BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
DƢỢC- VẬT TƢ Y TẾ THANH HÓA
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGÔ THỊ TUYẾT NHUNG
MÃ SINH VIÊN
: A18078
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
DƢỢC- VẬT TƢ Y TẾ THANH HÓA
Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
: TS. Đoàn Thị Hồng Nhung
: Ngô Thị Tuyết Nhung
Mã Sinh Viên
Chuyên Ngành
: A18078
: Kế toán
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Ths. Đoàn
Thị Hồng Nhung, đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Quản lý, trƣờng Đại học Thăng
Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức đƣợc tiếp
thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà
còn là hành trang quý báu để em bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị trong Công ty Dƣợc – Vật
tƣ Y tế Thanh Hóa đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty,
giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp, đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty luôn dồi dào sức khỏe, đạt
đƣợc nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Sinh viên
Ngô Thị Tuyết Nhung
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Ngô Thị Tuyết Nhung
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1.
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT
........................................................................................................ 1
1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm ......................................................................................................................... 1
1.2. Khái niệm về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: ............................ 2
1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất: ............................................................................. 2
1.1.2. Khái niệm giá thành sản phẩm: ........................................................................... 2
1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất: ............................................................................................................. 2
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất từ quan điểm của kế toán tính giá thành sản phẩm:
................................................................................................................................ 2
1.2.2. Phân loại giá thành: ............................................................................................. 3
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm: .......... 4
1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 5
1.3.1. Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: .................... 5
1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:................ 5
1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất: ...................................................................... 6
1.4.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất: .................................................................... 6
1.4.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp Kê khai thường xuyên .... 6
1.4.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp Kiểm kê định kỳ ............ 13
1.5. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: ....................................... 15
1.5.1. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp ......................................................................................................................... 15
1.5.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành
tương đương: ................................................................................................................ 15
1.5.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức:......
.............................................................................................................................. 16
1.6. Tính giá thành sản phẩm: ................................................................................. 16
1.6.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm: ................................................................. 16
1.6.2. Kỳ tính giá thành: ............................................................................................... 17
1.6.3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm:..................................................... 17
1.6.4. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất ....................................................... 19
1.7. Hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo các hình thức sổ ... 22
1.7.1. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái ................................................................... 22
1.7.2. Hình thức kế toán Nhật ký chung ...................................................................... 23
1.7.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ ................................................................................ 24
1.7.4. Hình thức Nhật ký chứng từ .............................................................................. 26
1.7.5. Hình thức kế toán máy ....................................................................................... 27
CHƢƠNG 2.
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ GIÁTHÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC VẬT TƢ – Y
TẾ THANH HÓA .................................................................................................... 28
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Dƣợc – Vật tƣ Y tế Thanh Hóa. ................... 28
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Dược – Vật tư Y tế
Thanh Hóa. ................................................................................................................... 28
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: ...................... 30
2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh: ............................. 32
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty. ................................................. 35
2.1.5. Phần mềm kế toán áp dụng tại công ty. ............................................................. 39
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công
ty cổ phần Dƣợc – Vật tƣ Y tế Thanh Hóa................................................................ 40
2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất tại công ty cổ phân Dược – Vật tư Y tế Thanh Hóa.
.............................................................................................................................. 40
2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Dược – Vật tư Y tế Thanh Hóa. 42
2.2.3. Tổ chức kế toán giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Dược – Vật tư Y tế
Thanh Hóa. ................................................................................................................... 77
CHƢƠNG 3.
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DƢỢC – VẬT TƢ Y TẾ THANH HÓA ................................................... 81
3.3. Đánh giá khái quát về tổ chức kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần Dƣợc – Vật tƣ Y tế Thanh Hóa. ..................................... 81
3.3.4. Những ưu điểm cơ bản. ...................................................................................... 81
3.3.5. Những nhược điểm. ............................................................................................ 82
3.4. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Dƣợc – Vật tƣ Y tế Thanh Hóa. ............. 83
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
CPNCTT
Chi phí nhân công trực tiếp
CPNVLTT
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNL
Chi phí nguyên liệu
CPSXC
Chi phí sản xuất chung
CTGS
Chứng từ ghi sổ
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
GTGT
Giá trị gia tăng
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
KKĐK
Kiểm kê định kỳ
KKTX
Kê khai thƣờng xuyên
NTP
Nửa thành phẩm
NVLC
Nguyên vật liệu chính
SPDD
Sản phẩm dở dang
SPDDck
Sản phẩm dở dang cuối kỳ
SPDDđk
Sản phẩm dở dang đầu kỳ
SPSXDD
Sản phẩm sản xuất dở dang
TK
Tài khoản
TP
Thành phẩm
TSCĐ
Tài sản cố định
SX
Sản xuất
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................... 7
Sơ đồ 1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .................................................. 9
Sơ đồ 1.3. Kế toán tập hợp chi phí chung ..................................................................... 10
Sơ đồ 1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp KKTX...................... 13
Sơ đồ 1.5. Kế toán tập hợp chi phí theo phƣơng pháp KKĐK..................................... 14
Sơ đồ 1.6. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất .................................................. 21
Sơ đồ 1.7. Kế toán thiệt hại về ngừng sản xuất ............................................................. 22
Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí - Sổ cái .................. 23
Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí chung ..................... 24
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ............ 25
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí chứng từ .............. 26
Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy .................................. 27
Sơ đồ 2.1. Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty .................................................. 31
Sơ đồ 2.2. Bộ máy quản lý của công ty ......................................................................... 33
Sơ đồ 2.3. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán ở công ty.................................................. 36
Sơ đồ 2.4. Trình tự hệ thống hoá thông tin kế toán theo hình thức ............................... 38
Sơ đồ 2.5. Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ bằng phần mềm kế toán
weekend accouting ........................................................................................................ 40
Mẫu số 2.1. Phiếu lĩnh vật liệu định mức ...................................................................... 46
Mẫu số 2.2. Phiếu xuất kho ........................................................................................... 47
Mẫu số 2.3. Sổ chi tiết tài khoản 621 ............................................................................ 49
Mẫu số 2.4. Sổ cái tài khoản 621-chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................. 50
Mẫu số 2.5. Sổ chi tiết tài khoản 622 (chi tiết cho SP Amoxfap 250mg) ..................... 57
Mẫu số 2.6. Sổ cái kế toán tài khoản 622 ...................................................................... 58
Mẫu số 2.7. Bảng chấm công ........................................................................................ 60
Mẫu số 2.8. Hóa đơn giá trị gia tăng ............................................................................. 64
Mẫu số 2.9. Nhật ký chứng từ số 2 ................................................................................ 65
Mẫu số 2.10. Phiếu chi .................................................................................................. 66
Mẫu số 2.11. Nhật ký chứng từ ..................................................................................... 67
Mẫu số 2.12. Phiếu chi .................................................................................................. 68
Mẫu số 2.13. Sổ chi tiết TK 627 – chi phí sản xuất chung............................................ 69
Thang Long University Library
Mẫu số 2.14. Sổ cái kế toán ........................................................................................... 70
Mẫu số 2.15. Nhật ký chứng từ số 7 .............................................................................. 73
Mẫu số 2.16. Sổ chi tiết tài khoản 154 .......................................................................... 75
Bảng số 2.1 (trích) . Bảng thanh toán lƣơng ................................................................. 54
Bảng số 2.2. Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội ........................................... 55
Bảng số 2.3. Bảng khấu hao tài sản cố định .................................................................. 63
Bảng số 2.4. Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung ....................................................... 71
Bảng số 2.5. Báo cáo giá thành đơn vị .......................................................................... 80
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay các doanh nghiệp
luôn quan tâm đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp mình, làm sao để sản xuất
kinh doanh đem lại lợi nhuận cao nhất. Để đạt đƣợc mục đích này, các doanh nghiệp
phải sử dụng nhiều biện pháp khác nhau, một trong những biện pháp hiệu quả mà hầu
hết các doanh nghiệp áp dụng là tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Mặt
khác, do các yếu tố sản xuất ở nƣớc ta còn rất hạn chế nên việc tiết kiệm chi phí sản
xuất đang là nhiệm vụ quan trọng hang đầu của quản lý kinh tế.
Trong doanh nghiệp sản xuất, quản lý tốt chi phí sản xuất có tính quyết định đến
giá thành sản phẩm. Chi phí sản xuất và giá thành là hai chỉ tiêu cơ bản, có quan hệ
khăng khít với nhau trong hệ thống chỉ tiêu kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Giá
thành sản phẩm có vai trò to lớn trong quản lý và sản xuất. Nó là nhân tố tác động trực
tiếp đến giá cả hang hóa. Để thâm nhập thị trƣờng thì doanh nghiệp phải chú trọng đến
việc giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Nhiệm vụ cơ bản của kế toán là không
những phải hạch toán đầy đủ chi phí sản xuất mà còn phải làm thế nào để kiểm soát
chặt chẽ việc thực hiện tiết kiệm chi phí sản xuất phục vụ tốt cho việc hạ giá thành sản
phẩm, đồng thời cung cấp thông tin hữu ích, kịp thời phục vụ cho việc ra quyết định
của các nhà quản lý. Để giải quyết đƣợc vấn đề đó, cần phải hoàn thiện công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Công việc này không những
mang ý nghĩa về mặt lý luận mà còn mang ý nghĩa thực tiễn to lớn trong quá trình đổi
mới cơ chế quản lý kinh tế của các doanh nghiệp sản xuất ở nƣớc ta nói chung và mỗi
công ty nói riêng. Thông qua các chỉ tiêu về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm,
các nhà quản lý sẽ biết đƣợc mức độ tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến sự tác
động của chi phí, giá thành và từ đó tìm ra biện pháp phát huy những ƣu điểm, khắc
phục những nhƣợc điểm còn tồn tại nhằm phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm. Nó không chỉ ảnh hƣởng đến doanh nghiệp mà còn là vấn đề quan
tâm của toàn xã hội.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm, qua quá trình thực tập và tìm hiểu tình hình thực tế ở Công ty Cổ
phần Dƣợc- Vật tƣ Y tế Thanh Hóa em đã đi sâu nghiên cứu đề và lựa chọn đề tài
“Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty Cổ phần Dƣợc- Vật tƣ Y tế Thanh Hóa” để viết khóa luận tốt nghiệp.
Kết cấu khóa luận gồm 3 phần chính:
Chƣơng 1: Lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
Thang Long University Library
Chƣơng 2: Thực trạng công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty Cổ phần Dƣợc- Vật tƣ Y tế Thanh Hóa.
Chƣơng 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Dƣợc – Vật tƣ Y tế Thanh
Hóa
Mục đích nghiên cứu đề tài: trên cơ sở nghiên cứu lý luận về công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất và
thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của
công ty Cổ phần Dƣợc- Vật tƣ Y tế Thanh Hóa để đƣa ra các đánh giá khái quát về
thực trạng nội dung này tại công ty, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài: là nghiên cứu lý luận về công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. Đồng
thời khóa luận tập trung giải quyết những vấn đề về công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Dƣợc- Vật tƣ Y tế Thanh Hóa,
từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
Phạm vi nghiên cứu của khóa luận: đƣợc giới hạn ở công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty và số liệu đƣợc minh họa tháng 12 năm
2012.
Phƣơng pháp nghiên cứu: sử dụng đồng bộ 4 phƣơng pháp nghiên cứu của hạch toán
kế toán: phƣơng pháp chứng từ, phƣơng pháp đối ứng tài khoản, phƣơng pháp tính giá,
phƣơng pháp tổng hợp cân đối kế toán.
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
Trong nền kinh tế thị trƣờng các doanh nghiệp phải hạch toán kinh doanh độc
lập, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Mục tiêu
chung của các doanh nghiệp là nâng cao giá trị hình ảnh của doanh nghiệp mình trong
tiềm thức ngƣời tiêu dùng để đi đến mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Để đạt đƣợc mục
tiêu đó trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt mà giá cả, chất lƣợng là vũ khí
đƣợc coi là hữu hiệu nhất, đòi hỏi nhà sản xuất phải không ngừng tìm tòi mọi biện
pháp để đạt đƣợc chất lƣợng tốt nhất với chi phí thấp nhất. Một mặt liên quan nhiều
đến cải tiến kỹ thuật của máy móc để tăng năng suất nhất là tận dụng đƣợc tối đa công
suất của máy móc, mặt khác hết sức quan trọng là công tác hạch toán kế toán mà trong
đó kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành là phần hành kế toán đặc biệt quan trọng,
bởi trong khâu kế toán này nó vừa liên quan đến đầu vào là các chi phí mà doạnh
nghiệp đã bỏ ra lẫn đầu ra của quá trình sản xuất đó là các thành phẩm chờ tiêu thụ.
Qua việc tính toán nhà quản lý có thể so sánh đƣợc giữa chi phí bỏ vào sản xuất với
kết quả thu đƣợc trong quá trình tiêu thụ sản phẩm từ đó xác định đƣợc hiệu quả kinh
doanh là cao hay thấp. Thông qua đó nhà quản lý doanh nghiệp biết đƣợc tình hình sử
dụng các yếu tố chi phí là hợp lý hay lãng phí sau khi so sánh với định mức chi phí. Từ
đó, doanh nghiệp có thể đƣa ra những quyết định thích hợp với quá trình sản xuất sản
phẩm tại doanh nghiệp.
Trong quá trình cạnh tranh nếu doanh nghiệp tiết kiệm đƣợc chi phí sản xuất
giảm giá thành sản phẩm trong khi chất lƣợng sản phẩm không đổi thì sản phẩm của
doanh nghiệp sẽ có khả năng cạnh tranh cao hơn trên thƣơng trƣờng và đó cũng là điều
kiện để doanh nghiệp nâng cao giá trị của mình trong tiềm thức ngƣời tiêu dùng thì
mục tiêu lợi nhuận sẽ đạt đƣợc dễ dàng hơn. Do vậy kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành là phần hành kế toán không thể thiếu trong các doanh nghiệp sản
xuất.
Để thực hiện công tác kế toán này đạt hiệu quả thì việc nhận thức đƣợc bản chất
và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất là công việc trƣớc tiên nó chi phối đến nội
dung phạm vi của phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và ảnh hƣởng trực
tiếp đến giá thành sản phẩm.
1
Thang Long University Library
1.2. Khái niệm về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất:
Một trong những mục tiêu cuối cùng của mọi doanh nghiệp khi hoạt động là tìm
đƣợc lợi nhuận tối đa cho mình. Bởi vậy, doanh nghiệp phải bỏ ra những khoản chi phí
nhất định trong quá trình hoạt động kinh doanh. Vậy để tối đa hóa lợi nhuận, doanh
nghiệp cần phải tối thiểu hóa chi phí sản xuất trong quá trình kinh doanh.
Các doanh nghiệp muốn kinh doanh đạt kết quả cao thì phải kết hợp nhịp nhàng
mọi hoạt động trong doanh nghiệp. Ngoài ra, doanh nghiệp còn phát sinh thêm các
khoản chi phí khác bằng tiền liên quan tới hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh
nghiệp nhƣ tiền nộp thuế môn bài, tiền bảo hiểm tài sản, tiền điện thoại, điện nƣớc,...
và các nghiệp vụ bất thƣờng khác.
Nhƣ vậy, Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí mà
doanh nghiệp chi ra để sản xuất sản phẩm, bao gồm hao phí về lao động sống và lao
động vật hoá, hao phí về các loại dịch vụ và chi phí khác bằng tiền.
1.1.2. Khái niệm giá thành sản phẩm:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh luôn tồn tại mối quan hệ mật thiết giữa chi
phí mà doanh nghiệp đã chi ra và sản phẩm hoàn thành. Để quản lí, doanh nghiệp luôn
cần biết số chi phí đã chi ra cho từng loại hoạt động, từng loại sản phẩm, dịch vụ là
bao nhiêu; số chi phí đã chi ra cấu thành trong số sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành
là bao nhiêu; tỷ trọng từng loại chi phí, khả năng hạ thấp các loại chi phí này...Chỉ tiêu
phản ánh những nội dung trên, chính là giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lƣợng, một đơn vị sản
phẩm hoặc một công việc, lao vụ đã hoàn thành.
Nói cách khác giá thành sản xuất sản phẩm được xác định bao gồm những hao
phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí khác được dùng để sản xuất
hoàn thành một khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định.
1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất:
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất từ quan điểm của kế toán tính giá thành sản
phẩm:
Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí cũng nhƣ phục vụ
cho việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần đƣợc phân loại
theo những tiêu thức phù hợp.
-
Phân loại chi phí sản xuất dựa vào mục đích, công dụng của chi phí:
2
Theo cách phân loại này, các chi phí có mục đích, công dụng giống nhau thì sắp
xếp vào cùng khoản mục giống nhau. Nhƣ vậy theo cách này chi phí sản xuất đƣợc
phân thành 3 khoản mục:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: Chi phí về vật liệu chính, vật liệu
phụ, nguyên liệu liên quan đến việc sản xuất, chế tạo ra sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: chi phí tiền công, phụ cấp lƣơng, các
khoản trích theo lƣơng của công nhân sản xuất theo quy định: BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN.
Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phục vụ cho việc quản lý tại phân
xƣởng, tổ, đội sản xuất nhƣ chi phí vật liệu, chi phí tiền công của nhân viên phân
xƣởng tổ đội: chi phí về công cụ, dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ
mua ngoài và chi phí khác bằng tiền.
-
Phân loại chi phí sản xuất dựa vào phƣơng pháp tập hợp chi phí (khả năng quy
nạp) vào các đối tuợng chịu chi phí:
Chi phí sản xuất có thể đƣợc tập hợp bằng phƣơng pháp trực tiếp hoặc bằng
phƣơng pháp gián tiếp. Theo tiêu thức này chi phí sản xuất đƣợc phân thành 2 loại:
Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng chịu
chi phí (từng loại sản phẩm, công việc, giai đoạn công nghệ, phân xƣởng sản xuất...)
Chi phí gián tiếp: là những chi phí liên quan đến nhiều đối tƣợng chịu chi phí,
do vậy để xác định chi phí cho từng đối tƣợng chịu chi phí cần phải dùng phƣơng pháp
phân bổ gián tiếp thông qua tiêu thức phân bổ thích hợp.
Cách phân loại này giúp xác định phƣơng pháp tập hợp và phân bổ chi phí cho
các đối tƣợng một cách đúng đắn và hợp lý.
1.2.2. Phân loại giá thành:
Để đáp ứng yêu cầu quản lý và hạch toán, giá thành sản xuất đƣợc phân chia
thành nhiều loại khác nhau tuỳ theo các tiêu thức phân loại đƣợc sử dụng.
-
Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành:
Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành, giá thành sản phẩm đƣợc
chia thành:
Giá thành định mức: là giá thành đƣợc tính căn cứ vào các định mức kinh tế
kỹ thuật hiện hành, ví dụ về định mức tiêu hao vật tƣ, định mức về tiền lƣơng ( đơn giá
lƣơng), định mức về chi phí sản xuất chung và tính cho từng đơn vị sản phẩm.
Giá thành kế hoạch: là giá thành đƣợc tính dựa vào chi phí sản xuất kế hoạch
và sản lƣợng kế hoạch.
3
Thang Long University Library
Giá thành thực tế: là giá thành đƣợc tính căn cứ vào tổng số chi phí sản xuất
thực tế phát sinh đã đƣợc kế toán tập hợp và phân bổ bằng các phƣơng pháp thích hợp,
giá thành thực tế chỉ tính đƣợc khi sản phẩm đã hoàn thành, đƣợc nghiệm thu và nhập
kho, nó có thể tính cho toàn bộ sản phẩm và cho đơn vị sản phẩm.
-
Phân loại giá thành dựa vào nội dung của chi phí cấu thành và theo phạm vi tính
toán của giá thành:
Theo phƣơng pháp này, giá thành sản phẩm đƣợc chia thành hai loại:
Giá thành sản xuất: là giá thành đƣợc xác định dựa vào chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung để sản xuất và chế biến
sản phẩm. Giá thành sản xuất chỉ liên quan đến sản phẩm sản xuất và nhập kho.
Giá thành
=
sản xuất
CPSX dở dang
đầu kỳ
CPSX PS
+
_
CPSX dở dang
trong kỳ
cuối kỳ
Giá thành toàn bộ: là giá thành đƣợc xác định dựa vào giá thành sản xuất, chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, nó chỉ đƣợc xác định khi sản phẩm
đƣợc bán ra. Do vậy nó đƣợc gọi là giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ.
Giá thành =
toàn bộ
Giá thành sản xuất
của sản phẩm
+
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
+
Chi phí
bán hàng
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm:
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm riêng biệt nhƣng có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau. Chúng giống nhau về chất vì đều là những hao phí về lao
động sống, lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất, chế
tạo sản phẩm. Chi phí sản xuất là cơ sở để tính toán, xác định giá thành sản phẩm. Tuy
nhiên, xét về mặt lƣợng thì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại không giống
nhau:
Chi phí sản xuất luôn gắn liền với một thời kỳ nhất định còn giá thành sản
phẩm luôn gắn liền với một loại sản phẩm, công việc nhất định.
Chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí phát sinh trong một kỳ nhất định (tháng,
quý, năm), còn giá thành liên quan đến cả chi phí của kỳ trƣớc chuyển sang (chi phí dở
dang đầu kỳ) và chi phí của kỳ này chuyển sang kỳ sau (chi phí dở dang cuối kỳ).
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đƣợc thể hiện qua
công thức sau:
Tổng giá
thành
sản phẩm
Chi phí SX
=
Chi phí SX dở
+
phát sinh
dang đầu kỳ
trong kỳ
4
_
Chi phí SX dở
dang cuối kỳ
1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
1.3.1. Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ
tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật thiết
với doanh thu. kết quả (lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh doanh, do vậy đƣợc doanh
nghiệp rất quan tâm.
Tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm một cách khoa học, hợp lý,
đúng đắn góp phần quản lý tài sản, vật tƣ lao động, tiền vốn một cách hiệu quả và tiết
kiệm, giúp hạ thấp giá thành sản phẩm, tạo ƣu thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Mặt khác, giá thành sản phẩm còn là cơ sở để định giá bán sản phẩm, là cơ sở để
đánh giá hạch toán kinh tế nội bộ, phân tích chi phí, đồng thời còn là căn cứ để xác
định kết quả kinh doanh. Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm với nội dung chủ
yếu thuộc về kế toán quản trị, cung cấp thông tin phục vụ cho công tác quản lý doanh
nghiệp. Hơn nữa, nó lại là khâu trung tâm của toàn bộ công tác kế toán ở doanh
nghiệp, chi phối đến chất lƣợng các phần hành kế toán khác cũng nhƣ chất lƣợng và
hiệu quả của công tác quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp, cung cấp những
thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp các nhà quản trị doanh nghiệp
đƣa ra đƣợc các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất –
tiêu thụ sản phẩm.
1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Với vai trò trên, kế toán doanh nghiệp phải xác định rõ nhiệm vụ của mình trong
tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm nhƣ sau:
Xác định các đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phù hợp
với đặc điểm và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất giá thành
sản phẩm phù hợp với phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho ( kê khai thƣờng xuyên và
kiểm kê định kỳ) mà doanh nghiệp đã lựa chọn.
Tổ chức tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tƣợng
hạch toán chi phí sản xuất đã xác định theo các yếu tố chi phí và khoản mục giá thành,
xác định giá trị của sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Định kỳ cung cấp báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành cho các cấp quản lý
doanh nghiệp, tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức và dự toán chi phí,
phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và hạ giá thành sản phẩm đồng thời tổ
chức tốt công tác kiểm kê và đánh giá khối lƣợng sản phẩm dở dang trong kỳ một cách
5
Thang Long University Library
khoa học đầy đủ và chính xác để từ đó phát hiện những hạn chế và khả năng tiềm tàng,
đề xuất các biện pháp để giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
1.4.1. Đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất:
Đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà chi phí phát sinh đƣợc
tập hợp để đáp ứng yêu cầu xác định giá thành và kiểm tra, phân tích chi phí sản xuất.
Xác định đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ
chức kế toán chi phí sản xuất. Thực chất đó là việc xác định nơi xảy ra chi phí (phân
xƣởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ...) hoặc đối tƣợng chịu chi phí (sản
phẩm, đơn đặt hàng....).
Theo đó, xác định đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp có thể
dựa vào căn cứ sau:
Dựa vào đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất.
Dựa vào đặc điểm về tổ chức sản xuất và quản lý kinh doanh.
Dựa vào loại hình sản xuất sản phẩm
Dựa vào yêu cầu quản lý và trình độ quản lý.
1.4.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp Kê khai thƣờng xuyên
Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để tập
hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các đối tƣợng
tập hợp chi phí đã xác định.
-
Phƣơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ... sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc trực
tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thƣờng chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của các doanh nghiệp.
Trƣờng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh liên quan đến một đối
tƣợng chịu chi phí thì kế toán áp dụng phƣơng pháp trực tiếp, tức là chi phí phát sinh
bao nhiêu thì tính vào đối tƣợng chịu chi phí bấy nhiêu.
Trƣờng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh liên quan đến nhiều đối
tƣợng chịu chi phí thì kế toán phải áp dụng phƣơng pháp phân bổ gián tiếp, trƣớc hết
kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, các chứng từ liên quan nhƣ phế liệu thu hồi, vật
liệu không sử dụng hết nhập lại kho để xác định tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
phân bổ trong kỳ theo công thức:
6
Tổng chi phí NVL
trực tiếp cần phân
Trị giá thực tế
Trị giá phế
NVL đã xuất
=
bổ trong kỳ
-
liệu thu
trong kỳ
Trị giá NVL
-
không dùng hết
hồi
cuối kỳ
Sau khi đã xác định đƣợc tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cần phân bổ
trong kỳ, kế toán lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp. Tiêu chuẩn phân bổ có thể là:
- Theo chi phí định mức
- Theo chi phí kế hoạch
- Hoặc theo khối lƣợng hoạt động...
Chi phí NVL trực tiếp phân bổ cho đối tƣợng chịu chi phí đƣợc xác định nhƣ sau:
Tiêu chuẩn phân bổ
cho đối tƣợng i
Chi phí NVL trực tiếp
phân bổ cho đối tƣợng i
=
Tổng CP NVL
trực tiếp cần phân bổ
Tổng tiêu chuẩn phân bổ
của tất cả các đối tƣợng
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho nguyên vật liệu dùng cho sản
xuất, Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng; Bảng phân bổ giá trị nguyên vật liệu.
Tài khoản sử dung: Tk 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bên Nợ:
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất
sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.
Bên Có:
- Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc TK 631 “Giá
thành sản xuất” và chi tiết cho các đối tƣợng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ;
- Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng
vào TK 632;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết đƣợc nhập lại kho.
Tài khoản 621 không có số dƣ cuối kỳ.
Trình tự hạch toán:
Sơ đồ 1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
7
Thang Long University Library
TK 152
TK 154
TK 621
Xuất NVL dùng cho
Cuối kỳ kết chuyển
sản xuất dịch vụ
CPNVLTT vào TK 154
TK 111, 112, 331
TK 152
Mua NVL dùng
NVL dùng không hết nhập lại
ngay cho sx, dịch
kho, phế liệu thu hồi
vụ
TK 133
TK 632
Thuế GTGT
Kết chuyển NVLTT vƣợt trên
đƣợc khấu trừ
-
mức bình thƣờng
Phƣơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp là các khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản
xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ, bao gồm: tiền lƣơng chính,
tiền lƣơng phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
Cũng giống nhƣ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
thƣờng là các khoản chi phí liên quan trực tiếp tới đối tƣợng tập hợp nên nó thƣờng
đƣợc tập hợp trực tiếp vào các đối tƣợng tập hợp chi phí.
Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành, Bảng
thanh toán tiền lƣơng và các khoản phụ cấp của công nhân trực tiếp sản xuất, Bảng
phân bổ tiền lƣơng, các khoản phụ cấp và các khoản trích theo lƣơng (BHXH, BHYT,
KPCĐ) của công nhân trực tiếp sản xuất.
Tài khoản sử dụng: TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Bên Nợ:
8
Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch
vụ bao gồm: Tiền lƣơng, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lƣơng theo
quy định phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất,
kinh doanh dở dang” hoặc vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng vào TK 632.
Tài khoản 622 không có số dƣ cuối kỳ.
Trình tự hạch toán:
Sơ đồ 1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK 622
TK 334
TK 154
Tiền lƣơng phải trả cho CNTT sản
Cuối kỳ kết chuyển chi
xuất , thực hiện dịch vụ
phí NCTT vào TK 154
TK 335
Trích lƣơng nghỉ
Trích trƣớc tiền
phép phải trả
của CNSX
TK 632
Kết chuyển CPNCTT
trên mức bình thƣờng
TK 338
Trích BHXH , BHYT , BHTN ,
KPCĐ cho CNSX , thực hiện dịch
vụ
-
Phƣơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá
trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xƣởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản
xuất chung đƣợc tập hợp theo từng địa điểm phát sinh, sau đó kế toán phân bổ cho các
9
Thang Long University Library
- Xem thêm -