TRƯ ỜNG ĐẠI HỌC s ư PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA HÓA HỌC
NGUYÊN THỊ LY
CÁC HỢP CHẤT STEROIT PHÂN
LẬP TỪ LOÀI HẢI MIÊN
HALICLONA VARIA
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
•
•
C h u y ên n gàn h : H ó a H ữ u C ơ
HÀ NỘI - 2015
•
•
TRƯỜNG ĐẠI HỌC s ư PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA HOÁ HỌC
*****&&&
NGUYỄN THỊ LY
CÁC HỢP CHẤT STEROIT PHÂN
LẬP TỪ LOÀI HẢI MIÊN
HALICLONA VARIA
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
•
•
•
•
C huyên ngành: H oá H ữu C ơ
Ngưòi hướng dẫn khoa học
PGS.TS PHAN VĂN KIỆM
HÀ NỘI - 2015
Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2
Khỏa Luận Tắt Nghiệp
LỜ I CẢM ƠN
Khoá luận tốt nghiệp này được hoàn thành tại phòng Nghiên cứu cấu
trúc - Viện Hóa sinh biển - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Trước tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới
PGS.TS Phan Văn Kiệm đã nhiệt tình, tận tâm hướng dẫn em trong suốt quá
trình thực hiện khóa luận này.
Em xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới PGS.TS Nguyễn Văn Bằng
cùng toàn thể các thầy cô giáo trong khoa Hóa học, các thầy cô giáo trong
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã truyền đạt những kiến thức quý báu
cho em trong suốt quá trình học tập tại trường.
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn tới TS. Hoàng Lê Tuấn Anh và
TS. Nguyễn Xuân Nhiệm cùng các thầy cô, anh chị trong phòng Nghiên cứu
cấu trúc - Viện Hoá sinh biển - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt
Nam đã tận tình chỉ bảo, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong thời
gian làm khoá luận tốt nghiệp.
Trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp này, mặc dù đã hết sức cố
gắng nhưng chắc chắn không thể tránh được những thiếu sót. Vì vậy, em kính
mong nhận được ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các quý thầy cô và bạn bè!
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, thảng 05 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Ly
Sinh viên Nguyễn Thị Ly
Lóp K37A - Hóa học
Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2
Khỏa Luận Tốt Nghiệp
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
13C-NMR
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân cacbon 13
Carbon-13 Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy
^ -N M R
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton
Proton Magnetic Resonance Spectroscopy
cosy
2D-NMR
'H -'H chemical shift correlation Spectroscopy
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân hai chiều
Two-Dimensional NMR
cc
Sắc ký cột - column chromatography
DEPT
Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer
EI-MS
Phổ khối lượng va chạm electron
Electron Impact Mass Spectrometry
FAB-MS
Phố khối lượng ban phá nguyên tử nhanh
Fast Atom Bardment Mass Spectrometry
ESI-MS
Phổ phun mù điện tử
Electron sparyt Ionization Mass Spectroscopy
HMBC
Heteronuclear Multiple Bond coherence
HSQC
Heteronuclear Single Quantum coherence
HR-MS
Phổ khối lượng phân giải cao
Hight Resonlution Mass Spectrometry
IR
Phổ hồng ngoại Infrared Spectroscopy
Me
Nhóm Metyl
MS
Phổ khối lượng Mass Spectroscopy
NOESY
Nuclei* Overhauser Effect Spectroscopy
TLC
Sac ký lớp mỏng Thin Layer chromatography
Sinh viên Nguyen Thị Ly
Lóp K37A - Hóa học
Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2
Khỏa Luận Tắt Nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ VÀ s ơ ĐỒ
Bảng 4.1. Dữ liệu phổ NMR của họp chất 1 và chất tham khảo.....................41
Bảng 4.2. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất 2 và chất tham khảo....................47
Hình 1.1.a. Hình ảnh một số loài hải miên thuộc chi Halỉclona........................4
Hình 1.1 .b. Cấu trúc họp chất Agosterol A ......................................................... 5
Hình 1.1 .c. Cấu trúc họp chất Halichondrin B ..................................................... 5
Hình 1.1 .d. Cấu trúc họp chất E-7389.................................................................. 6
Hình 2.1: Mầu tiêu bản Haliclona varỉa...........................................................30
Hình 4.1 .a. Cấu trúc hóa học của hợp chất 1 ................................................... 36
Hình 4.1.b. Phổ 'H- NMR của hợp chất 1 ......................................................... 37
Hình 4.1 .c. Phổ l3C -NMR của hợp chất 1......................................................... 37
Hình 4.1 .d. Phổ DEPT- NMR của họp chất 1.................................................. 38
Hình 4.1 .e. Phổ HSQC của hợp chất 1..............................................................39
Hình 4.1 .g. Phổ HMBC của hợp chất 1 ............................................................39
Hình 4.1 .h. Các tương tác HMBC của họp chất 1 ..........................................40
Hình 4.2.a. Cấu trúc hóa học của hợp chất hợpchất 2 .....................................42
Hình 4.2.b. Phổ 'H-NMR của hợp chất 2 .........................................................43
Hình 4.2.C. Phổ l3C-NMR của hợp chất 2.......................................................... 43
Hình 4.2.Ớ. Phổ DEPT của họp chất 2 ..............................................................44
Hình 4.2 e. Phổ HSQC của hợp chất 2..............................................................45
Hình 4.2.g. Phổ HMBC của hợp chất 2 ............................................................45
Hình 4.2.h. Các tương tác HMBC của họp chất 2 ........................................... 46
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ phân lập các họp chất từ Hải miên Haliclona varia...........34
Sinh viên Nguyễn Thị Ly
Lóp K37A - Hóa học
Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2
Khỏa Luận Tốt Nghiệp
MỤC LỤC
Trang
M Ở Đ Ầ U .................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỎNG Q U A N .............................................................................. 2
1.1. Tổng quan về các loài hải miên và các loài hải miên thuộc chi Haliclona.... 2
1.1.1. Tống quan về các loài hải m iên..................................................................2
1.1.1.1. Phân bo, sinh th ả i.................................................................................... 2
1.1.1.2. Thành phần hóa học................................................................................. 2
1.1.1.3. Công dụng................................................................................................. 3
1.1.1.4. Hải miên ở Việt Nam...............................................................................3
1.1.2. Tông quan về loài hải miên thuộc chi Haliclona................................... 3
1.2.1. Giới thiệu chung........................................................................................... 6
1.2.1.1. Khải niệm .................................................................................................. 6
1.2.1.2. Cấu trúc khung cơ bản của Steroit......................................................... 7
ỉ .2.1.3. Phân loại Steroỉt..................................................................................... 7
7.2.2. Một số steroit cơ bản................................................................................ 8
1.2.2. L Sterol..........................................................................................................8
1.2.2.2. Axỉt m ậ t....................................................................................................10
1.2.2.3. Hormon steroit........................................................................................ 12
1.3.
Các phương pháp chiết mẫu sinh vật........................................................ 16
1.3.1. Chọn dung mỏi chiết..................................................................................16
1.3.2. Quả trình chiết........................................................................................... 18
1.4. Các phương pháp sắc ký trong phân lập các họp chất hữu cơ.......................19
1.4.1. Đặc điểm chung.......................................................................................... 19
1.4.2. Cơ sở của phương pháp sắc k ý ................................................................ 20
1.4.3. Phân loại các phương pháp sắc k ý .......................................................... 20
1.4.3.ỉ. Sắc ký cột (C.C).......................................................................................23
Sinh viên Nguyễn Thị Ly
Lóp K37A - Hóa học
Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2
Khỏa Luận Tắt Nghiệp
1.4.3.2.Sắc ký lớp m ỏng.......................................................................................24
1.5. Một số phương pháp hoá lý xác định cấu trúc của các hợp chất hữu c ơ ....25
1.5.1. Phổ hồng ngoại ........................................................................................25
1.5.2. Phổ khối lượng...........................................................................................25
1.5.3. Phố cộng hưởng từ hạt n h â n ................................................................... 26
1.5.3.1. Phố 'H -NM R...........................................................................................27
1.5. ỉ. 2. Phổ I3C-NMR..........................................................................................27
1.5.3.4.Phổ 2D-NMR............................................................................................ 27
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u ....... 30
2.1.
Mầu sinh vật biển...................................................................................... 30
2.2. Phương pháp phân lập các họp chất.............................................................. 30
2.2.1. Sắc ký lớp mỏng (TLC )............................................................................. 30
2.2.2. Sắc ký lớp mỏng điều chế..........................................................................30
2.2.3. Sắc kỹ cột (CC)........................................................................................... 31
2.3. Phương pháp xác định cấu trúc hoá học các họp chất................................. 31
2.4. Dụng cụ và thiết bị..........................................................................................31
2.4.1. Dụng cụ và thiết bị tách chiết................................................................... 31
2.4.2. Dụng cụ và thiết bị xác định cấu trúc......................................................32
2.5. Hoả chất........................................................................................................ 32
CHƯƠNG 3: THỤC N G H IỆ M .......................................................................33
3.1. Phân lập các hợp chất.....................................................................................33
3.2. Tính chất lý hoá của các hợp chất phân lập được..........................................33
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................38
4.1. Xác định cấu trúc hóa học của họp chất 1..................................................... 36
4.2. Xác định cấu trúc hoá học của họp chất 2..................................................... 42
KẾT LUẬN......................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM K H Ả O ................................................................................ 50
Sinh viên Nguyễn Thị Ly
Lóp K37A - Hóa học
Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2
Khỏa Luận Tắt Nghiệp
M Ở ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam ta nằm trong khu vực nhiệt đới cận xích đạo, có khí hậu nóng
ẩm, mưa nhiều, độ ẩm cao (khoảng trên 80%), nên nước ta được thiên nhiên
ban tặng một hệ động thực vật đa dạng và phong phú với hàng ngàn loài khác
nhau. Nước ta có bờ biển trải dài, có khí hậu thuận lợi tạo điều kiện phát triển
cho nhiều loài hải miên. Các loài hải miên có vai trò rất quan trọng trong các
ngành nghiên cứu khoa học. Nhiều loài có các chất có hoạt tính sinh học giá
trị làm thuốc chữa bệnh như ung thư, kháng khuẩn, khử độc... Gần đây loài
sinh vật biến này đặc biệt được chú trọng các ngành khoa học vật liệu và công
nghệ sinh học nano. Người ta có thể sản xuất nguyên liệu thay thế xương, để
trám răng,... từ hải miên. Tuy nhiên, cho đến nay chưa nhiều nghiên cứu về
hải miên ở Việt Nam. Trên thế giới, các nhà khoa học đã rất chú ý đến hải
miên và coi đây là một đối tượng nghiên cứu thú vị với nhiều hoạt chất sinh
học được phát hiện.
Xuất phát từ các cơ sở trên tôi chọn đề tài làm khoá luận tốt nghiệp là:
“Các họp chất steroit phân lập từ loài Hải miên Halỉclona varỉa
Với mục đích nghiên cứu các thành phần steroit có trong hải miên
Haliclona varia và xác định cấu trúc hoá học của các hợp chất được phân lập.
Từ đó, tạo cơ sở cho những nghiên cứu tiếp theo trong lĩnh vực tìm kiếm
những hoạt chất có thể ứng dụng vào trong thực tế cuộc sống. Đây là yếu tố
quan trọng có ý nghĩa thực tiễn đối với sự phát triển của nền y học Việt Nam.
2. Nhiệm vụ của đề tài
- Xử lí mẫu và tạo dịch chiết metanol.
- Nghiên cứu phân lập các hợp chất steroit từ loài Hải miên Haliclona
varia.
- Xác định cấu trúc hoá học của các họp chất đã phân lập được.
Sinh viên Nguyễn Thị Ly
1
Lởp K37A - Hóa học
Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2
Khỏa Luận Tắt Nghiệp
CHƯƠNG 1: TỐNG QUAN
1.1. Tổng quan về các loài hải miên và các loài hải miên thuộc chi Haliclona
1.1.1. Tống quan về các loài hải miên
Hải miên là các loài động vật thuộc ngành Porifera, chúng có mặt từ
thời tiền sử, là nguồn cung cấp dồi dào các họp chất có chứa nhiều hoạt tính
sinh học quý như kháng viêm, chống ung thư... Cơ thể của chúng bao gồm
một lớp trung mô dạng thạch được kẹp giữa hai màng tế bào mỏng. Trong khi
tất cả các loài động vật khác có các tế bào chưa biệt hóa có thể chuyển thành
các dạng tế bào chuyên biệt khác nhau thì duy nhất các loài hải miên có một
số tế bào đã được biệt hóa mà vẫn có thể chuyển thành các dạng tế bào khác,
thông thường chúng di chuyến giữa các màng tế bào cơ bản và lớp trung mô.
Trong hơn 15000 họp chất phân lập từ các loài sinh vật sống ở đại
dương, có đến hơn 5300 hợp chất phân lập từ hải miên. Hoạt động dược học
của các họp chất này có thể xếp vào các nhóm chống viêm, chống khối u, ức
chế miễn dịch, chống virus, chống sốt rét, kháng sinh.. .[ 1 ].
Do hải miên không có hệ thần kinh, hệ tiêu hóa hay hệ tuần hoàn nên
hầu hết chúng dựa vào việc duy trì một dòng nước ổn định chảy qua cơ thể để
thu nhận thức ăn và oxi và loại bỏ chất thải.
1.1.1.1. Phân bố, sinh thái
Mặc dù có một số loài hải miên nước ngọt nhưng đa phần hải miên là
các loài động vật biển, phân bố rộng khắp từ các vùng triều cho tới tận độ sâu
hơn 8.800 m [2 ].
1.1.1.2. Thành phần hóa học
Các họp chất phân lập được thường tập trung vào các nhóm chất
nucleosit không điển hình, các tecpen, sterol, các peptit vòng, alcaloit, axit
béo và các dẫn xuất của axit amin [ 1 ].
Sinh viên Nguyễn Thị Ly
2
Lởp K37A - Hóa học
Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2
Khỏa Luận Tắt Nghiệp
Thành phần hóa học chủ yếu của các loài Haliclona là các họp chất
thuộc nhóm sterol, axit béo, các ancaloit, các họp chất chứa brom, một số
họp chất có nhiều nối ba hoặc có cấu trúc rất phức tạp [2 ].
1.1.1.3. Công dụng
Mối liên hệ giữa hải miên và y học đã có từ thời xưa khi các thầy lang
thời kỳ La Mã sử dụng một số loài hải miên hòa với lốt để kích thích quá
trình đông máu hoặc trộn với một số dịch chiết thực vật để gây mê bệnh nhân.
Các hợp chất từ hải miên luôn có những đặc tính quý để phát triển thành
thuốc chữa bệnh cho con người [ 1 ].
1.1.1.4. Hải miên ở Việt Nam
Hải miên ở vùng biển nước ta đã bắt đầu được nghiên cứu từ những
năm 70 của thế kỉ 20. Tuy nhiên, những nghiên cún về hải miên hầu như chưa
được công bố.
Những nghiên cún gần đây của Viện tài nguyên và Môi trường biển và
Viện Hải dương học cho thấy hải miên ở Việt Nam rất phong phú và đa dạng,
với trữ lượng lớn. Có thế kế tên một số loài như: Dysidea cinerea, Haliclona
subarmigera, Mycale plumose, Petrosia nigricans, Clathria vulpina, Niphates
sp, Ianthellabasta,... Các loài này được phân bố chủ yếu trong các rạn san hô,
nằm dọc ven bờ biển và xung quanh các vùng đảo như Cát Bà, Hạ Long,
Trường Sa, Hoàng Sa, vịnh Nha Trang, Phú Quốc,... ở Việt Nam.
1.1.2. Tống quan về loài hải miên thuộc chi Haliclona
Trong số khoảng từ 5.000 đến 10.000 loài hải miên đã được biết đến,
hầu hết chúng sống dựa vào nguồn thức ăn là các vi khuẩn và các mảnh vụn
trong nước. Đối với một số vi sinh vật chủ tổng hợp quang năng, chúng
thường sản xuất thức ăn và oxi nhiều hơn số chúng tiêu thụ. Một số loài hải
miên sống trong các môi trường nghèo dinh dưỡng và trở thành động vật ăn
thịt sống dựa vào các loài giáp xác nhỏ.
Sinh viên Nguyễn Thị Ly
3
Lởp K37A - Hóa học
Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2
Khỏa Luận Tốt Nghiệp
Hình l.l.a . Hình ảnh một số loài hải miên thuộc chỉ Halỉclona
Hiện nay các nhà khoa học đã phát hiện gần 200 họp chất thuộc chi
Haliclona. Thành phần hóa học chủ yếu của các loài Haliclona là các hợp
chất thuộc nhóm sterol, axit béo, các ancaloit, các hợp chất chứa brom, một số
họp chất có nhiều nối ba hoặc có cấu trúc rất phức tạp và có hoạt tính gây độc
tế bào và kháng sinh mạnh... [2 ].
Ngoài ra còn rất nhiều hoạt chất chống ung thư hoạt động trên các cơ
chế vô cùng phức tạp khác. Một vài trong số các họp chất này đã được nghiên
cứu tương đối sâu về cơ chế hoạt động. Người ta đã chứng minh được rằng
việc liên kết của azidoagosterol-A, một hợp chất tách được từ loài hải miên
Spongiasp, trên MRP-1 (một protein có hoạt tính kháng nhiều thuốc) và làm
bất hoạt protein này đã tăng hiệu quả điều trị khối u của nó [6 ].
Sinh viên Nguyễn Thị Ly
4
Lởp K37A - Hóa học
Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2
Khỏa Luận Tắt Nghiệp
ỌH
Hình 1.1.b. Cấu trúc họp chất Agosterol A
Halichondrin B được phát hiện có hoạt tính gây độc tế bào mạnh và đã
phân lập được từ nhiều loài hải miên bao gồm Halichondria okadai (Nhật
Bản), Axinella sp., Phakellỉa carteri, Lissodendoryx sp (New Zealand)... Hợp
chất này đã được nghiên cứu qua nhiều giai đoạn lâm sàng khác nhau cũng đã
được nghiên cún sâu về mặt cơ chế tác động. Những nghiên cún về mặt mô
học trên các dòng tế bào ung thư lymphô và tiền liệt tuyến đã cho thấy hoạt
chất này có liên quan đến quá trình tự chết của tế bào. Halichondrin B và
norhalichondrin B đã được nghiên cún tổng hợp thành công.
Ngoài ra, rất nhiều dẫn xuất có cấu trúc đơn giản hơn của chúng đã
được tổng hợp và một số dẫn xuất vẫn duy trì được hoạt tĩnh sinh học. Một
dẫn xuất trong số này là E-7389, đã được lựa chọn nghiên cún phát triển thêm
Sinh viên Nguyễn Thị Ly
5
Lởp K37A - Hóa học
Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2
Khỏa Luận Tắt Nghiệp
và hiện nay đang được tiến hành các thừ nghiệm lâm sàng pha III điều trị ung
thư biểu mô vú [8].
Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa có nghiên cứu nào về thành phần hóa
học và hoạt tính sinh học loài Haliclona varía.
1.2. Tổng quan về steroit [3],[7]
1.2.1. Giởi thiệu chung
Steroit có nhiều trong thiên nhiên và chúng tạo thành một nhóm hợp
chất phân phối rộng khắp. Do tác dụng sinh lí của steroit nên nó không những
là mối quan tâm khoa học quan trọng mà còn có ý nghĩa quan trọng trong
việc sử dụng dược học.
1.2.1.1. Khái niệm
Steroit có nhiều trong tự nhiên, là este phức tạp của rượu đa vòng sterol
với các axit béo cao phân từ và là một nhóm họp chất tương tự nhau có trong
động vật và thực vật.
Đa số các steroit khi đun nóng với Selen ở 360°c tạo ra hợp chất Diel
có công thức phân tử Ci8H Ị6.
Sinh viên Nguyễn Thị Ly
6
Lởp K37A - Hóa học
Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2
Khỏa Luận Tốt Nghiệp
steroit
3 '-m etyl -1,2-xicl Oịientanopenan
1.2.1.2. Cấu trúc khung cơ bản của Steroit
Steroit là những họp chất có thể được coi như bộ khung cơ bản của 4 hệ
vòng steran hay gonan: pehiđroxiclopentanophenatren
Pehiđroxiclopentanophenatren
Sườn này có 6 nguyên tử Cacbon bất đối ở các vị trí 5, 8 , 9, 10, 13 và
14. Do đó có tối đa 26 = 64 đồng phân lập thể. Tuy nhiên, vì lí do lập thể, chỉ
có vài kiểu dung họp các vòng A và B, B và c , c và D, có thể tồn tại trong
các steroit thiên nhiên, nên tổng số đồng phân lý thuyết giảm đi rất nhiều và
thường hay có nhóm metyl ở vị trí cỉs và C]9.
1.2.1.3. Phân loại Steroit
Chúng gồm các loại quan trọng như:
- Sterol (cholesterol, ergosterol, vitamin D, strigmasterol).
- Hormon steroit (hormon giới tính, hormon vỏ tuyến thượng thận).
- Axit mật (axit cholic, axit chenodoxycholic,..
- Ancaloit steroit (conesin, solanidin,..
- Glucozit trợ tim (digitoxigenin, stophantidin).
Sinh viên Nguyễn Thị Ly
1
Lởp K37A - Hóa học
Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2
Khỏa Luận Tắt Nghiệp
1.2.2. Một số steroit cơ bản
ỉ .2.2.1. Sterol
Sterol còn được gọi là rượu steroit; có trong mỡ động vật và dầu thực vật,
là những chất kết tinh. Trong phân tử chỉ chứa chức ancol, chúng có nguồn gốc
từ động vật (zoosterol), thực vật (phytosterol) và từ nấm (mycosterol).
Sterol tồn tại ở dạng tự do hoặc dạng este với các axit béo cao phân tử.
Khung cơ bản của sterol:
* Phân loại:
- Nhóm sterol động vật (zoosterol): cholesterol, cholestanol, coprostanol.
- Nhóm sterol thực vật (phytosterol): ergosterol, stigmasterol.
- Nhóm sterol được tạc ra từ nấm, mốc gọi là sterol vi sinh,
a. Cholesterol
Cholesterol có dạng sáp màu trắng, chúng thường xuất hiện trong một
số thức ăn của chúng ta. Nó được sản sinh ra bởi tất cả các tế bào của cơ thể,
nhung đáng kể nhất là tế bào gan. Đe có sức khỏe tốt, cơ thể không thể thiếu
được một so cholesterol tối thiểu.
Cholesterol là thành phần thiết yếu trong việc tạo ra một số hormon
nhất định, ngoài ra nó còn là thành phần quan trọng trong các tế bào. Hầu hết
với mọi cơ thể người, tế bào gan sản sinh ra khoảng 70% - 75% cholesterol
trong máu, 25% - 30% còn lại được lấy tù' thực phẩm ăn vào.
Tuy nhiên, việc có quá nhiều cholesterol trong máu lại gây xơ vữa động
mạch và có thể gây tai biến chết người. Neu hàm lượng cholesterol trong máu
cao thì nguy cơ xảy ra đau tim, đột quỵ cao hơn những người có hàm lượng
Sinh viên Nguyễn Thị Ly
8
Lởp K37A - Hóa học
Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2
Khỏa Luận Tốt Nghiệp
cholesterol bình thường và thấp. Cao cholesterol có thể do di truyền, nhưng
thường ngăn ngừa và điều trị được.
Công thức phân tử: C27H460
Công thức cấu tạo
cấu dạng
b. Vitamin D
* Công thức và tính chất:
Hai vitamin quan trọng nhất là: vitamin D2, vitamin D3
Vitamin D2
Vitamin D3
- Provitamin D khi được chiếu sáng bằng tia tử ngoại sẽ trở thành
vitamin D, là dẫn xuất của sterol.
- Vitamin D được tìm thấy nhiều trong dầu, gan, cá biển, lòng đỏ trứng,
dầu thực vật, rau xanh.
* Tác dung của vitamỉn D:
- Tăng cường sự hấp thu canxi và photpho ở màng một.
- Điều chỉnh photphat của thận.
- Thiếu vitamin D gây nên bệnh còi xương ở trẻ em và bệnh loãng
xương ở người lớn.
Sinh viên Nguyễn Thị Ly
9
Lởp K37A - Hóa học
Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2
Khỏa Luận Tốt Nghiệp
c. Một số sterol khác
* Ergosterol:
-
Công thức phân tử: C 28 H 44 O
Công thức cấu tạo
cấu dạng
Ergosterol
Chất này có trong nấm, lá, quả và rễ của nhiều loại cây.
* Stỉgmasterol:
- Công thức phân tử: C 29H480
Công thức cấu tạo:
cấu dạng:
Stigmasterol
- Là sterol thực vật, cô lập từ dầu đậu nành và nhiều loại thực vật khác.
1.2.2.2. Axỉt mật
a. Khái quát
- Khi oxi hóa cholesterol sẽ hình thành axit mật.
- Axit mật thường ở dạng amit của axit cholic, axit allocholic với glyxin
(NH2-CH 2-COOH) hoặc với taurin (N H 2 -C H 2 -C H 2 S O 3 H ).
Sinh viên Nguyễn Thị Ly
10
Lớp K37A - Hóa học
Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2
Khỏa Luận Tốt Nghiệp
- Các axit mật thường được giữ lại trong cơ thể dạng phức mật tự do.
Tại thành một, chúng tiếp tục tham gia tạo phức với các axit hữu cơ.
- Chức năng quan trọng của axit mật: tiêu thụ dầu mỡ. Chúng tồn tại
dưới dạng muối kiềm, có chức năng nhũ hóa để chất béo thấm vào thành ruột,
b. Một số axit mật thường gặp
* Axỉt cholic:
- Axit cholic không màu, trong suốt, không tan trong nước (tan trong
cồn và trong axit axetic), nhiệt độ nóng chảy 200-20 l°c.
- Do sự thủy phân glycocholic và taurocholic dưới tác dụng của vi
khuẩn, một lượng axit cholic tự do tồn tại trong mật cũng như trong ruột.
o
Axỉt cholic
* Axit chenodeoxvcholic:
o
Axit chenodeoxycholic
- Axit chenodeoxycholic trong suốt, không tan trong nước (tan trong
cồn và trong axit axetic), được tổng hợp từ cholesterol.
- Muối của nó được gọi là chenodeoxycholates.
Sinh viên Nguyễn Thị Ly
11
Lớp K37A - Hóa học
Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2
Khỏa Luận Tốt Nghiệp
- Axit chenodeoxycholic và axit cholic là những axit mật quan trọng
nhất của con người.
* Axỉt deoxvcholic:
- Axit deoxycholic ở dạng tinh khiết, không màu trong suốt. Nó hòa tan
được trong cồn và axit axetic.
- Trong cơ thể, chúng có tác dụng nhũ tương hóa, được ứng dụng làm
thuốc thông mật, ngăn ngừa, hòa tan sỏi mật.
o
Axit deoxycholic
* Axit ursodeoxycholic:
-
Axit ursodeoxycholic giúp điều chỉnh cholesterol bằng cách giảm bớt
nhịp độ hấp thụ của thành ruột, dùng để xử lý những sỏi mật.
o
Axit ursodeoxycholic
ỉ.2.2.3. Hormon steroit
a. Hormon sinh dục:
>
Hormon sinh dục nữ: gồm 2 loại chính là estrogen và progesterone, chủ
yếu được tiết ra từ buồng trứng.
Sinh viên Nguyễn Thị Ly
12
Lớp K37A - Hóa học
Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2
Khỏa Luận Tốt Nghiệp
* Estrogen:
Các chất tiêu biểu thuộc nhóm này như: estron, estrion, estradiol.
Cấu trúc: trong phân tử nhóm setrogen có 1 vòng benzen, chứa nhóm
OH axit, chứa xeton và 1 nhóm metyl.
+ Estron:
Công thức phân tử: Ci8H2202
Công thức cấu tạo:
Estron
Phân bố ở hầu hết các cơ quan của cơ thể.
+ Estrion:
Công thức phân tử: C 18ỈỈ 24 O 3
Công thức cấu tạo:
OH
+ Estradiol:
Công thức phân tử: Ci 8H2402
Công thức cấu tạo:
Sinh viên Nguyễn Thị Ly
13
Lớp K37A - Hóa học
- Xem thêm -