i
LỜI CẢM ƠN
Sau gần 3 tháng thực tập tốt nghiệp, được sự giúp đỡ của gia đình , thầy cô và
bạn bè đến nay em đã hoàn thành đề tài “ Nghiên cứu công tác tập hợp chi phí và
tính giá thành tại Công ty than Cọc 6 ”.
Để đạt được kết quả này trước tiên là nhờ công lao dạy dỗ, ủng hộ về vật
chất cũng như tinh thần của gia đình em.
Em xin chân thành cảm ơn tới quý thầy cô đã truyền đạt cho em những
kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn cô Chu Lê Dung đã tận tình hướng dẫn em
hoàn thành đề tài được giao.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới ban lãnh đạo, phòng kế toán, phòng lao
động tiền lương cùng toàn thể các cô chú anh chị trong công ty đã giúp đỡ em
trong suốt thời gian thực tập.
Cẩm Phả, ngày 30 tháng 10 năm 2006
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Hải Hà
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................... i
MỤC LỤC.......................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................ vii
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM..................................................... 3
1.1. Những vấn đề chung ................................................................................ 4
1.1.1 Chi phí sản xuất chung ....................................................................... 4
1.1.1.1. Phân loại theo phương pháp tính nhập chi phí vào chỉ tiêu giá
thành sản phẩm ....................................................................................... 4
1.1.1.2. Phân loại theo yếu tố chi phí (nội dung kinh tế của chi phí) ........ 4
1.1.1.3. Phân loại theo khoản mục chi phí trong quá trình sản phẩm....... 5
1.1.1.4. Phân loại theo quan hệ giữa chi phí với khối lượng công việc,
sản phẩm hoàn thành............................................................................... 5
1.1.1.5. Phân loại theo cách thức kết chuyển ........................................... 6
1.1.2. Chi phí sản phẩm............................................................................... 6
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán ........................................................................ 7
1.2.Tổ chức tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................... 8
1.2.1.Xác định đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành.......... 8
1.2.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất kinh doanh ........... 8
1.2.3. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............. 9
1.3. Kế toán chi phí vật tư trực tiếp ............................................................... 10
1.3.1.Nội dung và nguyên tắc hạch toán .................................................... 10
1.3.2.Tài khoản sử dụng ............................................................................ 10
1.3.3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh..................................... 11
1.3.4. Sơ đồ kế toán tổng hợp .................................................................... 13
1.4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................................ 13
1.4.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán ................................................... 13
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
iii
1.4.2. Tài khoản sử dụng ........................................................................... 14
1.4.3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh..................................... 14
1.4.4. Sơ đồ kế toán tổng hợp .................................................................... 16
1.5. Kế toán chi phí sản xuất chung............................................................... 16
1.5.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán .................................................... 16
1.5.2. Tài khoản sử dụng ........................................................................... 17
1.5.3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh..................................... 17
1.5.4. Sơ đồ kế toán tổng hợp .................................................................... 20
1.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .......................................................... 20
1.6.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai
thường xuyên ............................................................................................ 20
1.6.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định
kỳ.............................................................................................................. 23
1.7. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang ...................................................... 25
1.7.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp nguyên vật liệu
chính (hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp)............................................ 26
1.7.2. Phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương............ 26
1.7.3.Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến .................... 27
1.7.4. Xác định giá trị SPDD theo chi phí định mức hoặc kế hoạch ........... 27
1.8. Phương pháp tính giá thành sản phẩm .................................................... 27
1.8.1 Kỳ tính giá thành sản phẩm .............................................................. 27
1.8.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ............................................. 28
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY THAN CỌC 6...................... 31
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY THAN CỌC 6 ........................... 32
2.1.1. Sơ lược về sự hình thành và phát triển ............................................. 32
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ................................................................... 33
2.1.3. Tổ chức quản lý và sản xuất tại doanh nghiệp.................................. 33
2.1.3.1.Đặc điểm tổ chức quản lý ở Công ty.......................................... 33
2.1.3.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất và kinh doanh của Công ty than
Cọc 6..................................................................................................... 34
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
iv
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................. 37
2.1.4.1Tổ chức nhân sự phòng kế toán .................................................. 37
2.1.4.2.Tổ chức công tác kế toán ........................................................... 39
2.1.4.3.Hình thức sổ kế toán.................................................................. 39
2.1.5. Đánh giá khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong thời gian qua......................................................................... 40
2.1.5.1. Phân tích biến động về tài sản của Công ty trong 2 năm 2004
và năm 2005......................................................................................... 40
2.1.5.2. Phân tích biến động về nguồn vốn của công ty trong 2 năm
2004 và 2005......................................................................................... 42
2.1.5.3. Phân tích kết quả hoạt đông kinh doanh của Công ty trong 2
năm 2004 và năm 2005 ......................................................................... 44
2.2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN - TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH Ở CÔNG TY THAN CỌC 6................................................... 47
2.2.1. Quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty........................................ 47
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty :............................... 49
2.2.3. Đối tượng tính giá thành.................................................................. 50
2.2.4. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................... 50
2.2.4.1.Nội dung.................................................................................... 50
2.2.4.2.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................... 52
2.2.5. Kế toán nhân công trực tiếp............................................................. 56
2.2.5.1. Nội dung................................................................................... 56
2.2.5.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .......................................... 61
2.2.6. Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................ 66
2.2.6.1.Nội dung.................................................................................... 66
2.2.6.2. Kế toán chi phí sản xuất chung ................................................. 67
2.2.7. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn công ty :............................... 86
2.2.8. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ............................................... 91
2.2.9. Tính giá thành ................................................................................. 93
2.2.9.1.Đối tượng tính giá thành ............................................................ 93
2.2.9.2.Trình tự tính giá thành ............................................................... 94
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
v
2.2.10. Đánh giá chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm ở Công ty than Cọc 6......................................... 105
CHƯƠNG III : MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TẬP
HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY THAN CỌC 6......... 107
3.1.BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY . 108
3.1.1. Biện pháp 1: Về việc tổ chức quản lý chứng từ sổ sách của Công
ty............................................................................................................. 108
3.1.2. Biện pháp 2 :Về ứng dụng tin học của công tác kế toán tại Công
ty............................................................................................................. 111
3.1.3. Biện pháp 3 : Về hoạt động của nhân viên kế toán......................... 112
3.1.4. Biện pháp 4 : Về kế toán tiền lương nghỉ phép của công nhân ....... 112
3.2. BIỆN PHÁP TIẾT KIỆM CHI PHÍ SẢN XUẤT,HẠ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM................................................................................................ 114
3.2.1.Biện pháp tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu .................................... 114
3.2.2. Biện pháp tiết kiệm chi phí nhân công........................................... 115
3.3.3. Biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất chung.................................... 115
KẾT LUẬN .................................................................................................... 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 117
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Bảng phân tích sự biến động tài sản năm 2004-2005............................ 41
Bảng 2: Bảng phân tích biến động về nguồn vốn năm 2004 .............................. 43
Bảng 3: Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004-2005......... 45
Bảng 4: Bảng phân bổ số 2 tháng 6/2006 .......................................................... 54
Bảng 5: Bảng phân bổ tiền lương tháng 6 năm 2006 ......................................... 63
Bảng 7: Bảng phân bổ nguyên vật liệu , công cụ , dụng cụ cho SXC tháng 6
năm 2006 .......................................................................................................... 71
Bảng 8: Phân bổ khấu hao TSCĐ...................................................................... 73
Bảng 9: Phân bổ điện năng tháng 6 năm 2006................................................... 75
Bảng 10: Bảng phân bổ chi phí vận chuyển chở công nhân lên mỏ tháng 6
năm 2006 .......................................................................................................... 76
Bảng 11: Sổ chi phí sản xuất phụ tháng 6/2006................................................. 80
Bảng 12: Sổ chi phí sản xuất chung 627............................................................ 82
Bảng 13: Sổ chi phí toàn mỏ tháng 6/2006........................................................ 83
Bảng 14: Sổ chi phí sản xuất chính tháng 6/2006 .............................................. 88
Bảng 15: Nhật ký chứng từ số 7........................................................................ 88
Bảng 16: Sổ chi phí sản xuất toàn công ty tháng 6/2006................................... 89
Bảng 17: Chi phí sản xuất dở dang.................................................................... 92
Bảng 18: Bảng tính giá thành khoan ................................................................ 95
Bảng19 : Tính giá thành vận tải ........................................................................ 97
Bảng 20: Tính giá thành đất ........................................................................... 101
Bảng 21: Tính giá thành than .......................................................................... 103
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1:Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (Theo phương pháp kê
khai thường xuyên) ........................................................................................... 13
Sơ đồ 2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (Theo phương pháp kê khai
thường xuyên)................................................................................................... 16
Sơ đồ 3:Kế toán chi phí sản xuất chung ............................................................ 20
Sơ đồ 4 : Sơ đồ chi phí sản xuất kinh doanh...................................................... 22
Sơ đồ 5 :Sơ đồ chi phí sản xuất ( kiểm kê định kỳ ) .......................................... 25
Sơ đồ 6: Sơ đồ tổ chức sản xuất và bộ máy quản lý của Công Ty Than Cọc 6... 36
Sơ đồ 7: sơ đồ bộ máy kế toán .......................................................................... 37
Sơ đồ 8: Sơ đồ hình thức kế toán ...................................................................... 39
Sơ đồ 9 : Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty ........................................ 48
Sơ đồ 10:Quy trình luân chuyển chứng từ xuất vật liệu..................................... 53
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế từ nền kinh tế hàng hoá
tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, các thành phần
kinh tế muốn tồn tại và phát triển được thì thu nhập phải bù đắp được các chi phí
bỏ ra và phải có đủ tích luỹ để bảo toàn và phát triển vốn
Xuất phát từ yêu cầu đó đòi hỏi bản thân mỗi doanh nghiệp phải có trách
nhiệm tính đúng, tính đủ các chi phí mà mình bỏ ra và giá thành sản phẩm. Có
như vậy các doanh nghiệp mới có khả năng cạnh tranh trên thị trường trong điều
kiện hội nhập kinh tế có tính toàn cầu như hiện nay.
Tuy nhiên, hạch toán chi phí và tính giá thành là một trong những khâu
phức tạp trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp. Do vậy,việc hạch toán
phải phù hợp với chế độ kế toán của doanh nghiệp,phù hợp với đặc điểm hình
thành và phát sinh chi phí ở doanh nghiệp để từ đó có biện pháp tiết kiệm chi phí
và hạ giá thành sản phẩm.
Chính vì tầm quan trọng của việc hạch toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm nói trên nên em đã chọn đề tài “ Nghiên cứu công tác hạch toán kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Than Cọc 6-Quảng Ninh”.
1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài :
Đề tài nghiên cứu công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm của Công ty Than Cọc 6 trong tháng 6 năm 2006.
2. Phương pháp nghiên cứu :
· Phương pháp thống kê và phân tích
· Phương pháp quan sát
· Phương pháp phân tích kết hợp một số phương pháp kế toán
khác
3. Nội dung và kết cấu của đề tài :
Nội dung của đề tài gồm 3 chương :
Chương I : Cơ sở lý luận về công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
2
Chương II : Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty than Cọc 6 .
Chương III: Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp
chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty than Cọc 6.
Qua thời gian thực tập tại công ty than Cọc 6 đã giúp em hiểu sâu hơn về
công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Tuy nhiên, do thời
gian thực tập ngắn, kiến thức có hạn nên đề tài của em cón có thiếu sót. Em rất
mong được sự góp ý của thầy cô và các bạn để cuốn đề tài của em hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Cẩm Phả, ngày 30 tháng 10 năm 2005
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Hải Hà
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
3
CHƯƠNG I :
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
4
1.1. Những vấn đề chung
1.1.1 Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất kinh doanh là tổng số các hao phí về lao động sống và lao
động vật hoá biểu hiện dưới hình thức tiền tệ phát sinh trong các hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó chi phí phát sinh của doanh nghiệp
công nghiệp là toàn bộ các chi phí có liên quan đến hoạt động chế tạo sản phẩm ở
các phân xưởng sản xuất. Chi phí kinh doanh là những chi phí không có liên
quan quá trình chế tạo sản phẩm ở các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp
như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí của các hoạt động
khác.
Có nhiều cách phân loại chi phí sản xuất kinh doanh tuỳ theo mục đích và yêu
cầu khác nhau của công tác quản lý. Sau đây là những cách phân loại phổ biến.
1.1.1.1. Phân loại theo phương pháp tính nhập chi phí vào chỉ tiêu giá thành
sản phẩm
Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành
2 loại : trực tiếp và gián tiếp.
+ Chi phí trực tiếp: là những chi phí có thể tính trực tiếp vào chỉ tiêu giá
thành của từng loại sản phẩm.
+ Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm
khác nhau và được tính vào chỉ tiêu giá thành của từng loại sản phẩm thông qua
phương pháp phân bổ gián tiếp thích hợp.
1.1.1.2. Phân loại theo yếu tố chi phí (nội dung kinh tế của chi phí)
Theo quy định hiện hành, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp được chia thành 5 yếu tố chi phí:
+ Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên liệu, vật
liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh
doanh trong kỳ báo cáo, trừ: nguyên liệu, vật liệu…xuất bán hoặc xuất cho xây
dựng cơ bản. Tuỳ theo yêu cầu và trình độ quản lý, chỉ tiêu này có thể báo cáo
chi tiết theo từng loại: Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu.
+ Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ các khoản phải trả cho người lao động
(thường xuyên, tạm thời) như tiền lương, tiền công, các khoản trợ cấp, phụ cấp
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
5
có tính chất lương trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này bao gồm cả chi phí về bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn được tính theo lương. Tuỳ theo yêu
cầu, chỉ tiêu này có thể báo cáo chi tiết theo các khoản như: tiền lương, bảo hiểm
xã hội…
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định: là những chi phí khấu hao của tất cả các
loại tài sản cố định của doanh nghiệp dùng trong các hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ báo cáo.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm các khoản phải trả cho người cung cấp
điện, nước, điện thoại, vệ sinh, các dịch vụ phát sinh trong kỳ báo cáo.
+ Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh khác chưa
được phản ánh trong các chỉ tiêu trên đã chi trả bằng tiền trong kỳ báo cáo như:
tiếp khách, hội nghị, thuế môn bài, lệ phí cầu phà…
1.1.1.3. Phân loại theo khoản mục chi phí trong quá trình sản phẩm
Theo quy định hiện hành, giá thành sản xuất các loại sản phẩm bao gồm 3
khoản mục chi phí:
+ Chi phí vật tư trực tiếp: bao gồm toàn bộ các chi phí về nguyên liệu, vật
liệu phụ tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lương, phụ cấp lương và các khoản
chi phí được trích theo tỷ lệ tiền lương của bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất,
chế tạo sản xuất.
+ Chi phí sản xuất chung: là những chi phí sản xuất còn lại trong phạm vi phân
xưởng sản xuất (ngoài chi phí vật tư trực tiếp và chi phí trên cơ sở đối chiếu với
định mức tiêu hao của từng loại chi phí và việc kế hoạch hoá giá thành sản phẩm).
1.1.1.4. Phân loại theo quan hệ giữa chi phí với khối lượng công việc, sản
phẩm hoàn thành
Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành 2 loại:
biến phí và định phí.
+ Biến phí: là những chi phí có thể thay đổi theo tỷ lệ thuận với sự thay đổi
của khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành.
+ Định phí: là những chi phí về nguyên tắc không thay đổi theo tỷ lệ thuận
với sự thay đổi của khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
6
1.1.1.5. Phân loại theo cách thức kết chuyển
Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành 2 loại:
chi phí sản xuất và chi phí thời kỳ.
+ Chi phí sản xuất: là những chi phí gắn liền với giá trị của các loại sản phẩm
được sản xuất ra hay được mua vào. Đây là các loại tài sản của doanh nghiệp,
khi doanh nghiệp bán những tài sản này thì các chi phí sản phẩm gắn liền với giá
trị của tài sản mới được trừ ra khỏi doanh thu để tính lãi dưới chỉ tiêu “giá vốn
hàng bán”.
+ Chi phí thời kỳ: là những chi phí không được tính vào giá trị của các loại
sản phẩm được sản xuất ra hay được mua vào nên được xem là chi phí hoạt động
của từng kỳ kế toán và sẽ được khấu trừ hết vào doanh thu của kỳ mà nó phát
sinh để tính lãi (lỗ) trong kỳ như: chi phí bán hàng.Chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.1.2. Chi phí sản phẩm.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tổng số các hao phí về lao
động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm
hay lao vụ đã hoàn thành.
- Chi phí sản xuất được tính trong phạm vi giới hạn của từng kỳ nhất định
(tháng, quý, năm) và chi phí sản xuất trong từng kỳ kế toán thường có liên quan
đến 2 bộ phận khác nhau: sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ và sản phẩm dở dang
lúc cuối kỳ.
- Giá thành sản phẩm chỉ tính cho sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ và chỉ
tiêu này thường bao gồm 2 bộ phận: chi phí sản xuất kỳ trước chuyển sang kỳ
này và một phần chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ này (sau khi đã trừ đi giá trị
sản phẩm dở dang cuối kỳ).
Để đáp ứng các yêu cầu của quản lý, hạch toán, lập kế hoạch giá thành và xây
dựng giá bán sản phẩm người ta thường tiến hành phân loại giá thành sản phẩm
theo tiêu thức khác nhau:
Phân loại giá thành
- Căn cứ vào cơ sở số liệu để tính chỉ tiêu giá thành được chia thành 2 loại:
Giá thành kế hoạch và giá thành thực tế.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
7
+ Giá thành kế hoạch: là giá thành tính trước khi bắt đầu sản xuất nhưng
khác với giá thành kế hoạch - được tính toán trên cơ sở xác định mức không biến
đổi trong kỳ kế hoạch các dự toán chi phí như: chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chi
phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý phân xưởng.
+ Giá thành thực tế: là giá thành được xác định sau khi hoàn thành việc chế
tạo sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh, được tính căn cứ vào số liệu
của kế toán.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác
định được nguyên nhân vượt hoặc hụt định mức chi phí trong kỳ hạch toán. Từ
đó điều chỉnh kế hoạch chi phí cho phù hợp.
- Căn cứ vào phạm vi các chi phí tính vào nhập giá thành sản phẩm người ta
chia giá thành thành 2 loại: giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ.
+ Giá thành sản xuất: là giá thành được tính trên cơ sở các chi phí sản xuất
phát sinh trong phạm vi phân xưởng sản xuất gồm: chi phí vật tư trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
+ Giá thành toàn bộ (hay giá thành tiêu thụ): là giá thành được tính toán trên
cơ sở toàn bộ các khoản chi phí có liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm. Do đó giá thành toàn bộ còn gọi là giá thành đầy đủ và được tính bằng
cách lấy giá thành sản xuất cộng với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán
- Xác định được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành,
vận dụng các phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí, phương pháp tính giá
thành phù hợp với đặc điểm sản xuất và quy trình công nghệ của doanh nghiệp.
- Tham gia vào việc xây dựng các chỉ tiêu hạch toán nội bộ và việc giao chỉ
tiêu đó cho phân xưởng và các bộ phận có liên quan.
- Xác định giá trị sản phẩm dở dang, tính giá thành sản xuất thực tế của sản
phẩm, công việc hoàn thành, tổng hợp kết quả hạch toán kinh tế của các phân
xưởng, tổ sản xuất, kiểm tra việc thực hiện dự toán chi phí sản xuất và kế hoạch
giá thành sản phẩm.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
8
- Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận có liên quan tính toán phân loại các chi phí
nhằm phục vụ việc tập hợp các chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Lập các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
- Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, phát hiện mọi khả năng
tiềm tàng để phấn đấu hạ thấp giá thành sản phẩm.
1.2.Tổ chức tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.2.1.Xác định đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành.
Để quản lý tốt chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đòi hỏi phải xác định
đúng đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành phù hợp với đặc điểm
tổ chức sản xuất của mỗi doanh nghiệp.
Xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định một phạm vi giới hạn nhất
định để tập hợp chi phí nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, phân tích chi phí và giá
thành sản phẩm. Giới hạn tập hợp chi phí có thể là nơi phát sinh chi phí (phân
xưởng, giai đoạn công nghệ….) hoặc là từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm hay
chi tiết sản phẩm… việc xác định nơi gây ra chi phí và đối tượng phải chịu chi
phí.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là những sản phẩm, bán thành phẩm, công
việc hoặc lao vụ đã hoàn thành đòi hỏi phải xác định giá thành đơn vị.
Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành có mối quan hệ mật
thiết với nhau và trong trường hợp đặc biệt chúng có thể thống nhất với nhau.
Khi xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
phải căn cứ vào: quy trình công nghệ sản xuất giản đơn hay phức tạp, loại hình
sản xuất đơn chiếc hay hàng loạt, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh
nghiệp… Với loại hình sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn thì phụ thuộc vào
quy trình công nghệ sản xuất (giản đơn hay phức tạp) mà đối tượng tập hợp chi
phí sản xuất có thể là từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm hay từng chi tiết sản
phẩm hoặc giai đoạn công nghệ… còn đối tượng tính giá thành là sản phẩm cuối
cùng hay bán thành phẩm ở các bước chế tạo.
1.2.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất kinh doanh
Phương pháp tập hợp chi phí là một phương pháp hay hệ thống các phương
pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại chi phí sản xuất theo các khoản mục
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
9
giá thành trong phạm vi giới hạn của từng đối tượng tập hợp chi phí như: sản
phẩm, đơn đặt hàng, giai đoạn công nghệ, phân xưởng, nhóm sản phẩm… phạm
vi giới hạn của các đối tượng tập hợp chi phí này chính là tên gọi của các phương
pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Trong qúa trình tập hợp chi phí sản xuất theo các đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất phải chú ý giải quyết mối quan hệ giữa chi phí phát sinh với các đối
tượng tập hợp chi phí đã xác định trên các sổ (thẻ) chi tiết chi phí sản xuất kinh
doanh.
Đối với những chi phí cơ bản có quan hệ trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp
chi phí riêng biệt thì tập hợp trực tiếp cho đối tượng tập hợp chi phí đó, gọi là
phương pháp tập hợp trực tiếp. Phương pháp này đòi hỏi phải tổ chức công tác
ghi chép ban đầu theo đúng các đối tượng phải chịu chi phí, từ đó tập hợp số liệu
từ các chứng từ kế toán trực tiếp theo từng đối tượng riêng biệt trên các sổ (thẻ)
chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh khác nhau.
Đối với chi phí cơ bản có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí khác
nhau mà công tác ghi chép ban đầu không thể chi tiết theo từng đối tượng tập
hợp chi phí riêng thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp. Tức là kế toán
phải tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan đến nhiều đối tượng khác nhau theo
từng khoản mục chi phí sau đó chọn tiêu thức phân bổ có thể cuối kỳ tính 1 lần
hoặc nhiều lần trong 1 kỳ tuỳ theo yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể.
1.2.3. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở các doanh
nghiệp thường trải qua 3 bước sau đây:
- Bước 1: Tập hợp các yếu tố chi phí đầu vào theo nơi phát sinh chi phí, theo
nội dung kinh tế của chi phí, theo các khoản mục giá thành và theo từng đối
tượng phải chịu chi phí.
- Bước 2: Tập hợp chi phí và giá thành của sản xuất kinh doanh phụ, phân bổ
giá trị của sản xuất phụ cho sản xuất chính và các bộ phận khác nhau trong doanh
nghiệp.
- Bước 3: Kết chuyển hoặc tính toán phân bổ các chi phí sản phẩm đã tập hợp
được ở bước 1 cho các đối tượng tập hợp chi phí có liên quan để phục vụ cho
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
10
việc tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ theo từng đối tượng phải chịu
chi phí.
- Bước 4: Kiểm kê, đánh giá những sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá
thành sản xuất thực tế các loại sản phẩm hoàn thành trong kỳ trên cơ sở chi phí
sản xuất đã tổng hợp được ở bước 3, tài liệu kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang
cuối kỳ và khối lượng sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ.
1.3. Kế toán chi phí vật tư trực tiếp
1.3.1.Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Theo thông tư số 63/TC/TCDN ngày 07/06/1999 của Bộ Tài Chính về việc
quản lý doanh thu, chi phí và giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp nhà nước,
chi phí vật tư trực tiếp là các chi phí về nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu và động
lực tiêu dùng trực tiếp cho sản phẩm của doanh nghiệp.
Trong quá trình hạch toán những vật liệu nào khi xuất dùng có liên quan trực
tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt như phân xưởng, loại sản
phẩm, nhóm sản phẩm…thì hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó. Trường hợp
không thể tổ chức hạch toán riêng được thì phải áp dụng phương pháp phân bổ
gián tiếp để phân bổ chi phí đã chi ra cho các đối tượng có liên quan. Tiêu thức
phân bổ thường dùng là phân bổ theo định mức tiêu hao, theo hệ số, theo trọng
lượng, số lượng sản phẩm…Tuỳ theo điều kiện cụ thể mà kế toán có thể phân bổ
chi phí vật tư trực tiếp nói chung hoặc tính toán phân bổ riêng từng khoản mục
chi phí cụ thể như: nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực. Cuối
kỳ, nếu doanh nghiệp sử dụng không hết số vật liệu đã xuất dùng trong kỳ kế
toán phải xác định giá trị vật liệu còn lại trong tổng giá trị vật liệu đã sử dụng
trong kỳ theo từng đối tượng tập hợp chi phí và theo từng loại nguyên vật liệu.
Số vật liệu sử dụng không hết có thể nhập lại kho hoặc sử dụng trong kỳ sản xuất
tiếp theo.
1.3.2.Tài khoản sử dụng
· TK 621 : “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp “
Bên nợ :
- Giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản
phẩm hoặc thực hiện các công việc, lao vụ trong kỳ ở các phân xưởng sản xuất.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
11
Bên có:
- Giá thực tế vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho.- Kết chuyển hoặc phân
bổ trị giá nguyên vật liệu thực sự tham gia sản xuất sản phẩm trong kỳ cho các
đối tượng tập hợp chi phí có liên quan để tính giá thành sản phẩm.
TK 621 không có số dư đầu kỳ.
TK này được mở chi tiết theo từng đối tượng phải chịu chi phí ở từng phân
xưởng, bộ phận sản xuất.
1.3.3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Khi xuất kho vật liệu để sử dụng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm.
Nợ TK 621 (chi tiết theo từng đối tượng ).
Có TK 152 ( chi tiết theo từng loại vật liệu theo giá thực tế ).
- Trường hợp nhập vật liệu về không nhập kho mà được giao ngay cho bộ phận
sản xuất để chế tạo sản phẩm.
Nợ TK 621 (chi tiết theo từng đối tượng).
Nợ TK 133.
Có TK 111,112,331.
- Trường hợp vật liệu sử dụng không hết được nhập lại kho.
Nợ TK 152 (chi tiết theo từng loại vật liệu).
Có TK 621 ( chi tiết theo từng đối tượng).
- Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nguyên vật liệu thực tế cho các đối
tượng có liên quan để tính giá thành sản phẩm, công việc hay lao vụ đã hoàn
thành.
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Có TK 621 : chi phí vật tư trực tiếp ( chi tiết thưo từng đối tượng)
· Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ thì chi phí nguyên vật liệu thực tế phản ánh trên TK 621 chỉ ghi
1 lần vào lúc cuối kỳ. Căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối kỳ trước, cuối kỳ này,
tình hình thu mua vật liệu nhập kho trong kỳ và tài liệu hạch toán vật liệu xuất
dùng trong kỳ cho các bộ phận sử dụng.
Nợ TK 621 ( chi tiết theo từng đối tượng).
Nợ TK 627 ( chi tiết theo từng phân xưởng).
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
12
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng.
Nợ TK 641 : Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có TK 611 : Mua hàng (chi tiết cho nguyên vật liệu).
Sau đó kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nguyên vật liệu thực tế cho các đối
tượng có liên quan để tính giá thành sản phẩm, công việc hay lao vụ đã hoàn
thành.
Nợ TK 631: Giá thành sản xuất.
Có TK 621: Chi phí vật tư trực tiếp ( chi tiết theo từng đối tượng)
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
13
1.3.4. Sơ đồ kế toán tổng hợp
152
621 Chi phí NVL trực tiếp
Xuất kho NVL dùng cho
Cuối kỳ kết chuyển
sản xuất sản phẩm
chi phí nguyên liệu,
thực hiện dịch vụ
154
vật liệu trực tiếp sang TK 154
111,112,331…
152
Mua NVL dùng ngay vào
sản xuất sản phẩm
Nguyên vật liệu thừa dùng
không hết nhập kho
133
Thuế GTGT
được khấu trừ
632
Phần chi phí NVL trực tiếp
vượt trên mức bình thường
Sơ đồ 1:Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (Theo phương pháp
kê khai thường xuyên)
1.4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
1.4.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc, lao vụ ở các phân
xưởng sản xuất như tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp có tính
chất lương và các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn do
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Xem thêm -