Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khóa luận tốt nghiệp thực trạng và giải pháp về tín dụng thương mại của công ty ...

Tài liệu Khóa luận tốt nghiệp thực trạng và giải pháp về tín dụng thương mại của công ty cổ phần thương mại và giao nhận vận chuyển hưng phát

.PDF
78
159
95

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP VỀ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN HƯNG PHÁT SINH VIÊN THỰC HIỆN: HÀ PHƯƠNG HÒA MÃ SINH VIÊN : A16310 CHUYÊN NGHÀNH : TÀI CHÍNH –NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP VỀ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN HƯNG PHÁT Giáo viên hướng dẫn : ThS. Trịnh Trọng Anh Sinh viên thực hiện : Hà Phương Hòa Mã sinh viên : A16310 Chuyên ngành : Tài Chính –Ngân Hàng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Hà Phương Hòa MỤC LỤC CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ............................1 1.1. Vốn lưu động của doanh nghiệp .....................................................................1 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động trong doanh nghiệp .............................1 1.1.2. Vai trò của vốn lưu động...................................................................................2 1.1.3. Kết cấu vốn lưu động trong doanh nghiệp.......................................................2 1.2. Tín dụng thương mại trong doanh nghiệp.....................................................3 1.2.1. Khái niệm tín dụng thương mại .......................................................................3 1.2.2. Vai trò của tín dụng thương mại đối với doanh nghiệp ..................................5 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tín dụng thương mại ...........................................6 1.3.1. Môi trường bên trong ........................................................................................6 1.3.2. Môi trường bên ngoài........................................................................................7 1.4. Điều kiện để doanh nghiệp đưa ra quyết định cấp tín dụng thương mại ...7 1.5. Xây dựng chính sách tín dụng hiệu quả .......................................................13 1.5.1. Thời hạn tín dụng............................................................................................13 1.5.2. Tỷ lệ chiết khấu ...............................................................................................14 1.5.3. Chính sách thu hồi nợ.....................................................................................16 1.5.4. Giảm rủi ro tín dụng........................................................................................17 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN HƯNG PHÁT..................................................................................................19 2.1. Giới thiệu chung về công ty ...........................................................................19 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................19 2.1.2. Bộ máy quản lý ................................................................................................20 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban trong công ty.............................20 2.1.4. Ngành nghề kinh doanh dịch vụ của công ty ................................................22 2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thương mại và Giao nhận vận chuyển Hưng Phát giai đoạn 2011-2013 ................22 2.2.1. Tình hình doanh thu –chi phí –lợi nhuận giai đoạn 2011 -2013 .................22 2.2.2. Thực trạng về cơ cấu tài sản – nguồn vốn .....................................................26 2.3. Thực trạng chính sách tín dụng thương mại của công ty...........................36 Thang Long University Library 2.3.1. Các hình thức cấp tín dụng thương mại ........................................................36 2.3.2. Qui trình cấp tín dụng thương mại của công ty.............................................37 2.4. Tác động của Tín dụng thương mại tới Công ty Cổ phần Thương mại và Giao nhận vận chuyển Hưng Phát................................................................46 2.4.1. Tác động tới sức cạnh tranh của công ty .......................................................46 2.4.2. So sánh chính sách TDTM với đối thủ cạnh tranh chính.............................47 2.5. Ưu điểm và những tồn tại của Công ty Cổ phần Thương mại và Giao nhận vận chuyển Hưng Phát .........................................................................48 2.5.1. Ưu điểm............................................................................................................48 2.5.2. Tồn tại ..............................................................................................................49 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN HƯNG PHÁT............................................50 3.1. Những thuận lợi và khó khăn gặp phải của Công ty Cổ phần Thương mại và Giao nhận vận chuyển Hưng Phát khi cấp TDTM ................................50 3.1.1. Thuận lợi..........................................................................................................50 3.1.2. Khó khăn..........................................................................................................50 3.2. Định hướng phát triển tín dụng thương mại của Công ty Cổ phần Thương mại và Giao nhận vận chuyển Hưng Phát trong tương lai.........................51 3.2.1. Định hướng hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng.........................51 3.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng thương mại trong Công ty Cổ phần Thương mại và Giao nhận vận chuyển Hưng Phát ...........................52 3.3.1. Các biện pháp cơ bản ......................................................................................52 3.3.2. Các biện pháp chính........................................................................................55 3.3.3. Các biện pháp khác .........................................................................................62 DANH MỤC VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ TDTM Tín dụng thương mại SXKD Sản xuất kinh doanh VLĐ Vốn lưu động BCTC Báo cáo tài chính CĐKT Cân đối kế toán CSTD Chính sách tín dụng Thang Long University Library DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ Bảng 1.1. Các nhóm khách hàng .....................................................................................9 Bảng 1.2. Bảng tóm tắt các hệ số đo lường sức mạnh tài chính của khách hàng..........10 Bảng 1.3. Thủ tục thu nợ ...............................................................................................17 Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .........................................................23 Bảng 2.2. Tình hình tài sản - nguồn vốn giai đoạn 2011-2013 .....................................27 Bảng 2.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của Công ty Hưng Phát..................32 Bảng 2.4. Một số hệ số rủi ro của công ty.....................................................................34 Bảng 2.5. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty giai đoạn 2011-201 .......................................................................................................................................34 Bảng 2.6. Các tiêu chí đánh giá đặc điểm (C1) .............................................................37 Bảng 2.7. Các tiêu chí đánh giá năng lực (C2)..............................................................38 Bảng 2.8. Các tiêu chí đánh giá vốn (C3.......................................................................38 Bảng 2.9. Bảng tiêu chuẩn đánh giá phân nhóm khách hàng........................................38 Bảng 2.10. Hệ số quan trọng của 3C .............................................................................40 Bảng 2.11. Phân nhóm khách hàng ...............................................................................40 Bảng 2.12. Đánh giá khách hàng Công ty TNHH Thương mại Tùng Dũng.................40 Bảng 2.13. Bảng phân nhóm một số khách hàng năm 2012 .........................................41 Bảng 2.14. Tình hình nợ của từng nhóm khách hàng ...................................................42 Bảng 2.15. Các biện pháp thu hồi khoản phải thu.........................................................43 Bảng 2.16. So sánh chính sách TDTM giữa Hưng Phát và Mạnh Cường ....................47 Bảng 3.1. Bảng đánh giá mức độ rủi ro của doanh nghiệp ...........................................54 Bảng 3.2. Các tiêu chí đánh giá vật ký quỹ (C4)...........................................................56 Bảng 3.3. Bảng tiêu chuẩn đánh giá phân nhóm khách hàng........................................56 Bảng 3.4. Hệ số quan trọng của 5C ...............................................................................57 Bảng 3.5. Phân nhóm khách hàng .................................................................................58 Bảng 3.6. Đánh giá khách hàng Công ty TNHH Thương mại Tùng Dũng...................58 Bảng 3.7. Bảng xác định chi phí biến đổi tính theo tỷ lệ phần trăm dòng tiền vào ......60 Bảng 3.8. Bảng xác định thời gian thu tiền trung bình theo số ngày ............................61 Bảng 3.9. Bảng xác định tỷ lệ nợ xấu trên dòng tiền vào từ bán hàng..........................61 Bảng 3.10. Bảng xác định giá trị hiện tại ròng cho 2 công ty năm 2012 ......................62 Bảng 3.11. Các nguyên tắc về việc trích lập dự phòng khoản phải thu khó đòi ...........63 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Xây dựng mô hình bán trả chậm ....................................................................4 Sơ đồ 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến khoản phải thu khách hàng.................................4 Sơ đồ 1.3. Quy trình phân tích khách hàng .....................................................................8 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu của công ty cổ phần thương mại và giao nhận vận chuyển Hưng Phát ................................................................................................................................20 Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng cơ cấu tài sản..............................................................................29 Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn .......................................................................31 Thang Long University Library LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế vẫn đang tồn tại nhiều khó khăn như hiện nay, việc các doanh nghiệp “chịu chơi” bằng cách cấp tín dụng cho khách hàng hay được hiểu là cho khách hàng nợ tiền hàng diễn ra ở hầu hết các doanh nghiệp lớn nhỏ trong nước. Trên thực tế, “tín dụng thương mại” đã tồn tại ở Việt Nam dưới hình thức công nợ khổng lồ giữa các doanh nghiệp nhà nước, bán hàng gối đầu và bán hàng trả chậm giữa các doanh nghiệp với nhau. Hình thức mới này giúp cho doanh nghiệp nhanh chóng bán được hàng, tăng doanh thu cùng nghĩa với tăng lợi nhuận, nhưng mặt khác, cũng không ít những doanh nghiệp bị vỡ nợ do cấp tín dụng quá nhiều với lại các doanh nghiệp khác lại gặp phải khó khăn dẫn tới không thu hồi được khoản phải thu. Đó cũng chính là nguyên nhân vì sao khiến cho các doanh nghiệp hiện nay rất dè chừng trong việc thực hiện cấp “tín dụng thương mại”. Sự phát triển của tín dụng thương mại là tất yếu, nó ảnh hưởng không nhỏ tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đó. Vì vậy, muốn phân tích tình hình doanh nghiệp hoạt động thế nào, chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp đã thực sự tối ưu chưa, nếu chưa, giải pháp nào đối với chính sách này để doanh nghiệp có được hiệu quả cao nhất, em đã chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp về Quản trị tín dụng thương mại của Công ty Cổ phần Thương mại và Giao nhận vận chuyển Hưng Phát” nhằm nêu rõ hơn tầm quan trọng của tín dụng thương mại trong các doanh nghiệp hiện nay và đặc biệt là đối với CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN HƯNG PHÁT – nơi mà em đã thực tập cũng như lấy số liệu nghiên cứu. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công ty Cổ phần Thương mại và Giao nhận vận chuyển Hưng Phát. Phạm vi: Từ năm 2011 – 2013 nhằm đưa ra một số giải pháp giúp công ty đạt hiệu quả cao nhất đối với chính sách này. 3. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng số liệu thu thập được (bao gồm BCTC và chi tiết các khoản mục phải thu khách hàng, phải trả người bán) và dựa trên kiến thức đã học trên lớp như: so sánh,… để phân tích, tổng hợp, khái quát hoá tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. 4. Bố cục Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận gồm ba chương: Chương 1. Tổng quan về tín dụng thương mại trong doanh nghiệp. Chương 2. Phân tích chính sách tín dụng thương mại hiện tại của Công ty Cổ phần thương mại và Giao nhận vận chuyển Hưng Phát. Chương 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng thương mại trong công ty Cổ phần Thương mại và Giao nhận vận chuyển Hưng Phát. Do thời gian tìm hiểu và kiến thức còn hạn chế, cũng như kinh nghiệm thực tế chưa tích lũy được nhiều, chắc chắn luận văn của em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em mong nhận được ý kiến đánh giá và những lời nhận xét, góp ý chân thành của Quý Thầy Cô, và các anh chị tại Công ty Cổ phần Thương mại và Giao nhận vận chuyển Hưng Phát để giúp em có thêm cơ hội học hỏi nhằm vận dụng vào thực tế tốt hơn. Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tại trường Đại học Thăng Long cũng như trong suốt thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thương mại và Giao nhận vận chuyển Hưng Phát , em đã học hỏi được nhiều kiến thức cơ bản và những kinh nghiệm bổ ích cho bản thân mình, đó chính là nền tảng vững chắc để em bước vào công việc thực tế một cách tốt đẹp. Để hoàn thành bài luận văn này, trước tiên, em xin trân trọng cảm ơn đến Ban Giám Hiệu nhà trường và cùng toàn thể các Thầy Cô trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là các Thầy Cô trong khoa Kinh tế − Quản lý đã dậy dỗ cho em trong suốt quá trình học tập. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám Đốc Công ty Cổ phần Thương mại và Giao nhận vận chuyển Hưng Phát, cùng các anh chị phòng Tài chính –Kế toán, những người đã giúp đỡ em trong việc thu thập, tìm tài liệu cũng như những lời khuyên quý giá để luận văn có được những số liệu cập nhật, đầy đủ. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến Thầy Trịnh Trọng Anh – người đã đồng hành giúp đỡ và hướng dẫn tận tình cho em trong suốt quá trình làm luận văn tốt nghiệp này. Lời cuối cùng, em xin kính chúc tập thể Thầy Cô giáo nhà trường dồi dào sức khỏe để tiếp tục giảng dạy nhằm xây dựng trường mình thành trường Đại học chất lượng hàng đầu trong hệ thống giáo dục Việt Nam. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Vốn lưu động của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động trong doanh nghiệp a. Khái niệm Để tiến hành bất kỳ một quá trình sản xuất kinh doanh nào cũng cần phải có vốn. Vốn là điều kiện tiên quyết, có ý nghĩa quyết định tới các bước tiếp theo của quá trình kinh doanh. Doanh nghiệp sẽ sử dụng vốn này để mua sắm các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh như sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Có hai loại vốn là: Vốn lưu động (VLĐ) và vốn cố định (VCĐ). VLĐ là một bộ phận của vốn sản xuất, là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản lưu động và vốn lưu thông để đảm bảo quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên liên tục. (Nguồn: Giáo trình TCDN, NXB Học viện tài chính, Năm 2013) Nói tóm lại, VLĐ của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên tài sản cố định (TSCĐ) nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. VLĐ chuyển toàn bộ giá trị của chúng vào lưu thông và từ trong lưu thông toàn bộ giá trị của chúng được hoàn lại một lần sau chu kỳ kinh doanh. b. Đặc điểm VLĐ là biểu hiện bằng tiền để hình thành tài sản lưu động trong quá trình lưu thông và quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Tài sản lưu động sản xuất bao gồm ở khâu dự trữ sản xuất như: nguyên nhiên, vật liệu, công cụ, dụng cụ… Tài sản lưu động ở khâu thiết bị như sản phẩm đang chế tạo, bán thành phẩm. Các tài sản lưu động ở khâu lưu thông bao gồm các sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước… Trong quá trình SXKD, các tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông luôn vận động thay thế và đổi chỗ cho nhau đảm bảo quá trình hoạt động SXKD được tiến hành liên tục và thuận lợi. Trong quá trình vận động, VLĐ luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần, qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh, VLĐ lại thay đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng hoá dự trữ. Qua giai đoạn sản xuất, vật tư được đưa vào chế tạo thành các bán thành phẩm và thành phẩm, sau khi sản phẩm được tiêu thụ, VLĐ lại trở về hình thái tiền tệ như điểm xuất phát ban đầu của nó. Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất, VLĐ mới hoàn thành một vòng chu chuyển. 1 Thang Long University Library Quá trình SXKD luôn được diễn ra một cách thường xuyên cho nên VLĐ của doanh nghiệp được phân bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau. Muốn cho quá trình sản xuất được liên tục, doanh nghiệp phải có đủ VLĐ đầu tư vào các hình thái khác nhau đó đảm bảo cho việc chuyển hoá hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi. 1.1.2. Vai trò của vốn lưu động VLĐ là điều kiện vật chất không thể thiếu được trong quá trình tái sản xuất. Trong cùng một lúc, VLĐ của doanh nghiệp được phân bổ ở các giai đoạn luân chuyển và tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau. Đồng thời, VLĐ luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần, tuần hoàn liên tục và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. Doanh nghiệp có đầy đủ VLĐ đầu tư vào các hình thái khác nhau sẽ tạo cho việc chuyển hóa hình thái của vốn trong quá trình được luân chuyển thuận lợi. Ngược lại, nếu doanh nghiệp không đủ vốn thì việc tổ chức sử dụng vốn sẽ gặp khó khăn và quá trình sản xuất sẽ bị gián đoạn. Trong doanh nghiệp, sự vận động của vốn là phản ánh số lượng vật tư hàng hóa dự trữ ở các khâu nhiều hay ít. Nhưng mặt khác, VLĐ luân chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số lượng vật tư sử dụng tiết kiệm hay không. Do vậy, thông qua quá trình luân chuyển VLĐ còn có thể đánh giá kịp thời đối với việc mua sắm dự trữ, sản xuất tiêu thụ của doanh nghiệp. 1.1.3. Kết cấu vốn lưu động trong doanh nghiệp Vốn bằng tiền: gồm tiền gửi ngân hàng, tiền mặt tại quỹ, tiền đang chuyển. ở các nước phát triển thị trường chứng khoán thì chứng khoán ngắn hạn cũng được xếp vào khoản muc này. Vốn bằng tiền được sử dụng để trả lương cho công nhân, mua sắm nguyên vật liệu, mua tài sản cố định, trả tiền thuế, trả nợ… Tiền mặt trong các doanh nghiệp thường không có khả năng sinh lời cao. Tuy nhiên, trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp việc giữ tiền mặt là cần thiết. Khi doanh nghiệp giữ đủ lượng tiền mặt cần thiết thì doanh nghiệp không bị lãng phí vốn tiền mặt, vừa có được lợi thế trong kinh doanh. Các khoản phải thu: Các doanh nghiệp muốn đứng vững trong cơ chế cạnh tranh cần phải nỗ lực vận dụng các chiến lược cạnh tranh đa dạng, từ cạnh tranh giá đến cạnh tranh phi giá cả như hình thức quảng cáo, các dịch vụ trước, trong và sau khâu bán hàng. Mua bán chịu cũng là hình thức cạnh tranh khá phổ biến và có ý nghĩa quan trọng với các doanh nghiệp. Hàng tồn kho: Trong quá trình sản xuất, việc tiêu hao đối tượng lao động diễn ra liên tục, nhưng việc cung ứng nguyên vật liệu thì đòi hỏi phải cách quãng, mỗi lần chỉ mua vào một lượng nhất định. Do đó, doanh nghiệp phải thường xuyên có một lượng 2 nguyên vật liệu dự trữ gọi là vốn dự trữ. Vốn dự trữ chính là biểu hiện bằng tiền của nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, bán thành phẩm, bao bì, vật liệu bao bì… - chiếm tỉ trọng tương đối trong VLĐ. Việc phân tích kết cấu VLĐ của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số VLĐ mà mình đang quản lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng các trọng điểm và biện pháp quản lý VLĐ có hiệu quả hơn phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. 1.2. Tín dụng thương mại trong doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm tín dụng thương mại a. Sự hình thành tín dụng thương mại Khi bán hàng hóa và dịch vụ, doanh nghiệp có thể yêu cầu khách hàng thanh toán ngay hoặc trả chậm. Trong trường hợp khách hàng thanh toán ngay, doanh nghiệp sẽ được nhận tiền ngay lập tức; còn nếu khách hàng yêu cầu trả chậm sẽ dẫn đến hình thành khoản phải thu khách hàng (PTKH) cho công ty. Khi đó, doanh nghiệp đã cấp tín dụng thương mại (TDTM) cho khách hàng. TDTM là quan hệ giữa các doanh nghiệp, hoặc giữa doanh nghiệp và cá nhân, dưới hình thức hàng hóa, thể hiện phần doanh thu chưa thu được tiền do doanh nghiệp bán trả chậm. Nhiều người thường hiểu sai rằng TDTM không có lãi suất, nhưng thực chất, lãi suất này ẩn trong giá bán. Có hai dạng TDTM: Tín dụng phải thu và tín dụng phải trả. Đối với người mua hàng sẽ hình thành khoản tín dụng phải trả và được phản ánh qua tài khoản “Phải trả người bán” trong bảng Cân đối kế toán. Với họ, TDTM mang lại một khoản tín dụng không cần một thủ tục vay nợ nào. Do đó nó như là nguồn tài trợ rất có lợi cho họ, mang tính phát sinh theo hoạt động kinh doanh. Còn đối với người cấp TDTM, tín dụng phải thu được phản ánh bằng tài khoản “Phải thu khách hàng” trong bảng Cân đối kế toán. Lợi ích của hình thức tín dụng thương TDTM mại là kích thích nhu cầu, tăng doanh số; làm thay đổi quyết định mua hàng của khách hàng; giảm dự trữ, củng cố các mối quan hệ với khách hàng. Mặc dù có những lợi ích rất to lớn đó nhưng chi phí của TDTM không hề nhỏ. Thứ nhất, đó là khả năng khách hàng không trả tiền. Thứ hai, doanh nghiệp phải bỏ chi phí để duy trì các khoản phải thu. Bên cạnh đó là những vấn đề về ngân quỹ, những biến đổi bất lợi của thị trường tài chính tiền tệ, những rủi ro bất khả kháng chung của nền kinh tế… cũng tạo nên những chi phí tiềm ẩn đối với doanh nghiệp. Việc quyết định chính sách bán chịu vì thế là sự trao đổi giữa lợi ích của việc tăng doanh số bán hàng với chi phí của việc thực hiện cấp TDTM. 3 Thang Long University Library Bán trả chậm Tăng doanh thu Tăng phải thu Tăng lợi nhuận Tăng chi phí Quyết định So sánh lợi ích và chi phí Sơ đồ 1.1. Xây dựng mô hình bán trả chậm (Nguồn: Giáo trình quản trị TCDN, NXB Nông nghiệp, Năm 2003) b. Các yếu tố ảnh hưởng đến quy mô tín dụng thương mại Mức đầu tư vào PTKH chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố tổng doanh thu và chính sách tín dụng, thu tiền: Tiền mặt Mức doanh thu Mức doanh thu bán trả chậm Độ lớn khoản phải thu khách hàng Điều khoản bán Chính sách tín Thời Phân tích tín dụng gian cho Quyết định cấp tín dụng dụng và thu Nợ xấu trả chậm Chính sách thu tiền tiền (Nguồn: Giáo trình quản trị TCDN –NXB Nông nghiệp) Sơ đồ 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến khoản phải thu khách hàng 4 Hai yếu tố chính ảnh hưởng đến quy mô TDTM mại của công ty là mức doanh thu và chính sách tín dụng và thu tiền. Cụ thể là: Khi doanh thu tăng thường khiến mức doanh thu bán trả chậm và độ lớn của khoản phải thu của khách hàng tăng, đồng thời tăng lượng tiền mặt cho doanh nghiệp. Từ độ lớn khoản PTKH, công ty cũng sẽ xác định một cách tương đối số nợ xấu của mình trong tương lai để từ đó đưa ra các quyết định về chính sách TDTM. Bên cạnh những chính sách marketing thì chính sách TDTM cũng đóng góp vai trò vô cùng quan trọng đối với sự thành công của công ty. Chính vì lẽ đó, công ty cần xây dựng chính sách TDTM bao gồm 4 bước là: điều khoản tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định cấp tín dụng và chính sách thu tiền. Chính sách tín dụng và thu tiền của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng đến qui mô TDTM của công ty. Để thực hiện chính sách này, công ty phân tích bốn bước: điều khoản bán, phân tích tín dụng (phân tích tình tình của khách hàng về: độ rủi ro trong kinh doanh, khả năng tài chính, khả năng chi trả,…), từ đó đưa ra quyết định cấp tín dụng và các chính sách thu tiền phù hợp (thắt chặt hay mở rộng). Chính sách này sẽ quyết định độ dài khoảng thời gian kể từ khi cung cấp tín dụng đến khi thu tiền. Khi thời gian trước khi thu tiền về tăng, đầu tư của công ty vào tài khoản phải thu tăng. Rút ngắn thời gian thu tiền trung bình, đầu tư của công ty vào tài khoản phải thu giảm. Như vậy, công ty sẽ xác định được mức độ nợ xấu và lượng tiền mặt của mình trong năm. Qua đó đưa ra những chiến lược kinh doanh cũng như qui mô TDTM mại thích hợp với từng đối tượng khách hàng khác nhau. 1.2.2. Vai trò của tín dụng thương mại đối với doanh nghiệp a. Tín dụng thương mại làm tăng nguồn vốn kinh doanh Trong TDTM, các nhà sản xuất có thể tận dụng được nguồn vốn nhàn rỗi để sản xuất, làm tăng nguồn vốn kinh doanh trong thời gian ngắn, với chi phí thấp hoặc chi phí có thể bằng không, tùy theo mối quan hệ giữa người cấp tín dụng và người sử dụng nguồn vốn đó. b. Tín dụng thương mại giúp tiết kiệm chi phí và lưu thông tiền tệ Để đáp ứng nhu cầu vốn, thay vì đi vay tại các các ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác với mức lãi suất cao, thủ tục phức tạp, phát sinh nhiều chi phí trung gian thì nhà sản xuất có thể mua chịu nguyên vật liệu, hay nhập hàng từ nhà cung ứng với chi phí trả sau và có mức chiết khấu hợp lý thỏa thuận được. Việc sử dụng nguồn vốn tín dụng không chỉ có lợi cho nhà sản xuất mà còn có lợi cho kinh tế về mặt vĩ mô, khi không phải cung ứng thêm lượng tiền ra lưu thông. c. Đẩy nhanh tốc độ chu chuyển hàng hóa Nguồn vốn TDTM giúp đáp ứng nhu cầu vốn trong thời vụ sản xuất cao điểm, đáp ứng nhu cầu thị trường. Đồng thời dưới cơ chế hoạt động của TDTM, nhà sản xuất 5 Thang Long University Library có thể bán được hàng hóa của mình, giải quyết tình trạng tồn kho, và các chi phí có liên quan đến tồn trữ hàng hóa. Người sản xuất được cấp TDTM sẽ bắt đầu chu kì sản xuất mới mà không cần chờ đợi đến khi có vốn mới. Như vậy, TDTM đã huy động được nguồn vốn nhàn rỗi vào vòng quay sản xuất, làm sản xuất hiệu quả hơn, dòng tiền có khả năng sinh lời nhiều hơn. Qua đó, còn liên kết các nhà sản xuất với nhau, bởi mối quan hệ của nhà sản xuất được hiểu là đầu ra của người này là đầu vào của người kia. d. Khuyến khích sản xuất kinh doanh TDTM dựa trên sự tín nhiệm giữa các nhà sản xuất với nhau, hỗ trợ nhau trong quá trình sản xuất. Thực tế, các nhà sản xuất sử dụng vốn tín dụng vốn thương mại trong hầu hết các trường hợp mua nguyên vật liệu, nhập hàng, tiêu thụ sản phẩm…thay vì đi vay tại ngân hàng với thủ tục phức tạp, lãi suất cao. Trong những giai đoạn lạm phát, TDTM với cam kết đơn giản giữa các doanh nghiệp, cùng chi phí sử dụng vốn cực thấp lại là biện pháp vốn tối ưu cho các doanh nghiệp. TDTM được xem là hình thức tài trợ rất linh hoạt, tạo điều kiện mở rộng mối quan hệ với lâu bền giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế. 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tín dụng thương mại 1.3.1. Môi trường bên trong Bản chất của sản phẩm hàng hóa: Thời hạn TDTM được chấp thuận mở rộng còn tùy thuộc vào bản chất của sản phẩm có thời hạn luân chuyển cao hay thấp. Lợi nhuận tiềm năng: Là cơ sở để đánh giá chính sách tín dụng (CSTD) có hiệu quả hay không. Công ty cần xem xét khả năng bán hàng tín dụng cũng như tài sản đầu tư vào các khoản phải thu chưa được thanh toán. Điều cần quan tâm là lợi nhuận tiềm năng có bù đắp được những phí tổn của CSTD hay không. Quy trình bán hàng: Các kênh bán hàng (ví dụ như bán hàng trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các đại lý/người bán lẻ,…) và quy mô của lực lượng bán hàng sẽ ảnh hưởng đến việc kiểm tra tín dụng và xử lý các khoản phải thu. Khối lượng bán: Với một khối lượng bán nhỏ thì sẽ không đem lại hiệu quả khi mở rộng chính sách tín dụng, bởi vì với những chi phí, phí tổn phát sinh trong trường hợp này sẽ không có khả năng cân bằng với lợi nhuận mang lại từ việc mở rộng CSTD. Cho nên trong trường hợp khối lượng bán đủ lớn thì việc mở rộng CSTD mới đáng quan tâm. Giá trị tồn kho: Một doanh nghiệp có giá trị tồn kho lớn, thời gian tồn kho dài, chi phí tồn kho lớn thì họ sẽ có xu hướng mở rộng chính sách TDTM để giải tỏa tồn kho, giảm đi bít gánh nặng chi phí cho doanh nghiệp. 6 Cuối cùng, nhà quản lý phải xác định sự cân bằng giữa hoạt động kinh doanh và tài chính để xác định một CSTD thích hợp. Hoạt động tài chính được tập trung vào việc giảm thiểu rủi ro, bảo vệ tài sản và kiểm soát chặt chẽ trong hoạt động quản lý và cấp tín dụng, do đó nó có thể làm mất đi lợi nhuận kinh doanh. 1.3.2. Môi trường bên ngoài Điều kiện kinh tế: Khi nền kinh tế ổn định tạo đà cho các ngành có tốc độ tăng trưởng cao sẽ khiến các nhà cung cấp có sự tin tưởng khi thực hiện CSTD một cách mạnh mẽ. Ngược lại nếu một môi trường kinh tế có nhiều biến động thì các nhà cung cấp tín dụng sẽ không mấy quan tâm đến lĩnh vực này. Lượng cầu: Lượng cầu ở mức thấp là công cụ dùng để kích thích gia tăng sức mua, gia tăng lượng cầu. Việc cố gắng mở rộng CSTD trong trường hợp này là khá tốt. Tuy nhiên nếu lượng cầu lên cao thì việc áp dụng CSTD mở rộng sẽ không có hiệu quả cao. Điều khoản tín dụng của ngành: Các công ty đặc biệt là các công ty nhỏ thường thấy khó khăn trong việc áp dụng những điều khoản tín dụng bình thường trong ngành. Trong trường hợp công ty có quy mô lớn hoặc các sản phẩm, dịch vụ cung cấp có khả năng cạnh tranh cao thì sẽ có lợi thế trong việc mở rộng hay thu hẹp các điều khoản tín dụng hơn so với ngành. Cơ sở khách hàng: Việc phân tích cơ sở khách hàng sẽ góp phần hỗ trợ cho việc xây dựng CSTD rõ ràng và chính xác. Vấn đề này liên quan đến việc kiểm tra hồ sơ của khách hàng (như tầm quan trọng và những nguy cơ), các mối quan hệ thương mại, tần suất và tỷ lệ duy trì việc mua hàng của khách hàng. CSTD phải làm nổi bật các thủ tục trọng điểm, khách hàng rủi ro cao và tỷ trọng của họ trong mối quan hệ với tổng số khách hàng. Sự sẵn sàng về tài chính: nhà quản lý nên xác định được tổng số vốn đầu tư tài chính cần thiết cho toàn bộ hoạt động tín dụng và nghiên cứu một cách cẩn thận trong việc khai thác nguồn tài chính sẵn có. Điều này sẽ phụ thuộc vào khả năng của doanh nghiệp để mở rộng quy mô vốn đầu tư của mình thông qua các nguồn tài trợ nội bộ như lợi nhuận giữ lại hoặc tín dụng của nhà cung cấp. Ngoài ra nó cũng sẽ phụ thuộc vào các thị trường tài chính và năng lực của doanh nghiệp trong việc xâm nhập vào các thị trường. 1.4. Điều kiện để doanh nghiệp đưa ra quyết định cấp tín dụng thương mại Trước khi đưa ra bất cứ một quyết định gì, doanh nghiệp đều phải phân tích kĩ. Trong thời buổi kinh tế khó khăn như hiện nay, để đưa ra quyết định có cấp TDTM cho khách hàng hay không doanh nghiệp trước hết phải bắt tay vào phân tích chính khách hàng đó. Quá trình tìm hiểu, xem xét tình hình tài chính cũng như hoạt động sản 7 Thang Long University Library xuất kinh doanh của khách hàng nhằm đảm bảo khả năng thanh toán của họ và hạn chế tối đa rủi ro cho doanh nghiệp gọi là “phân tích khách hàng”. Thu thập thông tin Phân tích các chỉ số tài chính Tập hợp và phân Phân tích thông tin loại thông tin Phân tích tiềm năng của khách hàng Ra quyết định Đủ điều Không đủ kiện điều kiện Quyết định cấp tín Quyết định từ chối cấp dụng thương mại tín dụng thương mại Sơ đồ 1.3. Quy trình phân tích khách hàng (Nguồn: Giáo trình Quản trị TCDN – NXB Nông Nghiệp, năm 2003) Bước 1: Thu thập thông tin Hầu hết người mua hàng đều có nhu cầu tín dụng, TDTM thường mang lại lợi ích nhất định cho người mua. Tuy nhiên, mỗi khách hàng có những nhu cầu tín dụng khác nhau, và người bán cũng không thể tuân theo bất cứ đòi hỏi nào về chính sách TDTM của khách hàng đưa ra. Vì vậy việc thu thập cũng như phân tích thông tin giúp doanh nghiệp có thể đưa ra một CSTD hợp lý, đủ sức cạnh tranh đồng thời cũng giúp doanh nghiệp có thể phân loại được khách hàng, giảm thiểu rủi ro. Từ đó, với từng khách hàng, doanh nghiệp sẽ có từng CSTD riêng, hoặc thậm chí là không sử dụng CSTD. Các thông tin về khách hàng bao gồm: − Các báo cáo tài chính. − Xếp hạng tín dụng và các báo cáo: + Tóm tắt các báo cáo tài chính gần đây. + Các tỷ lệ chính và xu hướng theo thời gian. + Các thông tin từ các nhà cung cấp của công ty chỉ ra mẫu hình thanh toán của công ty. 8 + Mô tả các điều kiện tự nhiên và những hoàn cảnh (tình huống) bất thường liên quan đến công ty hay những người chủ sở hữu. + Mức xếp hạng tín dụng cho biết đánh giá của tổ chức tín dụng về vị thế tín dụng của khách hàng tiềm năng. − Những kinh nghiệm của bản thân công ty Ngoài việc tự thu thập thông tin, doanh nghiệp có thể nhờ đến sự can thiệp của bên thứ ba để đảm bảo cho khoản nợ của khách hàng sẽ được trả đúng hạn hoặc giảm thiểu những rủi ro từ phía khách hàng mà doanh nghiệp có thể gặp phải. Các bên thứ ba có thể là ngân hàng, các tổ chức tài chính hoặc các cơ quan tín dụng có kinh nghiệm. Quá trình thu thập thông tin là bước đầu cho việc phân tích thông tin về sau, vì vậy những thông tin thu thập được cần có độ chính xác nhất định, và sự đầy đủ về thông tin. Nếu quá trình này được tiến hành một cách không kỹ lưỡng, những thông tin thu thập thiếu chính xác hoặc không đầy đủ sẽ gây khó khăn và cho việc phân tích thông tin và có thể gây ra những sai lầm trong việc đưa ra những quyết định về CSTD về sau. Bước 2: Tập hợp và phân loại thông tin Sau khi thu thập đầy đủ thông tin, cần phải tập hợp các thông tin lại và phân loại chúng một cách logic và hợp lý giúp cho việc phân tích thông tin được thuận tiện. Doanh nghiệp nên chia khách hàng thành các nhóm khác nhau để tiện theo dõi và ra quyết định. Ví dụ: Bảng 1.1. Các nhóm khách hàng Nhóm rủi ro Tỷ lệ doanh thu không thu hồi được ước tính (%) Tỷ lệ khách hàng thuộc nhóm này (%) 1 0–1 38 2 1–2 29 3 2–4 17 4 4–5 12 5 >5 4 (Nguồn: Ví dụ Giáo trình Quản trị TCDN - NXB Nông Nghiệp) Các khách hàng thuộc nhóm từ 1 tới 5 có mức độ tín nhiệm giảm dần. Tức là nếu khách hàng ở nhóm 1, có mức độ tín nhiệm cao sẽ được hưởng chính sách TDTM của doanh nghiệp tốt nhất, và ngược lại những khách hàng thuộc vào nhóm 5 – nhóm có 9 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng