BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN TOYOTA LONG BIÊN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN QUỲNH TRANG
MÃ SINH VIÊN
: A18738
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN TOYOTA LONG BIÊN
Giáo viên hướng dẫn
: ThS. Nguyễn Thanh Thảo
Sinh viên thực tập
: Nguyễn Quỳnh Trang
Mã sinh viên
: A18738
Chuyên ngành
: Tài chính
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Khoá luận, em đã nhận được sự
hướng dẫn tận tình của thầy cô, được gia đình tạo điều kiện và giúp đỡ rất nhiều.
Lời đầu tiên cho phép em được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến gia đình của
mình. Gia đình luôn tạo điều kiện tốt nhất cho em có một môi trường học tập và rèn
luyện hiệu quả, cổ vũ động viên em và luôn là động lực để em cố gắng.
Lời cảm ơn thứ hai em xin được gửi đến các thầy cô giáo giảng dạy trong trường
Đại học Thăng Long. Các thầy, cô giáo đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích
để thực hiện khoá luận cũng như có một hành trang sẵn sàng cho sự nghiệp sau này.
Lời cảm ơn tiếp theo em xin gửi đến các anh chị lãnh đạo của Công ty Toyota
Long Biên đã tạo điều kiện tốt nhất, tận tình chỉ bảo em trong quá trình thực tập tại
Công ty. Xin kính chúc các anh chị sức khoẻ, chúc quý Công ty gặt hái được nhiều
thành công.
Lời cảm ơn đặc biệt nhất em xin gửi đến cô Nguyễn Thanh Thảo. Cô đã tận tình
hướng dẫn em từ những bước đầu tiên của Khoá luận. Cô đã chỉ cho em những điều
không đúng để em nhìn nhận lại vấn đề và sửa đổi, để em có thể hoàn thành Khoá luận
tốt nhất có thể. Em xin chân thành cảm ơn cô.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song không tránh khỏi những thiếu sót trong Khoá
luận. Em kính mong nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp thêm của quý thầy cô để Khoá
luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khoá luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khoá luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Quỳnh Trang
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG TÀI SẢN TRONG DOANH NGHIỆP.......................................................... 1
1.1.
Tài sản của doanh nghiệp ............................................................................. 1
1.1.1.
Khái niệm ................................................................................................ 1
1.1.2.
Phân loại tài sản của doanh nghiệp........................................................ 1
1.1.2.1. Theo tính luân chuyển của tài sản....................................................... 1
1.1.2.2. Theo thời hạn sử dụng của tài sản ...................................................... 2
1.1.2.3. Theo hình thức biểu hiện của tài sản .................................................. 4
1.1.3.
1.2.
Vai trò của tài sản trong doanh nghiệp................................................... 5
Nội dung quản lý tài sản ............................................................................... 6
1.2.1.
Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn ......................................................... 6
1.2.1.1. Quản lý tiền mặt và các khoản tương đương tiền ................................ 6
1.2.1.2. Quản lý dự trữ, tồn kho....................................................................... 7
1.2.1.3. Quản lý khoản phải thu ...................................................................... 8
1.2.2.
Nội dung quản lý tài sản dài hạn ............................................................ 9
1.2.2.1. Quản lý các khoản đầu tư tài chính dài hạn........................................ 9
1.2.2.2. Quản lý tài sản cố định ....................................................................... 9
1.3.
Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp .............................................. 10
1.3.1.
Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp........................ 10
1.3.2.
Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp .
............................................................................................................... 11
1.4.
Các tiêu chí đánh giá về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp ...... 12
1.4.1.
Các tiêu chí phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản .......................... 12
1.4.2.
Các tiêu chí phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn .................. 13
1.4.2.1. Phân tích đánh giá các chỉ tiêu về tài sản ngắn hạn ......................... 13
1.4.2.2. Phân tích đánh giá các chỉ tiêu thành phần của tài sản ngắn hạn ..... 15
1.4.3.
Các tiêu chí phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn ..................... 18
1.5. Nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh
nghiệp .................................................................................................................... 19
1.5.1.
Nhân tố chủ quan ................................................................................. 20
1.5.1.1. Nhân tố bộ máy quản trị doanh nghiệp ............................................. 20
1.5.1.2. Lao động .......................................................................................... 20
1.5.1.3. Trình độ tổ chức sản xuất kinh doanh ............................................... 21
1.5.1.4. Đặc điểm sản xuất – kinh doanh ....................................................... 21
1.5.1.5. Năng lực quản lý tài sản của doanh nghiệp ...................................... 21
1.5.1.6. Khả năng huy động vốn và cơ cấu vốn.............................................. 23
1.5.2.
Nhân tố khách quan.............................................................................. 23
1.5.2.1. Môi trường kinh tế ............................................................................ 23
1.5.2.2. Chính trị - Pháp luật......................................................................... 24
1.5.2.3. Khoa học – Công nghệ ..................................................................... 24
1.5.2.4. Tài nguyên môi trường ..................................................................... 25
1.5.2.5. Thị trường ........................................................................................ 25
1.5.2.6. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp............................................... 25
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOYOTA LONG BIÊN .......................................... 27
2.1.
Giới thiệu chung về công ty trách nhiệm hữu hạn Toyota Long Biên ..... 27
2.1.1.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty Toyota Long Biên ...... 27
2.1.2.
Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận .................... 29
2.1.3.
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2011- 2013 .
............................................................................................................... 32
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty trách nhiệm hữu hạn
Toyota Long Biên ................................................................................................. 35
2.2.1.
Thực trạng quản lý tổng tài sản ............................................................ 35
2.2.2.
Thực trạng tài sản ngắn hạn của công ty ............................................. 36
2.2.2.1. Quy mô cơ cấu tài sản ngắn hạn....................................................... 36
2.2.2.2. Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền: .................................. 37
2.2.2.3. Quản lý các khoản phải thu ngắn hạn: ............................................. 37
2.2.2.4. Quản lý hàng tồn kho: ...................................................................... 38
2.2.3.
Thực trạng quản lý tài sản dài hạn của công ty .................................... 39
2.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính về hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty
TNHH Toyota Long Biên ..................................................................................... 40
2.3.1.
Chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản.................. 40
2.3.2.
Chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ......... 43
2.3.2.1. Các chỉ tiêu chung đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ....... 43
2.3.2.2. Các chỉ tiêu thành phần đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn...
........................................................................................................ 45
Thang Long University Library
2.3.3.
Chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn............. 48
2.3.3.1. Các chỉ tiêu chung đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn.......... 48
2.3.3.2. Chỉ tiêu tài chính về tài sản cố định .................................................. 50
2.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty trách nhiệm hữu
hạn Toyota Long Biên .......................................................................................... 50
2.4.1.
Kết quả đạt được ................................................................................... 50
2.4.1.1. Về hoạt động sản xuất kinh doanh chung .......................................... 51
2.4.1.2. Về hiệu quả sử dụng tài sản .............................................................. 53
2.4.2.
Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 53
2.4.2.1. Hạn chế ............................................................................................ 53
2.4.2.2. Nguyên nhân .................................................................................... 55
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI
CÔNG TY TNHH TOYOTA LONG BIÊN ........................................................... 57
3.1.
Định hướng phát triển của ngành và công ty TNHH Toyota Long Biên . 57
3.1.1.
Định hướng phát triển của ngành ........................................................ 57
3.1.2.
Định hướng phát triển của công ty TNHH Toyota Long Biên ............. 57
3.2.
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản................................. 58
3.2.1.
Nhóm giải pháp tăng cường công tác huy động vốn............................. 58
3.2.2.
Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ............ 59
3.2.2.1. Quản lý có hiệu quả tiền mặt ............................................................ 59
3.2.2.2. Quản lý có hiệu quả khoản phải thu ................................................. 60
3.2.2.3. Quản lý tốt hàng tồn kho .................................................................. 62
3.2.3.
Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn ............... 63
3.2.3.1. Đẩy nhanh tiến độ xử lý các tài sản, vật tư không cần dùng ............. 63
3.2.3.2. Đầu tư chiều sâu vào công nghệ, đón bắt kỹ thuật tiên tiến .............. 63
3.2.3.3. Thực hiện lập kế hoạch đầu tư vào tài sản cố định ........................... 63
3.2.3.4. Tăng cường hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng dịch vụ phụ tùng, nâng
cấp tài sản cố định............................................................................ 64
3.2.4.
Nhóm giải pháp hỗ trợ .......................................................................... 65
3.2.4.1. Thực hiện chính sách PR (Public Relations – Quan hệ công chúng) . 65
3.2.4.2. Nâng cao trình độ của cán bộ quản lý và nhân viên.......................... 66
3.2.4.3. Chú trọng vấn đề bảo vệ môi trường ................................................ 68
3.3.
Kiến nghị ..................................................................................................... 68
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
DTT
Doanh thu thuần
LNST
Lợi nhuận sau thuế
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TTS
Tổng tài sản
TSCĐ
Tài sản cố định
TSLĐ
Tài sản lưu động
TSNH
Tài sản ngắn hạn
TSDH
Tài sản dài hạn
Tr.đ
VCSH
Triệu đồng
Vốn chủ sở hữu
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty năm 2011 – 2013 ........................ 32
Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty năm 2011 – 2013 .............................. 36
Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản dài hạn của Công ty năm 2011 – 2013................................. 39
Bảng 2.4. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản của Công ty năm 2011 – 2013..................... 40
Bảng 2.5. Chỉ tiêu hoạt động của Công ty năm 2011 – 2013 ...................................... 43
Bảng 2.6. Khả năng quản lý kho của Công ty năm 2011- 2013 .................................. 45
Bảng 2.7. Khả năng quản lý các khoản phải thu của Công ty năm 2011 – 2013 ......... 46
Bảng 2.8. Khả năng thanh toán của Công ty năm 2011 – 2013 ................................... 47
Bảng 2.9. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn .............................. 48
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty Toyota Long Biên .......................................... 29
Đồ thị 2.1. Biểu đồ thể hiện tỷ trọng tài sản của Công ty năm 2011 - 2013 ................ 35
Đồ thị 2.2. Thực trạng tiền và các khoản tương đương tiền ....................................... 37
Đồ thị 2.3. Thực trạng các khoản phải thu ngắn hạn................................................... 37
Đồ thị 2.4. Thực trạng hàng tồn kho........................................................................... 38
Đồ thị 2.5. Chỉ tiêu ROA của công ty so với trung bình ngành ô tô ............................ 42
Đồ thị 2.6. Tỷ suất sinh lợi tài sản ngắn hạn ............................................................... 44
Đồ thị 2.7. Suất hao phí TSCĐ của Toyota Long Biên năm 2011 – 2013 ................... 50
Đồ thị 3.1. Cơ cấu lao động theo trình độ................................................................... 66
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, hội nhập kinh tế quốc tế đã mang lại sự biến đổi sâu sắc cho các quốc
gia. Đó là sự tăng trưởng vượt bậc về kinh tế, phát triển vũ bão của khoa học công
nghệ và chất lượng cuộc sống của con người cũng được cải thiện rõ rệt. Bên cạnh đó,
hội nhập kinhtếthế giới và đặc biệt việc gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO)
của Việt Nam mang lại nhiều cơ hộicũng như không ít thách thức cho các doanh
nghiệp Việt Nam. Các doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả,
cân nhắc trong lập kế hoạch tài chính, nhạy bén linh hoạt với thị trường để tạo ra vị thế
vững chắc, tránh bị đào thải khỏi thị trường.
Môi trường đầu tư kinh doanh hiện nay của Việt Nam đang được cải thiện dần,
tạo nhiều thuận lợi hơn cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh trong và ngoài nước. Để
đạt được vị trí cao và vững chắc trong nền kinh tế, cạnh tranh là một xu thế tất yếu.
Tuy nhiên để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng doanh thu và khả năng cạnh
tranh trên thị trường thì vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản càng được quan tâm.
Thông qua phân tích, doanh nghiệp mới có thể biết được hiệu quả của việc sử dụng tài
sản, phát hiện được những mặt hạn chế còn tồn đọng. Qua đó, doanh nghiệp mới thấy
rõ nguyên nhân, nguồn gốc của các vấn đề phát sinh và có giải pháp cụ thể để nâng
cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
Nếu nói đến một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tiên, có mặt trong
ngành công nghiệp ôtô ở nước ta phải kể đến công ty Toyota (TMV). Với 18 năm
thành lập và phát triển của TMV, công ty Toyota Long Biên ngày càng phát triển và
khẳng định được vị trí của mình trong thị trường ôtô Việt Nam. Với phương châm
“Thỏa mãn khách hàng là hạnh phúc chính mình”, việc nâng cao hiệu quả sửdụng tài
sản luôn được công ty chú trọng.
Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn ở trên, tác giả đã chọn đề tài “Giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hữu hạn Toyota
Long Biên” làm nội dung nghiên cứu cho Khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu đề tài nhằm đáp ứng 3 mục tiêu chính:
Hệ thống hoá các cơ sở lý luận chung về tài sản, hiệu quả sử dụng tài sản và
các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
Dựa trên các cơ sở lý luận đã xây dựng, phân tích thực trạng hiệu quả sửdụng
tài sản tại công ty trách nhiệm hữu hạn Toyota Long Biên giai đoạn 2011 –
2013.
Thang Long University Library
Từ thực trạng đã nêu, đánh giá kết quả đạt được, xem xét tồn tại và nguyên
nhân tồn tại. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả sử dụng
tài sản tại Công ty trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng quản lý và sử dụng tài sản tại công ty giai đoạn
2011 – 2013, thông qua hệ thống các Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Toyota
Long Biên.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu: Từ giáo trình tham khảo, số liệu do công ty cung
cấp và tài liệu tổng hợp từ các nguồn khác nhau.
Phương pháp phân tích số liệu: Tổng hợp, thống kê, so sánh đối chiếu. Sau đó
phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp để giải quyết những tồn tại của công ty.
5. Bố cục khoá luận
Ngoài các phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, khoá luận được kết cấu
thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong
doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty TNHH Toyota
Long Biên
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty TNHH
Toyota Long Biên
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG TÀI SẢN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tài sản của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm
Tài sản của doanh nghiệp là các nguồn lực hiện có của doanh nghiệp, thể hiện
dưới dạng hữu hình hoặc vô hình gồm các vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản
của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mục
tiêu duy nhất của họ là tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa giá trị doanh nghiệp hay mục
tiêu tăng trưởng. Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thực chất là các
hoạt động trao đổi, là quá trình chuyển biến các tài sản trong doanh nghiệp theo chu
trình Tiền – Tài sản – Tiền.
Vậy tài sản ở đâyphải hiểu là các yếu tố kinh tế cả hữu hình lẫn vô hình mà
doanh nghiệp nắm giữ, quản lý, sử dụng để mang lại lợi ích cho doanh nghiệp trong
tương lai.
Do đó có thể khẳng định rằng, tài sản đóng vai trò lớn trong việc thực hiện mục
tiêu của doanh nghiệp, có ý nghĩa quan trọng, góp phần đáng kể đem lại những lợi ích
cho doanh nghiệp.
1.1.2. Phân loại tài sản của doanh nghiệp
1.1.2.1.
Theo tính luân chuyển của tài sản
Theo cách phân chia này, tài sản được chia thành TSLĐ và TSCĐ.
Tài sản lưu động: Là những đối tượng lao động, tham gia toàn bộ và luân
chuyển giá trị một lần vào giá trị sản phẩm. TSLĐ trong doanh nghiệp thường được
chia làm hai loại là TSLĐ sản xuất (nguyên, nhiên, vật liệu…) và TSLĐ lưu thông
(Các sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền,…). Đặc điểm của
TSLĐ là trong quá trình sản xuất kinh doanh, TSLĐ luôn vận động, thay thế và
chuyển hoá lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên
tục.
Tài sản cố định:Là những tư liệu sản xuất, là một trong những loại tài sản có giá
trị lớn được huy động và sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
nhằm mục đích sinh lời. Nó tham gia một cách trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc tạo ra
sản phẩm sản xuất. Thông thường, các loại tài sản này có chu kỳ sử dụng trong dài
hạn. Tài sản cố định được phân thành bất động sản và động sản:
1
Thang Long University Library
Bất động sản là các tài sản bao gồm đất đai; nhà, công trình xây dựng gắn liền
với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó; các tài sản khác
gắn liền với đất đai; các tài sản khác do pháp luật quy định.
Động sản là những tài sản cố định không phải là bất động sản.
1.1.2.2.
Theo thời hạn sử dụng của tài sản
Theo cách phân chia này, tài sản được chia thành TSNH và TSDH.
Tài sản ngắn hạn:
Tài sản ngắn hạn là những tài sản mà thời gian sử dụng, thu hồi luân chuyển
trong một năm hay một chu kỳ kinh doanh. Tài sản ngắn hạn gồm:
Tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền được hiểu là tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng và tiền đang chuyển. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn
không quá ba tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không có nhiều rủi
ro trong việc chuyển đổi thành tiền.
Tài sản tài chính ngắn hạn: Bao gồm các khoản đầu tư chứng khoán có thời hạn
thu hồi dưới một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh (tín phiếu kho bạc, kỳ phiếu
ngân hàng,…) hoặc chứng khoán mua vào bán ra (trái phiếu, cổ phiếu) để kiếm lời và
các loại đầu tư tài chính khác không quá một năm.
Các khoản phải thu ngắn hạn: Là các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng,
phải thu nội bộ ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc
thanh toán trong vòng một năm.
Tồn kho: Bao gồm các vật tư, hàng hoá, sản phẩm, sản phẩm dở dang…
Tài sản ngắn hạn khác: Gồm chi phí trả trước ngắn hạn, thuế giá trị gia tăng
được khấu trừ, thuế và các khoản phải thu Nhà nước, tài sản ngắn hạn khác.
Tài sản dài hạn:
Tất cả các tài sản khác ngoài tài sản ngắn hạn, được xếp vào loại tài sản dài hạn.
Tài sản dài hạn bao gồm các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu
tư, các khoản tài sản tài chính dài hạn và các tài sản dài hạn khác.
Các khoản phải thu dài hạn: Đó là các khoản phải thu dài hạn của khách hàng,
phải thu nội bộ dài hạn và các khoản phải thu dài hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc
thanh toán trên một năm.
Bất động sản đầu tư: Là những bất động sản gồm quyền sử dụng đất, nhà hoặc
một phần của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi
thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ, nhằm mục đích thu lợi từ việc cho
thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hoá,
2
dịch vụ hay cho các mục đích quản lý, bán trong kỳ kinh doanh thông thường. Một bất
động sản đầu tư được ghi nhận là tài sản phải thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau:
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
Nguyên giá của bất động sản đầu tư phải được xác định một cách đáng tin cậy.
Nguyên giá này bao gồm giá mua và các chi phí liên quan trực tiếp như phí dịch vụ tư
vấn luật pháp liên quan, thuế trước bạ và các chi phí giao dịch liên quan khác.
Tài sản cố định: Là những tài sản đảm bảo thoả mãn đồng thời tất cả các tiêu
chuẩn sau:
Có thời hạn sử dụng trên một năm trở lên.
Có giá trị từ 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) trở lên.
Giá trị ban đầu của tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
Tạo ra lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp.
Trong điều kiện hiện nay, việc đầu tư đổi mới tài sản cố định là một trong những
yếu tố cần được cân nhắc, nó quyết định đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Giải thích cho điều này do tài sản cố định là yếu tố quyết định đến năng lực sản xuất –
kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu đầu tư hợp lý sẽ đem lại hiệu quả thiết thực, đảm
bảo được năng suất, chất lượng, tăng giá trị sử dụng của sản phẩm và tăng tính cạnh
tranh trên thị trường. Tuy vậy, giá trị công nghệ thường có chi phí cao, chiếm tỷ trọng
tương đối lớn trong giá thành, vì vậy việc quản lý tài sản là một yếu tố quyết định đến
thành bại của một doanh nghiệp.
Để quản lý và sử dụng tài sản cố định có hiệu quả thì tài sản cố định cần được
phân loại chủ yếu theo một số cách thức sau:
Phân loại tài sản cố định theo mục đích sử dụng:
Theo phương pháp này, toàn bộ tài sản cố định được chia thành hai loại đó là:
Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh: Là những tài sản cố định đang
dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản và hoạt động sản xuất kinh doanh
phụ của doanh nghiệp.
Tài sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng: Đó
là những tài sản cố định không mang tính chất sản xuất do doanh nghiệp quản lý, sử
dụng cho các hoạt động phúc lợi, sự nghiệp và các hoạt động đảm bảo an ninh, quốc
phòng.
Cách phân loại này giúp người quản lý doanh nghiệp thấy được kết cấu tài sản cố
định theo mục đích sử dụng, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và tính
3
Thang Long University Library
khấu hao tài sản cố định có tính chất sản xuất, có biện pháp quản lý phù hợp với mỗi
loại tài sản cố định.
Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện:
Theo phương pháp này, toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp được chia
thành hai loại như sau:
Tài sản cố định hữu hình: Là những tài sản cố định có hình thái vật chất cụ thể do
doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh như nhà cửa, máy móc, thiết bị, vật
kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn…
Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác
định được giá trị, được doanh nghiệp quản lý và sử dụng trong các hoạt động sản xuất
kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê. Thông thường, tài sản
cố định vô hình bao gồm quyền sử dụng đất có thời hạn, nhãn hiệu hàng hoá, quyền
phát hành, phần mềm máy vi tính hay bản quyền, bằng sáng chế…
Phân loại tài sản cố định theo tình hình sử dụng:
Căn cứ vào tình hình sử dụng tài sản cố định, ta có thể chia toàn bộ tài sản cố
định của doanh nghiệp thành các loại sau:
Tài sản cố định đang dùng
Tài sản cố định chưa cần dùng
Tài sản cố định không cần dùng và chờ thanh lý
Theo cách phân loại này, người quản lý nắm được tổng quát tình hình sử dụng tài
sản cố định trong doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp sử dụng tối đa các
tài sản cố định hiện có trong doanh nghiệp, giải phóng nhanh các tài sản cố định không
cần dùng và chờ thanh lý để thu hồi vốn.
Tài sản tài chính dài hạn:
Là các khoản đầu tưvào việc mua bán các chứng khoán có thời hạn thu hồi trên
một năm hoặc góp vốn liên doanh bằng tiền, bằng hiện vật, mua cổ phiếu có thời hạn
thu hồi vốn trong thời gian trên một năm và các loại đầu tư khác vượt quá thời hạn trên
một năm. Có thể nói, tài sản tài chính dài hạn là các khoản vốn mà doanh nghiệp đầu
tư vào các lĩnh vực kinh doanh, ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong thời hạn trên một năm, nhằm tạo ra nguồn lợi tức lâu dài cho doanh nghiệp.
1.1.2.3.
Theo hình thức biểu hiện của tài sản
Theo cách phân chia này, tài sản được chia thành tài sản hữu hình và tài sản
vô hình.
4
Tài sản hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do chủ tài sản nắm giữ
để sử dụng phục vụ các mục đích của mình; bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài
hạn.
Tài sản ngắn hạn là tài sản:
Được nắm giữ chủ yếu cho mục đích thương mại hoặc cho mục đích ngắn hạn.
Được dự tính để bán hoặc sử dụng trong khuôn khổ của chu kỳ kinh doanh
bình thường của doanh nghiệp.
Là tiền hoặc tài sản tương đương mà việc sử dụng không gặp hạn chế nào.
Tài sản dài hạn là các tài sản khác ngoài tài sản ngắn hạn bao gồm tài sản cố
định, tài sản đầu tư tài chính dài hạn và các tài sản dài hạn khác.
Tài sản vô hìnhlà tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá
trị do chủ tài sản nắm giữ để phục vụ mục đích của mình, bao gồm kỹ năng quản lý, bí
quyết marketing, uy tín, danh tiếng, tên hiệu, biểu tượng doanh nghiệp và việc sở hữu
các quyền, công cụ hợp pháp (quyền sử dụng đất, quyền sáng chế, bản quyền, quyền
kinh doanh và các hợp đồng).
1.1.3. Vai trò của tài sản trong doanh nghiệp
Trong sản xuất kinh doanh, chúng ta không thể không nói đến tài sản. Đây là một
yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Đặc biệt
đối với ngành công nghiệp ô tô thì vai trò của tài sản là vô cùng quan trọng.Trong đó,
tài sản lưu động giúp doanh nghiệp có thể quay vòng vốn nhanh hơn và giảm chi phí
sử dụng vốn.Tài sản lưu động còn là công cụ phản ánh và đánh giá quá trình vận động
của vật tư. Nhu cầu lượng vật tư dự trữ ở các khâu nhiều hay ít phản ánh nhu cầu vốn
lưu đông cao hay thấp. Tài sản lưu động luân chuyển nhanh hay chậm phản ánh số vật
tư tiết kiệm hay lãng phí, thời gian ở các khâu có hợp lý hay không và mức độ luân
chuyển vốn lưu động đã đạt yêu cầu hay chưa. Như vậy, thông qua sự vận động của tài
sản lưu động có thể đánh giá được tình hình dự trữ tiêu thụ sản phẩm, tình hình sử
dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
Muốn hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra thuận lợi và phát triển không ngừng
thì việc đầu tư vào tài sản, đặc biệt là tài sản cố định là rất cần thiết. Cụ thể, tài sản cố
định là điều kiện tăng năng suất lao động xã hội và phát triển nền kinh tế quốc dân. Từ
góc độ vi mô, máy móc thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất chính là yếu tố để xác
định quy mô và năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Còn từ góc độ vĩ mô, TSCĐ đánh
giá về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật của toàn bộ nền kinh tế có vững mạnh hay
không. Do vậy, việc hiểu và đánh giá đúng về tài sản là vấn đề thiết thực đối với doanh
nghiệp.
5
Thang Long University Library
1.2. Nội dung quản lý tài sản
1.2.1. Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn
1.2.1.1.
Quản lý tiền mặt và các khoản tương đương tiền
Quản lý tiền mặt là xác định mức tồn quỹ tiền mặt, cụ thể là đi tìm bài toán tối ưu
để ra quyết định cho mức tồn quỹ tiền mặt sao cho tổng chi phí đạt tối thiểu mà vẫn đủ
để duy trì hoạt động bình thường của doanh nghiệp.
Việc giữ tiền mặt trong kinh doanh là vấn đề cần thiết, xuất phát từ những lý do
như:
Động cơ giao dịch nhằm đáp ứng nhu cầu giao dịch hàng ngày như chi trả tiền
mặt mua bán hàng, tiền lương, thuế...trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Động cơ đầu tư nhằm nắm bắt những cơ hội đầu tư thuận lợi trong kinh doanh
như mua nguyên vật liệu dự trữ khi giá thị trường giảm, hoặc khi tỷ giá biến động
thuận lợi nhằm tăng lợi nhuận cho công ty.
Động cơ dự phòng nhằm duy trì khả năng đáp ứng nhu cầu chi tiêu khi có
những biến cố bất ngờ xảy ra ảnh hưởng hoạt động thu chi bình thường của công ty,
chẳng hạn do ảnh hưởng của yếu tố thời vụ khiến công ty phải chi tiêu nhiều cho việc
mua hàng dự trữ trong khi tiền thu bán hàng chưa thu hồi kịp.
Sau khi xác định được mục tiêu nắm giữ tiền, việc tiếp theo các nhà quản lý cần
cân nhắc là xác định được mức dự trữ tiền mặt tối ưu. William Baumol là người đầu
tiên đưa ra mô hình quyết định tồn quỹ kết hợp giữa chi phí cơ hội và chi phí giao
dịch. Quyết định này liên quan đến việc đánh đổi giữa chi phí cơ hội do giữ quá nhiều
tiền với chi phí giao dịch do giữ quá ít tiền. Nếu doanh nghiệp giữ quá nhiều tiền mặt
thì chi phí giao dịch sẽ nhỏ nhưng chi phí cơ hội sẽ lớn và ngược lại. Tổng chi phí giữ
tiền mặt chính là tổng của chi phí cơ hội và chi phí giao dịch. Mức tiền dự trữ tối ưu
mà tại đó tổng chi phí cho việc giữ tiền là nhỏ nhất.Áp dụng mô hình quản lý tiền mặt
Baumol theo công thức:
C* =
Trong đó: F là chi phí cố định phát sinh
T là tổng số tiền cần thiết cho mục đích giao dịch trong thời kỳ hoạch
định là 1 năm/quý/tháng/tuần
K là chi phí cơ hội của việc giữ tiền và tính bằng lãi suất (%)
C* là lượng tiền mặt dự trữ tối ưu
6
1.2.1.2.
Quản lý dự trữ, tồn kho
Quản lý dự trữ theo phương pháp cổ điển hay mô hình đặt hàng hiệu quả nhất –
EOQ (Economic Odering Quantity) là mô hình quản trị tồn kho mang tính định lượng,
có thể sử dụng nó để tìm mức tồn kho tối ưu cho doanh nghiệp. Với giả thiết: Lượng
hàng mua trong mỗi lần đặt hàng là như nhau; nhu cầu, chi phí đặt hàng và chi phí bảo
quản là xác định; thời gian mua hàng – thời gian từ khi đặt một đơn hàng tới khi nhận
được hàng cũng là xác định; chi phí mua của mỗi đơn vị không bị ảnh hưởng bởi số
lượng hàng được đặt; không xảy ra hiện tượng hết hàng.
Mô hình đặt hàng hiệu quả như sau:
Tổng chi phí tồn trữ hàng hoá = Chi phí đặt hàng + Chi phí lưu kho
Chi phí lưu kho bao gồm chi phí hoạt động (chi phí bốc xếp hàng hoá, chi phí
bảo hiểm hàng hoá, chi phí do giảm giá trị hàng hoá, chi phí hao hụt mất mát, chi phí
bảo quản…) và chi phí tài chính (chi phí sử dụng vốn như trả lãi tiền vay, chi phí về
thuế, khấu hao). Tổng chi phí lưu kho của doanh nghiệp được thể hiện qua công
thức:c
(C1 là chi phí lưu kho đơn vị hàng hoá, Q/2 là số lượng dự trữ trung bình).
Tổng chi phí lưu kho sẽ tăng nếu số lượng hàng mỗi lần cung ứng tăng.
Chi phí đặt hàng bao gồm chi phí quản lý giao dịch và vận chuyển hàng hoá.
Chi phí đặt hàng cho mỗi lần đặt hàng thường ổn định không phụ thuộc vào số lượng
hàng hoá được mua. Tổng chi phí mỗi lần đặt hàng được thể hiện qua công thức:
c
(D là toàn bộ lượng hàng hoá cần sử dụng trong một đơn vị thời gian, D/Q là số
lượng lần cung ứng hàng hoá và C2 là chi phí mỗi lần đặt hàng). Tổng chi phí đặt hàng
sẽ tăng nếu số lượng mỗi lần cung ứng giảm.Thực tế, không có doanh nghiệp nào để
đến khi nguyên vật liệu hết rồi mới đặt hàng. Vì vậy, các doanh nghiệp cần xác định
thời điểm đặt hàng mới, tránh đặt hàng quá sớm. Thời điểm đặt hàng mới được xác
định bằng số lượng nguyên liệu sử dụng mỗi ngày nhân với độ dài của thời gian giao
hàng.
Lấy vi phân tổng chi phí (TC) theo Q ta có TC nhỏ nhất khi:
Q* =
(
∗
là mức dự trữ tối ưu)
Qua đây, doanh nghiệp cần xác định cho mình mức dự trữ tối ưu mà tại đó chi
phí đặt hàng cân bằng với chi phí lưu kho.
7
Thang Long University Library
1.2.1.3.
Quản lý khoản phải thu
Các khoản phải thu của doanh nghiệp có nhiều loại, trong đó chủ yếu là các
khoản phải thu người mua và tiền đặt trước cho người bán. Đây là số vốn hoặc tài sản
của doanh nghiệp nhưng bị người mua và người bán chiếm dụng. Ngày nay, trong nền
kinh tế thị trường, việc mua bán chịu là không thể thiếu. Người ta gọi hoạt động này là
tín dụng thương mại. Tín dụng thương mại có thể làm cho doanh nghiệp đứng vững
trên thị trường và trở nên giàu có song cũng có thể đem đến những rủi ro cho hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này được thể hiện qua các đặc điểm sau:
Tín dụng thương mại tác động đến doanh thu bán hàng. Do được trả tiền chậm
nên sẽ có nhiều khách hàng mua hàng hoá của doanh nghiệp, từ đó làm doanh thu
tăng. Khi cấp tín dụng thương mại cho khách hàng thì doanh nghiệp bị chậm trễ trong
việc trả tiền và vì tiền có giá trị theo thời gian nên doanh nghiệp sẽ quy định giá cao
hơn.
Tín dụng thương mại làm giảm chi phí tồn kho của hàng hoá.
Tín dụng thương mại làm cho TSCĐ được sử dụng có hiệu quả hơn và hạn chế
về hao mòn vô hình.
Khi cấp tín dụng thương mại cho khách hàng, có thể làm tăng chi phí trong
hoạt động của doanh nghiệp. Cụ thểlà sự tăng lên của chi phí quản lý, chi phí đòi nợ,
chi phí bù đắp cho khoản chiếm dụng vốn tạm thời của khách hàng và đặc biệt nguy
hiểm nếu như khách hàng không trả được nợ. Thời hạn cấp tín dụng càng dài thì chi
phí ròng càng lớn.
Doanh nghiệp cần phải tiến hành phân tích tín dụng thương mại, trước hết là
phân tích khả năng tín dụng của khách hàng. Công việc này bắt đầu bằng việc doanh
nghiệp xây dựng một tiêu chuẩn tín dụng hợp lý đạt tới sự cân bằng giữa thu nhập và
rủi ro. Khi đã thu thập được thông tin, doanh nghiệp sử dụng phương pháp phân nhóm
khách hàng theo mức độ rủi ro qua mô hình cho điểm tín dụng như sau:
Biến số
Trọng số
Điểm tín dụng
Nhóm rủi ro
Khả năng thanh toán lãi
4
Lớn hơn 47
1
Khả năng thanh toán nhanh
11
40 – 47
2
Số năm hoạt động
1
32 – 39
3
24 – 31
4
Nhỏ hơn 24
5
8
Điểm tín dụng = 4* Khả năng thanh toán lãi + 11* Khả năng thanh toán nhanh +
1* Số năm hoạt động
Sau đó, doanh nghiệp tiến hành xác minh phẩm chất tín dụng của khách hàng
tiềm năng, dựa trên thông tin tín dụng gồm báo cáo tài chính, báo cáo tín dụng về tình
hình thanh toán của khách hàng đối với các doanh nghiệp khác, với các ngân hàng...
Nếu khả năng tín dụng của khách hàng phù hợp với những tiêu chuẩn tối thiểu mà
doanh nghiệp đưa ra thì tín dụng thương mại có thể được cấp.
1.2.2. Nội dung quản lý tài sản dài hạn
1.2.2.1.
Quản lý các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn là các hoạt động đầu tư vốn vào lĩnh vực kinh
doanh khác, ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích
mở rộng cơ hội thu lợi nhuận cao và hạn chế rủi ro trong kinh doanh. Nói cách khác,
đây là hình thức doanh nghiệp tận dụng mọi tài sản, nguồn vốn nhàn rỗi hoặc sử dụng
kém hiệu quả và các cơ hội kinh doanh trên thị trường để tham gia vào các quá trình
kinh doanh nhằm mục đích thu lợi nhuận tối đa trong kinh doanh.
Từ mối quan hệ trên, ta có thể xây dựng phương trình kinh tế như sau:
Tổng mức lợi nhuận hoạt động đầu tư tài chính dài hạn = (Tổng doanh thu hoạt
động đầu tư tài chính dài hạn) x (Mức chi phí cho một đồng doanh thu từ hoạt động
đầu tư tài chính dài hạn) x (Mức lợi nhuận được tạo ra từ một đồng chi phí hoạt động
đầu tư tài chính dài hạn).
1.2.2.2.
Quản lý tài sản cố định
Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất – kinh doanh, do chịu nhiều tác
động bởi nhiều nguyên nhân khác nhau nên tài sản cố định bị giảm dần về giá trị, hay
còn gọi là hao mòn. Có hai loại hao mòn TSCĐ là hao mòn hữu hình và hao mòn vô
hình.
Hao mòn hữu hình là loại hao mòn do quá trình sử dụng và do tác động của môi
trường, hình thái vật chất của TSCĐ bị mài mòn, biến dạng, gãy, vỡ, hỏng…
Hao mòn vô hình là loại hao mòn do tiến bộ của khoa học công nghệ, một loại
máy móc, thiết bị mới ra đời ưu việt hơn làm TSCĐ bị giảm giá hoặc lỗi thời.
Do tài sản cố định bị hao mòn như vậy nên doanh nghiệp cần tạo lập quỹ để thu
hồi, tái đầu tư vào tài sản mới và doanh nghiệp cần trích khấu hao cho tài sản cố định.
Trích khấu hao tài sản cố định là việc chuyển một phần giá trị của tài sản cố định
tương ứng với phần hao mòn vào giá thành sản phẩm và sẽ thu hồi được phần giá trị
đó thông qua tiêu thụ sản phẩm.
9
Thang Long University Library
- Xem thêm -