Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoá luận tốt nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin trong thiết kế bài giảng điện ...

Tài liệu Khoá luận tốt nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin trong thiết kế bài giảng điện tử môn lịch sử lớp 5

.PDF
90
815
96

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC s ư PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA GIÁÒ DỤC TIỂU HỌC VŨ THỊ THƯƠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ MÔN LICH SỬ LỚP 5 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Giáo dục Tiểu học Ngưòi hướng dẫn: TS. Phạm Quang Tiệp HÀ NỘI - 2016 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập tại trường cũng như quá trình xây dựng đi đến hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài : “ứng dụng công nghệ thông tin trong thiết kế bài giảng điện tử môn Lịch sử lớp 5”, tôi đã thường xuyên nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của các thày cô giáo trong trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, các thày cô giáo ừong khoa Giáo dục Tiểu học và các thày cô trong tổ bộ môn Phưong pháp Tự nhiên và Xã hội. Đặc biệt là thày giáo - T.s Phạm Quang Tiệp - người đã tận tình hướng dẫn tôi ữong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. Trong quá trình nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thày giáo, cô giáo và toàn thể bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 2 tháng 5 năm 2016 Sinh viên Vũ Thị Thương LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các căn cứ, kết quả nghiên cứu trong khóa luận là chính xác và trung thực. Đề tài này chưa được công bố trong bất kì công trình khoa học nào. Hà Nội, ngày 2 tháng 5 năm 2016 Sinh viên Vũ Thị Thương BẢNG KÍ HIỆU TÓM TẮT PPDH : Phương pháp dạy học CNTT : Công nghệ thông tin GV : Giáo viên HS : Học sinh SGK : Sách giáo khoa NXB : Nhà xuất bản MUC • LUC • 1 . Lý do chọn đề tài......................................................................................... 1 3 . Khách thể nghiên cứu................................................................................... 3 4 . Đối tượng nghiên cứu................................................................................... 4 5 . Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................4 6 . Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................... 4 7 . Giả thuyết khoa học......................................................................................4 8 . Các phương pháp nghiên cứu đề tài............................................................. 4 9 . Cấu trúc của đề tài........................................................................................ 5 NỘI DUNG........................................................................................................ 6 Chương 1. C ơ SỞ LÍ LUẬN VÀ THựC TIỄN CỦA VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ MÔN LỊCH SỬ LỚP 5 ......................................................................................6 1.1. Những vấn đề cơ bản về ứng dụng CNTT trong dạy học ở Tiểu học...... 6 1.1.1. Vai trò của công nghệ thông tin trong dạy học.......................................6 1.1.2. Một số phần mềm thường sử dụng trong dạy học ở Tiểu học.......... 7 1.1.2.1. Khái niệm phần mềm dạy học............................................................. 7 1.1.2.2. Phần mềm PowerPoint 2010................................................................ 8 1.1.2.3. Phần mềm Violet................................................................................ 20 1.2. Môn Lịch sử lớp 5................................................................................... 33 1.2.1. Mục tiêu môn học...................................................................................33 1.2.2. Nội dung môn học...................................................................................34 1.2.3. Đặc điểm mân học.................................................................................. 35 Kết luận chương 1.............................................................................................37 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG ÚNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ MÔN LỊCH s ử LỚP 5 ...........38 2.1. Mục đích tìm hiểu thực trạng .................................................................... 38 2.2. Nội dung tìm hiểu thực trạng.................................................................... 38 2.5.1. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ngày nay..... 38 2.5.2. Thực trạng dạy học môn Lịch sử........................................................... 38 2.5.3. Thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học môn Lịch sử lớp 5 ............. 38 2.3. Đối tượng điều tr a ..................................................................................38 2.4. Phương pháp điều tta ............................................................................... 39 2.5. Kết quả điều tra........................................................................................ 39 2.5.1. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ngày nay..39 2.5.2. Thực trạng dạy học môn Lịch sử........................................................ 41 2.5.3. Thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học môn Lịch sử lớp 5......... 45 Kết luận chương 2 ............................................................................................. 45 CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP ÚNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN......... 46 TRONG THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ MÔN LỊCH s ử LỚP 5.......... 46 3.1. Nguyên tắc ứng dụng công nghệ thông tin trong thiết kế bài giảng điện tử môn Lịch sử lớp 5 ............................................................................................. 46 3.2. Một số biện p h á p ....................................................................................................... 47 3.2.1. Lựa chọn các bài học cỏ trong chương trình món Lịch sử 5 để ứng dụng CNTT vào thiết kể bài giảng................................................................... 47 3.2.2. Xây dựng một quy trình thiết k ể ............................................................. 49 3.3. Một số v í dụ minh h ọ a .............................................................................................52 Kết luận chương 3 ............................................................................................. 80 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................... 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................ 83 PHỤ LỤC 84 PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU 1 . Lý do chọn đề tài 1.1. Ngày 4.11.2013, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng đã ký ban hành Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Trong đó nhiệm vụ và giải pháp của định hướng đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo chỉ rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học Đổi mới chương trình nhằm phát triển năng lực và phẩm chất người học, hài hòa đức, trí, thể, mỹ; dạy ngưòi, dạy chữ và dạy nghề. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”. Thực hiện nghị quyết này, trong giai đoạn hiện nay, nền giáo dục nước ta đang có rất nhiều thay đổi. Trong xu thế đổi mới chung ấy có đổi mới của giáo dục Tiểu học theo hướng hình thành, bồi dưỡng năng lực cho học sinh. Bên cạnh đó, tất cả các xu hướng trọng tâm ngày nay là các PPDH đều hướng vào việc hình thành và bồi dưỡng năng lực cho người học. 1.2. Hơn nữa, thời đại chúng ta đang sống là thời đại của hai cuộc cách mạng: Cách mạng khoa học - kĩ thuật và cách mạng xã hội, thời đại của khoa 1 học công nghệ và sự bùng nổ của thông tin. Tốc độ phát triển như vũ bão của công nghệ làm cho việc luân chuyển thông tin cực kì nhanh chóng và vai trò của thông tin ngày càng trở nên quan trọng. Những khả năng mới mẻ và ưu việt này của CNTT dã có tác động to lớn và toàn diện đến xã hội loài người, đến tất cả các lĩnh vực của cuộc sống, và hiển nhiên cũng có tác động mạnh mẽ đến giáo dục. Với tác động của CNTT, môi trường dạy học cũng thay đổi, nó tác động mạnh mẽ tới quá trình quản lý, giảng dạy, đào tạo và học tập dựa trên sự hỗ trợ của các phần mềm ứng dụng, website và hạ tầng CNTT đi kèm. Việc ứng dụng CNTT vào quá trình dạy học sẽ góp phần nâng cao chất lượng học tập, tạo ra môi trường giáo dục mang tính tương tác cao chứ không chỉ đom thuần là thầy giảng, trò nghe, thầy đọc, trò chép như trước kia, học sinh sinh viên được khuyến khích và tạo điều kiện để chủ động tìm kiếm tri thức, sắp xếp họp lý quá trình tự học. Vì thế, chúng ta phải đón nhận nó, tận dụng nó và biến nó thành công cụ hiệu quả phục vụ cho công việc, mục đích của mình. 1.3. Bên cạnh đó, theo định hướng mới nhất của Quốc hội, của Nhà nước thì môn Lịch sử vẫn tồn tại như một môn học độc lập trong chương trình giáo dục phổ thông ở Tiểu học. Sinh thời, Bác Hồ từng dạy “Dân ta phải biết sử ta/Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”. Neu ở nhà trường, học sinh được giáo dục tốt, hiểu biết về lịch sử dân tộc sẽ biết quý trọng những gì cha ông đã gây dựng nên. Qua đó hình thảnh nhân cách, hun đúc lòng yêu nước, trách nhiệm công dân của các em sau này với đất nước. Bởi vậy, dạy Lịch sử nói chung và dạy Lịch sử ở Tiểu học nói riêng có vai trò hết sức quan ừọng. Thêm vào đó, đặc trưng nổi bật của môn Lịch sử lớp 5 là lượng thông tin tương đối nhiều, cùng với một số nội dung khó có thể truyền tải được như mô phỏng một cách trực quan diễn biến của các ừận đánh, các thước phim tài liệu lịch sử,... mà chỉ có bằng phim, bằng trình chiếu thì học sinh mới có thể 2 nhận diện, tái hiện, mới có thể thấy được. Vì vậy việc ứng dụng công nghệ thông tin trong môn học này không những giúp giải quyết những vấn đề cót lõi của dạy học môn Lịch sử ở Tiểu học mà còn giúp giáo viên hạn chế bớt phần thuyết giảng, giúp cho tiết học sống động hơn, gần gũi với quá khứ hơn. 1.4. Tuy nhiên, hiện nay, môn lịch sử ở tiểu học trở nên không mấy “hấp dẫn” đối với học sinh. Lí do ở đây không phải vì nội dung chương trình mà là do cách dạy môn này ở các trường phổ thông. Đây cũng là hệ quả tất yếu của cách dạy chay khô khan, thiếu hấp dẫn, làm cho học sinh nhàm chán. Đồng thời, một số trường mặc dù đã được trang bị các thiết bị hiện đại phục vụ cho việc dạy học nhưng việc sử dụng những thiết bị này lại chưa thực sự đạt hiệu quả do tâm lí ngại chuẩn bị vì mất nhiều thời gian, công sức hay do một số giáo viên chưa biết cách sử dụng các phần mềm để thiết kế bài giảng. Một lí do nữa đó là giáo viên có sử dụng nhưng chỉ là công cụ thay thế bảng đen, phấn ừắng chưa thực sự phù hợp về tính sư phạm. Từ những lí do trên, tôi mạnh dạn nghiên cứu đề tài “ửng dụng công nghệ thông tin trong thiết kể bài giảng điện tử môn Lịch sử lớp 5” nhằm tìm ra phương pháp tối ưu ừong việc ứng dụng CNTT vào giảng dạy môn học này cũng như các môn học khác ở Tiểu học. 2 . Mục đích nghiên cứu đề tài Nghiên cứu vận dụng quy trình ứng dụng CNTT để thiết kế bài giảng điện tử trong dạy học môn lịch sử lớp 5 nhằm đổi mới phương pháp và nâng cao chất lượng dạy học môn Lịch sử lớp 5 ở Tiểu học. Đề xuất biện pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong thiết kế bài giảng điện tử môn Lịch sử lớp 5. 3 . Khách thể nghiền cứu Quá trình dạy học môn Lịch sử lớp 5 3 4 . Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Việc ứng dụng CNTT vào thiết kế bài giảng điện tử môn Lịch sử lớp 5. 5 . Phạm vỉ nghiên cứu Giới hạn nội dung nghiên cứu: Trong đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu phần mềm PowerPoint 2010 để thiết kế các ví dụ minh họa. Giói hạn địa bàn nghiên cứu: Tiến hành điều tra thực trạng trong 5 trường tại địa bàn huyện Gia Lộc - tỉnh Hải Duong. 6 . Nhiệm vụ nghiền cứu Nghiên cứu, làm rõ cơ sở lí luận và thực tiễn của việc ứng dụng CNTT trong dạy học ở Tiểu học nói chung và trong dạy học môn Lịch sử lớp 5 nói riêng. Tìm hiểu về thực trạng ứng dụng CNTT vào thiết kế bài giảng điện tử môn Lịch sử lớp 5. Tìm hiểu về phần mềm Violet và PowerPoint 2010 và quy trình thiết kế bài giảng điện tử bằng phần mềm PowerPoint 2010. Vận dụng để thiết kế một số giáo án minh họa. 7 . Giả thuyết khoa học Nếu vận dụng được các ứng dụng của phàn mềm PowerPoint 2010 và phần mem Violet vào thiết kế bài giảng điện tử môn Lịch sử lớp 5 một cách khoa học, họp lí sẽ nâng cao chất lượng dạy học môn học này ở Tiểu học. 8 . Các phương pháp nghiền cứu đề tài Phương pháp nghiên cứu tài liệu. Phương pháp điều tra. Phương pháp trò chuyện. Phương pháp thống kê. 4 9 . Cấu trúc của đề tài Phần mở đầu Phần nội dung Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc ứng dụng CNTT trong thiết kế bài giảng môn Lịch sử lớp 5. Chương 2. Thực trạng ứng dụng CNTT trong thiết kế bài giảng điện tử môn Lịch sử lớp 5 Chương 3. Biện pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong thiết kế bài giảng điện tử môn Lịch sử lớp 5 Kết luận và kiến nghị 5 NÔI DƯNG Chương 1 C ơ SỞ LÍ LUẬN VÀ THựC TIỄN CỦA VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ MÔN LỊCH SỬ LỚP 5 1.1. Những vấn đề cơ bản về ứng dụng CNTT trong dạy học ở Tiểu học 1.1.1. Vai trò của công nghệ thông tin trong dạy học a. Trong đồi mới phương pháp dạy học Đối với giáo dục và đào tạo, CNTT có tác động mạnh mẽ làm thay đổi nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức dạy học. Việc sử dụng các phàn mềm hỗ trợ dạy học giúp giáo viên có điều kiện tốt trong đổi mới PPDH mà nếu sử dụng các phương tiện truyền thống khó có thể thực hiện được. Các phần mềm có thể giúp mô phỏng nhiều quá trình, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội, không thể hoặc khó có thể được thể hiện từ các phương tiện khác. b. Đổi mói phương tiện, thiết bị dạy học ứng dụng CNTT trong dạy học là việc sử dụng CNTT vào học động dạy học một cách hợp lí. Phương tiện ứng dụng CNTT ưong dạy học bao gồm: - Hệ thống phương tiện phàn cứng gồm: phòng học đa chức năng, phòng học công nghệ cao, máy vi tính, đường truyền,... - Hệ thống phương tiện phần mềm gồm tư liệu các bài giảng điện tử, phần mềm dạy học giúp học sinh học trên lớp và giúp học sinh học bài trên lớp và ở nhà, đánh giá bằng trắc nghiệm, thư viện âm thanh, hình ảnh,... Sử dụng CNTT vào dạy học PPDH cũng thay đổi. Giáo viên là người hướng dẫn học sinh học tập chứ không chỉ là người truyền thông tin cho học sinh. Học sinh có thể lấy thông tin ở nhiều nguồn phong phú khác nhau. Lúc 6 này học sinh phải biết đánh giá và lựa chọn thông tin không còn chỉ đơn thuần nhận thông tin một cách thụ động vì nguồn thông tin vô cùng đa dạng và phong phú. c. Đồi mới trong kiểm tra, đánh giá. Nhờ CNTT mà học sinh có thể tự kiểm ừa, đánh giá kiến thức của mình bằng các phần mềm trắc nghiệm để từ đó tự bổ sung, hoàn thiện kiến thức. Giáo viên, nhà trường đánh giá kết quả học tập của học sinh một các chính xác, khách quan. Ở nhiều trường đã sử dụng các phần mềm trắc nghiệm để tổ chức thi học kì, thi thử cho học sinh. 1.1.2. Một số phần mềm thường sử dụng trong dạy học ở Tiểu học 1.1.2.1. Một sổ khái niệm a. Phàn mềm dạy học Phần mềm dạy học bao gồm tất cả các chương trình máy tính được sử dụng trong quá trình dạy học nhằm hỗ trợ, giúp cho quá trình truyền tải tri thức từ người dạy đến người học. Phần mềm dạy học là những phàn mềm cho phép mô phỏng, minh họa nhiều quá trình, hiện tượng trong xã hội, trong thực tế mà chúng ta không thể quan sát trực tiếp ừong điều kiện vốn có của nhà trường, không thể hoặc khó thực hiện nhờ các phương tiện dạy học khác,... Phần mềm dạy học có thể hiển thị thông tin rất đa dạng, phong phú dưới nhiều hình thức khác nhau như dạng văn bản, đồ thị, bản đồ, các thí nghiệm mô phỏng, phim tư liệu,... Một phần mềm dạy học phải đảm bảo các yêu cầu sau: - về hình thức + Phần mềm phải gây được sự chú ý và tạo ra cho HS những âm thanh, màu sắc hài hòa, hình ảnh tĩnh hoặc động phù hợp vói lứa tuổi. + Phần mềm cần được trình bày gọn trên màn hình, tập trung vào những thông tin trọng tâm, không lan man làm phân tán sự tập trung của HS. 7 + Cỡ chữ ừên màn hình vừa phải, không quá to cũng không quá nhỏ để HS dễ dàng đọc và đảm bảo số lượng chữ trên màn hình. - về nội dung + Phần mềm phải được thiết kế theo chương trình sách giáo khoa hiện hành. + Hệ thống bài tập đảm bảo yêu cầu đa dạng, nhiều thể loại. - về phương pháp + Phần mềm phải phù hợp với phưomg pháp giảng dạy ở Tiểu học, đáp ứng yêu cầu đổi mói PPDH ở Tiểu học. + Phần mềm phù hợp vói nhiều đối tượng, với các mức dộ khó dễ khác nhau. b. Bài giảng, bài giảng điện tử - Khái niệm bài giảng điện tử Hiện nay, có rất nhiều ý kiến về khái niệm bài giảng điện tử. Theo Wikipedia: Bài giảng là một phần nội dung trong chương trình của một môn học được GV trình bày trước HS . Còn bài giảng điện tử là một hình thức tổ chức bài lên lớp nhằm thực thi giáo án điện tử. Trong đó, toàn bộ kế hoạch hoạt động dạy học đều được chương trình hóa, do GV điều khiển thông qua môi trường đa phương tiện với sự hỗ ttợ của CNTT. Bài giảng điện tử là sự tương tác giữa thầy và trò thông qua các phương pháp, phương tiện và hình thức dạy- học có sự hỗ trợ của CNTT. Theo tôi, có thể hiểu khái niệm bài giảng điện tử như sau: “Bài giảng” là sự thực thi một giáo án (kế hoạch dạy học) nào đó ữên đối tượng HS. Nói cách khác, giáo án chỉ có thể trở thành bài giảng khi nó được thực thi. “Bài giảng điện tử ” là một hình thức tổ chức bài lên lớp mà ở đó toàn bộ kế hoạch 8 hoạt động dạy học đều được chương trình hoá do GV điều khiển thông qua môi trường multimedia do máy vi tính tạo ra. Cũng có thể hiểu bài giảng điện tử là những tệp tin có chứa chức năng truyền tải nội dung giáo dục đến HS. - Khái niệm xây dựng bài giảng Xây dựng hay thiết kể bài giảng là những dự kiến cụ thể về sự kết hợp giữa cấu trúc tiết học, bài học, hình thức tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh với phương pháp, phương tiện và thiết bị dạy học. Trong đó nêu rõ các bước chủ yếu, lượng thời gian hoạt động của giáo viên và học sinh nhằm đạt được mục đích cụ thể, rõ rang mà người giáo viên đã xác định theo yêu cầu của chương trình. 1.1.2.2. Phần mềm PowerPoint 2010 a. Giói thiệu chung về phần mềm Microsoft Office PowerPoint (trước kia gọi là Microsoft PowerPoint) là một ứng dụng trình diễn do hãng Microsoft phát triển. PowerPoint là một phàn của gói ứng dụng văn phòng Microsoft Office. Với khả năng tạo file trình diễn nhanh chóng, đẹp và chuyên nghiệp. Ưu điểm chính của PowerPoint là mạnh về ứng dụng Multimedia , khả năng tạo hiệu ứng cho các đối tượng tốt, đơn giản và dễ sử dụng,... Hiện nay, MS PowerPoint là lựa chọn hàng đầu trên thế giới khi thực hiện việc trình chiếu. PowerPoint 2010 là một phần của bộ Microsoft Office 2010. Cũng giống như Word (chương trình xử lí văn bản), Excel (Bảng tính), Outlook (trình quản lí Email và quản lí công việc cá nhân và Access (trình dữ liệu) PowerPoint 2010 giúp chúng ta tạo nên các bài thuyết trình, báo cáo sinh động, lôi cuốn, hấp dẫn. 9 Một số cải tiến mới của phần mềm PowerPoint 2010 Cũng giống như các chương trình khác của bộ Microsoft Office 2010, PowerPoint 2010 được phát triển lên từ phiên bản 2007. Giao diện Ribbon mang lại nhiều tiện lọi trong việc thao tác cho người dừng và vói nhiều tính năng mới sẽ giúp tạo nên những bài thuyết trình sinh động. - Ribbon mói PowerPoint 2010 xây dựng Ribbon có các nút lệnh đồ họa dễ nhận biết, được chia thành nhiều Tab (ngăn) thay cho hệ thống thực đơn xổ xuống trước đây. Mỗi tab giống như một thanh công cụ với các nút lệnh và danh sách lệnh cho người dùng lựa chọn sử dụng. Ribbon xuất hiện thêm ngăn Transitions giúp việc áp dụng hiệu ứng chuyển từ silde này sang silde khác dược nhanh và thuận tiện hơn. Ngoài ra nút Minimize the Rebbon giúp người dùng dễ dàng phóng to hay thu gọn Ribbon. 3 d ■U V J " I I Home insert P resen ta tio n ! Design Transitions Animations Slide Show Mf-I 1 Layout' Callbn IHeadmgt -44 ' A * a’ — h Reset Paste . New » /Format Painter SlideT J Section - B / 0 a a ta ® - A l’ Gipboard Slides Font 8£. . ỉ Q ■ M ic ro s o ft P o w erP o in t Review View —- Foxit Reader PDF Format ♦_ lili Text Direction ' __ _ '§ Align Tilt’ 1= ẽ 3 = | | t ä ^Convert to SmartM* fj Paragraph 1« ¡¡ ộ IW D O D $FÑHl -b y fc w * ^ Shape Outline ’ ỉ . Ripia«' ¿/range Quiek T $*yjí5 T J Shape Effects ’ ị Sỉlíđ' Drawing 1» Editing Hình 1: Ribbon được tổ chức lại - Ngăn File thay cho nút Office Ngăn File chứa các lệnh lien quan đến bài thuyết trình đang soạn thảo như thuộc tính tập tin, thiết lập mật mã bảo vệ, lưu trữ, in ấn và chia sẻ bài thuyết trình. 10 Hình 2: Ngăn File - Nhúng, hiệu chỉnh và xem video trong bài thuyết trình Trong phiên bản PowerPoint 2010 hỗ trợ mạnh hơn về đa phương tiện trong bài thuyết trình. Cụ thể, chúng ta có thể nhúng, cắt xén, áp dụng các hiệu ứng định dạng lên các hình ảnh và đoạn phim ngay trong bài thuyết trinh. - Cắt xén video Tính năng cắt xén video ừong PowerPoint 2010 giup loại bỏ các phần khôn cần thiết và giúp nội dung bài thuyết ừình tập trung hơn. Hình 3: cẳtxén video 11 - Nhúng vídeo Những đoạn phim, bài nhạc được nhúng vào sẽ ưở thành một phần của bài thuyết trình. Chúng ta sẽ không cần phải bận tâm tới việc sao chép các tập tin này gửi kèm theo bài thuyết trình. Ngoài ra, PowerPoint còn cho phép xuất bản bài thuyết trình sang định dạng video để có thể chép ra CD/DVD, đính kèm email hoặc gửi lên web. Hình 4: Nhúng video vào bài thuyết trình - Chụp ảnh màn hình Đây là một tính năng mới rất hay và thú vị, nó giúp chúng ta có thể chụp được các hình ảnh hiện có trên màn hình và đưa vào bài thuyết trình rất nhanh chóng và tiện lợi. 12 B H Hom t m Ta tu t Tabfeí T ra n íiỉt& n í D e tig n fei® £ 1 E« 1™! au Jừ+ ■ ; CP M PhoTộ tm»BM ftd u rt . Iriítr t c«ip A lt S c«t - Xem thêm -

Tài liệu liên quan