Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu phân lập một số hợp chất flavonoit từ cây bần ch...

Tài liệu Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu phân lập một số hợp chất flavonoit từ cây bần chua (sonnerratia caseolaris)

.PDF
55
114
67

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC s ư PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA HÓA HỌC NGUYỄN THỊ TẤN NGHIÊN CỨU PHÂN LẬP MỘT SỐ HỢP • CHÁT • • FLAVONOIT TỪ CÂY BÀN CHUA (SONNERRATIA CASEOLARIS) KHÓA LUẬN • TỐT NGHIỆP • ĐẠI • HỌC • Chuyên ngành: Hóa học hữu cơ Người hướng dẫn khoa học TS. Nguyễn Hoài Nam HÀ NỘI - 2015 Trường Đ ại Học Su’ Phạm Hà N ội 2 Khóa Luận Tốt Nghiệp LỜI CẢM ƠN Khoá luận tốt nghiệp được hoàn thành tại Viện Hoá sinh biển. Với lòng biết ơn chân thành, em xin cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của TS. Nguyễn Hoài Nam, đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành khoá luận này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tập thể các cán bộ phòng Dược liệu biển, Viện Hoá sinh biển, đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp. Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới PG S.TS. Nguyễn Văn Bằng cùng các thầy cô giáo trong khoa Hoá học trường Đại học sư phạm Hà Nội 2 đã tận tình dạy dỗ và chỉ bảo cho em trong suốt bốn năm học tại trường. Hà Nội, tháng 05 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thị Tấn Sinh viên: Nguyễn Thị Tẩn Lớp: K37A - Hóa học Trường Đại Học S ư Phạm Hà Nội 2 Khóa Luận Tốt Nghiệp MỤC LỤC MỞ Đ Ầ U ............................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG Q U A N ......................................................................................... 3 1.1 Tổng quan về cây Bần c h u a .................................................................................... 3 1.1.1. Giới thiệu về cây Bần c h u a .................................................................................3 1.1.2. Sinh học, sinh t h á i ................................................................................................ 3 1.1.3. Công d ụ n g .............................................................................................................. 3 1.1.4. Thành phần hóa h ọ c ............................................................................................. 4 1.2. Giới thiệu về lớp chat flavonoid [6 , 7].................................................................7 1.2.1. Giới thiệu c h u n g ....................................................................................................7 1.2.2 Các nhóm fla v o n o id ............................................................................................. 8 1.3. Các phương pháp chiết mẫu thực v ậ t ................................................................ 12 1.3.1. Chọn dung môi c h i ế t ..........................................................................................12 1.3.2. Quá trình c h iết..................................................................................................... 14 1.4. Các phương pháp sắc kí trong phân lập các hợp chất hữu c ơ ......................16 1.4.1. Đặc điểm chung của phương pháp sắc k í ......................................................16 1.4.2. Cơ sở của phương pháp sắc k í .........................................................................16 1.4.3. Phân loại các phương pháp sắc k í ................................................................... 17 1.5. Một số phương pháp hóa lý xác định cấu trúc của các hợp chất hữu c ơ .....21 1.5.1. Phổ hồng ngoại (Infrared Spectroscopy, I R ) ...............................................21 1.5.2. Phổ khối lượng (Mass Spectroscopy, M S )................................................... 22 1.5.3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy N M R )...................................................................................................... 23 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u .................26 2.1. Mầu thực v ậ t ...........................................................................................................26 2.2. Phương pháp phân lập các hợp chất.................................................................. 26 2.2.1. Sắc ký lớp mỏng (T L C ).....................................................................................26 Sinh viên: Nguyễn Thị Tẩn Lớp: K37A - Hóa học Trường Đại Học S ư Phạm Hà Nội 2 Khóa Luận Tốt Nghiệp 2.2.2. Sắc ký lớp mỏng điều c h ế ................................................................................27 2.2.3. Sắc ký cột ( C C ) ................................................................................................. 27 2.3.1. Điểm nóng chảy (M p).......................................................................................27 2.3.2. Phổ khối lượng (ESI - M S ) ............................................................................. 27 2.3.3. Phổ cộng hưởng từ nhân (N M R )....................................................................27 2.4. Dụng cụ và thiết b ị ............................................................................................... 27 2.4.1. Dụng cụ và thiết bị tách c h i ế t .........................................................................27 2.4.2. Dụng cụ và thiết bị xác định cấu trú c ............................................................28 2.5. Hoá c h ấ t.................................................................................................................. 28 CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM VÀ KÉT Q U Ả ................................................... 29 3.1. Thu mẫu, xử lý mẫu và phân lập các hợp c h ấ t.............................................. 29 3.2. Các hằng số vật lý và số liệu p h ổ ...................................................................... 30 3.2.1. Hợp chất 1(BCW7): Chrysoeriol 7 - glucopyranoside.............................30 3.2.2. Hợp chất 2(BCW5): luteolin 7 - rutinoside................................................. 31 3.2.3. Hợp chất 3(BCW6): apigenin 7 - o - rutinoside....................................... 32 CHƯƠNG 4. THẢO L U Ậ N .......................................................................................33 4.1. Biện luận cấu trúc cho hợp chất 1 ....................................................................33 4.2. Biện luận cấu trúc cho hợp chất 2 ....................................................................38 4.3. Biện luận cấu trúc cho hợp chất 3 ....................................................................43 KẾT L U Ậ N .................................................................................................................... 48 TÀI LIỆU THAM K H Ả O .......................................................................................... 49 Sinh viên: Nguyễn Thị Tẩn Lớp: K37A - Hóa học Trường Đại Học S ư Phạm Hà Nội 2 Khóa Luận Tốt Nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ Bảng 4.1; D ữ liệu phô của B C W 7 ............................................................................. 36 Bảng 4.2: D ữ liệu phô của B C W 5 ..............................................................................41 Bảng 4.3: dữ liệu phổ NMR của hợp chất B C W 6 ....................................................46 Hình 1.1 : Flavan (2 - Phenyl chrom an).....................................................................7 Hình 1.2: Flavon và flavonol...................................................................................... 8 Hình 1.3: Flavanonol - 3 .......................................................................................... 9 Hình 1.4: C h a c o l............................................................................................................9 Hình 1.5: A u r o n ........................................................................................................... 10 Hình 1.6: Antoxianidin............................................................................................... 10 Hình 2.1: Bần chua - Sonneratia caseolaris (L.) Engl......................................26 Hình 3.1.a: Sơ đồ chiết phân đoạn mẫu cây Bần chua Sonneratia caseolaris 29 Hình 3.1 .b: Sơ đồ phân lập các hợp chất từ phân đoạn dịch chiết nước mẫu cây Bần c h u a ..................................................................................................................30 Hình 4 .l.a: Phổ ' h - NMR của B C W 7 ..................................................................... 33 Hình 4.1.b: Cấu trúc của hợp chất B C W 7................................................................ 34 Hình 4.1.c: Phổ l3C - NMR của B C W 7 ....................................................................34 Hình 4.1 .d: Phổ HSQC của B C W 7 ............................................................................ 35 Hình 4.1.e: Phổ HMBC của B C W 7 ........................................................................... 37 Hình 4.1.f: Một số tương tác HMBC của B C W 7 ................................................... 38 Hình 4.2.a: c ấ u trúc của hợp chất B C W 5 ................................................................ 38 Hình 4.2.b: Phổ l3C - NMR của B C W 5 ....................................................................38 Hình 4.2.c: Phổ ' h - NMR của B C W 5 ..................................................................... 39 Hình 4.2.d: Phổ HSQC của B C W 5........................................................................... 10 Hình 4.2.e: Phổ HMBC của B C W 5 ...........................................................................42 Hình 4.2.f: Một số tương tác HMBC của B C W 5 ................................................... 42 Sinh viên: Nguyễn Thị Tẩn Lớp: K37A - Hóa học Trường Đại Học S ư Phạm Hà Nội 2 Khóa Luận Tốt Nghiệp Hình 4.3.a: c ấ u trúc của hợp chất B CW 6 ..............................................................43 Hình 4.3.b: Phổ ' h - NMR của B CW 6 .................................................................. 44 Hình 4.3.c: Phổ l3C - NMR của BCW 6 ................................................................. 44 Hình 4.3.d: Phổ HSQC của B CW 6 ......................................................................... 45 Hình 4.3.e: Phổ HSQC và HMBC của B CW 6 ..................................................... 47 Hình 4.3.f: Một số tương tác HMBC của B CW 6 .................................................47 Sinh viên: Nguyễn Thị Tẩn Lớp: K37A - Hóa học Trường Đại Học S ư Phạm Hà Nội 2 Khóa Luận Tốt Nghiệp DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 13c - NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân Cacbon 13 Carbon - 13 Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy ' h - NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton Proton Magnetic Resonance Spectroscopy ' H-'H ' h - ' h Chemical Shift Correlation Spectroscopy COSY 2D - NMR Phố cộng hưởng từ hạt nhân hai chiều Two - Dimensional NMR cc Sắc ký cột Column Chromatography DEPT Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer El - MS Phổ khối lượng va chạm electron Electron Impact Mass Spectroscopy FAB - MS Phố khối lượng ban phá nguyên tử nhanh Fast Atom Bombardment Mass Spectrometry HMBC Heteronuclear Multiple Bond Connectivity HMQC Heteronuclear Multiple Quantum Coherence ESI - MS Electron Sprayt Ionization Mass Spectroscopy GC - MS Sac kí khí - phổ khoi LC - MS Sac kí lỏng - phổ khoi IR Phổ hong ngoại Infrared Spectroscopy Me Nhóm metyl MS Phổ khối lượng Mass Spectroscopy NOESY Nucler Overhauser Effect Spectroscopy TLC Sac ký lớp mỏng Thin Layer Chromatography Sinh viên: Nguyen Thị Tan Lớp: K37A - Hóa học Trường Đ ại Học S ư Phạm Hà N ội 2 Khóa Luận Tốt Nghiệp M Ở ĐẦU Các sản phẩm thiên nhiên ngày càng được con người quan tâm và ứng dụng rộng rãi bởi đặc tính ít độc, dễ hấp thụ và không làm tốn hại đến môi sinh. Theo các tài liệu công bố hiện nay, có khoảng 60% - 70% các loại thuốc chữa bệnh đang được lưu hành hoặc trong giai đoạn thử nghiệm lâm sàng có nguồn gốc tự nhiên. Bằng các phương pháp thử hoạt tính sinh học hiện đại, có kết quả cao, người ta đã tiến hành nghiên cứu các mẫu dịch chiết thực vật, nghiên cứu các chất đã tách được từ các dịch chiết. Nhờ vậy mà phát hiện ra nhiều hợp chất có hoạt tính sinh học quý báu, tạo điều kiện vô cùng thuận lợi cho việc phát triển ngành y dược trong công cuộc chữa bệnh cứu người. Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, lượng mưa lớn, độ ẩm cao (khoảng trên 80%), Việt Nam hiện có một hệ thực vật rất phong phú với khoảng 12000 loài, trong đó có tới 4000 loài được nhân dân ta dùng làm thảo dược cùng các mục đích khác phục vụ cuộc sống con người. Cùng với bề dày phát triển 4000 năm lịch sử của dân tộc, ngành đông y đã dành được những thành tựu rực rỡ, nhiều phương thuốc cây cỏ động vật đã được ứng dụng hiệu quả lưu truyền cho đến ngày nay. Đó là cơ sở rất quan trọng cho việc phát triển ngành hoá học các hợp chất thiên nhiên. Tuy nhiên đối với một đất nước còn hạn chế về nguồn vốn và cơ sở vật chất như Việt Nam thì vấn đề đặt ra là làm thế nào để khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên một cách hiệu quả nhất cho xã hội. Vì vậy tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu thành phần flavonoit từ cây Bần chua - Sonneratia caseolaris Cây Bần chua - Sonneratia caseolaris thuộc họ Lythraceae là loại cây phổ biến ở các quần thể cây ngập mặn. Tuy nhiên, hiện chưa có nhiều tài liệu công bố về thành phần hoá học cũng như ứng dụng dược lý của loài này. Sinh viên: Nguyễn Thị Tấn 1 Lớp: K37A - Hóa học Trường Đại Học S ư Phạm Hà N ội 2 Khóa Luận Tốt Nghiệp Khoá luận này tập trung nghiên cứu thành phần ílavonoit của lá cây Bần chua tạo cơ sở cho những nghiên cứu tiếp theo trong lĩnh vực tìm kiếm thuốc mới, các giải pháp điều trị bệnh. Nhiệm vụ của đề tài: 1. Phân lập hợp các hợp chất flavonoit từ lá cây Bần chua bằng các phương pháp sắc ký. 2. Xác định cấu trúc hoá học của các hợp chất đã phân lập được bằng các phương pháp phổ. Sinh viên: Nguyễn Thị Tấn 2 Lớp: K37A - Hóa học Trường Đại Học S ư Phạm Hà N ội 2 Khóa Luận Tốt Nghiệp CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1 Tổng quan về cây Bần chua 1.1.1. Giới thiệu về cây Bần chua • Tên khoa học : Sonneratia caseolaris (Tên đông nghĩa - Sonneratia acida L.f., Rhizophora caseolaris L.) • Tên Việt Nam : Bần chua Ngoài ra cây còn có tên : Hải Đồng, Thủy Liễu, Bằng Lăng Tía. • Mô tả cây : Cây gỗ rừng ngập mặn, cao khoảng 6 - 8 m, đường kính thân đến 30 cm; xung quanh gốc thường mọc lên các rễ thở cao đến 50 cm. Lá đơn, mọc đối; phiến lá dày, ròn, hình trứng ngược đến bầu dục, chóp lá tròn, mép lá nguyên, gân bên 8 - 1 2 đôi, cuống lá 3 - 5 mm. Hoa đơn độc ở đỉnh ngọn. Đài hình ống cao 7 - 1 2 cm, thùy đài 6 , hình tam giác; cánh hoa 6 , hình đường, dài đến 2,5 cm; nhị nhiều, chỉ nhị dài đến 4 cm; bầu hình cầu dẹt, vòi nhụy rất dài. Quả có đài tồn tại; hình cầu dẹt, đường kính 3 - 5 cm. 1.1.2. Sinh học, sinh thái Ở Vườn Quốc gia Xuân Thủy, cây ra hoa tháng 3 - 5, có quả tháng 5 - 8 . Chúng phân bố tại các khu vực rừng ngập mặn thuộc c ồ n Lu và c ồ n Ngạn. Nhưng tập trung chủ yếu gần cửa Ba Lạt khu vực c ồ n Lu (Bồng Trắng). 1.1.3. Công dụng Người ta lấy quả ăn sống hay nấu canh cá. Cũng được sử dụng làm thuốc đắp vào chỗ viêm tay vì bong gân. Ở Ấn Độ dùng dịch quả lên men làm thuốc ngăn chặn các chứng xuất huyết. Còn dịch ép từ hoa là một thành phần trong bài thuốc chữa đái ra máu. Ớ ta dùng lá giã ra, thêm tí muối, làm thuốc Sinh viên: Nguyễn Thị Tấn 3 Lớp: K37A - Hóa học Trường Đại Học S ư Phạm Hà N ội 2 Khóa Luận Tốt Nghiệp đắp chữa các vết thương dụng dập. Ở Malaixia, lá giã lẫn với cơm dùng làm thuốc đắp chữa bí tiểu tiện. Quả già làm thuốc diệt giun, còn nước ép từ quả xanh làm thuốc giảm ho. [ 1 ],[ 2 ] 1.1.4. Thành phần hóa học Năm 2006, Samir Kumar Sadhu và cộng sự (Bangladesh và Nhật Bản) công bố 2 hợp chat flavonoid từ phần lá loài Sonneratia caseolarỉs thu thập tại Bangladesh, cả 2 hợp chất này đều thế hiện hoạt tính chống oxi hóa [3]. Luteolin Luteolin 7 - rutinoside Năm 2009 nhóm nghiên cứu của Shi Biao Wu (Trung Quốc) tách được 9 hợp chất từ quả cây Bần chua, trong đó 2 hợp chat nor - lignans (1, 2) và 2 dẫn xuất 6 H - benzo[b,d]pyran - 6 - one (3, 4) được phần lập lần đầu tiên từ chi Sonneratia có thế coi là các các chất “chỉ dấu” (taxonomic markers) cho việc phân loại chi này. Ket quả đánh giá hoạt tính gây độc tế bào trên dòng tế bào u thần kinh đệm chuột c - 6 cho thấy các chất 1 , 2 , và 6 thể hiện khả năng gây độc tế bào ở mức độ trung bình với IC50 tương ứng là 19.02, 20.21 và 31.77 ỊJg/ml (đối chứng dương 5 - fluorouracil có IC50 = 5.84 |ig/ml). [4]. o. -o HO ----- { ' N)------OH 3. 3,8 - Dihydroxy - 6 H benzo[b,d]pyran - 6 - one Sinh viên: Nguyễn Thị Tấn 4.3 - hydroxy - 6H - benzo[b,d]pyran - 6 - one 4 Lớp: K37A - Hóa học Trường Đại Học S ư Phạm Hà N ội 2 Khóa Luận Tốt Nghiệp COOH 'COOH HO, HO 5. oleanolic acid 6 . maslinic acid 8 . luteolin 7 - o - ß - glucoside 9. benzyl - o - ß - D - glucopyranoside Năm 2009, hai mươi bốn hợp chất trong đó có tám Steroid (1 - 8 ), chín triterpenoids (9 - 16, 24), ba flavonoids (20 - 22), và bốn dẫn xuất benzenecarboxylic (17 - 19, 23) được phân lập và xác định từ thân và cành của cây ngập mặn Sonneratia caseolarỉs. Trong số này các hợp chất 1, 4 - 20 và 22 - 24 đã được phân lập lần đầu tiên từ loài này. Các thử nghiệm in vitro gây độc tế bào trên dòng tế bào gan người SMMC - 7721 cho thấy hợp chất 2 1 (3’,4',5,7 - tetrahydroxyflavone) thể hiện hoạt tính tốt với IC 50 = 2,8 |ig/ml, còn các hợp chất axit oleanolic (14), 3,3' - di - o - methyl ether axit ellagic (18), và 3,3',4 - o - tri - o - methyl ether axit ellagic (19) có hoạt tính yếu. Hoạt tính kháng khuẩn của các hợp chất trên cũng được thử nghiệm trên các chủng Candida albicans và Staphylococcus aureus, tuy nhiên không có hợp chất nào thế hiện hoạt tính đáng kế. [5] Sinh viên: Nguyễn Thị Tấn 5 Lớp: K37A - Hóa học Trường Đại Học S ư Phạm Hà Nội 2 Khỏa Luận Tốt Nghiệp 1 R = 6-O-acetyl-ß-D-glc 2 R = OH 3 A 22(23) 9 Rị = 10 Ri = 11 Rj = 12 R ị = R3 = 4 R = palmitate 5 R = 6-O-hexadecanoyl-ß-D-glc 6 R = ß-D-glc R4 = H, R2 = C H 3, R 3 = CH 2OH R 4 = h ’ R 2 = R 3 = CH 3 R 4 = h ’ r í = CH 2OH, R3 = CH3 (E)-coum aroyl, R t = CH 3, COOH, R 4 = OH “ 24 Rị = R4 = H, R2 = COOH, R3 = CH3 8 Rị = H, R2 = OH 13R = OAc 14 R = OH Sinh viên: Nguyễn Thị Tấn 6 Lớp: K37A - Hóa học Trường Đ ại Học S ư Phạm Hà N ội 2 Khóa Luận Tốt Nghiệp o, o 'ơ HO- OH Ò 18 R = H 19 R = CH3 17 .OH OH HO. HO 'OH ÒH ÓH Ö Ö 21 R = H 22 R = O-ß-L-arabinopyranosyl 20 1.2. Giới thiệu về lớp chất ĩlavonoid [6, 7]. 1.2.1. Giới thiệu chung Các ílavonoid là lớp chất phố biến trong thực vật. Chúng là hợp chất được cấu tạo gồm hai vòng benzen A, B được kết nối bởi 1 dị vòng c với khung các bon C 6 - C 3 - CóCác ílavonoid là dẫn xuất của 2 - phenyl chroman (íìavan). 2' 5 3' 4 Flavan (2- phenyl chroman ) Hình 1.1 : Flavan ( 2 - Phenyl chroman) Các flavonoid có ở trong tất cả các bộ phận của cây, bao gồm quả, phấn, hoa, rễ... Một so flavonoid có hoạt tính sinh học thể hiện ở khả năng chống oxi hóa. Sinh viên: Nguyễn Thị Tẩn 1 Lớp: K37A - Hóa học Trường Đại Học S ư Phạm Hà Nội 2 Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.2.2 Các nhóm flavonoid 1.2.2.1. Flavon và flavonol Nhóm flavon và flavonol chỉ khác nhau ở vị trí cacbon số 3. Công thức cấu tạo của hợp chất như sau: 2-phenyl cromon hay 2-phenyl benzopyron 3 hydroxi flavon Hình 1.2: Flavon và flavonol Flavon và Aavonol rất phổ biến trong tự nhiên, vị trí và số lượng các nhóm hydroxi liên kết với các nguyên tử cacbon của khung tạo nên các chất khác nhau. Trong thực vật, các flavon và flavonol thường không tồn tại dưới dạng tự do mà thường dưới dạng glycozit. 1.2.2.2. ĩỉa va no n (dihydroýlavon) Các flavanon nằm trong cân bằng hỗ biến với các chalcol do vòng dihydropyron của ílavanon kém bền nên dễ xảy ra mở vòng chuyển thành chalcol. Sinh viên: Nguyễn Thị Tấn 8 Lớp: K37A - Hóa học Trường Đại Học S ư Phạm Hà Nội 2 Khóa Luận Tốt Nghiệp [0H1 rHI 1.2.2.3. Flavanonol - 3 Các flavanonol - 3 còn gọi là flavanon - 3 ol hay dihydroflavonol, flavanonol có cấu trúc giống như flavanon chỉ khác nhóm thế hydroxi ở vị trí cacbon số 3 (C - 3). Flavaol-3 (dihydroíìavonol) Người ta đã biết đến khoảng 30 hợp chất thuộc Hình 1.3: Flavanonol - 3 nhóm này, phần lớn chúng ở dạng aglycon chỉ có vài chất ở dạng glycozit. Flavanonol có hai HO nguyên tử cacbon bất đối là c - 2 và c - 3 nên chúng có tính quang hoạt. Các hợp chất flavanonol - 3 thường gặp là aromadendrin, fustin và taxifolin. 1.2.2.4. Chacol Chacol khác với các loại ílavonoid khác là nhóm chacol có phân tử gồm hai vòng benzen A và B được nối với nhau bởi một mạch hở có 3 nguyên tử cacbon, số thứ tự các nguyên tố được bắt đầu đánh từ vòng B. Hình 1.4: Chacol Hiện nay người ta biết đến khoảng 20 hợp chất Chalcol, ngoài ra còn thấy hợp chất dihydrochalcol. Tuy vậy, giữa chalcol và dihydrochalcol hầu Sinh viên: Nguyễn Thị Tấn 9 Lớp: K37A - Hóa học Trường Đ ại Học S ư Phạm Hà N ội 2 Khóa Luận Tốt Nghiệp như không có mối quan hệ khăng khít nào. Chalcol có thể bị đồng phân hoá thành flavanon khi đun nóng với axit clohydric (HC1). 1.2.2.5. Auron Auron là hợp chất có vòng c là một dị vòng 5 cạnh. Công thức cấu tạo chung của nhóm auron như sau: Ö Auron Hình 1.5: Auron Auron có màu vàng đậm và không tạo màu khi thực hiện phản ứng Shinoda (phản ứng định tính íìavonoit). Trong tự nhiên, các chalcol - glycozit dễ bị oxy hóa thành auron - glycozit nên hai nhóm chất này tồn tại cạnh nhau. Các auron - glycozit hay xuất hiện trong họ Cúc. Ví dụ như hai hợp chất auron có trong cây Cúc chuồn chuồn là coreopsin và sunphurein, công thức như sau: Ö S u n p h u r e in C o r e o p s in 1.2.2.6. Antoxianidin Antoxianidin thường gặp trong tự nhiên ở dạng glycozit dễ tan trong nước. Công thức chung như sau: OH Antoxianidin Hình 1.6: Antoxianỉdin Sinh viên: Nguyễn Thị Tẩn 10 Lớp: K37A - Hóa học Trường Đại Học S ư Phạm Hà N ội 2 Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.2.2.7. Leucoantoxianidin Leucoantoxianidin còn gọi là ílavan - 3,4 diol. Các hợp chất này mới chỉ tìm thấy ở dạng aglycon, chưa tìm thấy ở dạng glycozit. Leucoantoxiandin 1.2.2.8. Catechin Catechin là các dẫn xuất ílavan - 3 - ol. Do đó hai trung tâm cacbon bất đối nên chúng tồn tại dưới dạng hai cặp đồng phân đối quang. Ví dụ như các cặp catechin và epicatechin.Trong đó chỉ có (+) - catechin và ( - ) - epicatechin xuất hiện trong thiên nhiên. (+)- catechin (-) epicatechin (-) catechin (+) epicatechin I.2.2.9. Isoflavonoid Isoflavonoid bao gồm các dẫn xuất của 3 - phenyl chroman, được chia thành các nhóm như sau: .0 . 3- phenyl chroman Sinh viên: Nguyễn Thị Tẩn 11 Lớp: K37A - Hóa học Trường Đại Học S ư Phạm Hà Nội 2 Khóa Luận Tốt Nghiệp ì . 2.2.10. Rotenoid và neoflavonoid Các rotenoid có quan hệ chặt chẽ với các isoflavon về mặt cấu trúc cũng như sinh tống hợp. Khung cacbon được mở rộng thêm một nguyên tử cacbon nên có thế tạo thêm một vòng pyran thứ hai. Công thức như sau: 1.3. Các phương pháp chiết mẫu thực vật Sau khi tiến hành thu hái và làm khô mẫu, tuỳ thuộc vào đối tượng chất có trong mẫu khác nhau (chất phân cực, chất không phân cực, chất có độ phân cực trung bình...) mà ta chọn dung môi và hệ dung môi khác nhau. 1.3.1. Chọn dung m ôi chiết Thường thì các chất chuyến hoá thứ cấp trong cây có độ phân cực khác nhau. Tuy nhiên những thành phần tan trong nước ít khi được quan tâm. Dung môi dùng trong quá trình chiết cần phải được lựa chọn rất cẩn thận. Điều kiện của dung môi là phải hoà tan được những chất chuyến hoá thứ cấp đang nghiên cứu, dễ dàng được loại bỏ, có tính trơ (không phản ứng với chất nghiên cứu), không dễ bốc cháy, không độc. Neu dung môi có lẫn các tạp chất thì có thể ảnh hưởng đến hiệu quả và chất lượng của quá trình chiết. Vì vậy những dung môi này nên được chưng cất để thu được dạng sạch trước khi sử dụng. Thường có một số chất dẻo lẫn trong dung môi như các diankyl phtalat, tri - n - butyl - axetylcitrar và tributylphosphat. Những chất này có thể lẫn với dung môi trong quá trình sản xuất hoặc trong khâu bảo quản như trong các thùng chứa hoặc các nút đậy bằng nhựa. Sinh viên: Nguyễn Thị Tấn 12 Lớp: K37A - Hóa học Trường Đ ại Học S ư Phạm Hà N ội 2 Khóa Luận Tốt Nghiệp Methanol và chloroírom thường chứa dioctylphtalat [di - (2 - etylhexyl) - phtalat hoặc bis - 2 - etylhexyl - phtalat]. Chất này sẽ làm sai lệch kết quả phân lập trong các quá trình nghiên cứu hoá thực vật, thế hiện hoạt tính trong thử nghiệm sinh học và có thể làm bẩn dịch chiết của cây. Chlroữom, metylen clorit và methanol là những dung môi thường được lựa chọn trong quá trình chiết sơ bộ một phần của cây như: lá, thân, rễ, củ, quả, hoa... Những tạp chất của chloroữom như C H 2CI 2, CH 2ClBr có thể phản ứng với một vài hợp chất như các ancaloit tạo muối bậc 4 và những sản phẩm khác. Tương tự như vậy, sự có mặt của lượng nhỏ axit clohiđric (HC1) cũng có thể gây ra sự phân huỷ, sự khử nước hay sự đồng phân hoá với các hợp chất khác. Chloroírom có thể gây tổn thương cho gan và thận nên khi làm việc với chất này cần được thao tác khéo léo, cẩn thận ở nơi thoáng mát và phải đeo mặt nạ phòng độc. Metylen clorit ít độc hơn và dễ bay hơi hơn chloroữom. Methanol và ethanol 80% là những dung môi phân cực hơn các hiđrocacbon thế clo. Người ta cho rằng các dung môi thuộc nhóm rượu sẽ thấm tốt hơn lên màng tế bào nên quá trình chiết với các dung môi này sẽ thu được lượng lớn các thành phần trong tế bào. Trái lại, khả năng phân cực của chloroữom thấp hơn, nó có thể rửa giải các chất nằm ngoài tế bào. Các ancol hoà tan phần lớn các chất chuyến hoá phân cực cùng với các hợp chất phân cực trung bình và thấp. Vì vậy, khi chiết bằng ancol thì các chất này cũng bị hoà tan đồng thời. Thông thường dung môi cồn trong nước có những đặc tính tốt nhất cho quá trình chiết sơ bộ. Tuy nhiên cũng có một vài sản phẩm mới được tạo thành khi dùng methanol trong suốt quá trình chiết. Thí dụ trechlonolide A thu được từ trechlonaetes aciniata được chuyển thành trechlonolide B bằng quá trình phân huỷ 1 - hydroxytropacocain cũng xảy ra khi erythroxylum novogranatense được chiết trong methanol nóng. Sinh viên: Nguyễn Thị Tấn 13 Lớp: K37A - Hóa học
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất