Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khóa luận tốt nghiệp mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...

Tài liệu Khóa luận tốt nghiệp mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hà nội

.PDF
74
102
52

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ NỘI SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐỖ KIỀU ANH MÃ SINH VIÊN : 17805 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ NỘI Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Tuyết Sinh viên thực hiện : Đỗ Kiều Anh Mã sinh viên : A17805 Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI............................... 1 1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp vừa và nhỏ ..............................................1 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................................................... 1 1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................ 2 1.2. Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại.3 1.2.1. Khái niệ ủa ngân hàng thương mại ................................................................................................................ 3 1.2.2. Đặc điểm và vai trò của cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ................... 4 1.2.3. Các hình thức cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ củ mại ................................................................................................................ 5 ại ...7 1.3. Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ củ 1.3.1. Khái niệm mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ .......................... 7 1.3.2. Sự cần thiết mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ........................ 8 1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh mở rộ ........................................................................................... 8 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại .................................................................................. 15 CHƢƠNG 2. - ..................20 2.1. - .........................................................................................20 2.1.1. 2.1.2. ....................................................... 20 Tình hình hoạt độ -2012............... 20 ủ 2.2. Thực trạng mở rộ -2012 .27 2.2.1. Mở rộ 2.2.2. Mở rộ ................................... 27 ................................................................................ 29 2.2.3. Mở rộng các phương thứ 2.2.4. Tình hình nợ xấu củ . 35 ............................ 36 2.3. Đánh giá thực trạ ạ ệ – .....................38 2.3.1. ........................................................................ 38 2.3.2. Một số hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân ......................................... 40 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚ ẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG M HƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ NỘI. .......................................................................47 3.1. Định hƣớng hoạt độ ủ ệt Nam – chi nhánh Hà Nội đến năm 2015 ..........................................................................................................................47 3.1.1. Định hướng củ .............................................................. 47 3.1.2. Định hướng củ ệt Nam – chi nhánh Hà Nội trong cho vay doanh ngh ến năm 2015 . .............................................................................................................. 48 ạ 3.2. Giải pháp mở rộ ệt Nam – chi nhánh Hà Nội .....................48 3.2.1. Đẩy mạnh hoạt động marketing ngân hàng ......................................... 48 3.2.2. Đa dạng hóa các sản phẩm cho vay và điều kiện vay đối vớ ................................................................................................ 51 3.2.3. Nâng cao dịch vụ tư vấn cho khách hàng ............................................. 53 3.2.4. Nâng cao biện pháp xử lý nợ quá hạ 3.2.5. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối vớ ................................. 54 .............................................................................................................. 55 3.2.6. Kiểm soát nội bộ ................................................................................... 56 3.2.7. Cho vay nên hạn chế phụ thuộ ................................. 58 3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................. 58 3.3.1. Đối với Chính phủ và các Bộ, Ngành liên quan ................................... 59 3.3.2. Đối vớ .............................................................. 60 3.3.3. Đối vớ ệt Nam ........ 61 Thang Long University Library DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ NHTM Ngân hàng thương mại DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ Vietinbank Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Vietinbank Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh TDNH Tín dụng ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước DSCV Doanh số cho vay DSTN Doanh số thu nợ TSBĐ Tài sản bảo đảm CV Cho vay TCTD Tổ chức tín dụng KH Khách hàng NH Ngân hàng Kế hoạch và Đầu tư KH&ĐT Sản xuất kinh doanh SXKD Bảng 1.1: Tiêu chí xác định DNVVN tại Việt Nam .........................................................2 Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn củ ...........................................21 Bảng 2.2. Tình hình cho vay củ ....................................................23 Bảng 2.3. Tình hình chất lượng tín dụng của Vietinbank .............................. 24 Bả -2012 .........................................................................................26 Bảng 2.5. Số lượng khách hàng DNVVN tại Bảng 2.6. Dư nợ tín dụng DNVVN tại Vietinbank ..................................27 ............................................29 Bảng 2.7. Dư nợ cho vay DNVVN theo thành phần kinh tế tạ Bảng 2.8. Dư nợ cho vay DNVVN theo kỳ hạn tạ Bảng 2.9. Dư nợ tín dụng theo điều kiện cho vay tại Vietinbank ......30 .........................31 .....................33 Bảng 2.10. Tình hình doanh số cho vay và doanh số thu nợ tại Vietinbank giai đoạn 2010-2012 .............................................................................................................34 Bảng 2.11. Tổng kết các phương thức cho vay tại Vietinbank .........................35 Bảng 2.12. Tình hình nợ xấu cho vay DNVVN tạ ........................36 -2012..................................................................28 .........................................................................................................30 ấu kỳ hạn nợ của các NHTM niêm yết ..............................................32 Tình hình doanh số cho vay và doanh số thu nợ tại Vietinbank từ 2010-2012 ......................................................................................................................34 ỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ của các NHTM tại 30/9/2011 ............................ 37 ến động lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay bình quân tại các NHTM trong năm 2011 ..............................................................................................................45 Thang Long University Library LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong sự nghiệp đổi mới để đẩy mạnh công nghiệp hoá – hiện đại hoá thực hiện chiến lược phát triển kinh tế xã hội, cùng với chủ trương phát triển nền kinh tế nhiều thành phần của Đảng và Nhà nước, DNVVN ở nước ta ngày càng phát triển, đóng góp đáng kể vào sự nghiệp phát triển kinh tế đất nước. Thực tế cho thấy các DNVVN Việt Nam có quy mô quá nhỏ về vốn, trong đó nguồn vốn chủ yếu là vốn tự có, vốn chiếm dụng và vay bạn bè người thân, còn nguồn vốn vay chính thức từ các NHTM chiếm một tỷ lệ khá khiêm tốn. Điều này đã gây hạn chế cho hoạt động SXKD của các DNVVN, đặc biệt với công cuộc mở rộng sản xuất, nâng cao công nghệ để tăng cường khả năng cạnh tranh trong hoàn cảnh kinh tế nhiều biến động như hiện nay. Theo Bộ Kế hoạch & Đầu tư, chỉ trong 9 tháng đầu năm 2011, bên cạnh 57.000 DN trong nước đăng ký thành lập mới, đã có gần 50.000 DN phá sản, giải thể và ngừng hoạt động, không nộp thuế, trong đó số lượng DNVVN chiếm đến 60%. Mặc dù cấp tín dụng cho các DNVVN thường được coi là khá rủi ro cho các NH, nhất là trong bối cảnh kinh tế khó khăn như hiện nay, tuy nhiên ngành NH thế giới vẫn luôn nhận định “Cung cấp tín dụng cho DNVVN là một trong những phương thức cốt yếu để các tổ chức tài chính đóng góp vào việc xây dựng nền kinh tế bền vững”. Tại Việt Nam hiện nay, phần lớn NHTM đã xác định bộ phận DNVVN là nhóm khách hàng mục tiêu, trong đó có Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh . Vì thế việc tìm ra giải pháp nhằm mở rộng cho vay đối với DNVVN đang là một vấn đề được ưu tiên của chi nhánh trong thời gian qua. Xuất phát từ quan điểm đó và thực trạng hoạt động của các DNVVN hiện nay, em đã chọn đề tài: “Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Hà Nội” 2. Mục đích nghiên cứu Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tín dụng NH và hoạt động mở rộng cho vay của NH đối với DNVVN. Trên cơ sở đó đánh giá thực trạng mở rộng cho vay DNVVN tại Vietinbank chi nhánh Hà Nội. Từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động mở rộng cho vay DNVVN, tạo cơ sở cho việc thực hiện tại chi nhánh. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đề tài chọn hoạt động cho vay đối với DNVVN -2012. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, bài khoá luận đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học sau để phân tích lý luận thực tiễn: Phương pháp phân tích hoạt động kinh tế Phương pháp tổng hợp thống kê Mô hình hóa bằng biểu 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo thì nội dung khoá luận bao gồm ba chương như sau: Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại Chƣơng 2: Thực trạng mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nội Chƣơng 3: Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nội. Thang Long University Library Để hoàn thiện được khóa luận này, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến: Các thầy, cô giáo trường riêng, và đặc biệt là ThS. nói chung, Khoa ngân hàng nói - người đã hướng dẫn và giúp tôi hoàn thành khóa luận. Cảm ơn và Chi nhánh phòng Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đã tạo điều kiện về mọi mặt để tôi hoàn thành khóa luận này. Cảm ơn bạn bè, người thân và gia đình đã động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian qua. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Anh CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ Việc quy định thế nào là DN lớn, thế nào là DNVVN là tùy thuộc vào điều kiện kinh tế xã hội cụ thể của từng quốc gia và nó cũng thay đổi theo từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển kinh tế. Trên cơ sở đó mỗi nước lại chọn cho mình những tiêu chí khác nhau để phân chia doanh nghiệp thành DN lớn và DNVVN sao cho phù hợp với sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của đất nước trong từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển. Tại Việt Nam, theo công văn số 681/CP-KTN ban hành ngày 20-6-1998, DNVVN là DN có số công nhân dưới 200 người và số vốn kinh doanh dưới 5 tỷ đồng (tương đương 378.000 USD - theo tỷ giá giữa VND và USD tại thời điểm ban hành công văn). Tiêu chí này đặt ra nhằm xây dựng một bức tranh chung về các DNVVN ở Việt Nam phục vụ cho việc hoạch định chính sách. Trên thực tế tiêu chí này không cho phép phân biệt các DN vừa, nhỏ và siêu nhỏ. Vì vậy, tiếp theo đó Nghị định số 90/2001/NĐ-CP đưa ra chính thức định nghĩa DNVVN như sau: “DNVVN là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đó đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người”. Các DN siêu nhỏ được quy định là có từ 1 đến 9 nhân công, DN có từ 10 đến 49 nhân công được coi là DN nhỏ. Mới đây nhất, căn cứ theo điều 3 nghị định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển DNVVN, khái niệm DNVVN được định nghĩa như sau: DN nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của DN) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể được thể hiện qua bảng sau: 1 Thang Long University Library Bảng 1.1: Tiêu chí xác định DNVVN tại Việt Nam Quy mô DN siêu DN nhỏ DN vừa nhỏ Khu vực Số lao động Số lao Tổng Số lao Tổng động nguồn vốn động nguồn vốn I. Nông, lâm 10 người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 nghiệp và thủy trở xuống trở xuống người đến tỷ đồng đến người đến 200 người 100 tỷ đồng 300 người sản từ trên 200 II. Công nghiệp 10 người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 và xây dựng trở xuống người đến tỷ đồng đến người đến 200 người 100 tỷ đồng 300 người trở xuống từ trên 200 III. Thương 10 người 10 tỷ đồng Từ trên 10 từ trên 10 mại và dịch vụ trở xuống trở xuống người đến tỷ đồng đến người đến 50 người 50 tỷ đồng từ trên 50 100 người (Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP) là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người. 1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.2.1 Ưu điểm: Các DNVVN năng động, linh hoạt trƣớc những thay đổi của thị trƣờng nhỏ, lẻ, có tính địa phương, DNVVN có khả năng chuyển hướng kinh doanh và chuyển hướng mặt hàng nhanh, tăng giảm lao động dễ dàng, nơi làm việc của người lao động có tính ổn định và ít bị đe doạ mất nơi làm việc. Thực tế không những đúng với nước ta mà còn đúng với các nước khác ở trên thế giới. người lao động dễ bị mất việc làm hơn, đặc biệt có suy thoái kinh tế. Tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý linh hoạt, gọn nhẹ Các quyết định quản lý thực hiện nhanh, công tác kiểm tra, điều hành trực tiếp. Qua đó góp phần tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp. Vốn đầu tƣ ban đầu ít hiệu quả cao, thu hồi nhanh, điều đó tạo sức hấp dẫn trong đầu tư sản xuất kinh doanh, mọi thành phần kinh tế vào khu vực này. 2 1.1.2.2 Nhược điểm : Nguồn vốn tài chính hạn chế ặc biệt như nguồn vốn tự có cũng bổ sung để thực hiện quá trình tích tụ, tập trung nhằm duy trì hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh. Cơ sở vật chất, trình độ công nghệ kỹ thuật thƣờng yếu kém, lạc hậu. Nhà xưởng, nơi làm việc trực tiếp và trụ sở giao dịch, quản lý của đa phần các doanh nghiệp nhỏ rất chật hẹp. Trình độ quản lý nói chung và quản trị các mặt theo các chức năng còn hạn chế Đa số các chủ doanh nghiệp nhỏ chưa được đào tạo cơ bản, đặc biệt những kiến thức về kinh tế thị trường, về quản trị kinh doanh, họ quản lý bằng kinh nghiệm và thực tiễn là chủ yếu. 1.2. Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại của ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm cho vay Hoạt động cho vay của ngân hàng là hoạt động trong nền kinh tế với điều kiện phải hoàn trả cả gốc và lãi. của NH cho các chủ thể Do đó, đứng trên góc độ xem xét hoạt động cho vay như một chức năng cơ bản của NH thì cho vay là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc là hàng hoá) giữa bên cho vay (là NH hoặc các định chế tài chính) và bên đi vay (là các DN, các cá nhân hoặc các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo sự thỏa thuận của hai bên đồng thời bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi vay cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. DNVVN 3 Thang Long University Library 1.2.2. Đặc điểm và vai trò của cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.2.2.1 Đặc điểm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ Cho vay DNVVN là một trong những mục tiêu mở rộng tín dụng của các ngân hàng hiện nay Không chỉ ở các nước đang phát triển như nước ta mà ở cả các nước phát triển thì các DNVVN cũng là một đối tượng khách hàng cần chú ý vì đây là một thị trường rất tiềm năng khi các công ty lớn có uy tín trên thị trường chuyển hướng huy động vốn qua thị trường chứng khoán. Cũng như các đối tượng cho vay khác thì cho vay DNVVN có đầy đủ các phương thức cho vay, tuy nhiên nó có sẽ có thể chặt chẽ hơn về quy trình nghiệp vụ cũng như giám sát. Thông thường cho vay DNVVN có chứa đựng nhiều rủi ro vì tính không ổn định của loại hình doanh nghiệp này, đồng thời hầu hết các DNVVN đều thiếu tài sản thế chấp. Chính vì vậy nên các ngân hàng chưa thực sự mặn mà với đối tượng khách hàng này. Tuy nhiên các món vay này thường nhỏ hơn các món vay của các doanh nghiệp lớn hay các dự án đầu tư dài hạn nên nó phần nào giúp cho các ngân hàng phân tán được rủi ro. 1.2.2.2 Vai trò của cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ Để thấy được tầm quan trọng của hoạt động cho vay của NHTM trong việc phát triển DNVVN, ta xét một số vai trò của cho vay DNVVN như sau: Thứ nhất, hoạt động cho vay đóng vai trò đòn bẩy kinh tế, góp phần đảm bảo cho hoạt động của các DNVVN đƣợc liên tục. Trên thực tế không một DN nào có thể đảm bảo đủ 100% vốn cho nhu cầu SXKD. Vốn tín dụng của ngân hàng đã tạo điều kiện cho các DN đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc thiết bị cải tiến phương thức kinh doanh, từ đó góp phần thúc đẩy tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục. Thứ hai, hoạt động cho vay DNVVN góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DNVVN. Khi sử dụng vốn vay của ngân hàng, các DN phải tôn trọng hợp đồng tín dụng, phải đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn và phải tôn trọng các điều khoản của hợp đồng cho dù DN làm ăn có hiệu quả hay không. Do đó đòi hỏi các DN muốn có vốn tín dụng của NH phải có phương án sản xuất khả thi. Không chỉ thu hồi đủ vốn mà các DN còn phải tìm cách sử dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh chóng vòng quay vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận phải lớn hơn lãi suất NH thì mới trả được nợ và kinh doanh 4 có lãi. Trong quá trình cho vay, do NH thực hiện kiểm soát trước, trong và sau khi giải ngân buộc DN phải sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả. Thứ ba, cho vay DNVVN góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh của các DNVVN. Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường, muốn tồn tại và đứng vững thì đòi hỏi các DN phải chiến thắng trong cạnh tranh. Đặc biệt đối với các DNVVN, do có một số hạn chế nhất định, việc chiếm lĩnh ưu thế trong cạnh tranh trước các DN lớn trong nước và ngoài nước là một vấn đề khó khăn. Xu hướng hiện nay của các DN này là tăng cường liên doanh, liên kết, tập trung vốn đầu tư và mở rộng sản xuất, trang bị kỹ thuật hiện đại để tăng sức cạnh tranh. Tuy nhiên để có một lượng vốn đủ lớn đầu tư cho sự phát triển trong khi vốn tự có lại hạn hẹp, khả năng tích luỹ thấp thì phải mất nhiều năm mới thực hiện được, và khi đó cơ hội đầu tư phát triển không còn nữa. Như vậy để có thể đáp ứng kịp thời, các DNVVN chỉ có thể tìm đến tín dụng ngân hàng, nhằm giúp DN thực hiện được mục tiêu mở rộng SXKD. Hơn nữa, cùng với việc cung cấp tín dụng ngân hàng cho các DN một cách có hiệu quả, các NH cũng đồng thời đóng góp vào việc thực hiện thành công các chính sách kinh tế, xã hội của Nhà nước. Thứ tƣ, cho vay DNVVN góp phần thu hút vốn nƣớc ngoài phục vụ cho hoạt động và phát triển các DNVVN. Hiện nay có rất nhiều nhà đầu tư nhận thấy được tiềm năng từ các đất nước đang phát triển, điển hình như Việt Nam. Chính vì vậy, các DNVVN, bộ phận chiếm đại đa số trong các thành phần kinh tế Việt Nam, cùng với ngành nghề kinh doanh phong phú đa dạng, chính là mục tiêu hướng đến của các nhà đầu tư nước ngoài. Tín dụng ngân hàng chính là một bộ phận quan trọng giúp các DNVVN mở rộng quy mô SXKD và nâng cao khả năng cạnh tranh nhằm thu hút liên tục vốn đầu tư từ bên ngoài. 1.2.3. Các hình thức cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân ng thương mại Cũng như các đối tượng cho vay khác thì cho vay DNVVN có đầy đủ các phương thứ 1.2.3.1 heo thời gian Tính chất của nguồn vốn huy động được với thời hạn dài hạn hay ngắn hạn, lãi suất cao hay thấp cũng quyết định việc NH lựa chọn kỳ hạn tín dụng nào. Hiện nay, NH cũng cấp 3 loại kỳ hạn cho vay như sau: Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng và được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các DN và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. 5 Thang Long University Library Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 12 tháng đến 5 năm, được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa có thể lên 20-30 năm, thậm chí 40 năm, được cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn của DN như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới. 1.2.3.2 heo đảm bảo tín dụng đối với khoản vay Cho vay không đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Hình thức cho vay này chỉ áp dụng cho cho các khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính lành mạnh… Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay có tài sản đảm bảo nợ vay thông qua các hợp đồng thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh. Tài sản đảm bảo nợ vay có thể là tài sản đã có chủ quyền hợp pháp hình thành trước khi có giao dịch tín dụng hoặc có thể hình thành từ vốn vay. 1.2.3.3 Theo phương thức cho vay Cho vay từng lần: NH áp dụng phương thức cho vay từng lần khi DNVVN có nhu cầu vay vốn không thường xuyên. Mỗi lần có nhu cầu vay vốn, DNVVN lập hồ sơ vay vốn theo quy định của NH. Cho vay theo hạn mức tín dụng: Cho vay theo hạn mức tín dụng được áp dụng đối với DNVVN có nhu cầu vay vốn thường xuyên và có đặc điểm SXKD, luân chuyển vốn không phù hợp với phương thức cho vay từng lần. Căn cứ vào phương án, kế hoạch SXKD, nhu cầu vay vốn của DNVVN, tài sản bảo đảm tiền vay, NH và DNVVN xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ SXKD. Cho vay theo dự án đầu tư: NH cho DNVVN vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. Trường hợp trong thời gian chưa vay được vốn NH, mà DNVVN đã dùng nguồn vốn huy động tạm thời khác để chi phí theo dự án được duyệt thì NH có thể xem xét cho vay bù đắp nguồn vốn đó trên cơ sở phải có chứng từ pháp lý chứng minh rõ nguồn vốn đã sử dụng trước. Trường hợp hết thời gian giải ngân theo lịch đã thoả thuận ban đầu mà DNVVN chưa sử dụng hết mức vốn vay ghi trong hợp đồng tín dụng, nếu DNVVN đề nghị thì NH xem xét có thể thoả thuận và ký kết bổ sung hợp đồng tín dụng tiếp tục phát tiền vay phù hợp với tiến độ thi công cụ thể. 6 Cho vay trả góp: Tổ chức tín dụng và DNVVN xác định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ trong thời hạn cho vay. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: NH chấp nhận cho DNVVN được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của NH. Việc cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng theo quy định của Chính phủ, NHNN về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: NH cam kết đảm bảo sẵn sàng cho DNVVN vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định để đầu tư cho dự án. Trong thời hạn hiệu lực rút vốn của hợp đồng, DNVVN phải trả phí cam kết theo mức quy định của NH. Cho vay hợp vốn: NH cùng một hoặc một số tổ chức tín dụng khác thực hiện cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của DNVVN; trong đó, NH hoặc một tổ chức tín dụng khác làm đầu mối dàn xếp. Cho vay hợp vốn được thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của NHNN. Cho vay theo hạn mức thấu chi: Hình thức cho vay mà NH thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho DNVVN chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của DNVVN phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Các loại hình cho vay theo các phương thức khác: Tuỳ theo nhu cầu của từng DNVVN và thực tế phát sinh, NH sẽ xem xét cho vay theo các phương thức khác, phù hợp với đặc điểm hoạt động của NH cũng như DN trong từng thời kỳ và không trái với quy định của pháp luật. 1.3. Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân thƣơng mại 1.3.1. Khái niệm mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ Mở rộng cho vay DNVVN là các hoạt động của NH nhằm tăng cường đáp ứng nhu cầu vay vốn của đối tượng khách hàng này. Để thực hiện mở rộng cho vay DNVVN, NHTM phải thực hiện kết hợp nhiều hoạt động khác nhau, được vạch ra cụ thể bằng chính sách tín dụng và phương hướng cụ thể cho mỗi thời kì. Các biện pháp đó nhằm kích thích nhu cầu của đối tượng khách hàng là DNVVN đối với TDNH, đồng thời tăng cường khả năng cung ứng vốn của NH đối với các DN đó. Mở rộng cho vay DNVVN phải dựa trên tiêu chí số lượng và chất lượng. Đó là định hướng mở rộng cho vay DNVVN bền vững, hiệu quả và an toàn nhất. Chính vì vậy, mở rộng cho vay được xét theo cả khía cạnh mở rộng theo chiều rộng và mở rộng theo chiều sâu. Trong đó, mở rộng theo chiều rộng là làm tăng lên về số lượng, quy mô, còn mở rộng về chiều sâu là nâng cao về mặt chất lượng. 7 Thang Long University Library 1.3.2. Sự cần thiết mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ Thứ nhất, DNVVN ngày càng gia tăng về số lượng trong sự phát triển của nền kinh tế. Hiện nay vẫn chưa có con số chính thức về số lượng DNVVN tại Việt Nam, tuy nhiên các nghiên cứu cho thấy DNVVN chiếm khoảng 97% tổng số DN tại Việt Nam. Số DN mới thành lập mỗi năm đều tăng trong suốt 10 năm qua. Trong năm 2000, có khoảng 14.453 DN mới thành lập, và con số này gấp khoảng 7 lần trong năm 2010. Đến tháng 12/2010, tổng số DN tại Việt Nam khoảng 520.000. Theo thông tin mới nhất từ Bộ Tài chính, cả nước hiện có trên 500.000 DNVVN, chiếm tới 98% số lượng DN. Thứ hai, các DNVVN đã bước đầu tạo dựng được thế và lực trong kinh doanh nội địa, và từng bước tham gia vào thị trường quốc tế, thu hút đầu tư vốn và công nghệ của nước ngoài. Gần đây, Việt Nam được đánh giá là quốc gia có môi trường kinh doanh an toàn nhất ở châu Á – đây là cơ hội rất lớn cho các DNVVN của Việt Nam trong hoạt động hợp tác với nước ngoài. Thực tiễn đang đòi hỏi các DNVVN của Việt Nam phải có những bước tiến mới để có thể hội nhập và phát triển cùng với các DNVVN trong khu vực và thế giới. Thứ ba, xuất phát từ chính xu hướng của hệ thống NH hiện nay. Nhìn nhận lại tình hình của nền kinh tế trong thời gian vừa qua có thể thấy rằng, trong điều kiện lạm phát cao, các cơn “bão giá”, “bão lãi suất” diễn ra đã làm cho tình hình thị trường tài chính, tiền tệ trong nước bất ổn, gây những ảnh hưởng không nhỏ đến các hoạt động kinh tế nói chung và hoạt động NH nói riêng. Cơ cấu lại danh mục tín dụng theo hướng đảm bảo sự cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn để hạn chế rủi ro kỳ hạn vốn, đa dạng hoá danh mục tín dụng để phân tán rủi ro, ưu tiên vốn tín dụng cho các ngành, lĩnh vực ít nhạy cảm, có khả năng chống đỡ biến động giá cả. Chính vì vậy, mở rộng cho vay DNVVN trở thành một trong những xu hướng của toàn ngành ngân hàng để tạo điều kiện cho các NHTM phân tán rủi ro và nâng cao chất lượng khoản vay, hạn chế tối đa các rủi ro mang tính hiệu ứng lớn do các khoản cho vay lớn tác động. 1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh mở rộng cho vay Không thể dựa vào tốc độ tăng trưởng của doanh số cho vay, dư nợ cho vay, số lượng khách hàng…để có thể đánh giá được mức độ mở rộng tín dụng DNVVN của một NH, mà bên cạnh đó cần đặt vấn đề mở rộng tín dụng DNVVN vào hoàn cảnh 8 kinh tế để đưa ra kết luận chính xác. Vì vậy, để đánh giá thực trạng mở rộng tín dụng của một ngân hàng, cần xét đến cả yếu tố định tính và định lượng. 1.3.3.1 Chỉ tiêu định lượng ở rộng số lƣợng khách hàng DNVVN Với sự gia tăng của số lượng DNVVN về quy mô cũng như ngành nghề kinh tế theo từng năm như hiện nay, NH cần mở rộng tín dụng bằng cách tiếp cận các khách hàng mới, tăng phạm vi không gian cung cấp tín dụng đến từng địa bàn, khu vực dân cư góp phần vào sự phát triển đồng đều đa dạng của nền kinh tế. Đồng thời, so sánh tỉ lệ này với cơ cấu DN tại địa phương và trong xã hội để nhận xét định hướng đúng đắn trong hoạt động mở rộng cho vay DNVVN của NH. Tỷ trọng khách hàng DNVVN so với tổng số = khách hàng hàng năm Tỷ lệ tăng số lượng khách hàng DNVVN qua từng năm Số khách hàng DNVVN năm (t) *100% Tổng số khách hàng năm (t) Số DNVVN năm (t) - Số DNVVN năm (t-1) = *100% Số DNVVN năm (t-1) gia Mức tăng tỷ trọng khách hàng DNVVN so với tổng = tỷ trọng DNVVN năm(t) - tỷ trọng DNVVN năm(t-1) số khách hàng qua từng năm 9 Thang Long University Library ở rộng quy mô tín dụng đối với khách hàng DNVVN Sau một thời gian đi vào hoạt động, các NH đã tạo dựng được quan hệ tín dụng với một số lượng khách hàng DNVVN nhất định. Tuy nhiên, NH chưa thực sự đáp ứng được tối đa nhu cầu về vốn cho các khách hàng DNVVN hiện tại của mình, trong khi nhu cầu về vốn của các DNVVN cũng đang ngày càng gia tăng trong điều kiện phát triển kinh tế hiện nay. Chính vì vậy, mở rộng tín dụng là hoạt động cung cấp cho khách hàng DNVVN khối lượng tín dụng lớn hơn so với giai đoạn trước đó. Tăng trƣởng dƣ nợ cho vay DNVVN DNVVN Mức tăng dư nợ CV của khách hàng = Dư nợ CV DNVVN năm(t) - Dư nợ CV DNVVN năm(t-1) DNVVN qua từng năm Tỷ lệ tăng dư nợ CV khách hàng = DNVVN qua từng năm Tỷ trọng dư nợ CV của khách hàng DNVVN trên tổng dư nợ hàng năm Dư nợ CV DNVVN năm(t) - Dư nợ CV DNVVN năm(t-1) * 100% Dư nợ CV DNVVN năm (t-1) Dư nợ CV DNVVN năm (t) = *100% Tổng dư nợ năm (t) 10 Tăng trƣởng doanh số cho vay DNVVN Mức tăng DSCV khách hàng DNVVN qua từng năm = DSCV DNVVN năm (t) - DSCV DNVVN năm (t-1) sau so Tỷ lệ tăng DSCV khách hàng DNVVN qua từng năm DSCV DNVVN năm (t) - DSCV DNVVN năm (t-1) = *100% DSCV DNVVN năm (t-1) DSCV DNVVN ở rộng điều kiện cho vay Mở rộng điều kiện cho vay là nới lỏng những điều kiện đối với khách hàng vay vốn, bằng những cơ chế chính sách như tài sản đảm bảo tiền vay, đối tượng khách hàng vay không phải thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay, theo mức độ tín nhiệm của từng khách hàng để có cơ chế chính sách ưu đãi về lãi suất, biện pháp áp dụng bảo đảm tiền vay phù hợp. Mở rộng điều kiện cho vay sẽ tăng được số lượng khách hàng vay, qua đó dư nợ vay cũng tăng theo, tạo điều kiện cho việc mở rộng tín dụng. Tỷ trọng cho vay không có TSBĐ Dư nợ cho vay không có TSBĐ = Tổng dư nợ cho vay *100% . 11 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng