Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khóa luận tốt nghiệp phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và ...

Tài liệu Khóa luận tốt nghiệp phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và phát triển hạ tầng ánh dương

.PDF
70
95
54

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG ÁNH DƢƠNG SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ CHÂU BĂNG MÃ SINH VIÊN : A16487 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI - 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG ÁNH DƢƠNG Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Chuyên ngành : Th.s Ngô Thị Quyên : Nguyễn Thị Châu Băng : A16487 : Tài chính HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Hạ tầng Ánh Dƣơng, em đã mạnh dạn chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Hạ tầng Ánh Dƣơng” để làm khóa luận tốt nghiệp. Do lƣợng kiến thức và thời gian có hạn, cùng với kinh nghiệm về chuyên môn còn hạn chế nên khóa luận không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong sự góp ý, chỉ dẫn của Ban giám đốc Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Hạ tầng Ánh Dƣơng cùng thầy cô giáo để khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin trân trọng cảm ơn sự hƣớng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các thầy cô giáo Khoa Quản lý, Bộ môn Kinh tế, đặc biệt là cô giáo Thạc sĩ Ngô Thị Quyên đã trực tiếp hƣớng dẫn em hoàn thành khóa luận này. Đồng thời, em xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc, các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Hạ tầng Ánh Dƣơng đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp. Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp, đồng kính chúc Ban giám đốc, các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Hạ tầng Ánh Dƣơng luôn dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công trong công việc và đƣa Công ty trở thành một trong những doanh nghiệp đi đầu ngành Xây dựng. Sinh viên Nguyễn Thị Châu Băng LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của các tác giả khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận tốt nghiệp là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thị Châu Băng Thang Long University Library MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CỞ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .1 1.1 Khái niệm, vai trò và mục đích của phân tích tài chính: .....................................1 1.1.1 Khái niệm phân tích tài chính ..............................................................................1 1.1.2 Vai trò của phân tích tài chính .............................................................................1 1.1.3 Mục đích của phân tích tài chính .........................................................................2 1.2 Giới thiệu tài liệu phân tích: ...................................................................................2 1.2.1 Thông tin ngoài doanh nghiệp ..............................................................................2 1.2.2 Thông tin trong doanh nghiệp ..............................................................................4 1.2.2.1 Bảng cân đối kế toán ...........................................................................................4 1.2.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...............................................................5 1.2.2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ..................................................................................6 1.2.2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính ............................................................................7 1.3 Phƣơng pháp phân tích ...........................................................................................7 1.3.1 Phương pháp so sánh ............................................................................................7 1.3.2 Phương pháp tỷ số .................................................................................................8 1.3.3 Phương pháp phân tích Dupont: ..........................................................................8 1.4 Nội dung phân tích ..................................................................................................9 1.4.1 Phân tích các báo cáo tài chính ............................................................................9 1.4.1.1 Phân tích bảng cân đối kế toán ...........................................................................9 1.4.1.2 Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .............................................11 1.4.1.3 Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................................12 1.4.2 Phân tích các chỉ tiêu tài chính ..........................................................................13 1.4.2.1 Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán ..............................................................13 1.4.2.2 Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản........................................................14 1.4.2.3 Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ ..............................................................18 1.4.2.4 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời ...................................................................19 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG ÁNH DƢƠNG ...................................21 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Hạ tầng Ánh Dƣơng ..21 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Hạ tầng Ánh Dương .....................................................................................................21 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Hạ tầng Ánh Dương .....................................................................21 2.1.3 Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Hạ tầng Ánh Dương ...................................................................................................................22 2.2 Phân tích tình hình tài chính Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Hạ tầng Ánh Dƣơng ...................................................................................................................23 2.2.1 Phân tích các báo cáo tài chính ..........................................................................23 2.2.1.1 Phân tích Bảng cân đối kế toán .........................................................................23 2.2.1.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .............................................33 2.2.1.3 Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................................36 2.2.2 Phân tích các chỉ tiêu tài chính ..........................................................................38 2.2.2.1 Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán ..............................................................38 2.2.2.2 Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản........................................................39 2.2.2.3 Nhóm chỉ tiêu về quản lý nợ ..............................................................................42 2.2.2.4 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời ...................................................................43 2.2.3 Phân tích tổng hợp tình hình tài chính thông qua mô hình Dupont ................44 2.2.3.1 Đẳng thức Dupont thứ nhất ...............................................................................44 2.2.3.2 Đẳng thức Dupont tổng hợp ..............................................................................45 2.3 Nhận xét tình hình tài chính Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Hạ tầng Ánh Dƣơng ...................................................................................................................45 2.3.1 Kết quả đạt được ..................................................................................................45 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................................46 CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG ÁNH DƢƠNG..48 3.1 Những thuận lợi và khó khăn trong môi trƣờng kinh doanh của Công ty ......48 3.1.1 Những thuận lợi trong môi trường kinh doanh của Công ty ............................48 3.1.2 Những khó khăn trong môi trường kinh doanh của Công ty ...........................48 3.2 Đề xuất giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty ..................49 3.2.1 Quản lý dòng tiền vào – Các khoản phải thu khách hàng ................................49 Thang Long University Library 3.2.1.1 Phân tích tín dụng khách hàng:.........................................................................52 3.2.1.2 Phân nhóm rủi ro từng đơn vị khách hàng và quyết định cấp tín dụng ............53 3.2.2 Quản lý dòng tiền ra – Tổng chi phí của Công ty ..............................................54 DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt BH&CCDV Tên đầy đủ Bán hàng và cung cấp dịch vụ CĐKT Cân đối kế toán CK CSH Cuối kỳ Chủ sở hữu DH DN Dài hạn Doanh nghiệp DT Doanh thu ĐK EBIT Đầu kỳ Thu nhập trƣớc thuế và lãi vay EAT HĐĐT HĐKD HĐTC HSSD KQHĐKD LCTT Thu nhập ròng Hoạt động đầu tƣ Hoạt động kinh doanh Hoạt động tài chính Hiệu suất sử dụng Kết quả hoạt động kinh doanh Lƣu chuyển tiền tệ NH QLDN ROA Ngắn hạn Quản lý doanh nghiệp Tỷ suất sinh lời trên Tổng Tài sản ROE ROS TB TC TNDN TNHH Tỷ suất sinh lời trên Vốn Chủ sở hữu Tỷ suất sinh lời trên Doanh thu Trung bình Tài chính Thu nhập doanh nghiệp Trách nhiệm hữu hạn TS TSDH TSNH Tài sản Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn Thang Long University Library DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Bảng tài trợ .....................................................................................................11 Bảng 2.1 Quy mô và biến động các khoản mục Tài sản ngắn hạn ................................24 Bảng 2.2 Quy mô và biến động các khoản mục Tài sản dài hạn...................................26 Bảng 2.3 Quy mô và biến động các khoản mục Nợ phải trả .........................................28 Bảng 2.4 Quy mô và biến động các khoản mục Vốn CSH ...........................................30 Bảng 2.5 Bảng tài trợ giai đoạn 2010 – 2012 ................................................................31 Bảng 2.6 Quy mô và biến động Doanh thu - Chi phí - Lợi nhuận ................................33 Bảng 2.7 Lƣu chuyển tiền thuần trong kỳ và cuối kỳ ...................................................36 Bảng 2.8 Khả năng thanh toán ......................................................................................38 Bảng 2.9 Khả năng quản lý các khoản phải thu ............................................................39 Bảng 2.10 Khả năng quản lý hàng tồn kho ...................................................................40 Bảng 2.11 Khả năng quản lý các khoản phải trả ...........................................................40 Bảng 2.12 Khả năng quản lý tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền ................................41 Bảng 2.13 Khả năng quản lý tài sản chung ...................................................................41 Bảng 2.14 Tỷ số nợ ........................................................................................................42 Bảng 2.15 Khả năng quản lý lãi vay..............................................................................43 Bảng 2.16 Khả năng sinh lời của Công ty Ánh Dƣơng .................................................43 Bảng 2.17 Tác động của các chỉ số lên ROA ................................................................44 Bảng 2.18 Tác động của các chỉ số lên ROE ................................................................45 Bảng 3.1 Tỷ trọng vốn bị chiếm dụng ...........................................................................50 Bảng 3.2 Thông tin và cách tính cho mô hình Điểm tín dụng ......................................53 Bảng 3.3 Quy đổi điểm tín dụng và Nhóm rủi ro ..........................................................53 Bảng 3.4 Quy mô và biến động các khoản trong Tổng Chi phí ....................................55 Đồ thị 2.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty.............................................................22 Đồ thị 2. 2: Quy mô Tổng Tài sản của Công ty Ánh Dƣơng giai đoạn 2010 – 2012 ...23 Đồ thị 2.3: Tỷ trọng các khoản mục trong Tài sản ngắn hạn ........................................24 Đồ thị 2.4: Tỷ trọng các khoản mục trong Tài sản dài hạn ...........................................27 Đồ thị 2.5: Quy mô Tổng Nguồn vốn của Công ty Ánh Dƣơng giai đoạn 2010 – 2012 ..28 Đồ thị 2.6: Tỷ trọng các khoản mục trong Nợ phải trả .................................................29 Đồ thị 2.7: Biến động Doanh thu – Chi phí – Lợi nhuận ..............................................35 Đồ thị 3.1 Quy mô và tỷ trọng Phải thu khác hàng trong Tiền thu từ HĐKD ..............50 Đồ thị 3.2 Lợi ích và chi phí của phƣơng thức bán hàng trả chậm ...............................51 Đồ thị 3.3 Các bƣớc của giải pháp thiết lập điều khoản cấp tín dụng ...........................52 Đồ thị 3.4 Tỷ trọng các khoản trong Tổng Chi phí .......................................................55 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế Việt Nam có nhiều biến động trong những năm gần đây. Thị trƣờng bất động sản gần nhƣ đóng băng hoàn toàn dẫn đến tình cảnh lao đao của ngành Xây dựng. Tình hình lạm phát và lãi suất cho vay còn cao và xu hƣớng khó đoán. Các doanh nghiệp đối mặt với khó khăn khi chi phí luôn tăng mà doanh thu về lại thấp. Trong bối cảnh khó khăn nhƣ hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam cấp thiết phải tìm ra giải pháp thích hợp để vƣợt qua, tiếp tục đứng vững và phát triển. Hơn nữa, nếu các doanh nghiệp tận dụng đƣợc cơ hội thì có thể thu ngắn khoảng cách về trình độ, kinh nghiệm với các doanh nghiệp trên trƣờng quốc tế khi nền kinh tế thế giới hồi phục trở lại. Để đƣa ra đƣợc các giải pháp tốt nhất thì việc phân tích tình hình tài chính là rất cần thiết đối với các doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích này các doanh nghiệp có thể giải quyết các vấn đề về quản lý vốn, sử dụng tài sản, nâng cao doanh thu, lợi nhuận từ đó đẩy nhanh quá trình phát triển và đạt đƣợc khả năng sinh lời nhƣ mong muốn. Ngoài ra phân tích tình hình tài chính còn giúp cho các nhà đầu tƣ bên ngoài có đƣợc quyết định đầu tƣ phù hợp và hiệu quả thông qua các chỉ tiêu tài chính về khả năng quản lý tài sản, khả năng sinh lợi, khả năng thanh toán. Việc phân tích tình hình tài chính có ý nghĩa quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiêp. Từ lý thuyết và thực trạng tình hình tài chính tại Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Hạ tầng Ánh Dƣơng, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Hạ tầng Ánh Dƣơng” làm Khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục đích nghiên cứu tình hình tài chính là nhằm nhận thức, đánh giá đúng đắn, toàn diện và khách quan tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty để thấy đƣợc kết quả, thành tích đã đạt đƣợc và những hạn chế còn tồn tại để đƣa ra những phƣơng hƣớng mới. Việc phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty để thấy đƣợc khả năng chủ động về vốn, mức độ đầu tƣ vào tài sản của công ty cũng nhƣ tính hợp lý về kết cấu tài sản, kết cấu nguồn vốn. Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty để đánh giá khái quát quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân tích dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh, dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tƣ, dòng tiền thuần từ hoạt động tài chính để đánh giá tình hình lƣu chuyển tiền tệ của công ty. Phân tích các chỉ tiêu tài chính để đánh giá chính xác khả năng thanh toán, khả năng quản lý tài sản, khả năng quản lý nợ và tỷ suất lợi nhuận. Từ bức tranh tổng quát về tình hình tài chính của công ty, căn cứ vào điểm mạnh và điểm yếu để có thể đƣa ra Thang Long University Library những biện pháp cải thiện tình hình tài chính, giúp công ty đứng vững và phát triển mạnh mẽ trên thị trƣờng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Hạ tầng Ánh Dƣơng, Phạm vi nghiên cứu: Tìm hiểu, phân tích và so sánh tình hình tài chính giai đoạn 2010-2012 tại Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Hạ tầng Ánh Dƣơng từ quan sát thực tế và Báo cáo Tài chính năm 2011 và năm 2012. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp đƣợc dùng để tìm thông tin là Thống kê số liệu trong Báo cáo Tài chính và Thu thập số liệu trên mạng truyền thông. Có 3 phƣơng pháp phân tích chính đƣợc sử dụng trong Khóa luận, đó là: Phƣơng pháp so sánh, Phƣơng pháp tỷ số và Phƣơng pháp phân tích Dupont. 5. Kết cấu Khóa luận tốt nghiệp Ngoài phần Lời mở đầu, Danh mục từ viết tắt, Danh mục Bảng biểu và đồ thị, Danh mục tài liệu tham khảo, Nội dung Khóa luận đƣợc kết cấu 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Chƣơng 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Hạ tầng Ánh Dƣơng Chƣơng 3: Đề xuất giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Hạ tầng Ánh Dƣơng CHƢƠNG 1. CỞ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1 Khái niệm, vai trò và mục đích của phân tích tài chính: 1.1.1 Khái niệm phân tích tài chính Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là một tập hợp các khái niệm, phƣơng pháp và công cụ cho phép thực hiện các công việc thu thập, xử lý các dữ liệu kế toán và các thông tin khác trong quản lý DN nhằm kiểm tra, so sánh tình hình tài chính từ trƣớc tới nay và đánh giá khả năng, năng lực của DN, giúp cho chủ thể sử dụng thông tin đƣa ra các quyết định tài chính, quyết định đầu tƣ hoặc quyết định quản lý phù hợp với lợi ích của mình. Phân tích tình hình tài chính của DN cần đƣợc thực hiện thƣờng xuyên đặc biệt trong quá trình quản lý tài chính DN vì ý nghĩa thực tiễn mang tính chiến lƣợc lâu dài của nó. Vì vậy có thể nói phân tích tài chính là đề cập đến một nghệ thuật phân tích và giải thích báo cáo tài chính. 1.1.2 Vai trò của phân tích tài chính Quy trình phân tích tài chính hiện nay ngày càng đƣợc áp dụng rộng rãi ở các đơn vị tự chủ nhất định về tài chính, các tổ chức xã hội, tập thể, các cơ quan quản lý, tổ chức công cộng. Đặc biệt, sự phát triển của các DN, của ngân hàng và thị trƣờng vốn đã tạo nhiều cơ hội để thấy phân tích tài chính thực sự có ích và cần thiết. Những đối tƣợng phân tích tài chính ở những cƣơng vị khác nhau nhằm những mục tiêu khác nhau. Đối với nhà quản trị: Nhà quản trị phân tích tài chính nhằm đánh giá hoạt động kinh doanh của DN, xác định điểm mạnh, điểm yếu của DN. Đó là cơ sở để định hƣớng ra quyết định của ban giám đốc, ban lãnh đạo nhƣ quyết định đầu tƣ, tài trợ, phân chia cổ tức, dự thảo tài chính, kế hoạch đầu tƣ, ngân quỹ, kiểm soát các hoạt động quản lý. Mặt khác, tạo thành các chu kỳ đánh giá đều đặn hoạt động kinh doanh trong quá khứ, tiến hành cân đối tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và trả nợ cũng nhƣ rủi ro tài chính của DN. Đối với nhà đầu tƣ: Các cổ đông là các cá nhân hoặc DN, quan tâm trực tiếp đến tính toán các giá trị của DN và họ cung vốn cho DN thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh nên có thể chịu rủi ro từ chính khoản vốn đó. Do vậy, các cổ đông cần biết tình hình thu nhập của mình tƣơng xứng với mức rủi ro của khoản đầu tƣ mà họ chịu. Nhà đầu tƣ phân tích tài chính để nhận biết khả năng sinh lời của DN, đây là một trong những căn cứ giúp nhà đầu tƣ ra quyết định có đầu tƣ vốn vào DN hay không. Thu nhập của các cổ đông trƣớc khi chia lợi tức cổ phần và giá trị tăng thêm của vốn đầu tƣ. Hai yếu tố này ảnh hƣởng đến lợi nhuận kỳ vọng của DN. Các nhà đầu tƣ thƣờng tiến hành đánh giá khả năng sinh lợi của DN với trọng tâm là: lợi nhuận bình quân cổ phiếu của công ty, dự kiến chính sách phân chia lợi nhuận, rủi ro đầu tƣ tiềm tàng. 1 Thang Long University Library Đối với ngƣời cho vay: Ngƣời cho vay phân tích tài chính để nhận biết khả năng vay và trả nợ của khách hàng. Để đƣa ra quyết định cho vay, một trong những vấn đề mà ngƣời cho vay cần phải xem xét là DN thật sự có nhu cầu vay hay không? Khả năng trả nợ của DN nhƣ thế nào? Bởi nhiều khi một quyết định cho vay có ảnh hƣởng nặng nề đến tình hình tài chính của ngƣời cho vay, có thể dẫn đến tình trạng phá sản của ngƣời cho vay, hay đơn vị cho vay. Ngoài ra, phân tích tài chính cũng rất cần thiết đối với ngƣời hƣởng lƣơng trong DN, đối với cán bộ thuế, thanh tra, cảnh sát kinh tế, luật sƣ...Do họ công tác ở các lĩnh vực khác nhau nhƣng đều muốn hiểu biết về DN để thực hiện tốt hơn công việc của mình. 1.1.3 Mục đích của phân tích tài chính Mục đích của phân tích tài chính là đánh giá tình hình hiện tại và triển vọng của hoạt động tài chính. Từ đó nhà phân tích đƣa ra đƣợc các thành công, thất bại, điểm mạnh và điểm yếu của DN. Nhà phân tích đánh giá cả tình hình tạo vốn và sử dụng vốn, mức độ đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh, phát hiện nguyên nhân dẫn đến sự thiếu, thừa vốn và đƣa ra các giải pháp phù hợp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Phân tích tài chính giúp đánh giá tình hình thanh toán, khả năng thanh toán, mức độ chấp hành các chế độ chính sách tài chính, tín dụng của Nhà nƣớc. 1.2 Giới thiệu tài liệu phân tích: 1.2.1 Thông tin ngoài doanh nghiệp Tất cả các thông tin ngoài DN tạo nên môi trƣờng kinh doanh ngoài DN. Môi trƣờng này chia nhỏ thành môi trƣờng vĩ mô (bao quát thông tin về văn hóa xã hội, chính trị luật pháp, kinh tế công nghệ, môi trƣờng địa lý tự nhiên,…) và môi trƣờng vi mô (với các thông tin về cạnh tranh, khách hàng và nhà cung ứng,…). Các thông tin về văn hóa xã hội: Môi trƣờng văn hóa xã hội bao gồm các thông tin về phong tục tập quán, lối sống của dân cƣ, sự phân bố dân cƣ, thu nhập và phân bố thu nhập của ngƣời tiêu thụ, dân tộc, chủng tộc, sắc tộc tôn giáo, nền văn hóa. Các thông tin về chính trị- luật pháp: Các thông tin cần thu thập là các yếu tố quan điểm, định hƣớng mục tiêu phát triển xã hội của Đảng và nhà nƣớc; mức độ hoàn chỉnh của hệ thống luật pháp; thuế và các biện pháp chính sách về thuế; hiệu lực các biện pháp chính sách chính sách đã đƣợc áp dụng và triển khai vào thực tế, Luật doanh nghiệp, Luật công nghệ thông tin, Luật đầu tƣ, các chính sách tài chính tiền tệ…Những thông tin về chính trị và luật pháp có ảnh hƣởng trực tiếp đến việc hình thành các DN và quy định hoạt động, đồng thời tạo ra các cơ hội hay nguy cơ cho DN. Các thông tin thuộc kinh tế và công nghệ: Các yếu tố tiềm năng của nền kinh tế; tốc độ tăng trƣởng kinh tế; các xu hƣớng thay đổi về cấu trúc của nền kinh tế; sức mua; sự 2 thay đổi mức độ về mức thu nhập; tỷ lệ lạm phát và khả năng điều chỉnh lạm phát; cơ sở hạ tầng kỹ thuật của nền kinh tế; trình độ trang thiết bị kỹ thuật công nghệ của ngành nền kinh tế; khả năng ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn…Những thông tin về kinh tế công nghệ, đặc biệt là về ngành của DN nhƣ các chỉ tiêu kinh tế ngành, cơ sở hạ tầng kỹ thuật chung của ngành, khoa học kỹ thuật đƣợc sử dụng, hiệu quả hoạt động của ngành…, chi phối rất lớn đến hoạt động và quyết định của DN. Nó cho phép DN so sánh tình hình của mình với tình hình của ngành để biết DN có đang hoạt động tốt hay không và đang đứng ở vị trí nào. Còn các thông tin của cả nền kinh tế sẽ tác động đến doanh thu và ảnh hƣởng đến lợi nhuận của DN. Nhƣ năm 2010 nền kinh tế lạm phát, giá cả vật liệu biến động làm kế hoạch sản cuất của công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Hạ tầng Ánh Dƣơng gặp nhiều khó khăn, một số công trình phải tạm dừng thi công do chênh lệch giá giữa thực tế với dự toán là quá lớn phải chờ thị trƣờng giá tƣơng đối ổn định mới có thể tiếp tục thi công. Ngoài ra, mảng thƣơng mại của Công ty cũng bị ảnh hƣởng nhiều. Điều này ảnh hƣởng rất lớn đến doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp năm 2010. Các thông tin về môi trƣờng địa lý, tự nhiên: Các thông tin gồm có điều kiện khí hậu thời tiết; mức độ ổn định và vững chắc của hệ thống địa tầng, tính chất mùa vụ của thời tiết; đặc điểm địa hình…Những thông tin này ảnh hƣởng không nhỏ đến chất lƣợng sản phẩm đặc biệt là các công trình thi công của công ty xây dựng. Các thông tin về cạnh tranh: Thông tin về cạnh tranh là thông tin có ảnh hƣởng đến những rào cản khi DN ra nhập nghành; về khả năng của DN đƣợc tham gia vào các cơ hội kinh doanh đƣợc thuận lợi hay khó khăn. Đối thủ cạnh tranh luôn đe dọa chiếm thị phần của DN, làm giảm đi một cách tƣơng đối khả năng cạnh tranh của DN thông qua việc thâm nhập thị trƣờng, lôi kéo các khách hàng của DN nhờ sự khác biệt về sản phẩm nhƣ giá cả, các chính sách ƣu đãi bán hàng, chất lƣợng dịch vụ…Sự đe dọa của những đối thủ này ảnh hƣởng tới DN không kém phần quan trọng, đặc biệt là lợi nhuận của DN. Cụ thể thông tin về cạnh tranh bao gồm thông tin chung về môi trƣờng cạnh tranh; số lƣợng đối thủ cạnh tranh; hình thức cạnh tranh của từng đối thủ; ƣu điểm nhƣợc điểm của từng đối thủ; chiến lƣợc cạnh tranh của từng đối thủ…. Các thông tin về khách hàng: Đây là thông tin quan trọng nhất đối với DN, nó quyết định sự thành công và chi phối mọi hoạt động của DN vì nó tác động đến mức giá và chất lƣợng sản phẩm. Các thông tin cần thiết nhƣ: Số lƣợng khách hàng; cách thức mua sắm và hành vi mua sắm; diễn biến tâm sinh lý trong quá trình mua sắm;…Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Hạ tầng Ánh Dƣơng với đặc thù hoạt động chủ yếu là san lấp mặt bằng, xây dựng dân dụng và kinh doanh nguyên vật liệu xây dựng…nên chất lƣợng công trình, sự hợp lý trong giá cả và dịch vụ sau bán hàng ảnh hƣởng rất 3 Thang Long University Library lớn đến việc thu hút khách hàng. Nếu làm tốt công tác bảo hành, giữ uy tín sản phẩm thì doanh thu và lợi nhuận của công ty luôn đƣợc đảm bảo. Các thông tin về nhà cung ứng: Có ảnh hƣởng rất lớn đến sự suy giảm lợi nhuận của DN thông qua việc giảm giá, giảm chất lƣợng, giảm các dịch vụ do họ cung cấp hoặc chia phần cung ứng giữa các khách hàng, DN phải thu thập thông tin các nhà cung ứng về chất lƣợng sản phẩm dịch vụ cung ứng, giá cả và các điều kiện thanh toán, thời hạn giao hàng, uy tín nhà cung ứng và tiềm năng tài chính của nhà cung ứng. Nhƣ vậy, có thể thấy thông tin bên ngoài đóng vai trò rất quan trọng đối với DN. Nó tạo điều kiện cho DN, nếu DN tận dụng các thuận lợi đó thì sẽ dễ dàng hoạt động hơn. Ngƣợc lại nó cũng có những ràng buộc đè nặng làm kìm hãm sự phát triển của DN nếu nhƣ DN không có sự thích ứng linh hoạt. Bên cạnh đó, DN cũng có những tác động lên các thông tin nhƣ có thể gây dựng nên những phản ứng tích cực cho môi trƣờng bằng cách đóng góp ngân sách đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng ...Tuy nhiên nó cũng có thể huỷ hoại môi trƣờng kinh doanh của DN bằng sự ô nhiễm, gây ra nạn thất nghiệp, các tệ nạn xã hội, tham ô tiêu cực... 1.2.2 Thông tin trong doanh nghiệp Thông tin bên trong DN có rất nhiều loại nhƣng bài viết này chỉ tập trung các thông tin về tài chính trong Báo cáo tài chính ba năm gần nhất là 2010, 2011 và 2012. Báo cáo tài chính là các báo cáo kế toán cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của DN đáp ứng nhu cầu của những ngƣời sử dụng chúng trong việc đƣa ra các quyết định kinh tế. Trong báo cáo tài chính có ba tài liệu quan trọng và đƣợc sử dụng nhiều nhất đó là Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ. Ngoài ra, có bản Thuyết minh báo cáo tài chính cung cấp thêm thông tin rõ ràng và chi tiết hơn cho từng chỉ tiêu của ba báo cáo còn lại. 1.2.2.1 Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán (Bảng CĐKT) là một bảng báo cáo tài chính tổng hợp có ý nghĩa rất quan trọng đối với nhiều chủ thể có quan hệ kinh tế, chính trị, pháp lý trong hoạt động kinh doanh của DN. Đó là bức tranh phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản mà DN có và nguồn vốn hình thành nên Tài sản tại một thời điểm nhất định và thƣờng là ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Một bảng CĐKT đƣợc chia làm hai phần chính là phần Tài sản và phần Nguồn vốn. Tài sản (TS) phản ánh toàn bộ giá trị tài sản mà DN sở hữu nhƣ tiền, đá quý, máy móc thiết bị, cổ phiếu, hàng hóa…có đƣợc nhờ hoạt động đầu tƣ của công ty. Bảng CĐKT cho nhà phân tích biết Tài sản của công ty gồm những gì, vốn đầu tƣ vào tài sản đó là bao nhiêu và tỷ trọng mỗi loại tài sản trong tổng tài sản nhiều hay ít. Tài sản chia làm 4 hai nhóm nhỏ hơn là Tài sản ngắn hạn (TSNH) và Tài sản dài hạn (TSDH). TSNH có tính thanh khoản cao hơn TSDH. Trong mỗi nhóm lại bao gồm nhiều chỉ tiêu khác nhau đƣợc sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần. Về mặt kinh tế, các chỉ tiêu phản ánh phần tài sản của DN ở thời điểm lập báo cáo. Về mặt pháp lý, nó phản ánh vốn thuộc quyền sở hữu và quản lý lâu dài của DN. Nguồn vốn là nguồn tài chính mà DN có đƣợc, đang sử dụng để hoạt động và đầu tƣ hình thành nên Tài sản. Bảng CĐKT giúp nhà phân tích nắm rõ nguồn vốn của DN đƣợc cấu thành từ những khoản nào với tỷ trọng là bao nhiêu. Nguồn vốn đƣợc phân thành hai nhóm là Nợ ngắn hạn và Vốn chủ sở hữu (CSH). Nợ phải trả là các nguồn tài chính mà DN đi vay hoặc chiếm dụng đƣợc và chia làm Nợ ngắn hạn (các khoản nợ dƣới một năm) và Nợ dài hạn (các khoản nợ trên một năm). Vốn CSH là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ DN bao gồm Vốn CSH và Nguồn kinh phí và quỹ khác. Về mặt kinh tế, các chỉ tiêu trong Nguồn vốn phản ánh nguồn hình thành nên tài sản của DN. Về mặt pháp lý, các chỉ tiêu cho biết trách nhiệm pháp lý của DN đối với các chủ thể đầu tƣ vốn cũng nhƣ với chủ nợ. Thông qua bảng CĐKT, ta có thể xem xét quan hệ cân đối từng bộ phận vốn và nguồn vốn, cũng nhƣ các mối quan hệ khác. Và thông qua việc nghiên cứu các mối quan hệ đó giúp cho ngƣời quản lý thấy rõ tình hình huy động nguồn vốn CSH và nguồn vay nợ để mua sắm từng loại tài sản, hoặc quan hệ giữa công nợ với khả năng thanh toán, kiểm tra các quá trình hoạt động, kiểm tra tình hình chấp hành kế hoạch…Từ đó phát hiện đƣợc tình trạng mất cân đối để có phƣơng hƣớng và biện pháp kịp thời đảm bảo các mối quan hệ cân đối vốn cho hoạt động tài chính thực sự trở nên có hiệu quả, tiết kiệm và có lợi cho DN. 1.2.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Báo cáo KQHĐKD), hay còn gọi là bảng báo cáo lãi lỗ, chỉ ra sự cân bằng giữa thu nhập (doanh thu) và chi phí trong từng kỳ kế toán, chi tiết theo hoạt động kinh doanh (HĐKD) chính và các hoạt động khác, tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nƣớc và các khoản phải nộp. Báo cáo KQHĐKD là báo cáo tài chính cung cấp thông tin quan trọng cho nhiều đối tƣợng khác nhau nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch chi phí, doanh thu, thu nhập và kết quả từng loại hoạt động. Báo cáo KQHĐKD thể hiện rõ hai phần chính. Phần một thể hiện tình hình kinh doanh lãi lỗ của công ty, phản ánh các chỉ tiêu chính là doanh thu, chi phí và lợi nhuận, biết đƣợc trong kỳ kế toán DN kinh doanh có lợi nhuận hay bị lỗ. Qua các chỉ tiêu này, nhà phân tích tính đƣợc tỷ suất sinh lợi trên 5 Thang Long University Library doanh thu và vốn của DN để biết tốc độ tăng trƣởng của kỳ sau so với kỳ trƣớc và dự đoán tốc độ phát triển trong tƣơng lai. Phần hai cho biết tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nƣớc về thuế và các khoản phải nộp khác. Tình hình tài chính của DN đƣợc làm rõ thông qua việc DN có nộp thuế đầy đủ và đúng hạn hay không. Nếu số thuế còn phải nộp lớn chứng tỏ tình hình kinh doanh của DN không khả quan. Phân tích, so sánh chỉ tiêu trong báo cáo KQHĐKD qua từng thời kì sẽ giúp phản ánh rõ nét tình hình doanh thu, lợi nhuận và dự báo chiều hƣớng của nó trong tƣơng lai. Ngoài ra, một số chỉ tiêu trong bảng này đƣợc sử dụng để tính các chỉ tiêu tài chính của DN nhằm mô tả chi tiết hơn về khả năng quản lý tài sản, khả năng quản lý nợ và khả năng sinh lời. 1.2.2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (LCTT) là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính, nó cung cấp thông tin về các dòng tiền ra và dòng tiền vào từ các hoạt động của DN trong kỳ kế toán. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ làm tăng khả năng đánh giá khách quan tình hình HĐKD của DN và khả năng so sánh giữa các DN vì nó loại trừ đƣợc các ảnh hƣởng của việc sử dụng các phƣơng pháp kế toán khác nhau cho cùng giao dịch và hiện tƣợng. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ xuất phát từ cân đối sau: Tiền có Tiền thu Tiền chi Tiền tồn + = + đầu kỳ trong kỳ trong kỳ cuối kỳ Nhƣ vậy, Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ tập trung xác định ba luồng tiền chính là Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh, Luồng tiền từ hoạt động đầu tƣ và Luồng tiền từ hoạt động tài chính. Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền vào và ra có liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu và lợi nhuận chủ yếu của DN. Luồng tiền từ hoạt động đầu tƣ là luồng tiền có liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, nhƣợng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tƣ khác không thuộc các khoản tƣơng đƣơng tiền. Luồng tiền từ hoạt động tài chính là luồng tiền có liên quan đến việc thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của DN. 6 Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ dùng để xem xét và dự đoán khả năng về số lƣợng, thời gian và độ tin cậy của các luồng tiền trong tƣơng lai; kiểm tra lại các đánh giá, dự đoán trƣớc đây về các luồng tiền; kiểm tra mối quan hệ giữa khả năng sinh lời với lƣợng lƣu chuyển tiền thuần và những tác động của thay đổi giá. 1.2.2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính Thuyết minh báo cáo tài chính là một báo cáo tổng hợp đƣợc sử dụng để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của DN trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác chƣa trình bày rõ ràng, chi tiết và cụ thể đƣợc. Chức năng chính của Thuyết minh báo cáo tài chính cung cấp số liệu, thông tin để phân tích đánh giá một cách cụ thể, chi tiết hơn về tình hình chi phí, thu nhập và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Hơn nữa, Thuyết minh báo cáo tài chính còn cung cấp số liệu, thông tin để phân tích, đánh giá tình hình tăng giảm tài sản cố định theo từng loại, từng nhóm; tình hình tăng giảm vốn CSH theo từng loại nguồn vốn và phân tích tính hợp lý trong việc phân bổ vốn cơ cấu, khả năng thanh toán của DN. Thông qua thuyết minh báo cáo tài chính mà biết đƣợc chế độ kế toán đang áp dụng tại DN từ đó mà kiểm tra việc chấp hành các quy định, chế độ kế toán, phƣơng pháp mà DN đăng ký áp dụng cũng nhƣ những kiến nghị đề xuất của DN. Nội dung của thuyết minh báo cáo tài chính - gồm các bộ phận cấu thành sau đây: Đặc điểm hoạt động của DN, Chế độ kế toán áp dụng tại DN, Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng CĐKT, Báo cáo KQHĐKD và Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, Các các thông tin khác. 1.3 Phƣơng pháp phân tích 1.3.1 Phương pháp so sánh: Phƣơng pháp so sánh đƣợc sử dụng phổ biến nhất trong hầu hết các báo cáo phân tích cũng nhƣ các cuộc nghiên cứu và đem lại hiệu quả phân tích tốt. Phƣơng pháp này so sánh các tỷ số tài chính của DN với các tỷ số tham chiếu trong cùng điều kiện tham chiếu. Các tỷ số tham chiếu đƣợc chọn có thể là số liệu các kỳ trƣớc, năm trƣớc, mục tiêu đã dự kiến và tỷ số trung bình của ngành tƣơng ứng. Khi so sánh cần chú ý những điều kiện nhƣ tính thống nhất về cách thu thập số liệu, nội dung, đơn vị và phƣơng pháp tính. Phƣơng pháp này có hai kỹ thuật so sánh khác nhau là: So sánh bằng số tuyệt đối: là việc phản ánh tổng hợp số liệu và quy mô các các chỉ tiêu kinh tế. Công thức của kỹ thuật này có ba số hạng chính, đó là Y, Y1 và Yo. Trong đó Y1 là số liệu năm so sánh, Yo là số liệu của năm đƣợc so sánh, Y là phần chênh lệch so sánh giữa hai năm Y1, Yo và công thức cụ thể nhƣ sau: Y = Y1 – Yo 7 Thang Long University Library So sánh bằng số tương đối: phản ánh mối quan hệ tốc độ phát triển trong từng giai đoạn của số liệu. Công thức của kỹ thuật này cũng sử dụng số liệu giống nhƣ kỹ thuật so sánh số tuyệt đối nhƣng việc công thức lại khác và mang nhiều ý nghĩa hơn. Công thức của kỹ thuật này nhƣ sau: Y1 – Yo Y = * 100% Yo Phƣơng pháp so sánh có ba nội dung so sánh chính. Nội dung đầu tiên và quan trọng nhất chính là so sánh kỳ này với kỳ trƣớc để thấy xu thế thay đổi về tình hình tài chính DN. Tiếp theo là so sánh số liệu thực tế và số liệu mục tiêu đã đặt ra để đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch. Cuối cùng là so sánh số liệu giữa DN với DN cùng ngành hoặc trung bình ngành để biết hiệu quả hoạt động của DN đứng ở mức nào. 1.3.2 Phương pháp tỷ số: Phƣơng pháp tỷ số cũng là một phƣơng pháp quan trọng trong phân tích tài chính vì nó cho phép xác định rõ cơ sở, những mối quan hệ kết cấu và xu thế của tình hình tài chính DN. Các tỷ số tài chính đƣợc phân tích chia làm 4 loại chủ yếu: Tỷ số khả năng thanh toán; Tỷ số về khả năng quản lý tài sản; Tỷ số về khả năng quản lý nợ; Tỷ số khả năng sinh lời. Sau khi số liệu đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp tỷ số, nhà phân tích tiếp tục dùng phƣơng pháp so sánh những thông tin đó với nội dung so sánh đã đề cập nhƣ trên để tạo ra dữ liệu mới có ý nghĩa quan trọng và sâu rộng hơn. Việc sử dụng kết hợp cả hai phƣơng pháp so sánh và tỷ số đem lại hiệu quả phân tích tốt hơn rất nhiều so với khi dùng đơn lẻ từng phƣơng pháp. 1.3.3 Phương pháp phân tích Dupont: Phƣơng pháp này đƣợc phát minh bởi F. Donaldson Brown và nhằm phản ánh mỗi quan hệ tƣơng hỗ giữa các tỷ số tài chính: Tỷ suất sinh lời trên Tổng Tài sản (ROA), Tỷ suất sinh lời trên Doanh thu (ROS), Hiệu suất sử dụng (HSSD) Tổng Tài sản, Tỷ suất sinh lời trên Vốn CSH (ROE), Tỷ suất Vốn CSH trên Tổng Tài sản. Trong phạm vi nghiên cứu sử dụng hai đẳng thức của mô hình phân tích Dupont, cụ thể: - Đẳng thức Dupont thứ nhất: ROA = EAT Tổng Tài Sản = EAT Doanh thu thuần x Doanh thu thuần Tổng Tài sản → ROA = ROS x Hiệu suất sử dụng Tổng Tài sản Tác động của ROS lên ROA đƣợc tính bằng công thức: ∆ ROA = ∆ROS x Hiệu suất sử dụng Tổng Tài sản (Năm n) 8 Tác động của Hiệu suất sử dụng Tổng Tài sản lên ROA đƣợc tính bằng công thức: ∆ ROA = ROS (Năm n+1) x ∆Hiệu suất sử dụng Tổng Tài sản - Đẳng thức Dupont tổng hợp: EAT ROE = Doanh thu thuần x Doanh thu thuần Tổng Tài sản x Tổng Tài sản Vốn CSH → ROE = ROS x Hiệu suất sử dụng Tổng Tài sản x Tổng Tài sản/Vốn CSH Tác động của ROS lên ROE đƣợc tính bằng công thức: ∆ ROE = ∆ROS x HSSD Tổng Tài sản (Năm n) x Tỷ suất Tổng TS trên Vốn CSH (Năm n) Tác động của HSSD Tổng Tài sản lên ROE đƣợc tính bằng công thức: ∆ ROE = ROS (Năm n+1) x ∆ HSSD Tổng TS x Tỷ suất Tổng TS trên Vốn CSH (Năm n) Tác động của Tỷ suất Tổng Tài sản trên Vốn CSH lên ROE đƣợc tính bằng công thức: ∆ ROE = ROS (Năm n+1) x HSSD Tổng TS (Năm n+1) x ∆Tỷ suất Tổng TS trên Vốn CSH Trong đó, Năm n và Năm n+1 là hai năm liền kề. Để gia tăng ROE thì DN có thể thực hiện các giải pháp nhƣ tăng ROS, Hiệu suất sử dụng Tổng Tài sản và tỷ suất Tổng Tài sản trên Vốn CSH. 1.4 Nội dung phân tích 1.4.1 Phân tích các báo cáo tài chính Báo cáo tài chính là các báo cáo kế toán cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của DN đáp ứng các cầu cho những ngƣời sử dụng chúng trong việc đƣa ra các quyết định về kinh tế. Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh đƣợc phân tích chủ yếu qua bốn báo cáo: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, Bản thuyết minh báo cáo tài chính. 1.4.1.1 Phân tích bảng cân đối kế toán - Phân tích quy mô và cơ cấu Tài sản, Nguồn vốn là vấn đề đầu tiên trong Bảng CĐKT. Xem xét cơ cấu và sự biến động của Tổng Tài sản cũng nhƣ từng loại Tài sản thông qua việc tính toán tỷ trọng của từng loại Tài sản đầu kỳ, cuối kỳ và so sánh về cả số tuyệt đối và tƣơng đối. Việc này giúp đánh giá về biến động quy mô Tài sản và năng lực quản lý của công ty. Sự biến động của Tiền và các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn ảnh hƣởng đến khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Sự biến động của các khoản phải thu khách hàng chịu tác động của việc thanh toán của khách hàng cũng nhƣ chính sách tín dụng của DN dành cho khách hàng. Khoản này sẽ ảnh hƣởng đến việc quản lý sử dụng vốn của DN. Biến động của hàng tồn kho làm ảnh hƣởng đến hoạt 9 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng