượt chỉ tiêu đề ra. Nhận thấy được thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty, đặc biệt là vấn đề pháp lý của công ty, chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của công ty, tình hình nhân sự, tình hình cơ cấu tài sản và nguồn vốn hoạt động… Em nhận thấy việc quản lý nhân sự là một điều hết sức cần thiết trong tình hình hiện nay. Nhằm tạo cho mình chỗ đứng ở hiện tại và tương lai, công ty TNHH TM Đài Dịch cũng không nằm ngoài quy luật này, đó là nâng cao hiệu quả quản lý nhân sự của công ty và đảm bảo chỗ đứng vững chắc trong nền kinh tế thị trường. Sau thời gian thực tập và nghiên cứu thực tế ở công ty TNHH TM Đài Dịch được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị công nhân viên trong công ty và cô giáo giúp cho em hoàn thành bản báo cáo này. Em mong sự bổ sung đóng góp của các thầy cô giáo. Formatted: Centered, Level 1 Danh mục tài liệu tham khảo - Giáo trình “Chiến lược kinh doanh” Formatted: Left, Level 1, Tab stops: 6.22 cm, Left Formatted: Font: 9 pt - Giáo trình “Quản trị sản xuất và tác nghiệp” - Báo cáo tài chính - Bảng báo cáo tình hình lao động của công ty - Bảng cơ cấu vốn Formatted: Centered Môc lôc Formatted: Font: 16 pt Formatted: Font: .VnTimeH, 16 pt Lêi Më §Çu Formatted: Font: .VnTime, 12 pt Ch-¬ng I: Tæng quan vÒ C«ng ty TNHH TM §µi DÞch ....................................................... 2 Formatted: Normal, Line spacing: 1.5 lines 1.Qu¸ Tr×nh h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn .................................................................................... 2 2.Chøc n¨ng vµ nhiªm vô cña c«ng ty ..................................................................................... 2 2.1 Chøc n¨ng ho¹t ®éng .......................................................................................................... 2 2.2 NhiÖm vô .............................................................................................................................. 3 3. S¬ ®å tæ chøc cña c«ng ty ..................................................................................................... 4 4. §Æc ®iÓm ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh cña c«ng ty. ..................................................... 6 4.1 §Æc ®iÓm vÒ vèn ................................................................................................................... 6 4.2 §Æc ®iÓm vÒ lao ®éng ........................................................................................................... 9 5. KÕt qu¶ ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh cña c«ng ty ....................................................... 11 ¬ Ch-¬ngII: Mét sè ho¹t ®éng qu¶n lý nh©n sù c¬ b¶n ......................................................... 15 Formatted: Normal, Line spacing: 1.5 lines 1 LËp kÕ ho¹ch nh©n sù .......................................................................................................... 15 2. §·i ngé lao ®éng ................................................................................................................. 15 3. §µo t¹o nh©n lùc ................................................................................................................. 15 4. C¸c chÝnh s¸ch b¶o hiÓm x· héi ......................................................................................... 16 Ch-¬ng III : NhËn xÐt ............................................................................................................ 17 Formatted: Normal, Line spacing: 1.5 lines 1. ¦u ®iÓm ................................................................................................................................ 17 2. Nh-îc ®iÓm .......................................................................................................................... 17 KÕt LuËn Danh môc tµi liÖu tham kh¶o Formatted: TOC 1, Left, Indent: Left: 0 cm, Line spacing: single
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan