Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khóa luận tốt nghiệp phân tích hiệu quả sử dụng vốn và giải pháp nâng cao hiệu q...

Tài liệu Khóa luận tốt nghiệp phân tích hiệu quả sử dụng vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong công ty cptm và dvkt việt dũng

.PDF
93
114
106

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG CÔNG TY CPTM VÀ DVKT VIỆT DŨNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : THẠCH DIỆU LINH MÃ SINH VIÊN : A16921 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG CÔNG TY CPTM VÀ DVKT VIỆT DŨNG Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Chuyên ngành : Th.s Chu Thị Thu Thủy : Thạch Diệu Linh : A16921 : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Th.s Chu Thị Thu Thủy cùng các bác, cô chú và anh chị trong Công ty TNHH Công ty CPTM và DVKT Việt Dũng đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 02 tháng 07 năm 2014 Sinh viên Thạch Diệu Linh LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Thạch Diệu Linh Thang Long University Library MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP ................1 1.1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ VỐN TRONG DOANH NGHIỆP ....................1 1.1.1. Khái niệm, đặc trưng và vai trò của vốn trong doanh nghiệp ...................1 1.1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................1 1.1.1.2. Các đặc trưng cơ bản của vốn ..............................................................2 1.1.1.3. Vai trò của vốn trong doanh nghiệp......................................................2 1.1.2. Phân loại vốn trong doanh nghiệp..............................................................3 1.1.2.1. Phân loại vốn theo nguồn hình thành ...................................................3 1.1.2.2. Phân loại theo tốc độ luân chuyển ........................................................4 1.1.2.3. Phân loại theo thời gian sử dụng vốn ...................................................5 1.2. TỔNG QUAN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP ...................................5 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả và hiệu quả sử dụng vốn .......................................5 1.2.2. Khái niệm, mục tiêu, vai trò của phân tích hiệu quả sử dụng vốn ...........6 1.2.3. Thông tin sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn ........................7 1.2.4. Phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ........8 1.3. NỘI DUNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP .....................................................................................................................9 1.3.1. Phân tích cơ cấu vốn ...................................................................................9 1.3.2. Phân tích tình hình biến động vốn ...........................................................10 1.3.3. Chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp ............................................10 1.3.4. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp .........12 1.3.4.1. Hiệu quả sử dụng vốn theo tốc độ luân chuyển ..................................12 1.3.4.2. Hiệu quả sử dụng vốn theo nguồn hình thành ....................................19 1.3.5. Ứng dụng phương pháp phân tích Dupont để phân tích hiệu quả sử dụng vốn ...............................................................................................................21 1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP ...................................................................................23 1.4.1. Nhóm nhân tố khách quan ........................................................................23 1.4.1.1. Nhân tố kinh tế ....................................................................................23 1.4.1.2. Nhân tố pháp lý ...................................................................................24 1.4.1.3. Nhân tố công nghệ ...............................................................................24 1.4.1.4. Nhân tố khách hàng .............................................................................24 1.4.1.5. Nhân tố giá cả .....................................................................................24 1.4.2. Nhóm các nhân tố chủ quan .....................................................................24 1.4.2.1. Nhân tố con người ...............................................................................24 1.4.2.2. Khả năng tài chính ..............................................................................25 1.4.2.3. Trình độ trang bị kỹ thuật....................................................................25 1.4.2.4. Đặc điểm của sản phẩm ......................................................................26 1.4.2.5. Công tác quản lý, tổ chức hoạt động kinh doanh................................26 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CPTM VÀ DVKT VIỆT DŨNG .............................................................27 2.1. Tổng quan về Công ty CPTM và DVKT Việt Dũng .....................................27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ......................................27 2.1.2. Bộ máy tổ chức và các phòng ban ............................................................28 2.1.2.1. Đại Hội đồng cổ đông .........................................................................28 2.1.2.2. Hội đồng quản trị ................................................................................28 2.1.2.3. Ban kiểm soát ......................................................................................28 2.1.2.4. Ban Tổng Giám đốc .............................................................................28 2.1.2.5. Các phòng ban chức năng, trung tâm dịch vụ và bộ phận khách hàng ..........................................................................................................................29 2.1.3. Tình hình kinh doanh của Công ty ...........................................................29 2.2. Thực trạng sử dụng vốn tại Công ty CPTM và DVKT Việt Dũng ..............31 2.2.1. Phân tích tình hình biến động vốn tại Công ty ........................................31 2.2.1.1. Phân tích tình hình biến động vốn theo nguồn hình thành .................31 2.2.1.2. Phân tích tình hình biến động vốn theo tốc độ luân chuyển ...............34 2.2.2. Phân tích cơ cấu vốn tại Công ty ..............................................................38 2.2.2.1. Phân tích cơ cấu vốn theo nguồn hình thành ......................................38 2.2.2.2. Phân tích cơ cấu vốn theo tốc độ luân chuyển ....................................39 2.2.3. Chiến lược quản lý vốn tại Công ty...........................................................41 2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty CPTM và DVKT Việt Dũng thông qua một số chỉ tiêu tài chính ........................................................................42 2.3.1. Hiệu quả quản lý vốn theo tốc độ luân chuyển ........................................42 2.3.1.1. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..........................................................42 Thang Long University Library 1.3.4.2. Hiệu quả sử dụng vốn theo nguồn hình thành ....................................54 1.3.5. Ứng dụng phương pháp phân tích Dupont để phân tích hiệu quả sử dụng vốn ...............................................................................................................55 1.3.5.1. Ứng dụng phương pháp phân tích Dupont chung cho tổng vốn (ROA) ..........................................................................................................................55 1.3.5.2. Ứng dụng phương pháp phân tích Dupont để phân tích hiệu quả sử dụng vốn theo nguồn hình thành (ROE)...........................................................56 1.3.5.3. Ứng dụng phương pháp phân tích Dupont để phân tích hiệu quả sử dụng vốn theo tốc độ luân chuyển ....................................................................58 2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty CPTM và DVKT Việt Dũng ..61 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CPTM VÀ DVKT VIỆT DŨNG .....................................................66 3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty CPTM và DVKT Việt Dũng ...............66 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty CPTM và DVKT Việt Dũng .....................................................................................................66 3.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ..................................................66 3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...............................................68 3.2.2.1. Tăng cường công tác quản lý khoản phải thu .....................................68 3.2.2.2. Tăng cường công tác quản lý hàng tồn kho ........................................73 3.2.3. Một số giải pháp khác ................................................................................74 3.2.3.1. Hoàn thiện cơ cấu vốn và xây dựng phương án huy động vốn dài hạn ..........................................................................................................................74 3.2.3.2. Tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí ........................................................75 3.2.3.3. Nâng cao uy tín và chú trọng mở rộng thị trường kinh doanh công ty ..........................................................................................................................76 3.2.3.4. Giải pháp về công tác quản lý và đào tại đội ngũ công nhân viên .....76 DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt CPTM DVKT Tên đầy đủ Cổ phần thương mại Dịch vụ kỹ thuật TSDH TSCĐ VCĐ Tài sản dài hạn Tài sản cố định Vốn cố định VLĐ Vốn lưu động Thang Long University Library DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013 .................................29 Bảng 2.2. Tình hình biến động vốn theo nguồn hình thành tại Công ty CPTM và DVKT Việt Dũng .........................................................................................................32 Bảng 2.3. Tình hình biến động vốn theo tốc độ luân chuyển tại Công ty CPTM và DVKT Việt Dũng .........................................................................................................35 Bảng 2.4. Cơ cấu theo nguồn hình thành của Công ty .............................................38 Bảng 2.5. Cơ cấu vốn theo tốc độ luân chuyển của Công ty ....................................39 Bảng 2.7. Chỉ tiêu khả năng thanh toán ....................................................................42 Bảng 2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty giai đoạn 2011 – 2013 ..........................................................................................................44 Bảng 2.8. Tình hình hàng tồn kho ..............................................................................48 Bảng 2.9. Chỉ tiêu đánh giá khoản phải thu ..............................................................49 Bảng 2.10. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định ............................................50 Bảng 2.11.Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu........................................................54 Bảng 2.12. Phân tích ROA theo mô hình Dupont.....................................................55 Bảng 2.13. Phân tích ROE theo mô hình Dupont .....................................................57 Bảng 2.14. Ảnh hƣởng của ROS và vòng quay vốn lƣu động lên ...........................58 tỷ suất sinh lời vốn lƣu động .......................................................................................58 Bảng 2.15. Ảnh hƣởng của ROS và vòng quay vốn cố định lên ..............................60 tỷ suất sinh lời vốn cố định .........................................................................................60 Bảng 2.16. Bảng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ......................................................61 Bảng 3.1. Danh sách các nhóm rủi ro ........................................................................69 Bảng 3.2. Mô hình tính điểm tín dụng .......................................................................70 Bảng 3.3. Đánh giá điểm tín dụng của Công ty Cổ phần quốc tế Sơn Hà ..............70 Bảng 3.4. Bảng theo dõi tuổi các khoản phải thu của Công ty CPTM và DVKT Việt Dũng năm 2014 ....................................................................................................72 Bảng 3.5. Đánh giá lại các khoản phải thu của Công ty CPTM và DVKT Việt Dũng sau khi áp dụng các biện pháp .........................................................................72 Bảng 3.6. Bảng phân loại tồn kho trong công ty .......................................................73 Bảng 3.7. Kế hoạch quản lý hàng tồn kho .................................................................74 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý hành chính của Công ty ....................28 Hình 2.1. Mô hình chính sách quản lý vốn tại Công ty ............................................41 Biểu đồ 2.1. Hiệu suất sử dụng TSCĐ .......................................................................51 Biểu đồ 2.2. Hệ số hao mòn và mức hao phí TSCĐ ..................................................52 Biểu đồ 2.3. Sức sinh lời của TCSĐ ...........................................................................53 Biểu đồ 3.1. Mô hình ABC ..........................................................................................73 Thang Long University Library LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Vốn là yếu tố hàng đầu vào không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sử dụng vốn càng cao thì kết quả thu về từ lượng vốn bỏ ra sẽ càng lớn. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bao gồm tổng hợp các biện pháp kinh tế – kỹ thuật – tài chính, có ý nghĩa góp phần sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn lực của doanh nghiệp, từ đó tác động mạnh mẽ tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vấn đề hiệu quả sử dụng vốn không phải chỉ riêng một đối tượng nào mà tất cả các nhà kinh doanh, ngay từ khi thành lập doanh nghiệp đều phải tính toán kỹ lưỡng đến các phương hướng, biện pháp làm sao sử dụng vốn đầu tư một cách có hiệu quả nhất, sinh được nhiều lợi nhuận nhất. Thực tế cho thấy, để thực hiện được điều đó không phải là đơn giản. Bước sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước đã được hơn chục năm nhưng hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp nhà nước vẫn là vấn đề nan giải. Rất nhiều doanh nghiệp không đứng vững nổi trong cơ chế thị trường, làm ăn thua lỗ gây thâm hụt nguồn vốn từ ngân sách cấp cho. Nhưng bên cạnh đó cũng có nhiều doanh nghiệp thuộc các nghành kinh tế khác nhau đã đạt được thành công, khẳng định vị trí của mình trên thị trường trong nước và thế giới. Là một doanh nghiệp tư nhân, Công ty Công ty CPTM và DVKT Việt Dũng cũng đang phải đối mặt với rất nhiều khó khăn, hoạt động quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty lại chưa mang lại hiệu quả cao và còn nhiều vấn đề tồn đọng đòi hỏi cần có những biện pháp cần thiết để cải thiện. Từ thực tế đó, đề tài: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dịch vụ kỹ thuật Việt Dũng” đã được lựa chọn nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu  Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về vốn và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.  Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty CPTM và DVKT Việt Dũng.  Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty CPTM và DVKT Việt Dũng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Khóa luận nghiên cứu, xem xét tình hình sử dụng vốn tại Công ty Công ty CPTM và DVKT Việt Dũng trong giai đoạn 2011 – 2013. Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2011, 2012 và 2013 của Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Việt Dũng. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tỷ lệ, phương pháp phân tích thống kê và phương pháp phân tích Dupont để đưa ra đánh giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của công ty. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả sử dụng vốn và phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp Chƣơng 2: Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Công ty CPTM và DVKT Việt Dũng Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Công ty CPTM và DVKT Việt Dũng Thang Long University Library CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ VỐN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.1. Khái niệm, đặc trưng và vai trò của vốn trong doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm Theo sự phát triển của lịch sử, các quan điểm về vốn xuất hiện và ngày càng hoàn thiện, tiêu biểu có các cách hiểu về vốn như sau của một số nhà kinh tế học thuộc các trường phái kinh tế khác nhau. Các nhà kinh tế học cổ điển tiếp cận vốn với góc độ hiện vật. Họ cho rằng, vốn là một trong những yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất kinh doanh. Cách hiểu này phù hợp với trình độ quản lý kinh tế còn sơ khai – giai đoạn kinh tế học mới xuất hiện và bắt đầu phát triển. Theo một số nhà tài chính thì vốn là tổng số tiền do những người có cổ phần trong công ty đóng góp và họ nhận được phần thu nhập chia cho các chứng khoán của công ty. Như vậy, các nhà tài chính đã chú ý đến mặt tài chính của vốn, làm rõ được nguồn vốn cơ bản của doanh nghiệp đồng thời cho các nhà đầu tư thấy được lợi ích của việc đầu tư, khuyến khích họ tăng cường đầu tư vào mở rộng và phát triển sản xuất. Theo David Begg, Standley Fischer, Rudige Darnbusch trong cuốn “Kinh tế học”: Vốn là một loại hàng hoá nhưng được sử dụng tiếp tục vào quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo. Có hai loại vốn là vốn hiện vật và vốn tài chính. Vốn hiện vật là dự trữ các loại hàng hoá đã sản xuất ra các hàng hoá và dịch vụ khác. Vốn tài chính là tiền mặt, tiền gửi ngân hàng... Đất đai không được coi là vốn. Một số nhà kinh tế học khác cho rằng vốn bao gồm toàn bộ các yếu tố kinh tế được bố trí để sản xuất hàng hoá, dịch vụ như tài sản tài chính mà còn cả các kiến thức về kinh tế kỹ thuật của doanh nghiệp đã tích luỹ được , trình độ quản lý và tác nghiệp của các cán bộ điều hành cùng chất lượng đội ngũ công nhân viên trong doanh nghiệp, uy tín, lợi thế của doanh nghiệp. Một số quan điểm khác lại cho rằng vốn là giá trị đem lại giá trị thặng dư. Nhưng theo khái niệm trong giáo trình Tài chính doanh nghiệp của Trường Đại học Kinh tế quốc dân thì khái niệm về vốn được chia thành hai phần: Tư bản (Capital) là giá trị mang lại giá trị thặng dư. Vốn được quan tâm đến khía cạnh giá trị nào đó của nó mà thôi. Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm . Vốn được nhà doanh nghiệp dùng để đầu tư vào tài sản của mình. Nguồn vốn là những nguồn được huy động từ đâu. Tài sản thể hiện quyết định đầu tư của nhà doanh nghiệp; còn về bảng cân đối phản ánh tổng dự trữ của bản thân doanh 1 nghiệp dẫn đến doanh nghiệp có dự trữ tiền để mua hàng hoá và dịch vụ rồi sản xuất và chuyển hoá, dịch vụ đó thành sản phẩm cuối cùng cho đến khi dự trữ hàng hoá hoặc tiền thay đổi đó sẽ có một dòng tiền hay hàng hoá đi ra đó là hiện tượng xuất quỹ, còn khi xuất hàng hoá ra thì doanh nghiệp sẽ thu về dòng tiền (phản ánh nhập quỹ và biểu hiện cân đối của doanh nghiệp là ngân quỹ làm cân đối dòng tiền trong doanh nghiệp). Một số quan niệm về vốn ở trên tiếp cận dưới những góc độ nghiên cứu khác nhau, trong những điều kiện lịch sử khác nhau. Vì vây, để đáp ứng đầy đủ yêu cầu về hạch toán và quản lý vốn trong cơ chế thị trường hiện nay, có thể khái quát vốn là một phần thu nhập quốc dân dưới dạng vật chất và tài sản chính được các cá nhân, tổ chức bỏ ra để tiến hành kinh doanh nhằm mục đích tối đa hoá lợi nhuận. Đây cũng chính là quan điểm được khóa luận sử dụng xuyên suốt trong bài. 1.1.1.2. Các đặc trưng cơ bản của vốn Căn cứ vào khái niệm trên, ta có thể thấy vốn có những đặc trưng cơ bản sau: Vốn được biểu hiện bằng các tài sản của doanh nghiệp dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc các hoạt động khác, tồn tại dưới dạng hữu hình hoặc vô hình. Đó là các loại máy móc, thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu...hay vị trí kinh doanh, nhãn hiệu sản phẩm, bản quyền phát minh... Vốn đưa vào sản xuất kinh doanh là nhằm mục tiêu sinh lời, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp trong tương lai. Do đó vốn phải được tích luỹ đến một mức độ nhất định. Vốn phải được tích tụ và tập trung một lượng nhất định thì mới phát huy tác dụng khi đầu tư vào các lĩnh vực kinh tế đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh. Vốn có giá trị về mặt thời gian. Điều này có thể có vai trò quan trọng khi bỏ vốn vào đầu tư và tính hiệu quả khi sử dụng đồng vốn. Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định, vốn sẽ không được đưa ra để đầu tư khi mà người chủ của nó nghĩ về một sự đầu tư không có lợi nhuận. Vốn được quan niệm như một thứ hàng hoá và có thể được coi là thứ hàng hoá đặc biệt vì nó có khả năng được mua bán quyền sở hữu trên thị trường vốn, trên thị trường tài chính. Vốn không chỉ biểu hiện bằng tiền hay các giá trị hiện vật (Tài sản cố định của doanh nghiệp: Máy móc, trang thiết bị vật tư dùng cho hoạt động quản lý…) của các tài sản hữu hình (Các bí quyết trong kinh doanh, các phát minh sáng chế,…). 1.1.1.3. Vai trò của vốn trong doanh nghiệp Vốn đóng vai trò hết sức quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. Nó là cơ sở, là tiền đề cho một doanh nghiệp bắt đầu khởi sự kinh doanh. Muốn đăng ký kinh doanh, theo quy định của nhà nước, bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải có đủ số vốn pháp định theo từng ngành nghề kinh doanh của mình (vốn ở đây không chỉ gồm tiền mặt, 2 Thang Long University Library tiền gửi ngân hàng, mà nó còn là các tài sản thuộc sở hữu của các chủ doanh nghiệp). Rồi để tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải thuê nhà xưởng, mua máy móc thiết bị, công nghệ, nguyên vật liệu, thuê lao động... tất cả những điều kiện cần có để một doanh nghiệp có thể tiến hành và duy trì những hoạt động cuả mình nhằm đạt được những mục tiêu đã đặt ra. Không chỉ có vậy, trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, vốn là điều kiện để doanh nghiệp mở rộng sản xuất cả về chiều rộng và chiều sâu, đổi mới máy móc thiết bị, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng cao chất lượng sản phẩm, tăng việc làm, tăng thu nhập cho người lao động... cũng như tổ chức bộ máy quản lý đầy đủ các chức năng. Từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Trong cơ chế thị trường hiện nay ở nước ta, thiếu vốn để phát triển sản xuất kinh doanh đang là vấn đề bức xúc của các doanh nghiệp. Không chỉ ở cấp vi mô, nhà nước ta đang rất thiếu các nguồn vốn cho đầu tư phát triển kinh tế. Tiến tới hội nhập kinh tế, xoá bỏ hàng rào thuế quan giữa các nước trong khu vực Đông Nam á là một thách thức lớn đối với các doanh nghiệp trong nước trước sự vượt trội về vốn, công nghệ của các nước khác trong khu vực. Điều đó càng đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải tìm cách huy động và sử dụng vốn sao cho tiết kiệm và có hiệu quả nhất. 1.1.2. Phân loại vốn trong doanh nghiệp Trong quá trình sản xuất kinh doanh, mỗi doanh nghiệp đều có một phương thức và hình thức kinh doanh khác nhau. Nhưng mục tiêu của họ vẫn là tạo ra được lợi nhuận cho mình. Nhưng điều đó chỉ đạt được khi vốn của doanh nghiệp được quản lý và sử dụng một cách hợp lý. Vốn được phân ra và sử dụng tuỳ thuộc vào mục đích và loại hình doanh nghiệp. 1.1.2.1. Phân loại vốn theo nguồn hình thành a. Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu là số vốn góp do chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp. Số vốn này không phải là một khoản nợ, doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán, không phải trả lãi suất. Tuy nhiên, lợi nhuận thu được do kinh doanh có lãi của doanh nghiệp đẽ được chia cho các cổ đông theo tỷ lệ phần vốn góp cho mình. Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu được hình thành theo các cách thức khác nhau. Thông thường nguồn vốn này bao gồm vốn góp và lãi chưa phân phối. b. Nợ phải trả Bất cứ doanh nghiệp nào muốn đi vào hoạt động không chỉ dựa vào nguồn vốn chủ sở hữu mà còn phải tận dụng các mối quan hệ huy động thêm vốn từ bên ngoài 3 như: Vay ngân hàng, vay các tổ chức tín dụng và các đơn vị kinh tế khác. Thậm chí trong quá trình sản xuất kinh doanh có khả năng doanh nghiệp phải nợ người bán, nợ lương công nhân viên để tích luỹ vốn đáp ứng nhu cầu vốn quá lớn ở một khâu nào đó thì mới có thể duy trì được các hoạt động. Tất cả những khoản trên được hạch toán vào khoản mục nợ phải trả của doanh nghiệp nên sau một thời hạn nhất định theo thỏa thuận doanh nghiệp phải trả cả gốc và lãi cho chủ nợ. Trong trường hợp này những người tài trợ cho doanh nghiệp không phải là người chủ sở hữu doanh nghiệp vì vậy khi doanh nghiệp huy động vốn từ nguồn này sẽ bị áp lực phải trả nợ và không tự chủ về mặt tài chính. Mặc dù vậy, nguồn tài trợ từ các khoản vay nợ vẫn là chỗ dựa vững chắc cho các doanh nghiệp khi cần vốn để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh hay tích luỹ vốn để tái sản xuất mở rộng qui mô hoạt động. 1.1.2.2. Phân loại theo tốc độ luân chuyển Trong quá trình sản xuất và tái sản xuất, vốn vận động một cách liên tục. Nó biểu hiện bằng những hình thái vật chất khác nhau, từ tiền mặt đến tư liệu lao động, hàng hoá dự trữ...Sự khác nhau về mặt vật chất này tạo ra đặc điểm luân chuyển vốn, theo đó người ta phân chia vốn thành hai loại là vốn cố định và vốn lưu động. a. Vốn cố định Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận đầu tư ứng trước về tài sản cố định và tài sản đầu tư cơ bản, mà đặc điểm luân chuyển từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng. Quy mô của vốn cố định quyết định quy mô của tài sản cố định nhưng các đặc điểm của tài sản cố định lại ảnh hưởng đến sự vận động và công tác quản lý cố định. Muốn quản lý vốn cố định một cách hiệu quả thì phải quản lý sử dụng tài sản cố định một cách hữu hiệu. b. Vốn lưu động Vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và tài sản lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên liên tục. Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn, thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. Tài sản lưu động tồn tại dưới dạng dự trữ sản xuất (nguyên vật liệu, bán thành phẩm, công cụ, dụng cụ... ) sản phẩm đang trong quá trình sản xuất (sản phẩm dở dang), thành phẩm, chi phí tiêu thụ, tiền mặt... trong giai đoạn lưu thông. Trong bảng cân đối tài sản của doanh nghiệp thì tài sản lưu động chủ yếu được thể hiện ở các bộ phận là tiền mặt, các chứng khoán có thanh khoản cao, các khoản phải thu và dự trữ tồn kho. 4 Thang Long University Library Giá trị của các loại tài sản lưu động của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thường chiếm từ 25% đến 50% tổng giá trị tài sản của chúng. Vì vậy, quản lý và sử dụng vốn lưu động hợp lý có ảnh hưởng rất quan trọng đến việc hoàn thành nhiệm vụ chung của doanh nghiệp, trong đó có công tác nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 1.1.2.3. Phân loại theo thời gian sử dụng vốn a. Vốn ngắn hạn Vốn ngắn hạn là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm) mà doanh số có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn và các khoản chiếm dụng của bạn hàng. b. Vốn dài hạn Vốn dài hạn là nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đầu tư vào tài sản cố định và một bộ phận tài sản lưu động tối thiểu thường xuyên cần thiết cho hoạt động doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay dài hạn của doanh nghiệp. Việc phân loại này giúp cho người quản lý xem xét huy động các nguồn vốn một cách phù hợp với thời gian và mục đích sử dụng, đáp ứng đầy đủ kịp thời vốn cho sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Tuỳ theo mục tiêu nghiên cứu mà người ta phân loại vốn theo những cách khác nhau để tiến hành phân tích. Tuy nhiên trong khóa luận sẽ chủ yếu phân tích hiệu quả sử dụng vốn thông qua tiêu thức phân loại vốn theo tốc độ luân chuyển vốn và theo nguồn hình thành vốn. 1.2. TỔNG QUAN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả và hiệu quả sử dụng vốn Để đánh giá trình độ quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, người ta sử dụng thước đo là hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Hiệu quả sản xuất kinh doanh được đánh giá trên hai giác độ: Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Trong phạm vi quản lý doanh nghiệp, người ta chủ yếu quan tâm đến hiệu quả kinh tế. Đây là một phạm trù phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất với chi phí hợp lý nhất. Do vậy, các nguồn lực kinh tế đặc biệt là nguồn vốn của doanh nghiệp có tác động rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu mang tính thường xuyên và bắt buộc đối với doanh nghiệp. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp ta thấy được hiệu quả của hoạt động kinh doanh nói chung và trình độ quản lý sử dụng vốn nói riêng. 5 Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn làm cho đồng vốn sinh lời tối đa nhằm mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hoá giá trị tài sản của chủ sở hữu. Về mặt lượng, hiệu quả sử dụng vốn thể hiện ở mối tương quan giữa kết quả thu được từ hoạt động bỏ vốn đó mang lại với lượng vốn bỏ ra. Mối tương quan đó thường được biểu hiện bằng công thức. Dạng thuận: Kết quả H= Vốn kinh doanh Chỉ tiêu này dùng để xác định ảnh hưởng của hiệu quả sử dụng vốn đến kết quả kinh tế. Dạng nghịch: Vốn kinh doanh E= Kết quả Chỉ tiêu này là cơ sở để xác định quy mô tiết kiệm hay lãng phí nguồn lực. Về mặt định tính hiệu quả sử dụng vốn thể hiện trình độ khai thác, quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp. 1.2.2. Khái niệm, mục tiêu, vai trò của phân tích hiệu quả sử dụng vốn a. Khái niệm phân tích hiệu quả sử dụng vốn Phân tích tài chính là một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các công cụ cho phép thu thập và xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định tài chính phù hợp. Khái niệm phân tích hiệu quả sử dụng vốn cũng có thể được hiểu như là phân tích tài chính, tuy nhiên phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ yếu tập chung vào việc phân tích hệ thống các chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng vốn cố định, vốn lưu động, sức sinh lời của vốn, tốc độ luân chuyển vốn,...để phản ánh quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thước đo tiền tệ hay cụ thể là mối tương quan giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí vốn bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao. 6 Thang Long University Library Doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn để nhanh chóng có biện pháp khắc phục những mặt hạn chế và phát huy những ưu điểm của doanh nghiệp trong quản lý và sử dụng vốn. Thông qua phân tích hiệu quả sử dụng vốn sẽ cung cấp hình ảnh về việc sử dụng vốn tại doanh nghiệp, những ưu điểm và hạn chế trong công tác tài chính tại doanh nghiệp. b. Mục tiêu và vai trò của phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải kinh có lãi. Để đạt được kết quả cao nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải đưa ra phương hướng mục tiêu trong đầu tư, biện pháp sử dụng các điều kiện có sẵn về các nguồn như: vốn, nguồn nhân tài, vật lực... Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh. Điều này chỉ thực hiện được trên cơ sở phân tích và sử dụng hợp lý các nguồn sẵn có trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Như chúng ta biết mọi hoạt động kinh tế của hoạt động sản xuất của doanh nghiệp đều nằm trong thế liên hoàn với nhau. Bởi vây, chỉ có tiến hành phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh một cách toàn diện mới có thể giúp cho các nhà doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc trong hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của chúng. Trên cơ sở đó, nêu lên một cách tổng hợp về trình độ hoàn thành các mục tiêu nó được biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật- tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời, phân tích sâu sắc các nguyên nhân hoàn thành và không hoàn thành các chỉ tiêu đó trong sự tác động lẫn nhau giữa chúng. Từ đó, có thể đánh giá đầy đủ mặt mạnh, mặt yếu trong công tác quản lý doanh nghiệp. Mặt khác, qua phân tích kinh doanh, giúp cho các doanh nghiệp tìm ra các biện pháp sát thực để tăng cường hoạt động kinh tế, và quản lý doanh nghiệp, nhằm phát huy mọi khả năng tiềm tàng về vốn, lao động, đất đai, ...vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó một trong những yếu tố không thể thiếu được trong công tác này đó là công tác quản lý vốn. 1.2.3. Thông tin sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong phân tích tài chính nói chung và cụ thể ở đây là phân tích hiệu quả sử dụng vốn, nhà phân tích phải thu thập, sử dụng mọi nguồn thông tin: Từ những thông tin nội bộ doanh nghiệp cho đến những thông tin bên ngoài doanh nghiệp, từ thông tin số lượng đến thông tin giá trị. Những thông tin đó đều giúp cho nhà phân tích có thể đưa ra được những nhận xét, kết luận tinh tế và thích đáng. Thông tin sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn được lấy từ 2 nguồn thông tin chính, đó là nguồn thông tin kế toán và nguồn thông tin khác ngoài kế toán. 7 Nguồn thông tin kế toán bao gồm nguồn thông tin từ bộ báo cáo tài chính và nguồn thông tin khác. Trong bộ báo cáo tài chính chủ yếu khai thác thông tin có được từ bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Nguồn thông tin khác ngoài kế toán thu thập được từ thông tin Bộ ngành liên quan, tình hình phát triển kinh tế xã hội cũng như các chính sách của Nhà nước. Trong những thông tin bên ngoài, cần lưu ý thu thập những thông tin chung như thông tin liên quan đến trạng thái của nền kinh tế, cơ hội kinh doanh, chính sách thuế, lãi suất, thông tin về ngành kinh doanh (thông tin liên quan đến vị trí của ngành trong nền kinh tế, cơ cấu ngành, các sản phẩm của ngành, tình trạng công nghệ, thị phần…) và các thông tin về pháp lý, kinh tế đối với doanh nghiệp. Tuy nhiên, để đánh giá một cách cơ bản tình hình của doanh nghiệp, có thể sử dụng thông tin kế toán trong nội bộ doanh nghiệp như là một nguồn thông tin quan trọng bậc nhất. Với những đặc trưng hệ thống, đồng nhất và phong phú, kế toán hoạt động như một nhà cung cấp quan trọng những thông tin đáng giá cho hoạt động phân tích tài chính nói chung và hoạt động phân tích hiệu quả sử dụng vốn nói riêng. (Nguồn: Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – PGS.TS. Lưu Thị Hương – Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân năm 2013) 1.2.4. Phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp Có ba phương pháp để phân tích tài chính cũng như hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, đó là phương pháp phân tích tỷ lệ, phương pháp phân tích so sánh và phương pháp Dupont. Phương pháp so sánh: So sánh là một trong hai phương pháp được sử dụng phổ biến trong hoạt động phân tích để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Vì vậy, để áp dụng phương pháp này cần phải đảm bảo các điều kiện so sánh được của các chỉ tiêu tài chính (thống nhất về không gian, thời gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính toán...) và theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. Gốc so sánh được chọn là gốc về thời gian hoặc không gian, kỳ phân tích được chọn là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch, giá trị so sánh có thể được lựa chọn bằng số tuyệt đối, số tương đối hoặc số bình quân. Nội dung so sánh có thể là so sánh giữa số thực hiện năm nay và năm trước, so sánh giữa số thực hiện và số kế hoạch, so sánh số thực hiện của doanh nghiệp với số liệu trung bình của ngành... Phương pháp tỷ lệ: Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính. Về nguyên tắc thì phương pháp tỷ lệ đòi hỏi phải xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở so sách các tỷ lệ của doanh nghiệp với tỷ lệ tham chiếu. 8 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng