Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khóa luận tốt nghiệp giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và v...

Tài liệu Khóa luận tốt nghiệp giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam - chi nhánh hùng vương

.PDF
106
102
74

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ PHƯƠNG THỦY MÃ SINH VIÊN : A14872 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Chuyên ngành : Th.s Trần Thị Thùy Linh : Lê Phương Thủy : A14872 : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2012 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các Thầy giáo, Cô giáo trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Th.s Trần Thị Thùy Linh đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị công tác tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp các số liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong khóa luận tốt nghiệp của em. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót, em kính mong được sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày … tháng … năm … Sinh viên Lê Phương Thủy MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................................... 1 1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................... 1 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................................... 1 1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................................... 2 1.1.2.1. Thế mạnh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................... 2 1.1.2.2. Khó khăn của doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................... 4 1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam .................................... 5 1.1.4. Nhu cầu vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa................................................ 7 1.1.5. Khó khăn của doanh nghiệp nhỏ và vừa khi tiếp cận vốn Ngân hàng .... 8 1.2. Hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại ...... 9 1.2.1. Khái niệm cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................ 9 1.2.2. Đặc điểm và vai trò của cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ....... 10 1.2.2.1. Đặc điểm của cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .................... 10 1.2.2.2. Vai trò của cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................ 10 1.2.3. Các hình thức cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại .......................................................................................................................... 11 1.2.3.1. Theo kỳ hạn cho vay .............................................................................. 11 1.2.3.2. Phân loại theo xuất xứ .......................................................................... 13 1.2.3.3. Phân loại theo tính chất đảm bảo ......................................................... 13 1.3. Chất lượng cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại ...................................................................................................................................... 15 1.3.1. Khái niệm chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại............................................................................................................. 15 1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại ......................................................................................... 16 1.3.2.1. Các chỉ tiêu định tính ............................................................................ 16 1.3.2.2. Các chỉ tiêu định lượng ......................................................................... 17 1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại ................................................................................... 20 1.3.3.1. Các nhân tố chủ quan ........................................................................... 20 1.3.3.2. Các nhân tố khách quan ....................................................................... 25 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG........................................ 28 Thang Long University Library 2.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương............................................................. 28 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương............................................ 28 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 29 2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ................................................................. 29 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận .............................................. 30 2.1.3. Các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ...................................................... 35 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương............................................ 36 2.1.4.1. Tình hình huy động vốn ........................................................................ 36 2.1.4.2. Tình hình sử dụng vốn .......................................................................... 42 2.1.4.3. Kết quả kinh doanh ............................................................................... 46 2.2. Thực trạng chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương...... 48 2.2.1. Khái quát tình hình cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các Ngân hàng thương mại trong thời gian qua. ...................................................... 48 2.2.2. Thực trạng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương giai đoạn năm 2009-2011 ............................................................................................................... 49 2.2.3. Chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương giai đoạn năm 2009-2011 ............................................................................................................... 53 2.2.3.1. Chỉ tiêu định tính................................................................................... 53 2.2.3.2. Chỉ tiêu định lượng ............................................................................... 55 2.3. Đánh giá chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ............... 60 2.3.1. Những kết quả đạt được............................................................................. 60 2.3.2. Những hạn chế ............................................................................................ 62 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .............................................................. 64 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG .............. 69 3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh ..................................................................... 69 3.1.1.Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam ....................................................................................... 69 3.1.2. Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương .......................................... 69 3.1.2.1. Phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm năm 2012................................... 69 3.1.2.2. Các giải pháp – biện pháp thực hiện .................................................... 70 3.1.3. Định hướng về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương .......................................... 71 3.1.4. Định hướng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương .................... 73 3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ..................................................................................................... 74 3.2.1. Đẩy mạnh công tác huy động vốn nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của khách hàng ..................................................................................................... 74 3.2.2. Xây dựng chính sách tín dụng linh hoạt và hợp lý .................................. 76 3.2.3. Đảm bảo thực hiện tốt quy trình cho vay ................................................. 78 3.2.4. Giải pháp về con người............................................................................... 81 3.2.5. Xử lý kịp thời nợ quá hạn, nợ xấu ............................................................ 83 3.2.6. Trích lập quỹ bù đắp rủi ro ....................................................................... 84 3.2.7. Giải pháp về công nghệ .............................................................................. 84 3.2.8. Đẩy mạnh hoạt động Maketing ngân hàng .............................................. 86 3.3. Những đề xuất kiến nghị ...................................................................................... 87 3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .................. 87 3.3.1.1. Kiến nghị đối với Nhà nước .................................................................. 87 3.3.1.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước .............................................. 88 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam ................................................................................................................................ 89 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam Chi nhánh Hùng Vương ....................................................................................... 90 3.3.4. Kiến nghị với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................ 91 KẾT LUẬN Thang Long University Library DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt ATM Tên đầy đủ Máy rút tiền tự động CIC D/A Trung tâm thông tin tín dụng Bộ chứng từ / chấp nhận thanh toán D/P DEG Bộ chứng từ / thanh toán Chương trình tín dụng Việt Đức DN DNNVV DPRR Doanh nghiệp Doanh nghiệp nhỏ và vừa Dự phòng rủi ro GDP HSX Tổng sản phẩm quốc nội Hộ sản xuất KFW NH NHNN NHTM NH TMCP NQH TG TNHH Chương trình tín dụng Việt Đức Ngân hàng Ngân hàng Nhà nước Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại cổ phần Nợ quá hạn Tiền gửi Trách nhiệm hữu hạn TNHH MTV VCCI VietinBank VietinbankSC VIB VNĐ Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam NH TMCP Công Thương Việt Nam Công ty cổ phần chứng khoán Công thương Ngân hàng quốc tế Việt Nam đồng DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1. Tiêu chí phân loại DNNVV của Việt Nam.................................................. 2 Bảng 1.2. Bảng đánh giá vai trò của DNNVV với nền kinh tế năm 2011 ................. 6 Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Chi nhánh qua các năm 2009 – 2011 ....... 38 Bảng 2.2. Tình hình cho vay của Chi nhánh qua các năm 2009 – 2011 ................. 43 Bảng 2.3. Kết quả kinh doanh qua các năm 2009 - 2011 ......................................... 47 Bảng 2.4. Doanh số cho vay DNNVV ......................................................................... 49 Bảng 2.5. Chỉ tiêu dư nợ cho vay DNNVV ................................................................ 50 Bảng 2.6. Kết cấu dư nợ theo thời hạn cho vay DNNVV ......................................... 51 Bảng 2.7. Tỷ trọng doanh số thu nợ ........................................................................... 52 Bảng 2.8. Hệ số thu nợ DNNVV ................................................................................. 53 Bảng 2.9. Chỉ tiêu vòng quay của vốn ........................................................................ 55 Bảng 2.10. Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay DNNVV .......................................................... 56 Bảng 2.11. Tỷ lệ nợ xấu cho vay DNNVV ................................................................. 57 Bảng 2.12. Tỷ lệ trích lập DPRR cho vay DNNVV .................................................. 58 Bảng 2.13. Hệ số khả năng bù đắp rủi ro .................................................................. 59 Bảng 2.14. Thu nhập từ cho vay DNNVV ................................................................. 59 Thang Long University Library DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương............................................................. 30 Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trưởng huy động vốn ......................................................... 39 Biểu đồ 2.2. Kết cấu dư nợ theo thời hạn cho vay DNNVV..................................... 51 Biểu đồ 2.3. Chỉ tiêu vòng quay của vốn ................................................................... 55 Biểu đồ 2.4. Thu nhập từ cho vay DNNVV ............................................................... 60 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất nước ta đang có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ một cách nhanh chóng, thực hiện nhiệm vụ Công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Đi cùng với sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế này, hệ thống Ngân hàng (NH) cũng có những bước chuyển mình cho phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh kinh tế mới. Đồng thời với sự phát triển của nền kinh tế, nhiều mô hình kinh tế khác nhau đã được thử nghiệm và mang lại những thành công đáng ghi nhận và một trong số các mô hình kinh tế đó phải kể đến sự đóng góp to lớn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV). Trong những năm gần đây, số lượng các DVNVV không ngừng tăng lên, đóng góp khoảng 40% GDP và chiếm 97% tỷ trọng số lượng DN (doanh nghiệp) trong nền kinh tế. Việc phát triển DNNVV đang là vấn đề được Đảng và nhà nước rất coi trọng, được coi là nhiệm vụ trọng tâm trong chiến lược phát triền kinh tế - xã hội quốc gia. Tuy vậy, thực tế hoạt động của những DN này còn gặp phải rất nhiều những khó khăn và thách thức, nhất là trong thời buổi hộp nhập hiện nay với sự cạnh tranh khốc liệt của các DN lớn trong và ngoài nước. Trong những khó khăn đó thì khó khăn về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và việc tiếp cận NH để vay vốn vẫn là vấn đề trọng tâm của các DNNVV. Thực tế hiện nay cho thấy nguồn vốn tín dụng NH đầu tư cho phát triển DNNVV còn rất hạn chế vì các DNNVV khó đáp ứng đầy đủ điều kiện vay vốn NH và khi tiếp cận được nguồn vốn tín dụng thì các DN lại sử dụng vốn chưa hợp lý và hiệu quả. Do đó, nâng cao chất lượng tín dụng là một vấn đề cấp thiết và quan trọng, nó liên quan trực tiếp đến quá trình hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại (NHTM) nói chung và NH TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hùng Vương nói riêng. Xuất phát từ quan điểm đó và thực trạng hoạt động cho vay tại NH TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương, em đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Nghiên cứu cơ sở lý luận chung về cho vay DNNVV tại các NHTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay các DNNVV tại NH TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương trong 3 năm gần nhất, từ đó chỉ ra những kết quả đã đạt được và những hạn chế cần khắc phục. - Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay DNNVV tại NH TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay DNNVV của NHTM. Thang Long University Library - Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cho vay đối với DNNVV tại NH TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương trong 3 năm: 2009, 2010 và 2011 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thống kê, phương pháp suy luận, phương pháp phân tích và so sánh số liệu qua một số năm gần đây tại NH TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục, bảng biểu và sơ đồ, nội dung khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề về cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương. Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương. CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa Trên thế giới, định nghĩa về DNNVV được hiểu và quy định khác nhau tuỳ theo từng quốc gia và từng thời kỳ kinh tế. Trong khu vực Châu Á, Inđônêxia phân loại DNNVV dựa trên ba tiêu thức là số lượng lao động, tổng giá trị tài sản và doanh thu; Singapo thì chỉ dựa vào số lượng lao động và tổng giá trị tài sản. Hồng Kông xác định DNNVV chỉ dựa trên tiêu thức số lượng lao động, nhưng số lượng lao động đặt ra cho các ngành là khác nhau: với ngành dịch vụ thì lượng lao động nhỏ hơn so với lượng lao động trong ngành công nghiệp. Cũng như vậy nhưng Hàn Quốc chia theo thành ba ngành, đó là các ngành: chế tạo máy và khai khoáng, xây dựng, dịch vụ. Trên thế giới, Canada, Úc và Mỹ đều phân loại dựa vào số lượng lao động, nhưng số lượng lao động làm tiêu chí thì ở mỗi nước là khác nhau. Mặc dù có nhiều tiêu thức khác nhau để phân loại DNNVV nhưng trên thực tế thì tiêu thức được sử dụng phổ biến nhất là số lượng lao động trung bình và tổng số vốn của DN. Tuy nhiên, khái niệm về DNNVV không chỉ đơn thuần phản ánh qui mô của DN mà nó còn bao trùm nội dung về kinh tế, tổ chức sản xuất, quản lý và tiến bộ khoa học công nghệ. Mỗi quốc gia đều có những tiêu chí xác định riêng, phụ thuộc vào thực trạng về quy mô của các DNNVV trong nền kinh tế và trình độ phát triển của từng quốc gia. Như vậy việc phân loại DNNVV chỉ mang tính tương đối và còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Đối với Việt Nam, sau một thời gian nghiên cứu yêu cầu thực tế và học hỏi kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới, ngày 30/06/2009, Chính phủ ban hành nghị định 56/NĐ-CP, đưa ra định nghĩa về DNNVV như sau: “DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: Siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của DN) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”, cụ thể như sau: 1 Thang Long University Library Bảng 1.1. Tiêu chí phân loại DNNVV của Việt Nam Quy mô Doanh nghiệp siêu Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa nhỏ Khu vực 1. Nông, lâm nghiệp và thủy sản Số lao động Tổng nguồn vốn 10 người trở 20 tỷ đồng xuống trở xuống 2. Công nghiệp và xây dựng 10 người trở xuống 3. Thương mại và dịch vụ 10 người trở xuống 20 tỷ đồng trở xuống 10 tỷ đồng trở xuống Số lao động Tổng nguồn vốn Số lao động Từ trên 10 Từ trên 20 người đến tỷ đồng đến Từ trên 200 người 200 người 100 tỷ đồng đến 300 người Từ trên 10 người đến Từ trên 20 tỷ đồng đến 200 người 100 tỷ đồng Từ trên 200 người đến 300 Từ trên 10 người đến 50 người Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng người Từ trên 50 người đến 100 người (Nguồn : http://www.sinasme.com.vn ) Theo Nghị định trên thì đã có sự đổi mới về định nghĩa DNNVV so với Nghị định 90/2001/NĐ-CP ban hành ngày 23/11/2001 thể hiện ở sự phân cấp rõ ràng hơn, có thêm cấp DN siêu nhỏ và qui mô tổng nguồn vốn được mở rộng hơn, từ 20 tỷ đồng trở xuống (trong khi tại Nghị định 90/2001/NĐ-CP là dưới 10 tỷ đồng). 1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.2.1. Thế mạnh của doanh nghiệp nhỏ và vừa - DNNVV tồn tại và phát triển ở mọi thành phần kinh tế, mọi khu vực trong tất cả các ngành nghề. Nếu như các DN lớn thường đặt trụ sở tại các trung tâm kinh tế lớn của đất nước thì các DNNVV lại có mặt ở khắp các địa phương. Các DNNVV thực hiện dịch vụ đa dạng và phong phú, hoạt động trên tất cả các lĩnh vực thương mại, dịch vụ, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến nông lâm sản, xây dựng… Theo Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), tính đến ngày 31-12-2011, Việt Nam có 543.963 DN, với số vốn khoảng 6 triệu tỷ đồng. Trong tổng số DN đó, có gần 97% là DNNVV. Số lượng DNNVV đang ngày càng gia tăng cả về quy mô cũng như số lượng, ngành nghề, đóng góp to lớn trong tăng trưởng kinh tế, thay đổi cơ cấu kinh tế đất nước. 2 - Hoạt động kinh doanh của các DNNVV rất năng động, linh hoạt và nhạy cảm với sự thay đổi của thị trường. DNNVV hoạt động trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế và hoạt động dưới mọi hình thức như: DN nhà nước, DN tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), DN có vốn đầu tư nước ngoài... Các chủ DN không ngừng tìm kiếm lĩnh vực mà ở đó sự cạnh tranh chưa cao nhưng đem lại lợi nhuận nhanh chóng. Bên cạnh đó DNNVV có tính năng động cao trước những thay đổi của thị trường, các DNNVV có khả năng chuyển hướng kinh doanh và chuyển hướng mặt hàng nhanh với chi phí thấp do lượng vốn bỏ ra không nhiều. + Về ngành nghề kinh doanh: Có rất nhiều lĩnh vực kinh doanh mà các DNNVV không thể tham gia như các ngành khai thác mỏ, luyện kim, Ngân hàng - Tài chính… bởi sự hạn chế về yếu tố nguồn vốn và nguồn nhân lực. Bởi vậy lĩnh vực kinh doanh của nhóm DN này thường là các ngành công nghiệp nhẹ như: May mặc, hải sản đông lạnh, giày dép, đồ gỗ, sản xuất bao bì, đóng gói, hàng thủ công mỹ nghệ... Lĩnh vực dịch vụ cũng được các DNNVV chú trọng như vận tải nội hành, dịch vụ ăn uống, chăm sóc khách hàng… Đối với thương mại nhóm DN này rất có thế mạnh về các lĩnh vực xuất khẩu gạo, thu mua nguyên liệu trong và ngoài nước, đại diện bán hàng, tham gia vào các kênh phân phối sản phẩm… + Về chu kỳ kinh doanh: Chu kỳ kinh doanh của các DN thường diễn biến theo mùa, đáp ứng nhu cầu thay đổi thường xuyên của thị trường. Hơn nữa, DNNVV có vốn đầu tư ban đầu ít nên chu kỳ sản xuất kinh doanh của DN thường ngắn, tạo cơ hội cho các DNNVV có khả năng thu hồi vốn nhanh, kinh doanh hiệu quả. + Về thị trường và mức độ cạnh tranh: Với tiềm lực vốn và quy mô hạn chế, chính vì vậy thị trường chủ yếu của các DNNVV là cung cấp sản phẩm, phục vụ các DN lớn như cung cấp nguyên vật liệu, làm đại lý bán hàng, kênh phân phối, ủy quyền... Khác với các DN lớn, các DNNVV thường tìm kiếm những thị trường còn bỏ ngỏ, đầy tiềm năng để gia tăng lợi nhuận. Tuy vậy, những thị trường này lại chứa đựng nhiều rủi ro, thách thức khiến hoạt động của DNNVV bấp bênh, không ổn định. Sự cạnh tranh đối với các DNNVV ngày càng trở nên gay gắt hơn, mà đối thủ cạnh tranh lớn nhất không chỉ là các DN lớn mà lại là chính các DN có cùng qui mô. Hình thức cạnh tranh chủ yếu mà các DNNVV thường áp dụng là cạnh tranh về giá cả. - DNNVV tạo điều kiện duy trì tự do cạnh tranh Các DNNVV hoạt động với số lượng đông đảo, dễ dàng và sẵn sàng chấp nhận tự do cạnh tranh, thường không có tình trạng độc quyền, tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển có hiệu quả hơn. Sự tham gia của rất nhiều các DNNVV vào sản xuất kinh doanh làm cho số lượng cũng như chủng loại sản phẩm tăng lên rất nhanh, làm tăng tính chất cạnh tranh trên thị trường; tạo ra thách 3 Thang Long University Library thức lớn buộc các DN phải thường xuyên đổi mới mặt hàng, tăng chất lượng, giảm chi phí để có thể tồn tại cũng như thích ứng được với môi trường mới. Những yếu tố đó đã tác động lớn làm cho nền kinh tế năng động, hiệu quả hơn. - Các DNNVV có bộ máy tổ chức quản lý gọn nhẹ, có hiệu quả Hầu hết các DNNVV có cấu trúc tổ chức đơn giản, chủ yếu thực hiện chức năng kế toán, các chức năng quản trị khác không được chuyên môn hóa hoặc phân công rõ ràng, sự phân quyền rất hạn chế, quyền hạn quản trị tập trung gần như tuyệt đối vào chủ DN. Trong một chừng mực nào đó, khi DN có quy mô rất nhỏ, hoạt động ít phức tạp, tính chất gọn nhẹ và thuận tiện của cơ cấu tổ chức thể hiện được ưu điểm, tuy nhiên nếu duy trì lâu sẽ trở thành nguyên nhân kìm hãm sự trưởng thành của DN, điều này lý giải một phần về sự tăng trưởng số lượng nhưng ít tăng lên về chất lượng của phần đông các DNNVV hiện nay. 1.1.2.2 Khó khăn của doanh nghiệp nhỏ và vừa - Nền tảng tri thức quản lý và chiến lược còn nhiều hạn chế; hoạt động chủ yếu dựa vào tri thức vận hành; nguồn bổ sung tri thức hạn hẹp Trình độ văn hóa của chủ DN, nhà quản lý và nhân viên phản ánh nguồn tri thức cơ bản và tính sẵn sàng về mặt tri thức của DN để có thể tiếp nhận tri thức mới. Tuy nhiên các chủ DNNVV có trình độ đại học trở lên chiếm tỷ lệ rất khiêm tốn. Khi khởi nghiệp, phần lớn chủ DN đều dựa trên tri thức vận hành (kiến thức, kỹ năng sản xuất ra sản phẩm cụ thể) hình thành qua kinh nghiệm, rất thiếu tri thức chiến lược và khả năng quản lý. Đại đa số các chủ DNNVV đều đảm nhận luôn vai trò là người quản lý điều hành. Phần lớn các DN đều không có sự phân biệt giữa chức năng lãnh đạo, xây dựng chiến lược của chủ DN và chức năng quản lý việc vận hành hàng ngày của người quản lý. Điều này làm cho các chủ DN không đủ năng lực và thời gian dành cho việc xây dựng chiến lược phát triển. Do vậy, phần lớn các DNNVV hoạt động còn mang tính ứng phó với thị trường, chủ yếu thực hiện mục tiêu ngắn hạn, nhằm vào lợi nhuận trước mắt. Điều này dẫn đến, khi thị trường thay đổi hoặc có những bất ổn về kinh tế vĩ mô, thị trường có những biến động mạnh, DN sẽ rất khó ứng phó. - Công nghệ, trang thiết bị còn lạc hậu Trong thời đại khoa học công nghệ phát triển, trang thiết bị đóng một vai trò rất quan trọng trong sự phát triển và tồn tại của DN. Trang thiết bị, công nghệ hiện đại sẽ giúp DN tiết kiệm được nguyên vật liệu, chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Tuy nhiên, đại đa số các DNNVV tại Việt Nam vẫn còn chưa cập nhật được công nghệ, sử dụng những thiết bị lạc hậu, có khi là tự chế. Nguyên nhân chủ yếu là do trình độ công nghệ của những DN này còn thấp, ngoài ra còn do năng lực tài chính của DN có hạn. 4 - Hạn chế lớn nhất của các DNNVV hiện nay vẫn là thiếu vốn Nhu cầu vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh của các DNNVV là rất lớn. DNNVV Việt Nam ra đời với vốn điều lệ nhỏ, hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu dựa vào vốn vay, khác với ở nhiều nước khác, khi mà vốn tự có chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động kinh doanh, vay NH chỉ là bổ sung nên phát triển rất vững chắc. Chính vì vậy năng lực vốn nội tại của DNNVV ở Việt Nam còn rất hạn chế. Theo khảo sát của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tính đến tháng 12/2011 có gần 50% DNNVV có mức vốn dưới 1 tỷ đồng; gần 75% số DN có mức vốn dưới 2 tỷ đồng và 90% số DN có mức vốn dưới 5 tỷ đồng. Đa phần các DNNVV có quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ lại luôn trong tình trạng thiếu vốn, “đói vốn” đáp ứng cho việc mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, đầu tư cải tiến máy móc trang thiết bị mới. Vốn tự có không đủ, thị trường chứng khoán đang trong giai đoạn khủng hoảng và giảm sút trong thời gian gần đây đã gây rất nhiều khó khăn cho DN tiếp cận vốn từ những nguồn huy động này. Vốn vay NH vẫn là sự lựa chọn chính của các DNNVV. Tuy nhiên với những rào cản về lãi suất, thủ tục, phương thức, chính sách… đã gây ra rất nhiều khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn của các DN. DN thiếu vốn để sản xuất kinh doanh nên rất nhiều DNNVV đã chọn cách sản xuất cầm chừng để duy trì hoạt động của DN. Đây là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến mục tiêu phát triển của bản thân DNNVV nói riêng cũng như của nền kinh tế nói chung. 1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam Thực tế nhiều quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, DNNVV đã có những đóng góp rất quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. - Tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập cho người lao động Mục đích chính của các nhà DN là lợi ích kinh tế mà họ thu được. Nhưng vô hình chung, sự ra đời của các DN lại giải quyết vấn đề việc làm cho không ít người lao động. DNNVV đã và đang thu hút được nhiều lao động ở cả thành thị và nông thôn, tạo ra thu nhập cho người lao động và làm giảm bớt gánh nặng thất nghiệp cho xã hội. Bên cạnh đó, DNNVV còn hoạt động trong nhiều lĩnh vực nên có thể sử dụng người lao động ở mọi trình độ, tạo cơ hội cho những lao động có trình độ chuyên môn không cao vẫn có thể tìm được việc làm thích hợp với khả năng của mình. - Khai thác, tận dụng các nguồn lực xã hội Hiện nay còn rất nhiều tiềm năng trong dân cư chưa được khai thác như tiềm năng về trí tuệ, lao động tay nghề cao, vốn, bí quyết sản xuất… Do đó việc phát triển DN sản xuất, các ngành nghề trong nông thôn hiện nay là một hướng quan trọng để khai thác nguồn lực nói trên, thu hút lao động nông thôn, phát huy lợi thế của từng vùng nhằm phát triển kinh tế. 5 Thang Long University Library - DNNVV có thể phát huy được tiềm lực trong nước Khác với các DN lớn, khi mà việc sử dụng nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa phương gặp rất nhiều khó khăn do lượng dự trữ thấp thì với các DNNVV có lợi thế trong việc sử dụng lao động dồi dào tại địa phương và tận dụng các tài nguyên, tư liệu sản xuất sẵn có, phát huy được tiềm lực trong nước phục vụ cho sản xuất kinh doanh. DNNVV sẵn sàng phục vụ những vùng xa xôi nhất, từ thành thị đến những vùng nông thôn nơi mà đời sống của người dân còn nhiều thiếu thốn. Đó chính là thành công của DNNVV khi tận dụng được những điều kiện cụ thể của đất nước về tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động. Điều này góp phần rất lớn vào sự phát triển kinh tế đất nước, giảm bớt sự chênh lệch về mức sống hay chênh lệch giàu nghèo giữa các vùng. - Góp phần to lớn vào tốc độ tăng trưởng kinh tế Từ khi ra đời, các DNNVV đã khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực kinh tế tiềm ẩn trong dân cư, hoạt động của các DNNVV thực sự đã góp một phần không nhỏ vào sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế. Bên cạnh đó, các DNNVV còn giữ một vai trò quan trọng trong việc giữ gìn và phát triển những làng nghề truyền thống nhằm giữ được những nét văn hoá Việt Nam trong tiến trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Bảng 1.2. Bảng đánh giá vai trò của DNNVV với nền kinh tế năm 2011 Đơn vị tính: % Nước/ Chỉ tiêu Tỷ trọng DNNVV GDP 97 40 Mỹ 99,7 50 Hàn Quốc 99,9 48,8 Malaixia 99,2 32 Nhật Bản 99,4 52 Việt Nam ( Nguồn: Bộ kế hoạch và đầu tư ) Nhìn vào bảng số liệu có thể thấy tỷ trọng DNNVV của Việt Nam là 97% trên tổng số DN trên cả nước. Tuy nhiên hoạt động của các DN này chưa thật sự hiệu quả bởi GDP của các DNNVV tại Việt Nam mới chỉ chiếm 40% tổng GDP của cả nước trong khi tại các nước khác trên thế giới vào khoảng 50%. Như vậy, cần phải có những biện pháp nâng cao số lượng cũng như chất lượng của các DNNVV. 6 - Tham gia tích cực vào hoạt động xuất nhập khẩu Trong những năm qua, thực hiện chính sách của Đảng và Nhà nước về mở rộng và khuyến khích thương mại quốc tế, tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh xuất nhập khẩu, DNNVV nhất là các DN kinh doanh mặt hàng thủ công mỹ nghệ, chế biến nông sản, thủy sản đã năng động đầu tư vào các ngành nghề có nhiều lợi thế, chủ động tìm kiếm và khai thác thị trường quốc tế, qua đó góp phần tích cực tăng kim ngạch xuất khẩu, thu ngoại tệ cho đất nước. - Góp phần tăng thu cho Ngân sách Nhà nước Đóng thuế là trách nhiệm của mọi công dân, mọi tổ chức. Thuế là nguồn thu chính của Ngân sách Nhà nước, là nguồn chi trả cho lợi ích chung của xã hội. Do đó, sản xuất kinh doanh phát triển tạo ra nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước. Trong những năm vừa qua, do có sự quan tâm tạo điều kiện của Nhà nước và với khả năng sáng tạo của mình, các DNNVV đã từng bước khẳng định vị trí của mình. Hàng năm khu vực này đã đóng góp trên 30% Ngân sách Nhà nước, góp phần giảm sự mất cân đối của cán cân Ngân sách, phát huy vai trò quản lý vĩ mô của Nhà nước. Qua những đóng góp kể trên có thể thấy DNNVV đã và đang ngày càng có vai trò vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế đất nước. Đất nước đã và đang bước vào hội nhập kinh tế quốc tế toàn diện và sâu rộng, hàng rào bảo hộ bị dỡ bỏ và giảm mạnh, có nhiều cơ hội để mở rộng thị trường. Đây là cơ hội tốt cho các DNNVV phát triển thành những DN lớn mạnh. Tuy nhiên, những yêu cầu mới đặt ra rất nhiều thách thức đòi hỏi các DNNVV phải không ngừng hoàn thiện về mọi mặt. 1.1.4. Nhu cầu vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa Song song với sự gia tăng về số lượng cũng như chất lượng của các DNNVV là sự gia tăng nhu cầu về vốn đáp ứng hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng hoạt động. Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là một điều tất yếu. Để tồn tại và phát triển chiếm lĩnh thị trường, thị phần, các DNNVV cần luôn cải tiến kỹ thuật, đổi mới máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm. Mặt khác để hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục không bị gián đoạn, các DNNVV cần thiết phải dự trữ một lượng nhất định hàng hoá, nguyên nhiên vật liệu. Tất cả những điều này chỉ có thể thực hiện được khi DNNVV có đủ vốn. Có thể nói nhu cầu vốn của DNNVV khá đa dạng và phong phú, cả trong ngắn, trung và dài hạn. Nhu cầu vốn ngắn hạn xuất hiện do tính chất thời vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh đặc biệt đối với các DN thương mại. Các khoản vay chủ yếu dựa trên những hợp đồng tiêu thụ có sẵn, hoặc các hợp đồng cung cấp đã ký. Quy mô của khoản vay thường không lớn nhưng các DNNVV thường vay nhiều lần và với thời hạn ngắn, vì vậy nếu tính theo doanh số cho vay thì con số này khá cao, có thể tương đương với một DN lớn. Vốn trung - dài hạn dùng để tài trợ tài sản cố định và mở rộng sản xuất. Hầu hết các 7 Thang Long University Library DNNVV đều muốn mở rộng phạm vi hoạt động mở rộng quy mô để có thể trở thành các DN lớn hơn. Như vậy, vốn có tầm quan trọng rất lớn quyết định đến sự tồn tại và phát triển của các DNNVV. Nhu cầu vốn cao nhưng thực tế hiện nay khó khăn lớn nhất của các DNNVV là tình trạng thiếu vốn để sản xuất. Trước hết là do nguồn vốn góp của các cổ đông hay vốn của chính chủ DN bỏ ra thấp, việc phát hành cổ phiếu lại mất nhiều thời gian và tốn kém, hơn nữa không phải DN nào cũng có thể phát hành cổ phiếu do hạn chế về năng lực tài chính và uy tín. Chính bởi vậy, các DNNVV đã phải tìm kiếm nguồn vốn từ bên ngoài thông qua việc đi vay, đặc biệt là vốn vay NH. Vốn vay có ưu điểm là các DN có thể huy động được một số lượng vốn nhiều hơn vốn chủ sở hữu (về mặt quy mô), mặt khác việc sử dụng vốn vay cũng mang lại một số lợi ích cho DN đó là: Thứ nhất, vốn vay là đòn bẩy tài chính cho DN, việc sử dụng nguồn lực có sẵn này giúp các DN có thể tăng số vốn đầu tư khả dụng và tạo ra một khoản lợi nhuận cao hơn chi phí tài chính phải trả. Thứ hai, lãi suất mà các DN phải trả trên khoản vay được xem là chi phí hợp lệ và được khấu trừ khi tính thuế. Khoản khấu trừ này là một phần trong lợi nhuận của DN và giúp giảm số tiền DN đóng thuế hàng năm. Ngoài ra, có những DN cỡ nhỏ còn được hưởng nhiều ưu đãi thuế. DN có thể tiếp cận các khoản vay hỗ trợ DN nhỏ với nhiều điều khoản thuận lợi hơn so với các khoản vay truyền thống từ NH. Thứ ba, chủ nợ của DNNVV không được hưởng khoản chia lợi nhuận của công ty. Như vậy có thể thấy sự gia tăng trong nhu cầu vốn của DNNVV tỷ lệ thuận với cung nhu cầu vay vốn, cụ thể là vay vốn NH. Đặc biệt trong bối cảnh kinh tế hội nhập hiện nay thì việc các DNNVV tìm đến các NHTM để giải quyết nhu cầu “đói” vốn sẽ ngày càng gia tăng, đặt ra thách thức lớn cho các NH trong bài toán đáp ứng vốn cho những “khách hàng trung thành” của mình. 1.1.5. Khó khăn của doanh nghiệp nhỏ và vừa khi tiếp cận vốn Ngân hàng Theo nghiên cứu của VCCI thực hiện trong năm 2011, có đến 75% DNNVV muốn tìm vốn bằng hình thức vay NH, nhưng thực chất chỉ có khoảng một phần ba DNNVV có khả năng tiếp cận vốn vay NH, số còn lại khó tiếp cận hoặc không tiếp cận được. Có thể nói trong các hình thức vay vốn khác nhau thì NH vẫn là kênh huy động vốn quan trọng nhất của các DNNVV. Mặc dù vốn vay từ NH của các DNNVV ngày càng tăng, nhưng nhìn chung việc tiếp cận vốn của các DNNVV vẫn còn gặp không ít khó khăn nhất là ở các khoản vay trung - dài hạn. Chiếm tỷ trọng 97% trong tổng số các DN, đáng lẽ khu vực này phải là “khách hàng truyền thống” của các NHTM, song thực tế là tỷ lệ các DNNVV có quan hệ tín dụng với NH vẫn còn hạn chế. Hầu hết các DNNVV đều phàn nàn muốn vay vốn NH không phải là chuyện dễ, phải hội tụ đầy đủ các điều kiện “chặt chẽ” cần và đủ. Nhưng ngay cả khi đáp ứng được một số các điều kiện đó rồi chưa chắc DN đã nhận được vốn ngay mà còn phải 8 thông qua các thủ tục hành chính, mất thời gian đi lại với NH. Nguyên nhân chính của tình trạng này là NH yêu cầu DNNVV bắt buộc phải có tài sản đảm bảo nếu như muốn vay vốn. Trong khi đó, phần lớn các DNNVV có vốn chủ sở hữu thấp, ít có tài sản bảo đảm tiền vay do đó nhiều NH rất dè dặt trong việc cho DNNVV vay vốn. Do hạn chế về trình độ và kinh nghiệm trong việc xây dựng kế hoạch tài chính, phương án, dự án đầu tư nên bản thân các DNNVV cũng ít đưa ra được các dự án có tính khả thi, hiệu quả kinh tế đủ sức thuyết phục nhà đầu tư, đủ điều kiện xin vay vốn NH. Hầu hết DNNVV có các cơ sở sản xuất phân tán, trình độ công nghệ, thiết bị lạc hậu, lao động thủ công nên sản phẩm khó cạnh tranh với các DN lớn, đó là chưa kể đến hàng nhập khẩu từ nước ngoài. Bên cạnh đó, việc không thực hiện đúng chế độ thống kê, kế toán khiến cho số liệu phản ánh không chính xác tình hình sản xuất kinh doanh của DN cũng là một cản trở đối với DNNVV khi tiếp cận với nguồn vốn vay NH. Trình độ cán bộ quản lý và lao động của các DNNVV còn nhiều hạn chế. Phần lớn những người kinh doanh chưa được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ, chưa hiểu biết nhiều về pháp luật, khả năng quản trị điều hành thấp. Hoạt động kinh doanh chủ yếu theo thương vụ, chạy theo phong trào mà không có chiến lược phát triển nên dễ phá sản làm gia tăng mức độ rủi ro của các khoản cho vay DNNVV. Điều này làm các NH e ngại hơn trong việc cho các DN này vay vốn. Chính vì những khó khăn trên, các DNNVV hầu như không đáp ứng được điều kiện vay vốn của NH nên hiện nay không ít DNNVV lâm vào tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau, tức là sản xuất kinh doanh dựa trên một phần vốn của người khác. Điều này rất nguy hiểm bởi có thể dẫn đến thiếu khả năng thanh toán, vỡ nợ rất dễ xảy ra. 1.2. Hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa Trong giáo trình “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại” của trường Đại học Thăng Long do PGS.TS Mai Văn Bạn làm chủ biên định nghĩa: “Cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu (NHTM) sang người sử dụng (người vay), sau một thời gian nhất định lại quay về với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu” Từ định nghĩa nêu trên có thể thấy rằng: “Cho vay DNNVV của NHTM là một hình thức cấp tín dụng mà theo đó NH giao vốn cho các DNNVV để sử dụng vào mục đích đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh của DN mình trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận giữa NH và DNNVV với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi theo đúng hạn đã cam kết” 9 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất