Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dƣơng
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện được
, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại
học Kinh tế - Đại học Huế, toàn bộ thầy cô giáo, bạn bè đã giúp đỡ em thực hiện đề
tài này một cách thuận lợi nhất.
Trước tiên, em xin cảm ơn Nhà trường đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để em
hoàn thành chương trình khóa luận của mình. Đây là cơ hội để em có dịp được học
hỏi, được tham quan, tìm hiểu và quan trọng nhất là so sánh được sự khác biệt giữa lý
thuyết được học ở nhà trường và thực tế. Điều này sẽ giúp cho em rất nhiều trong
tương lai, khi em ra trường và muốn tìm kiếm nhiều cơ hội để phát huy khả năng.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thạ
ảng viên
Khoa Hệ thống Thông tin Kinh tế đã theo em trên chặng đường vừa qua. Thầy đã giúp
đỡ em rất nhiều từ những bước ban đầu hình thành ý tưởng đến thực hiện ý tưởng sau
đó chỉnh sửa để đề tài được hoàn thành tốt nhất có thể. Nhờ sự giúp đỡ của thầy mà
em đã vượt qua nhiều khó khăn khi thực hiện đề tài.
Em xin cảm ơn anh Trầ
–
ể các anh chị trong công ty đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Cuối cùng em xin cảm ơn đến tất cả các thầy cô giáo trong Khoa Hệ thống
Thông tin Kinh tế, đến gia đình người thân và tất cả bạn bè đã đóng góp ý kiến và giúp
đỡ cho đề tài của em được hoàn thành tốt đẹp.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Trần Quỳnh Dƣơng
i
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dƣơng
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ...................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ................................................................................... iv
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 6
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ
................................................................................... 8
1.1.Giới thiệu về
8
ệc quản lý nhân sự tạ
................................................................................ 9
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ PHƢƠNG PHÁP LUẬN CHO ĐỀ TÀI .................................... 16
2.1.Giới thiệu về Quản lý nhân sự ................................................................................ 16
2.2.Quy trình phân tích thiết kế hệ thống ..................................................................... 17
2.3.Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server ..................................................................... 22
2.4.Net Framework ....................................................................................................... 24
2.5.Ngôn ngữ ASP.NET ............................................................................................... 27
CHƢƠNG 3 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ............................................ 31
3.1.Xác định yêu cầu bài toán ....................................................................................... 31
3.2.Phân tích hệ thống................................................................................................... 32
3.3Thiết kế hệ thống ..................................................................................................... 42
............................................................................................. 53
3.5Một số giao diện của website ................................................................................... 59
.................................................................................................................. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 64
SVTH: Trần Quỳnh Dƣơng
ii
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dƣơng
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
HĐTV
Hội đồng thành viên
QLNS
Quản lý nhân sự
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
HS
Hệ số
BH
Bảo hiểm
SQL
Structured Query Language
CSDL
Cơ sở dữ liệu
TMDV
Thƣơng Mại Dịch Vụ
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
HQTCSDL Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
QĐ
SVTH: Trần Quỳnh Dƣơng
Quyết định
iii
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dƣơng
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
.................. 10
Hình 2.1. Mô hình các giai đoạn biên dịch........................................................ 29
Hình 3.1. Sơ đồ chức năng BFD ......................................................................... 32
Hình 3.2. Chức năng quản lý hệ thống ............................................................... 33
Hình 3.3. Chức năng quản lý nhân viên ............................................................. 33
Hình 3.5. Chức năng quản lý lương .................................................................... 35
Hình 3.6. Chức năng tìm kiếm, tra cứu ............................................................... 36
Hình 3.7. Chức năng báo cáo ............................................................................. 37
Hình 3.8. Chức năng Trợ giúp ............................................................................ 37
Hình 3.9. Sơ đồ ngữ cảnh.................................................................................... 38
Hình 3.10. Sơ đồ phân rã mức 0 ......................................................................... 38
Hình 3.11. Sơ đồ phân rã mức mức 1 cho chức năng 1.0................................... 39
Hình 3.12. Sơ đồ phân rã mức 1 cho chức năng 2.0 .......................................... 39
Hình 3.14. Sơ đồ phân rã mức 1 cho chức năng 4.0 .......................................... 40
Hình 3.15. Sơ đồ phân rã mức 1 cho chức năng 5.0 .......................................... 41
Hình 3.16. Sơ đồ phân rã mức 1 cho chức năng 6.0 .......................................... 41
Hình 3.17 .Phân rã chức năng 7.0 ...................................................................... 42
Hình 3.18 . Sơ đồ chi tiết các mối quan hệ ......................................................... 46
Hình 3.19 Sơ đồ cơ sở dữ liệu được xây dựng trên Microsoft SQL Server ........ 52
SVTH: Trần Quỳnh Dƣơng
iv
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dƣơng
LỜI MỞ ĐẦU
Dựa vào nhu cầu thực tế của xã hội đòi hỏi con ngƣời phải luôn năng động và
sáng tạo để tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội. Các công ty luôn luôn phát triển, các hồ
sơ tuyển vào sẽ nhiều lên, các nghiệp vụ quản lý nhân sự sẽ phức tạp và mất thời gian
nhiều hơn vì vậy đòi hỏi phải cần rất nhiều những kho chứa hồ sơ để lƣu trữ hồ sơ
cũng nhƣ cần thêm thời gian và nhân lực hơn cho việc quản lý nhân sự cho công ty.
Quản lý nhân sự là một trong những vấn đề then chốt trong mọi công ty. Quản lý
nhân sự không tốt sẽ dẫn đến nhiều vấn đề bất cập trong công ty. Cùng với tình trạng
chung của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, Công ty TNHH
là một công ty chuyên
, công ty thƣờng chấm nhầm
công hoặc lƣu trữ sai thông tin nhân viên thế nên dẫn đến những những xáo trộn khi
phát lƣơng...Vì vậy yêu cầu đặt ra ở đây là làm thế nào để có thể lƣu trữ hồ sơ và
lƣơng của nhân viên một cách hiệu quả nhất, giúp cho nhân viên trong công ty có thể
yên tâm và thoải mái làm việc đạt kết quả cao.
Dựa trên nhu cầu thực tế của xã hội nhằm giải quyết để giảm đi những bất cập
trong công tác quản lý nhân sự và lƣơng trong công ty, giải pháp hiệu quả nhất hiện
nay là điện tử công nghệ và thiết bị hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin và tự động
hoá trong điều hành và quản lý nhân sự để nâng cao chất lƣợng phục vụ, đổi mới
phƣơng thức quản lý, tăng năng suất hiệu quả. Chính vì những lý do đó đề tài “Xây
dựng Website quản lý nhân sự cho
” đƣợc thực hiện . Cụ thể đề tài đánh giá tình hình quản lý nhân
sự tại Công ty TNHH
từ đó đề xuất phƣơng pháp
quản lý nhân sự mới và xây dựng website QLNS theo phƣơng pháp đề trên để nâng
cao hơn chất lƣợng quản lý nhân sự cho
.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chƣơng sau:
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ
SVTH: Trần Quỳnh Dƣơng
6
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dƣơng
TH
Giới thiệu về công ty TNHH Thƣơng Mại Dịch Vụ Hằng Dƣơng, tình hình quản lý
nhân sự của công ty , những khó khăn gặp phải trong quá trình quản trị nhân sự của công ty.
Chƣơng 2: CƠ SỞ PHƢƠNG PHÁP LUẬN CHO ĐỀ TÀI
Trình bày cơ sở phƣơng pháp luận cho đề tài bao gồm khái niệm, vai trò của
công tác quản lý nhân sự, Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server, NET Framwork và
ASP.NET.
Chƣơng 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Chƣơng này trình bày các kết quả phân tích hệ thống quản lý nhân sự của công
ty TNHH TMDV Hằng Dƣơng. Đƣa ra mô hình quản lý nhân sự mới cho công ty.
SVTH: Trần Quỳnh Dƣơng
7
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dƣơng
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ
1.1. Giới thiệu về
Nắm bắt xu thế phát triển mạnh mẽ của lĩnh vực
trƣớc bối cảnh
toàn cầu hóa nói chung và sự tƣơng thích tại thị trƣờng Việt Nam nói riêng.
31/12/2007 Công ty TNHH T
:
ột
ngay trung tâm huyện Quảng Trạch và là đầu mối tập trung các hoạt
động giao dịch thƣơng mại với các
lân cận
:
Công ty quyết tâm tiên
phong trong việc
. Với đội ngũ
công nhân, lái xe chuyên nghiệp và nhiệt tình, đƣợc đào tạo bài bản, dày dặn kinh
nghiệm cùng với quy trình quản lý chất lƣợng nghiêm ngặ
ện đang là
một trong những thƣơng hiệu mạnh trong lĩnh vực vận chuyể
Thƣơng hiệu "
uy tín và chất lƣợng", "
.
gọi là có" đã và đang
đƣợc nhiều tổ chức, cá nhân biết đến và đặt lòng tin vào dịch vụ nhanh chóng, an toàn
với giá cả hợp lý, phục vụ nhiệt tình "mọi nơi mọi lúc".
Toàn bộ nhân viên
luôn tìm mọi cách để phục vụ khách hàng tốt
hơn nữa, hoàn hảo hơn nữa xứng đáng với "
uy tín và chất lƣợng" để
luôn mang lại cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất. "Đƣợc khách hàng lựa chọn ƣu
SVTH: Trần Quỳnh Dƣơng
8
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dƣơng
tiên". Công ty luôn mong muốn trở thành công ty hàng đầu trong các lĩnh vực kinh
doanh vận tải, trở thành 1 tập đoàn lớn mạnh phát triển bền vững, là lựa chọn số 1 đối
với hành khách cũng nhƣ các chủ đầu tƣ nhờ uy tín và khả năng cung cấp phƣơng tiện
và dịch vụ vận chuyển. Xây dựng công ty thành một tổ chức chuyên nghiệp, tạo dựng
công ăn việc làm ổn định, môi trƣờng làm việc chuyên nghiệp, năng động, thu nhập
cao cho toàn bộ nhân viên công nhân viên công ty. Định hƣớng lâu dài của công ty là
lấy tiêu chí " TẬN - TÂM - TÍN - NGHĨA" làm nền tảng phát triển bền vững, Công
đã, đang và sẽ vƣợt qua mọi khó khăn để đến đƣợc cái đích của mình.
Ty
Công Ty
hƣớng tới thành công bằng việc cung cấp cho khách hàng
những gói sản phẩm và dịch vụ đa dạng, hoàn hảo. Sự hài lòng và lợi ích của khách
hàng là động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của Công Ty
. Sử
dụng những phƣơng thức quảng cáo hiệu quả nhất để quảng bá hình ảnh và sản phẩm
công ty đến với khách hàng. Giữ vững và phát huy tốc độ phát triển của công ty về
doanh số, thị phần, thị trƣờng, uy tín và trình độ nhân lực. Quan hệ chặt chẽ, gắn bó hai
bên cùng có lợi với các đối tác chiến lƣợc, đối tác truyền thống. Tăng cƣờng đào tạo, phát
huy tính sáng tạo trong đội ngũ nhân viên công nhân viên nhằm tăng hàm lƣợng công
nghệ, nâng cao hiệu quả công việc. Củng cố, hoàn thiện và mở rộng mạng lƣới tiêu thụ,
xây dựng các đại lý then chốt làm nền tảng cho sự phát triển. Đầu tƣ thay đổi phƣơng tiện
cũng nhƣ nghiên cứu áp dụng công nghệ, hoàn thiện các giải pháp tích hợp.
1.2.
việc quản lý nhân sự tại
1.2.1. Tình hình nhân sự tại công ty
Công ty TNHH
là một
công ty trẻ với số lƣợng nhân viên còn chƣa nhiều, số lƣợng nhân viên chỉ khoảng 28
đến 30 nhân viên. Ban đầu công ty chuyên
. Nhờ có
những bƣớc đi đúng đắn và hợp lý, việc kinh doanh của công ty ngày càng phát triển,
quy mô của công ty cũng ngày càng đƣợc mở rộng và đội ngũ nhân viên cũng ngày
càng lớn mạnh cả về số lƣợng và chất lƣợng.
SVTH: Trần Quỳnh Dƣơng
9
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dƣơng
Hiện nay, Công Ty đã có một đội ngũ nhân viên nhân viên lên tới hơn 50 ngƣời.
Công Ty có một nguồn nhân lực tƣơng đối tốt, lực lƣợng trẻ chiếm đa số. Đội ngũ
nhân viên quản lý đƣợc bố trí theo năng lực, phù hợp trình độ. Lực lƣợng nhân viên
kinh doanh và tƣ vấn khách hàng đều đƣợc chọn và đào tạo kỹ cả về nghiệp vụ lẫn
phẩm chất. Yếu tố con ngƣời luôn đƣợc Hằng Dƣơng coi trọng, vì sự thành bại trong
kinh doanh của Hằng Dƣơng đều xuất phát từ đây, do đó tất cả nhân viên luôn đƣợc
nhắc nhở uốn nắn kịp thời những khuyết điểm đồng thời biểu dƣơng khen thƣởng
những nhân tố tích cực. Hằng Dƣơng cố gắng để làm sao mọi thành viên trong doanh
nghiệp đều xem Hằng Dƣơng nhƣ là một gia đình, mọi ngƣời đều sống trong một bầu
không khí thân thiện, cởi mở, để mọi ngƣời thấy đƣợc rằng lợi ích và uy tín của Hằng
Dƣơng luôn gắn liền với lợi ích của từng thành viên. Đây chính là bệ phóng để Công
ty TNHH
ngày càng phát triển.
1.2.2. Thực trạng quản lý nhân sự tại công ty
1.1.
SVTH: Trần Quỳnh Dƣơng
TNHH TMDV
10
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dƣơng
ồm có 56 nhân
Hiện tại, Công ty TNHH
viên.
:
17
và đƣợc chia thành 6 phòng ban:
-
hức năng họach định, định hƣớng, kiểm tra, giám sát hoạt
động của công ty, tạo điều kiện cho Tổng Giám đốc tổ chức thực hiện các nghị quyết,
quyết định của HĐTV theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn.
- Ban lãnh đạo gồm có 1 giám đốc và 2 phó giám đốc. Ban lãnh đạo có nhiệm
vụ điều hành toàn bộ mọi hoạt động của công ty, là nơi đƣa ra tất cả các quyết định
quan trọng có liên quan đến công ty . Ban lãnh đạo quản lý nhân sự thông qua phòng
tổ chức hành chính.
- Phòng tổ chức hành chính gồm có 6 ngƣời: Phòng gồm các chuyên viên quản
lý nhân sự, bảo vệ
ục vụ của công ty. Các chuyên viên quản lý
nhân sự có nhiệm vụ lƣu trữ tất cả toàn bộ hồ sơ, lý lịch của tất cả nhân viên trong
công ty, là bộ phận thiết yếu giúp cho ngân hàng hoạt động một cách hiệu quả nhất.
-
ờ
ệm vụ tiến hành các nghiệp vụ kế toán
của công ty, lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của Công ty. Chủ trì thực hiện
nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền vốn, sử dụng vật tƣ, theo dõi
đối chiếu công nợ. Trực tiếp thực hiện các chế độ, chính sách tài chính, kế toán, thống
kê, công tác quản lý thu chi tài chính củ
SVTH: Trần Quỳnh Dƣơng
ực hiện
11
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dƣơng
thanh toán tiền lƣơng và các chế độ khác cho nhân viên theo phê duyệt của Giám đốc.
Chủ trì làm việc với các cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra tài chính.
–
-
ờ
ng tham mƣu cho Tổng giám đốc
và thực hiện trong các lĩnh vực: Tiêu thụ sản phẩm, cung ứng các loạ
đáp ứng yêu cầu kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn, dài hạn của công ty. Thực
hiện các họat động tiếp thị - bán hàng tới các khách hàng và khách hàng tiềm năng của
Doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu kinh
-
Kiểm tra, theo dõi về mặt kỹ thuật xe thƣờng xuyên và
định kỳ theo đúng quy định.
1.2.3. Cách tính lương hiện tại
Một tháng lƣơng của mỗi nhân viên sẽ có 26 ngày công
Mức lƣơng đƣợc lĩnh của mỗi nhân viên sẽ đƣợc tính nhƣ sau:
-
:
(
lương/26)
ản phí công đoàn)
-
.
.
Lƣơng cơ bản = 850.000đ/tháng.
–
-
:
HS Thâm Ni
SVTH: Trần Quỳnh Dƣơng
12
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dƣơng
-
:
Phí công đoàn(2% mức tiền lƣơng)
Theo QĐ Số: 1111 /QĐ-BHXH, 25/10/2011
Điều 5. Mức đóng và trách nhiệm đóng
1. Mức đóng hằng tháng của đối tƣợng quy định tại Điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5
và Điểm 1.7, Khoản 1 Điều 4: 1.1. Mức đóng bằng tỷ lệ phần trăm (%) mức tiền
lƣơng, tiền công tháng nhƣ sau: - Từ 01/01/2010 đến 31/12/2011: bằng 22%, trong đó:
ngƣời lao động đóng 6%; đơn vị đóng 16%. - Từ 01/01/2012 đến 31/12/2013: bằng
24%, trong đó: ngƣời lao động đóng 7%; đơn vị đóng 17%. - Từ 01/01/2014 trở đi:
bằng 26%, trong đó ngƣời lao động đóng 8%; đơn vị đóng 18%.
Điều 12. Mức đóng và trách nhiệm đóng Mức đóng hằng tháng bằng 3% mức
tiền lƣơng, tiền công tháng đóng BHTN, trong đó: Ngƣời lao động đóng bằng 1%; đơn
vị đóng bằng 1%, Ngân sách nhà nƣớc hỗ trợ bằng 1% quỹ tiền lƣơng, tiền công đóng
BHTN của những ngƣời lao động tham gia BHTN.
Điều 15. Đối tƣợng có trách nhiệm tham gia BHYT
1. Đối tƣợng 1.1. Ngƣời lao động, ngƣời quản lý doanh nghiệp, cán bộ, công
chức, viên chức, bao gồm: 1.1.1. Ngƣời lao động, kể cả lao động là ngƣời nƣớc ngoài
và đối tƣợng quy định tại Điểm 1.7, Khoản 1 Điều 4 làm việc theo hợp đồng lao động
không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên theo
quy định của pháp luật về hợp đồng lao động; ngƣời quản lý doanh nghiệp hƣởng tiền
lƣơng, tiền công theo quy định của pháp luật về tiền lƣơng, tiền công làm việc tại các
cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2 Điều 4. 1.1.2. Cán bộ, công chức theo
quy định của pháp luật về cán bộ, công chức kể cả đối tƣợng tại Điểm 1.12, Khoản 1
Điều 4. 1.1.3. Ngƣời hoạt động không chuyên trách ở xã, phƣờng, thị trấn theo quy
định của pháp luật về cán bộ, công chức. 1.2. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan,
hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn.
SVTH: Trần Quỳnh Dƣơng
13
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dƣơng
2. Mức đóng hằng tháng và trách nhiệm đóng BHYT của đối tƣợng quy định tại
Khoản 1 Điều này: 2.1. Đối tƣợng tại Tiết 1.1.1, 1.1.2, Điểm 1.1 và đối tƣợng là sĩ
quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong lực lƣợng
Công an nhân dân tại Điểm 1.2: mức đóng bằng 4,5% mức tiền lƣơng, tiền công tháng
đóng BHYT trong đó ngƣời lao động đóng 1,5%; đơn vị đóng 3%.
Vậy mức đóng bảo hiểm bắt buộc là: 8,5% và mức đóng bảo hiểm tự nguyện là: 1%
VD: Nhân viên Phan Thị Thanh Hƣơng có chức vụ là thành viên trong hội đồng
thành viên. HS Lƣơng là: 4,2. HS thâm niên là: 0,3. Phụ cấp chức vụ là: 0,7. Có đóng
bảo hiểm tự nguyện. Ngày 04/05/2013 đƣợc khen thƣởng 200.000đ do ký đƣợc hợp
đồng. trong tháng 5 nhân viên Phan Thị Thanh Hƣơng đi làm đầy đủ. Vậy tính lƣơng
cho nhân viên Phan Thị Thanh Hƣơng trong tháng 5 nhƣ sau:
850.000*4,2 = 3.570.000đ
(3.570.000đ /26)*26 =3.570.000đ
= (3.570.000đ *0,7) + (3.570.000đ *0,3) + 200.000đ =
3.770.000đ
= (3.570.000đ *0,085) + (3.570.000đ*0,01) +
(3.570.000đ*0,02) = 410.500đ
26-0 = 26 ngày.
Lƣơng cơ bản = 850.000đ/tháng.
Lương = 3.570.000đ+3.770.000đ-410.500đ =6.929.450đ
1.2.4. Những khó khăn trong công tác quản trị nhân sự
Trên cơ sở những thành tựu đã đạt đƣợc và các bài học kinh nghiệm qua các năm
phát triển, trƣớc xu thế hội nhập và cạnh tranh gay gắt để giữ vững vị trí đứng đầu
trong việc cung ứng và hoàn thiện dịch vụ tại khu đô thị mới, tiếp cận và hội nhập một
cách toàn diện, trong những năm tới Công ty cần có những chính sách quản trị nhân sự
phù hợp hơn, tăng trƣởng bền vững. Cụ thể nhƣ sau:
Công tác hoạch định nhu cầu nhân sự tại Công ty chƣa đƣợc thực hiện một
cách chặt chẽ và chƣa tính đến yếu tố lâu dài.
Công tác tuyển dụng nhân sự chƣa có sự phối hợp một cách thức sự chặt chẽ
SVTH: Trần Quỳnh Dƣơng
14
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dƣơng
giữa các phòng ban của chi nhánh Công ty. Sự phối hợp này thể hiện sự linh hoạt
trong việc tuyển dụng nhân viên không chỉ là các nhân viên kỹ thuật mà bất cứ nhân
viên nào của các phòng ban, trung tâm trong Công ty.
Sự linh hoạt trong công tác bố trí sử dụng nhân sự chƣa cao, chƣa kích thích
đƣợc sự năng động, linh hoạt của nhân viên.
Tình hình sử dụng nhân sự về mặt thời gian chƣa đảm bảo, hầu hết các nhân
viên không hoàn thành hết nhiệm vụ của mình.
Hệ thống đánh giá định mức thực hiện công việc còn quá sơ sài, chƣa hoàn
chỉnh và đồng bộ.
Từ những khó khăn trên công ty nhận thấy rằng cần phải có sự thay đổi trong
công tác quản lý nhân sự mà điều cần thiết là đƣa ứng dụng tin học vào công tác quản
lý nhân sự , đổi mới phƣơng thức quản lý, tăng năng suất và hiệu quả. Chính vì những
lý do đó đề tài “Xây dựng Website quản lý nhân sự
ợc thực hiện .
SVTH: Trần Quỳnh Dƣơng
15
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dƣơng
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ PHƢƠNG PHÁP LUẬN CHO ĐỀ TÀI
2.1. Giới thiệu về Quản lý nhân sự
2.1.1. Khái niệm quản lý nhân sự
-
2.1.2. Vai trò của quản lý nhân sự
Quản lý nhân sự là một trong những bộ phận quan trọng trong một công ty, đặc
biệt là trong các công ty lớn trong nƣớc và các công ty nƣớc ngoài, Sự thành bại của
công ty phụ thuộc vào cách thức tổ chức nhân sự có tốt không. Trong năm vừa qua
quản lý nhân sự đang dần phát triển mạnh mẽ không những ở các công ty nƣớc ngoài
mà các công ty tƣ nhân cũng đang dần nhận thấy sự quan trọng của cơ cấu tổ chức
nhân sự trong công ty.
Công tác quản trị nhân sự giúp tìm kiếm, phát triển và duy trì đội ngũ nhân viên
và quản lý có chất lƣợng- những ngƣời tham gia tích cực vào sự thành công của công
ty. Các tổ chức trông mong vào các nhà chuyên môn về quản trị nhân sự giúp họ đạt
đƣợc hiệu quả và năng suất cao hơn với một hạn chế về lực lƣợng lao động.
Dựa vào nhu cầu thực tế của xã hội đòi hỏi con ngƣời phải luôn năng động và
sáng tạo để tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội. Các công ty luôn luôn phát triển, các hồ
sơ tuyển vào sẽ nhiều lên vì vậy đòi hỏi phải cần rất nhiều những kho chứa hồ sơ để
lƣu trữ hồ sơ của nhân viên khi vào công ty.
Mỗi lần muốn tìm hồ sơ của một nhân viên nào đó trong công ty ngƣời quản lý
nhân sự lại phải tìm lần lƣợt trong kho chứa xem hồ sơ nhân viên đó nằm ở đâu. Nhƣ
vậy mất rất nhiều thời gian mà có khi không tìm ra do hồ sơ nhân viên quá nhiều.
Công việc lƣu trữ hồ sơ rất thủ công hầu hết ở các khâu làm cho số lƣợng nhân viên
SVTH: Trần Quỳnh Dƣơng
16
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dƣơng
tham gia vào việc lƣu trữ hồ sơ sẽ nhiều lên.Việc thống kê báo cáo hàng tháng, hàng
năm sẽ gặp rất nhiều khó khăn nếu thông tin nhân viên ngày càng nhiều.
Khi có nhân viên trong công ty thôi việc ngƣời quản lý nhân viên công ty phải
tìm trong kho xem hồ sơ đó ở đâu để chuyển sang kho lƣu trữ thôi việc. Nếu hàng
ngày cứ lặp đi lặp lại nhiều lần nhƣ vậy ngƣời quản lý nhân sự sẽ gặp rất nhiều khó
khăn trong công tác lƣu trữ và quản lý.
Quản lý nhân sự là một trong những vấn đề them chốt trong mọi công ty. Quản
lý nhân sự không tốt sẽ dẫn đến nhiều vấn đề bất cập trong công ty. Chúng ta luôn thấy
những tình trạng chấm nhầm công hoặc lƣu trữ sai thông tin nhân viên, nhƣ vậy sẽ dẫn
đến những những xáo trộn khi phát lƣơng... Vì vậy yêu cầu đặt ra ở đây là làm thế nào
để có thể lƣu trữ hồ sơ và lƣơng của nhân viên một cách hiệu quả nhất, giúp cho nhân
viên trong công ty có thể yên tâm và thoải mái làm việc đạt kết quả cao.
Dựa trên nhu cầu thực tế của xã hội nhằm giải quyết để giảm đi những bất cập
trong công tác quản lý nhân sự và lƣơng trong công ty, giải pháp hiệu quả nhất hiện
nay là đầu tƣ công nghệ và thiết bị hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin và tự động
hoá trong điều hành và quản lý nhân sự để nâng cao chất lƣợng phục vụ, đổi mới
phƣơng thức quản lý, tăng năng xuất hiệu quả.
2.2. Quy trình phân tích thiết kế hệ thống
2.2.1. Phân tích chức năng hệ thống
2.2.1.1. Mô hình phân rã chức năng
Mô hình phân rã chức năng (BFD) là công cụ biểu diễn việc phân rã có thứ bậc
đơn giản các công việc cần thực hiện. Mỗi công việc đƣợc chia ra làm các công việc
con, số mức chia ra phụ thuộc kích cỡ và độ phức tạp của hệ thống.
Mô hình chức năng gồm các thành phần:
Chức năng: là công việc mà tổ chức cần làm và đƣợc phân theo nhiều mức từ
tổng hợp đến chi tiết. Cách đặt tên: Tên chức năng phải là một mệnh đề động từ, gồm
động từ và bổ ngữ. Động từ thể hiện hoạt động, bổ ngữ thƣờng liên quan đến các thực
thể dữ liệu trong miền nghiên cứu. Chú ý: Tên các chức năng phải phản ánh đƣợc các
chức năng của thế giới thực chứ không chỉ dùng cho hệ thông tin. Tên của chức năng
SVTH: Trần Quỳnh Dƣơng
17
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dƣơng
là một câu ngắn giải thích đủ nghĩa của chức năng, sử dụng thuật ngữ nghiệp vụ. VD:
Đăng nhập hệ thống, thêm nhân viên… Biểu diễn: Hình chữ nhật.
Quan hệ phân cấp:
Mỗi chức năng đƣợc phân rã thành các chức năng con. Các chức năng con có
quan hệ phân cấp với chức năng cha. Biểu diễn:
2.2.1.2. Mô hình luồng dữ liệu
Mô hình luồng dữ liệu (DFD - Data Flow Diagram) là một công cụ mô tả mối
quan hệ thông tin giữa các công việc .
Các thành phần của mô hình luồng dữ liệu:
Tiến trình: là một hoạt động có liên quan đến sự biến đổi hoặc tác động lên
thông tin nhƣ tổ chức lại thông tin, bổ sung thông tin hoặc tạo ra thông tin mới. Nếu
trong một chức năng không có thông tin mới đƣợc sinh ra thì đó chƣa phải là chức
năng trong DFD. Cách đặt tên: Động từ + bổ ngữ. VD: Chấp nhận nguồn hàng, ghi
kho vật liệu... Biểu diễn: hình tròn.
Dòng dữ liệu: là luồng thông tin vào hoặc ra khỏi chức năng. Cách đặt tên:
Danh từ + tính từ. Biểu diễn: là mũi tên trên đó ghi thông tin di chuyển
SVTH: Trần Quỳnh Dƣơng
18
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dƣơng
Kho dữ liệu: là nơi biểu diễn thông tin cần cất giữ, để một hoặc nhiều chức
năng sử dụng chúng. Cách đặt tên: danh từ + tính từ. Chỉ nội dung dữ liệu trong kho.
Biểu diễn: cặp đƣờng thẳng song song chứa thông tin cần cất giữ hoặc hình chữ nhật
hở bên phải, bên trái có tên kho dữ liệu kí hiệu là A1... Z1, A2... Z2, ...
Tác nhân ngoài: là một ngƣời hoặc một nhóm ngƣời nằm ngoài hệ thống
nhƣng có trao đổi trực tiếp với hệ thống. Sự có mặt của các nhân tố này trên sơ đồ chỉ
ra giới hạn của hệ thống, định rõ mối quan hệ của hệ thống với thế giới bên ngoài.
Cách đặt tên: Danh từ. Biểu diễn: hình chữ nhật
Tác nhân trong: là một chức năng hoặc một hệ thống con của hệ thống đang
xét nhƣng đƣợc trình bày ở một trang khác của mô hình. Mọi sơ đồ luồng dữ liệu đều
có thể bao gồm một số trang, thông tin truyền giữa các quá trình trên các trang khác
nhau đƣợc chỉ ra nhờ kí hiệu này. Cách đặt tên: động từ + bổ ngữ. Biểu diễn:
2.2.2. Phân tích và thiết kế dữ liệu
2.2.2.1. Các bước phân tích và thiết kế dữ liệu
Phân tích
- Xác định các yêu cầu về dữ liệu: Phân tích các yêu cầu dữ liệu của hệ thống
để xác định các yêu cầu về dữ liệu.
- Mô hình hoá dữ liệu: Xây dựng mô hình thực thể liên kết biểu diễn các yêu
cầu về dữ liệu.
Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ
SVTH: Trần Quỳnh Dƣơng
19
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dƣơng
- Thiết kế logic CSDL: độc lập với một hệ quản trị CSDL. Bao gồm việc xác
định các quan hệ: Chuyển từ mô hình thực thể liên kết sang mô hình quan hệ và chuẩn
hoá các quan hệ: chuẩn hoá các quan hệ về dạng chẩn ít nhất là chuẩn 3 (3NF).
- Thiết kế vật lý CSDL: dựa trên một hệ quản trị CSDL cụ thể. Bao gồm việc
xây dựng các bảng trong CSDL quan hệ: quyết định cấu trúc thực tế của các bảng lƣu
trữ trong mô hình quan hệ và hỗ trợ các cài đặt vật lý trong CSDL: cài đặt chi tiết
trong HQTCSDL lựa chọn.
2.2.2.2. Mô hình thực thể liên kết
Mô tả thế giới thực gần với quan niệm, suy nghĩ của ta. Đây là mô hình tốt với
lƣợng thông tin ít nhất, mô tả thế giới dữ liệu đầy đủ nhất .
Các thành phần của mô hình thực thể liên kết:
Thực thể: là khái niệm để chỉ một đối tƣợng, một nhiệm vụ, một sự kiện trong
thế giới thực hay tƣ duy đƣợc quan tâm trong quản lý. Một thực thể tƣơng đƣơng với
một dòng trong bảng nào đó. VD: sinh viên Lê An, Đơn hàng số 123, ... Biểu diễn:
hình chử nhật.
Liên kết: Liên kết (còn gọi là quan hệ) là sự kết hợp giữa hai hay nhiều thực thể
phản ánh sự ràng buộc trong quản lý. Đặc biệt: Một thực thể có thể liên kết với chính nó
ta thƣờng gọi là tự liên kết. Giữa hai thực thể có thể có nhiều hơn một liên kết.
Kiểu liên kế: là tập hợp các liên kết có cùng bản chất. Các kiểu liên kết cho
biết số thể hiện lớn nhất của mỗi thực thể tham gia vào liên kết với một thể hiện của
một thực thể khác. Có ba kiểu liên kết: một - một, một - nhiều, nhiều – nhiều.
- Liên kết một – một (1-1): Mỗi thể hiện của thực thể A quan hệ với một thể
hiện của thực thể B và ngƣợc lại. Ký hiệu:
LUẬN VĂN
SVTH: Trần Quỳnh Dƣơng
1
1
SINH VIÊN
20
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dƣơng
- Liên kết một – nhiều (1-N): Mỗi thể hiện của thực thể A quan hệ với nhiều thể
hiện của thực thể B. Ngƣợc lại mỗi thể hiện của thực thể B quan hệ với chỉ một thể
hiện của thực thể A. Ký hiệu:
1
n
KHOA
SINH VIÊN
- Liên kết nhiều – nhiều (N-N): Mỗi thể hiện của thực thể A quan hệ với nhiều
thể hiện của thực thể B. Ngƣợc lại mỗi thể hiện của thực thể B quan hệ với nhiều thể
hiện của thực thể A.
GIẢNG VIÊN
n
n
SINH VIÊN
Thuộc tính:là giá trị thể hiện một đặc điểm nào đó của một thực thể hay một
liên kết. Mỗi thuộc tính có một tập giá trị gọi là miền giá trị của thuộc tính đó. Ký hiệu
miền giá trị của thuộc tính A là D(A). Ví dụ: Thực thể SINH VIÊN có các thuộc tính
nhƣ: Mã SV, tên SV, ngày sinh, giới tính, địa chỉ,…
Các kiểu thuộc tính:
- Thuộc tính định danh (còn gọi là thuộc tính khoá): Là một hoặc một số thuộc
tính mà giá trị của nó cho phép phân biệt các thực thể khác nhau. Một thực thể bao giờ
cũng đƣợc xác định một thuộc tính định danh làm cơ sở để phân biệt các thể hiện cụ
thể của nó. Ví dụ: Số hiệu khách hàng, Mã mặt hàng, Mã sinh viên,...
- Thuộc tính mô tả: Là các thuộc tính mà giá trị của chúng chỉ có tính mô tả cho
thực thể hay liên kết mà thôi. Hầu hết các thuộc tính trong một kiểu thực thể đều là mô
tả. Một số thuộc tính mô tả đặc biệt nhƣ thuộc tính tên gọi và thuộc tính kết nối, thuộc
tính tên gọi là thuộc tính mô tả để chỉ tên các đối tƣợng thuộc thực thể. Thuộc tính tên
gọi để phân biệt các thực thể (tách các thực thể). Thuộc tính kết nối (thuộc tính khoá
ngoài): là thuộc tính chỉ ra mối quan hệ giữa một thực thể đã có và một thực thể trong
bảng khác. Thuộc tính kết nối giống thuộc tính mô tả thông thƣờng trong thực thể
chứa nó nhƣng nó lại là thuộc tính khoá của một thực thể trong bảng khác.
SVTH: Trần Quỳnh Dƣơng
21
- Xem thêm -