Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khóa luận tốt nghiệp giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh&tm...

Tài liệu Khóa luận tốt nghiệp giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh&tm minh ngọc

.PDF
93
137
82

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY TNHH SX&TM MINH NGỌC Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Phan Huệ Minh Sinh viên thực hiện : Trần Thị Lan Anh Mã sinh viên : A16370 Chuyên ngành : Tài chính – ngân hàng HÀ NỘI – 2013 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình hoàn thành khóa luận tôi đã nhận được rất nhiều sự trợ giúp cũng như động viên từ phía thầy cô, Công ty bè, người thân. Trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giáo viên hướng dẫn – Thạc sĩ Phan Huệ Minh. Cô đã dốc hết tâm sức, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp tôi hoàn thành bài luận văn này Tôi cũng xin gửi cảm ơn đến các thấy cố giáo đã giảng dạy tôi tại trường Đại học Thăng Long. Thầy cô đã truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản trên nhiều lĩnh vực đặc biệt là lĩnh vực tài chính – ngân hàng để tôi có được nền tảng để có thể hoàn thành được bài luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các bác, các cô, các chú và các anh chị trong phòng tài chính kế toán TNHH sx&tm Minh Ngọc đã tạo điều kiện thuận lợi cũng như nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp các số liệu, thông tin để thực hiện bài luận văn này. Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình đã luôn bên cạnh và tạo điều kiện cho tôi thực hiện bài luận văn. Cảm ơn những người Công ty đã luôn chia sẻ, động viên và giúp đỡ tôi trong quá trình làm luận văn. Thang Long University Library MỤC LỤC CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP ......................................................................................................... 1 1.1 Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh và vai trò của vốn kinh doanh ....................... 1 1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh .................................................................................... 1 1.1.2Đặc trưng cơ bản của vốn ...................................................................................... 2 1.1.3 Phân loại vốn ......................................................................................................... 2 1.1.3.1 Căn cứ theo thời gian........................................................................................... 3 1.1.3.2 Căn cứ vào nguồn hình thành của vốn ................................................................ 3 1.1.3.3 Căn cứ vào vai trò và tính chất luân chuyển vốn ................................................ 3 1.1.4 Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp ............................................................ 4 1.2 Hệ thống khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp......................... 5 1.2.1 Cơ cấu phân bổ vốn trong doanh nghiệp ............................................................. 5 1.2.1.1 Khái niệm cơ cấu vốn của doanh nghiệp ............................................................ 5 1.2.1.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn cơ cấu vốn ........................................ 6 1.2.1.3 Các chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp ................................................ 6 1.2.1.4 Mục đích phân tích sự biến động và tình hình phân bổ vốn của doanh nghiệp ....... 9 1.2.1.5 Nội dung phân tích sự biến động và cơ cấu phân bổ vốn của doanh nghiệp...... 9 1.2.2 Khái niệm chung và ý nghĩa về hiệu quả và phân tích hiệu quả sử dụng vốn .... 9 1.2.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn ......................................................................... 9 1.2.2.2 Khái niệm phân tích hiệu quả sử dụng vốn ....................................................... 10 1.2.2.3 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ............... 11 1.3 Một số chỉ tiêu chủ yếu đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng vốn ................. 11 1.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nói chung .................................. 11 1.3.1.1 Hiệu suất sử dụng vốn ....................................................................................... 11 1.3.1.2 Suất hao phí vốn ................................................................................................ 11 1.3.1.3 Tỷ lệ doanh lợi trên tổng vốn ............................................................................ 12 1.3.2 Quản lý và sử dụng vốn cố định ......................................................................... 12 1.3.2.1 Hiệu suất sử dụng vốn cố định .......................................................................... 12 1.3.2.2 Suất hao phí vốn cố định ................................................................................... 12 1.3.2.3 Tỷ lệ doanh lợi trên vốn cố định ........................................................................ 12 1.3.2.4 Mức khấu hao hàng năm của tài sản cố định.................................................... 12 1.3.3 Quản lý và sử dụng vốn lưu động ....................................................................... 15 1.3.3.1 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động ........................................................................ 15 1.3.3.2 Suất hao phí vốn lưu động ................................................................................. 15 1.3.3.3 Tỷ lệ doanh lợi trên vốn lưu động ..................................................................... 15 1.3.3.4 Quản lý tiền mặt ................................................................................................ 15 1.3.3.5 Quản lý khoản phải thu ..................................................................................... 17 1.3.3.6 Quản lý hàng tồn kho ........................................................................................ 18 1.3.4 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay ...................................................... 23 1.3.5 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ........................................ 23 1.3.5.1 Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu .................................................................. 23 1.3.5.2 Phân tích mối quan hệ giữa hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu với đòn bẩy tài chính ......................................................................................................................... 24 1.3.6 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán...................................................... 24 1.3.6.1 Khả năng thanh toán tổng quát ........................................................................ 25 1.3.6.2 Khả năng thanh toán ngắn hạn ........................................................................ 25 1.3.6.3 Khả năng thanh toán nhanh .............................................................................. 25 1.3.6.4 Khả năng thanh toán tức thời ............................................................................ 25 1.3.7 Chỉ tiêu phản ánh sự độc lập tài chính .............................................................. 26 1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ............ 26 1.4.1 Nhóm nhân tố khách quan................................................................................ 26 1.4.2 Nhóm nhân tố chủ quan.................................................................................... 27 CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY TNHH SX&TM MINH NGỌC .............................................................. 28 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH sx&tm Minh Ngọc ............................................. 28 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ................................................... 28 2.1.2 Khái quát về ngành nghề kinh doanh thép ........................................................ 29 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty ................................................................................ 30 2.1.3.1 Giám đốc............................................................................................................ 31 2.1.3.2 Phó giám đốc ..................................................................................................... 31 2.1.3.3 Phòng kinh doanh .............................................................................................. 32 2.1.3.4 Phòng tài chính, kế toán .................................................................................... 32 2.1.3.5 Phòng marketing ............................................................................................... 32 2.1.3.6 Phòng hành chính .............................................................................................. 32 2.1.3.7 Giám đốc nhà máy ............................................................................................. 33 2.1.3.8 Các tổ đội........................................................................................................... 33 2.2 Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2010 – 2012 ........................................................................................................... 35 2.2.1 Tình hình tài chính của Công ty năm 2010 – 2012 ........................................... 35 2.2.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2010 - 2012 ........... 36 2.2.2.1 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu .......................................................................... 37 2.2.2.2 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ....................................................................... 37 Thang Long University Library 2.2.2.3 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ................................................................. 38 2.3 Thực trạng quản lý tài sản và nguồn vốn của Công ty những năm gần đây ... 38 2.3.1 Cơ cấu tài sản của Công ty năm 2010 – 2012 .................................................. 38 2.3.1.1 Cơ cấu tài sản .................................................................................................... 38 2.3.1.2 Kết cấu chi tiết trong tài sản ngắn hạn ............................................................. 40 2.3.1.3 Kết cấu chi tiết trong tài sản dài hạn ................................................................ 42 2.3.2 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2010 – 2012 ............................................. 43 2.3.2.1 Nợ phải trả......................................................................................................... 44 2.3.2.2 Vốn chủ sở hữu .................................................................................................. 45 2.3.2 Chiến lược quản lý tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH sx&tm Minh Ngọc ............................................................................................................................ 46 2.3.2.1 Chiến lược quản lý tài sản ................................................................................. 46 2.3.2.2 Chiến lược quản lý nguồn vốn ........................................................................... 46 2.3.2.3 Chiến lược quản lý tài sản - nguồn vốn ............................................................ 46 2.4 Đánh giá hiệu quả quản lí và sử dụng vốn tại Công ty thông qua một số chỉ tiêu .....47 2.4.1 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nói chung ........................................................ 47 2.4.2 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ............................................................ 49 2.4.3 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ........................................................ 51 2.4.3.1 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động thông qua một vài chỉ tiêu chủ yếu . 51 2.4.3.2 Đánh giá hiệu quả quản lý tiền ......................................................................... 53 2.4.3.3 Đánh giá hiệu quả quản lý các khoản phải thu ................................................. 54 2.4.3.4 Đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho .......................................................... 57 2.4.4 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay ................................................................... 58 2.4.5 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ...................................................... 59 2.4.6 Đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp ............................................ 60 2.4.7 Đánh giá sự độc lập tài chính ............................................................................. 63 2.5 Đánh giá chung về hiệu quả trong công tác quản lý và sử dụng vốn của Công ty TNHH sx&tm Minh Ngọc trong thời gian vừa qua ................................... 64 2.5.1 Ưu điểm và những thành tích trong quản lý và sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc trong thời gian vừa qua ............................................................................ 64 2.5.2 Những mặt hạn chế cần khắc phục trong công tác quản lý và sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc trong thời gian vừa qua ....................................................... 65 CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CÂO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH SX&TM MINH NGỌC ............................................ 67 3.1 Mục tiêu, phương hướng phát triển và định hướng quản lý vốn của Công ty .......67 3.1.1 Mục tiêu phát triển của Công ty ......................................................................... 67 3.1.2 Phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới ............................... 67 3.1.3 Định hƣớng về quản lý vốn ................................................................................ 68 3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH sx&tm Minh Ngọc. 69 3.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ........................................... 69 3.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động....................................... 72 3.2.2.1 Xác định nhu cầu vốn lưu động ......................................................................... 72 3.2.2.2 Nâng cao hiệu quả quản lý tiền và các khoản tương đương tiền ...................... 72 3.2.2.3 Nâng cao hiệu quả quản lý khoản phải thu khách hàng ................................... 74 3.2.2.4 Nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho .......................................................... 76 3.2.3 Giải pháp cho nâng cao tiềm lực tài chính ........................................................ 77 3.2.4 Một số giải pháp khác ......................................................................................... 78 3.2.4.1 Chiến lược quản lý vốn ...................................................................................... 78 3.2.4.2 Giảm chi phí giá vốn hàng bán ......................................................................... 78 3.2.4.3 Áp dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến trong quản lý và sản xuất ...................... 79 3.2.4.4 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................................... 80 3.3 Một số kiến nghị với nhà nƣớc ............................................................................. 80 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 81 Thang Long University Library DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ Sx&tm Sản xuất và thương mại TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu VDH Vốn dài hạn VNH Vốn ngắn hạn DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2009 – 2012 ................................ 35 Bảng 2.2: Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2010 – 2012 .................. 36 Chỉ tiêu đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh....................................... 36 Bảng 2.4: Bảng 2.5: Bảng 2.6: Cơ cấu giá trị tài sản của Công ty năm 2010 - 2012.................................. 38 Cơ cấu tỷ trọng tài sản của Công ty năm 2010 – 2012 .............................. 38 Chi tiết tài sản ngắn hạn của Công ty năm 2010 – 2012 ........................... 40 Bảng 2.7: Chi tiết tài sản dài hạn của Công ty năm 2010 – 2012 .............................. 42 Bảng 2.8: Bảng 2.9: Chi tiết nguồn vốn của Công ty Minh Ngọc Steel năm 2010 – 2012 ........ 43 Tỷ lệ nợ trên VCSH ................................................................................... 44 Bảng 2.10: Chi tiết nợ phải trả của Công ty năm 2010 – 2102 .................................... 44 Bảng 2.11: Cơ cấu tỷ trọng tài sản của Công ty năm 2010 – 2012 .............................. 46 Bảng 2.12: Cơ cấu vốn theo thời gian của Công ty Minh Ngọc Steel năm 2010 – 2012 46 Bảng 2.13: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nói chung của Công ty năm 2010 – 2012 .........................................................................................................47 Bảng 2.14: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty năm 2010 – 2012........................................................................................ 49 Bảng 2.15: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty năm 2010 – 2012........................................................................................ 51 Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền trên vốn lưu động .............. 54 Phân tích kết cấu các khoản phải thu năm 2010 - 2012 ........................... 54 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý các khoản phải thu ....................... 56 Phân tích hệ số vòng quay hàng tồn kho ................................................... 58 Hiệu quả sử dụng vốn vay ......................................................................... 58 Hiệu quả vốn chủ sở hữu .......................................................................... 59 Một số chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp năm 2010 - 2012 ................................................................................................ 60 Bảng 2.23: Sự độc lập tài chính ................................................................................... 63 Bảng 2.16 : Bảng 2.17: Bảng 2.18: Bảng 2.19: Bảng 2.20: Bảng 2.21: Bảng 2.22: Thang Long University Library DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tỷ trọng tài sản ngắn hạn của Công ty .......................................... 41 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tổng nguồn vốn của Công ty Minh Ngọc Steel giai đoạn 2010 – 2012 ....................................................................................................... 43 Biểu đồ 2.3: Hiệu quả sử dụng vốn nói chung .............................................................. 47 Biểu đồ 2.4: Khả năng thanh toán của Công ty............................................................. 61 DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Hình 1.1: Mô hình chiến lược quản lý mao hiểm .......................................................... 7 Hình 1.2: Hình 1.3: Hình 1.4: Hình 1.5: Hình 2.1: Sơ đồ 2.1: Mô hình chiến lược quản lý thận trọng.......................................................... 8 Mô hình chiến lược quản lý dung hòa ........................................................... 9 Các nhóm hàng tồn kho phân bổ theo biểu đồ Pareto ................................. 19 Mô hình EOQ ............................................................................................. 20 Mô hình chiến lược quản lý tài sản – nguồn vốn của Công ty .................... 46 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH sx&tm Minh Ngọc ............................. 31 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu Trong nền kinh tế thị trường, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cần phải có các yếu tố cơ bản đó là: Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Để có được các yếu tố này đòi hỏi doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn nhất định phù hợp với quy mô cũng như điều kiện kinh doanh. Vốn là yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời cùng là yếu tố quan trọng nhất đối với sự tăng trưởng của nền kinh tế. Đối với mỗi doanh nghiệp, vốn là điều kiện để đổi mới thiết bị, công nghệ, tăng quy mô sản xuất và nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Vốn kinh doanh không chỉ là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của một doanh nghiệp mà nó còn là một trong những yếu tố giữ vai trò quyết định trong quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, trong cơ chế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải quan tâm đến vấn đề tạo lập vốn, và khi đã tạo lập được vốn rồi thì việc khó hơn nữa là phải làm sao để quản lý và sử dụng nó một cách hiệu quả nhất, mang lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp. Trên thực tế, các doanh nghiệp Việt Nam còn có nhiều yếu kém trong công tác quản lý và sử dụng nguồn vốn. Tồn tại tình trạng sử dụng vốn một cách lãng phí, hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp, chi phí vốn cao mà vẫn không đạt hiệu quả tốt. Chính vì vậy mà lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh chưa cao. Bài toán đặt ra cho tất cả các doanh nghiệp hiện nay là tìm kiếm nguồn tài trợ từ đâu để có chi phí sử dụng hợp lý nhất và sau đó là phải sử dụng những đồng vốn ấy như thế nào để đem lại hiệu quả tối đa. Nắm bắt được tầm quan trọng của vấn đề, dựa trên những kiến thức được học tại trường Đại học Thăng Long, kết hợp với thực tế sau khi tìm hiểu về Công ty TNHH sx&tm Minh Ngọc, tôi đã đi sâu để nghiên cứu đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH sx&tm Minh Ngọc” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của để tài Đối tượng nghiên cứu: Cơ sở lý luận về quản lý vốn và hiệu quả sử dụng vốn Phạm vi nghiên cứu: Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng và quản lý vốn tại Công ty TNHH sx&tm Minh Ngọc giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2012, nhằm đưa ra một số biện pháp giúp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn tại Công ty. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khóa luận là phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát dựa trên cơ sở các số liệu được cung cấp và tình hình thực tế tại Công ty. Ngoài ra con so sánh với các số liệu trung bình của ngành được cung cấp ở một số website. Thang Long University Library 4. Kết cấu của khóa luận Khóa luận tốt nghiệp gồm có 3 chương: CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY TNHH SX&TM MINH NGỌC CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CÂO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH SX&TM MINH NGỌC Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2013 Sinh viên Trần Thị Lan Anh CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh và vai trò của vốn kinh doanh 1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh Khi một doanh nghiệp được thành lập, để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp đó cần có một lượng vốn nhất định. Với số vốn này thì doanh nghiệp sẽ đầu tư mua sắm các loại tài sản thiết bị cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh, chi cho các chiến dịch quản cáo và trả lương cho người lao động… Như vậy vốn là tiền đề vững chắc, là điều kiện tiên quyết để bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh. Vốn kinh doanh giúp doanh nghiệp hoạt động liên tục và có hiệu quả. Nhưng để có được điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải có nhận thức đúng đắn về vốn. Đó là tiền đề cho việc quản lí sử dụng vốn một cách có hiệu quả và đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Để có thể đáp ứng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình một cách tốt nhất đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn nhất định và phù hợp với quy mô của doanh nghiệp. Điều đó giúp doanh nghiệp không bị thiếu hụt nguồn vốn để đầu tư cũng như nguồn vốn của doanh nghiệp không quá thừa thãi làm mất đi chi phí cơ hội của đồng vốn. Vốn là một phạm trù được xem xét, đánh giá theo nhiều định nghĩa, quan niệm khác nhau tùy thuộc vào từng mục đích, phương diện nghiên cứu của mỗi người. Trên quan điểm của một nhà nhà kinh tế ta có thể định nghĩa về vốn kinh doanh một cách khái quát như sau: Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền, là giá trị của tài sản mà doanh nghiệp đang nắm giữ. Trong nền kinh tế thị trường, vốn được quan niệm là toàn bộ giá trị ứng ra ban đầu và trong các quá trình sản suất tiếp theo của doanh nghiệp. Vốn của doanh nghiệp tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau như tiền tệ, các dạng của cải, nguồn nhân lực, tư liệu sản xuất…Nhưng xét cho cùng ta có thể hiểu rằng vốn được biểu hiện bằng tiền. Tiền tệ được coi là điểm xuất phát, được ứng ra để chuyển hóa thành các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa làm tăng giá trị. Nhưng không phải lúc nào tiền cũng được coi là vốn, ví dụ như khi tiền chỉ được sử dụng để mua sản phẩm phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân và xã hội. Khi và chỉ khi hội tụ ba điều kiện sau thì tiền mới được xem là nguồn vốn của doanh nghiệp: - Tiền phải đại diện cho một lượng hàng hóa nhất định, nói cách khác tiền phải được đảm bảo bằng một lượng hàng hóa có thực. - Tiền phải được tích tụ và tập hợp đến một lượng nhất định, bởi nếu không có đủ tiền thì doanh nghiệp không thể tiến hành sản xuất, kinh doanh. 1 Thang Long University Library - Tiền phải được sử dụng nhằm mục đích sinh lời. Một lượng tiền lớn không được vận động quay vòng để gia tăng giá trị thì chỉ là những đồng tiền chết. Không những thế giá trị của tiền còn bị giảm theo thời gian nếu không được quay vòng đầu tư do lạm phát. 1.1.2 Đặc trưng cơ bản của vốn Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định. Có nghĩa là vốn của doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đó. Doanh nghiệp có quyền sử dụng nguồn vốn kinh doanh vào bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào của mình. Tuy nhiên, vốn được quan niệm như một loại hàng hóa đặc biệt, có thể mua bán quyền sử dụng vốn trên thị trường. Vốn phải đại diện cho một lượng tài sản nhất định được biểu hiện bằng giá trị của tài sản hữu hình như máy móc, thiết bị, sản phẩm… và tài sản vô hình như thương hiệu, uy tín, bằng phát minh, sáng chế… của doanh nghiệp. Vốn phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định đủ để bắt đầu một hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp đã có những kế hoạch và tính toán trước. Trước khi hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra, doanh nghiệp đã phải có kế hoạch, chiến lược cụ thể về chi phí, doanh thu dự kiến cho từng dự án nhằm giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp. Như vậy doanh nghiệp sẽ biết trước được lượng vốn cần đầu tư vào dự án là bao nhiêu, và khi có đủ lượng vốn đó thì doanh nghiệp mới có thể bắt tay vào thực hiện dự án. Mục tiêu lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng hướng tới. Không doanh nghiệp nào muốn mình làm ăn bị thua lỗ. Vốn phải vận động sinh lời đạt được mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Khi bỏ vốn ra đầu tư vào một dự án hoạt động sản xuất kinh doanh nào doanh nghiệp luôn phải cân nhắc kỹ càng xem nó có mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp hay không, và lợi nhuận đó là bao nhiêu. Vốn có giá trị về mặt thời gian. Lạm phát chính là tác nhân tạo nên đặc điểm này của vốn. Cũng là một đồng vốn nhưng giá trị của nó ở hai thời điểm khác nhau là khác nhau. Một đồng vốn ở hiện tại có thể mua được một thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Vẫn là thiết bị đó nhưng vào thời điểm của một năm sau thì một đồng vốn chưa chắc đã mua được nó. Điều này rất có ý nghĩa khi bỏ vốn đầu tư và tính hiệu quả của đồng vốn. Doanh nghiệp luôn phải chú ý đến điều này. Doanh nghiệp phải biết nhìn xa trông rộng, đánh giá được tình hình kinh tế trong tương lai thông qua những biến động kinh tế đang diễn ra ở hiện tại vì nó ảnh hưởng rất lớn đến kết quả sản xuất kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp. 1.1.3 Phân loại vốn Vốn kinh doanh có thể được xem xét và phân loại theo các tiêu thức khác nhau. Trong kinh doanh vốn được phân loại một cách rõ ràng để doanh nghiệp có thể theo 2 dõi và sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất. Phân loại vốn giúp Công ty nắm được tình hình cũng như cơ cấu của nguồn vốn hiện tại từ đó đưa ra những điều chỉnh phù hợp và sử dụng vốn một cách đúng đắn và hiệu quả giảm thiểu chi phí vốn cho doanh nghiệp. Sau đây là một số tiêu thức thông dụng để phân loại vốn kinh doanh: 1.1.3.1 Căn cứ theo thời gian Phân loại theo thời gian thì vốn được chia làm hai loại đó là: Vốn ngắn hạn và vốn dài hạn. - Vốn ngắn hạn: Là các khoản vốn có thời gian chiếm dụng ngắn nhỏ hơn 1 năm bao gồm: Vốn vay ngắn hạn từ các tổ chức tín dụng, nợ phải trả nhà cung cấp, khách hàng thanh toán trước, nợ phải trả công nhân viên, thuế phải nộp… - Vốn dài hạn: Là các khoản vốn có thời gian chiếm dụng dài lớn hơn 1 năm bao gồm: Vốn chủ sở hữu, vốn vay dài hạn từ các tổ chức tín dụng… Vốn ngắn hạn và vốn dài hạn đều nằm trên phần nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán. Khi ta đem nguồn vốn này đầu tư đầu tư vào tài sản, lúc đó mới hình thành nên tài sản. Thường thì vốn dài hạn đầu tư vào tài sản cố định, còn vốn ngắn hạn thường đầu tư vào tài sản ngắn hạn. 1.1.3.2 Căn cứ vào nguồn hình thành của vốn Căn cứ vào nguồn hình thành của vốn thì vốn được chia làm 2 loại: Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Hình thức phân loại này giúp nhà quản trị nhận biết rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp với từng khoản vốn khác nhau. - Vốn chủ sở hữu: Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, chi phối và định đoạt. vốn chủ sở hữu có thể được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như: Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, vốn do chủ doanh nghiệp bỏ ra, vốn góp cổ phần, lợi nhuận chưa phân phối… - Nợ phải trả : Là khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế. Đó là số tiền vốn mà doanh nghiệp đi vay, chiếm dụng của các đơn vị, tổ chức, cá nhân như: Vốn vay của ngân hàng thương mại, các tổ chức tài chính khác, vốn vay thông qua phát hành trái phiếu, các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. 1.1.3.3 Căn cứ vào vai trò và tính chất luân chuyển vốn Xét về vai trò và tính chất luân chuyển vốn khi tham gia vào quá trình sản suất kinh doanh có thể phân thành hai loại: Vốn cố định và vốn lưu động. - Vốn cố định: Là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng. Vốn cố định là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng các tài sản cố 3 Thang Long University Library định nên qui mô của vốn cố định nhiều hay ít sẽ quyết định quy mô của tài sản cố định ảnh hưởng rất lớn đến trình độ trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Song ngược lại những đặc điểm kinh tế của tài sản cố định trong quá trình sử dụng lại có ảnh hưởng quyết định, chi phối đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển của vốn cố định. Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, kinh doanh vì tài sản cố định của doanh nghiệp thường có thời gian luân chuyển dài. - Vốn lưu động: Là số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư, mua sắm tài sản lưu động của doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất, kinh doanh của của doanh nghiệp được tiến hành liên tục. Tài sản lưu động bao gồm tài sản lưu động sản xuất (bao gồm các loại nguyên nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế, bán sản phẩm, sản phẩm dở dang…đang trong quá trình dự trữ hoặc chế biến) và tài sản lưu động lưu thông (bao gồm các sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước…) Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Vì vậy giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm. Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất, vốn lưu động hoàn thành một vòng luân chuyển. 1.1.4 Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp Về mặt pháp lý: Vốn là điều kiện không thể thiếu để thành lập một doanh nghiệp và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Để doanh nghiệp đươc phép thành lập, bao giờ chủ doanh nghiệp cũng phải đầu tư một số vốn nhất định không nhỏ hơn mức vốn pháp định. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu mà pháp luật quy định đối với mỗi ngành nghề. Về mặt kinh tế: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn đóng vai trò đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp được tiến hành thuận lợi theo mục đích đã định. Nó là một trong bốn yếu tố đầu vào cơ bản của sản xuất. Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được đảm bảo khi hội đủ các yếu tố: Vốn, lao động, tài nguyên và kỹ thuật công nghệ. Nhưng xét cho cùng thì điều kiện đầu tiên và quyết định là vốn. Khi có vốn, doanh nghiệp có thể sử dụng để thuê lao động, mua tài nguyên và công nghệ. Vì thế, vốn được coi là yếu tố quan trọng hàng đầu, là điều kiện không thể thiếu để tiến hành sản xuất, tái sản xuất và mở rộng sản xuất kinh doanh. Vai trò của vốn chỉ có thể được phát huy trên cơ sở thực hiện các chức năng tài chính. Điều đó có nghĩa là trên cơ sở tự chủ về tài chính, doanh nghiệp phải sử dụng hợp lí, đúng mức đồng vốn bỏ ra. Phải làm sao để với số vốn nhất định có thể thực hiện được nhiều việc một cách hiệu quả nhất. 4 1.2 Hệ thống khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp 1.2.1 Cơ cấu phân bổ vốn trong doanh nghiệp 1.2.1.1 Khái niệm cơ cấu vốn của doanh nghiệp Khi một doanh nghiệp được thành lập thì mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp đó diễn ra đều phải sử dụng đến vốn. Một doanh nghiệp tùy vào từng thời kì có thể sử dụng một hay nhiều nguồn vốn để tài trợ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh. Có thể dùng vốn ngắn hạn hay dài hạn, vốn chủ sở hữu hay vốn vay…nó tùy thuộc vào các yếu tố như ngành nghề kinh doanh, khả năng của doanh nghiệp, nhận thức chủ quan của chủ doanh nghiệp bằng cách vận dụng các lý thuyết về cơ cấu vốn, các tính toán của chủ doanh nghiệp. Như vậy, theo một cách tổng quát cơ cấu vốn của doanh nghiệp là mối tương quan tỷ lệ giữa nợ và vốn chủ sở hữu, bao gồm vốn cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần thường trong tổng số nguồn vốn của Công ty. Tỷ lệ nợ trên VCSH Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu = Các đặc trưng cơ bản của cơ cấu vốn của doanh nghiệp: Cơ cấu vốn của doanh nghiệp được cấu thành bởi vốn dài hạn, ổn định, thường xuyên trong doanh nghiệp vì cơ cấu vốn được doanh nghiệp hoạch định cho cả một kỳ hoặc nhiều kỳ và nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau của doanh nghiệp. Vốn ngắn hạn có thời gian chiếm dụng ngắn, nhỏ hơn một năm vì vậy mà loại vốn này thường không tham gia cấu thành nên cơ cấu vốn của doanh nghiệp. Còn vốn dài hạn có thời gian chiếm dụng lớn, một kỳ hay nhiều kỳ sản xuất kinh doanh nên đây là số vốn chủ yếu được dùng để tài trợ cho các quyết định đầu tư dài hạn. Có rất nhiều yếu tố tác động đến cơ cấu vốn như loại hình sản xuất kinh doanh, khả năng tự chủ vốn của doanh nghiệp, chiến lược cũng như mục tiêu của doanh nghiệp… do đó không có một cơ cấu vốn tối ưu cho mọi doanh nghiệp hay trong mọi chu kì sản xuất kinh doanh vì tại mỗi chu kỳ kinh doanh khác nhau thì doanh nghiệp sẽ có chiến lược cũng như mục tiêu khác nhau. Khả năng tự chủ về vốn của doanh nghiệp cũng khác nhau ở mỗi thời điểm.Để hoạt động sản xuất kinh doanh của doah nghiệp được tiến hành thuận lợi và đạt hiệu quả cao thì doanh nghiệp cần có một cơ cấu vốn phù hợp.Với một cơ cấu vốn hợp lí cho từng thời kỳ sản xuất kinh doanh thì các hoạt động của doanh nghiệp sẽ diễn ra một cách suôn sẻ, giảm thiểu rủi ro đồng thời còn giảm thiểu được chi phí. Thế nên việc lựa chọn cơ cấu vốn hợp lý có ảnh hưởng quan trọng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 5 Thang Long University Library Cơ cấu vốn tối ưu cho một doanh nghiệp là cơ cấu vốn cân đối được giữa rủi ro và lợi nhuận do đó tối đa hóa được giá cả cổ phiếu Công ty. Có nghĩa là chi phí sử dụng vốn thấp nhất, đồng thời khi đó, giá thị trường của cổ phiếu của doanh nghiệp cũng là cao nhất. Tuy nhiên doanh nghiệp rất khó có thể đạt được điểm cơ cấu vốn tối ưu mà chỉ có thể tiến gấn tới điểm cơ cấu vốn tối ưu đó. 1.2.1.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn cơ cấu vốn Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp thường thường phụ thuộc vào đặc điểm của hoạt động kinh doanh, hình thức sở hữu vốn, cơ chế quản lý và phân cấp tài chính trong các doanh nghiệp. Trong thực tế các doanh nghiệp khác nhau thì cơ cấu nguồn vốn cũng khác nhau. Cơ cấu nguồn vốn tác động đến nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn cũng như hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Rủi ro doanh nghiệp: Rủi ro phát sinh đối với tài sản của Công ty ngay cả khi Công ty không sử dụng nợ. Công ty nào có rủi ro doanh nghiệp càng lớn thì càng hạ thấp tỉ lệ nợ tối ưu. Thuế thu nhập Công ty: Do lãi vay là yếu tố chi phí trước thuế nên sử dụng nợ giúp Công ty tiết kiệm thuế. Tuy nhiên điều này sẽ không còn ý nghĩa nữa đối với những Công ty nào được ưu đãi hay vì lý do gì đó mà thuế suất thuế thu nhập ở mức thấp hoặc bằng 0. Sự chủ động về tài chính: Sử dụng nợ nhiều làm giảm đi sự chủ động về tài chính đồng thời làm xấu đi tình hình bảng cân đối tài sản khiến cho những nhà cung cấp vốn ngần ngại cho vay hay đầu tư vốn vào Công ty. Phong cách và thái độ của ban quản lí Công ty: Một số ban giám đốc thận trọng hơn những người khác, do đó ít sử dụng nợ hơn trong tổng nguồn vốn của Công ty. 1.2.1.3 Các chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp Nguyên tắc tài trợ: Huy động nguồn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn, huy động nguồn dài hạn để tài trợ cho nguồn dài hạn. Tài sản ngắn hạn, dài hạn: - Tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển thu hồi vốn trong một kỳ kinh doanh hoặc một năm. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tồn tại dưới hình thái tiền tệ, hiện vật (vật tư, hàng hóa) dưới dạng đầu tư ngắn hạn và các khoản nợ phải thu. - Tài sản dài hạn: Bao gồm tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính dài hạn… Nguồn vốn tài trợ: - Nguồn tài trợ ngắn hạn: Nguồn tài trợ ngắn hạn có thời hạn hoàn trả dưới một năm. Công ty không phải trả lãi cho những nguồn tài trợ từ khoản nợ tích lũy và các 6 hình thức tín dụng thương mại. Nguồn tài trợ ngắn hạn bao gồm các khoản nợ ngắn hạn (nợ tích lũy và các khoản vay ngắn hạn). - Nguồn tài trợ dài hạn: Nguồn tài trợ dài hạn có thời hạn hoàn trả lớn hơn hoặc bằng một năm. Công ty phải trả lãi cho tất cả các khoản nợ dài hạn từ hình thức vay ngân hàng và phát hành trái phiếu. Lãi suất các khoản nợ dài hạn thường cao hơn vay ngắn hạn. Nguồn tài trợ dài hạn bao gồm các khoản nợ dài hạn, vay dài hạn, vốn chủ sở hữu (vốn điều lệ và lợi nhuận không chia). Các chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp: Có ba cách thức quản lý vốn đó là: Chiến lược quản lý mạo hiểm, chiến lược quản lý thận trọng và chiến lược quản lý dung hòa. Chiến lược quản lý mạo hiểm: Dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản dài hạn. Khi đó tài sản ngắn hạn được duy trì ở mức thấp, tương đương với điều đó là tiền, hàng tồn kho, phải thu khách hàng ở mức thấp nên các khoản chi phí về lưu kho, chi phí duy trì chính sách tín dụng và chi phí cơ hội được giảm tối đa kéo theo lợi nhuận thu được sẽ gia tăng. Tuy nhiên lợi nhuận gia tăng đồng nghĩa với việc rủi ro cũng tăng theo (Dự trữ hàng tồn kho ở mức thấp có thể dẫn tới tình trạng không đủ hàng để cung cấp từ đó làm mất thị phần đồng thời có khi còn mất đi những cơ hội làm ăn lớn…). Bên cạnh đó, khi Công ty sử dụng chiến lược quản lý mạo hiểm thì nguồn vốn ngắn hạn ở mức cao. Chi phí của nguồn vốn ngắn hạn thường thấp hơn so với nguồn vốn dài hạn nhưng Công ty sẽ luôn phải chịu áp lực về ciệc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn vào mỗi kỳ. Rủi ro mà Công ty có thể gặp phải đó là Công ty chưa kịp thu hồi vốn để hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn khi đến hạn. Hình 1.1: Mô hình chiến lƣợc quản lý mao hiểm TSNH VNH TSDH VDH Chiến lược quản lý thận trọng: Dùng một phần nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Chiến lược này là sự kết hợp giữa chính sách quản lý tài sản thận 7 Thang Long University Library trọng và quản lý nguồn vốn thận trọng. Khi đó tài sản ngắn hạn và nợ dài hạn sẽ ở mức cao. Chính sách này có tính an toàn cao vì Công ty sử dụng vốn trong dài hạn có mức độ ổn định cao để tài trợ cho những tài sản ngắn hạn có thời gian thu hồi vốn nhanh. Các khoản tài trợ này có thời hạn hoàn trả trong thời gian dài, vì vậy mà Công ty không phải chịu áp lực về vấn đề trả nợ trong kỳ đồng thời Công ty có thể có lợi nhuận và thu hồi được vốn trước khi phải thanh toán cho các khoản nợ nên những khoản lợi nhuận và vốn đã thu hồi được Công ty có thể tiếp tục đem tái đầu tư. Tuy nhiên, chi phí sử dụng vốn của nguồn tài trợ dài hạn này lại cao hơn và Công ty cũng phải ghánh chịu thêm những chi phí khác như chi phí lưu kho, chi phí cơ hội do dự trữ lượng lớn tiền mặt…làm giảm lợi nhuận thu được của Công ty. Hình 1.2: Mô hình chiến lƣợc quản lý thận trọng VNH TSNH VDH TSDH Chiến lược quản lý dung hòa: Dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn, dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản dài hạn. Đây là chiến được coi là nguyên tắc chủ đạo áp dụng trong chính sách quản lý vốn vì khi đó Công ty sử dụng đúng nguồn tài trợ cho các loại tài sản. Nhờ đó chi phí sẽ giảm mà vẫn đảm bảo được tính an toàn cho Công ty, giảm thiểu các rủi ro có thể xảy ra. 8 Hình 1.3: Mô hình chiến lƣợc quản lý dung hòa TSNH VNH TSDH VDH 1.2.1.4 Mục đích phân tích sự biến động và tình hình phân bổ vốn của doanh nghiệp Phân tích sự biến động và tình hình phân bổ vốn là để đánh giá tình hình tăng giảm vốn, phân bổ vốn như thế nào từ đó đánh giá việc sử dụng vốn của doanh nghiệp có hợp lý hay không? Để rồi đề ra các kiến nghị đối với công tác quản lý sử dụng vốn trong doanh nghiệp nhằm giúp Công ty ngày một phát triển hơn. 1.2.1.5 Nội dung phân tích sự biến động và cơ cấu phân bổ vốn của doanh nghiệp Phân tích sự biến động của vốn: Xem xét sự biến động của tổng tài sản (vốn) cũng như từng loại tài sản thông qua việc so sánh giữa cuối kì với đầu kì cả về số tuyệt đối lẫn số tương đối của tổng số tài sản cũng như chi tiết đối với từng loại tài sản. Qua đó thấy được sự biến động về quy mô kinh doanh, năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích cơ cấu phân bổ vốn: Xác định tỷ trọng từng loại vốn trong quy mô chung, đồng thời so sánh tỉ trọng từng loại tài sản (vốn) giữa cuối kì với đầu kì. Khi Phân tích cần lưu ý đến tính chất và ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét tác động của từng loại tài sản đến quá trình kinh doanh và hiệu quả kinh doanh đạt được trong kì. Có như vậy mới đưa ra được quyết định hợp lí về việc phân bổ vốn cho từng giai đoạn, từng loại tài sản của doanh nghiệp. Hoạch định chính sách cơ cấu vốn còn liên quan đến việc đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro, vì sử dụng nhiều nợ làm gia tăng rủi ro Công ty, nhưng tỷ lệ nợ cao nói chung đưa đến lợi nhuận kì vọng cao. 1.2.2 Khái niệm chung và ý nghĩa về hiệu quả và phân tích hiệu quả sử dụng vốn 1.2.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn Trong bất kì một hoạt động kinh doanh nào, doanh nghiệp cũng luôn xác định một mục tiêu rõ ràng và cố gắng đạt được mục tiêu đã đề ra. Trong sản xuất kinh 9 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất