BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT VI GHÉP CÂY BƢỞI
(Citrus grandis)
Ngành học: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Niên khoá: 2001-2005
Sinh viên thực hiện: HÀ THANH VÕ
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 9/2005
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT VI GHÉP CÂY BƢỞI
(Citrus grandis)
Ngành học: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Niên khoá: 2001-2005
Sinh viên thực hiện: HÀ THANH VÕ
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 9/2005
ii
LỜI CẢM TẠ
Tôi xin chân thành cảm tạ:
Ban Giám Hiệu trƣờng Đại Học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh.
Ban chủ nhiệm Bộ môn Công Nghệ Sinh Học, cùng tất cả quý thầy cô đã
truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tại trƣờng.
TS Trần Thị Dung đã hết lòng hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực
tập tốt nghiệp.
KS Trần Ngọc Tống đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thực tập tốt nghiệp.
Cử nhân Trần Thị Bích Chiêu, Kỹ sƣ Nguyễn Thị Thu Hằng, cử nhân Lƣu Phúc
Lợi đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực
tập tốt nghiệp.
Ông Nguyễn Văn Hòa, bác Ba Lắm, ông Phạm Văn Y cùng các nhà vƣờn đã
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực tập tốt nghiệp.
Các bạn bè thân yêu của lớp CNSH K27, các sinh viên đàn em K28, K29 đã
giúp đỡ và chia sẻ cùng tôi những vui buồn trong thời gian học cũng nhƣ hết
lòng hỗ trợ trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
iii
TÓM TẮT
HÀ THANH VÕ, Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh. Tháng 9/2005. “NGHIÊN
CỨU KỸ THUẬT VI GHÉP CÂY BƢỞI (Citrus grandis)”.
Giáo viên hƣớng dẫn:
TS. TRẦN THỊ DUNG
Ở nƣớc ta hiện nay dịch bệnh vẫn đang tiềm ẩn và khó phòng ngừa trên cây
thuộc họ cam quýt. Đặc biệt là bệnh do nòi virus tristeza với tác nhân truyền bệnh do
các loại côn trùng chích hút và bệnh vàng lá gân xanh do vi khuẩn Liberobacter
asiaticum đã gây thiệt hại rất lớn cho các nhà vƣờn ở khắp nƣớc ta. Vì vậy, nhu cầu
có đƣợc cây sạch virus và có khả năng kháng bệnh tốt là yêu cầu cần thiết phải làm
của công tác giống.
Đề tài đƣợc thực hiện trên đối tƣợng là các giống bƣởi khác nhau, bƣởi dùng làm gốc
ghép gồm hai giống: bƣởi Xim Vang ở Đồng Nai và bƣởi Bồng ở Huế. Chồi ghép là
các giống bƣởi khác nhau: bƣởi Năm Roi, bƣởi Da Xanh và bƣởi Đƣờng Lá Cam. Mỗi
chồi ghép đƣợc ghép lên một loại gốc ghép và mỗi cặp gốc ghép và chồi ghép đƣợc
ghép với ba kiểu ghép khác nhau (ghép chữ T ngƣợc (T), ghép mặt cắt (M), ghép hàm
ếch (E)).
Kết quả đạt đƣợc:
Tỷ lệ sống của gốc ghép là bƣởi Bồng (77,03%) cao hơn tỷ lệ sống của gốc
ghép là bƣởi Xim Vang (60%).
Chồi ghép Năm Roi (77,78%) và Da Xanh (72,22%) cho tỷ lệ sống cao hơn
chồi ghép là bƣởi Đƣờng Lá Cam (55,55%).
Cách ghép hàm ếch (E) cho tỷ lệ sống 75.55% tƣơng đồng với cách ghép chữ T
ngƣợc (71,11%) và cao hơn với cách ghép mặt cắt (58,89%).
Tỷ lệ sống của các cây ghép có gốc ghép là bƣởi Bồng, chồi ghép Năm Roi và
cách ghép chữ T ngƣợc tƣơng đồng với cây ghép có gốc ghép là bƣởi Bồng, chồi ghép
Da Xanh và cách ghép hàm ếch và đạt cao nhất (93,33%) so với các loại cây ghép còn
lại.
iv
MỤC LỤC
CHƢƠNG
TRANG
Trang tựa
Lời cảm tạ .......................................................................................................................... iii
Tóm tắt ............................................................................................................................... iv
Mục lục ...............................................................................................................................v
Danh sách các chữ viết tắt ............................................................................................... viii
Danh sách các hình .............................................................................................................x
Danh sách các bảng .......................................................................................................... xii
Danh sách các biểu đồ ...................................................................................................... xiii
1. GIỚI THIỆU ...................................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .....................................................................................................................1
1.2 Mục đích - yêu cầu .......................................................................................................1
1.2.1 Mục đích ............................................................................................................1
1.2.2 Yêu cầu .............................................................................................................1
1.3 Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................................................2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...............................................................................................3
2.1 Giới thiệu về cây bƣởi ..................................................................................................3
2.1.1 Nguồn gốc và phân loại .................................................................................... 3
2.1.1.1 Nguồn gốc ..............................................................................................3
2.1.1.2 Phân loại ................................................................................................4
2.1.2 Đặc điểm hình thái của cây bƣởi .......................................................................4
2.1.3 Các giống bƣởi dùng trong thí nghiệm .............................................................6
3.1.3.1 Các giống bƣởi dùng làm chồi ghép ......................................................6
3.1.3.2 Các giống bƣởi dùng làm gốc ghép .......................................................7
2.2 Các loại bệnh virus và môi giới truyền bệnh trên cây thuộc họ cam quýt ...................8
2.2.1 Các loại bệnh do virus .......................................................................................8
2.2.1.1 Citrus Tristeza virus (CTV) ...................................................................8
v
2.2.1.2 Citrus tatter leaf virus ( CTLV) .............................................................9
2.2.1.3 Citrus exocortis virus (CEV) ................................................................10
2.2.2 Môi giới truyền bệnh trên cây thuộc họ cam quýt ...........................................10
2.2.2.1 Rệp muội hại cây trồng .........................................................................10
2.2.2.2 Rệp sáp hại cây trồng ..........................................................................11
2.3 Các cách nhân giống của cây bƣởi ..............................................................................13
2.3.1 Nhân giống cổ điển ..........................................................................................13
2.3.1.1 Nhân giống bằng hạt .............................................................................13
2.3.1.2 Nhân giống bằng cách chiết cành .........................................................13
2.3.1.3 Nhân giống bằng cách giâm cành .........................................................14
2.2.1.4 Nhân giống bằng cách ghép ..................................................................15
2.3.2 Nhân giống bằng phƣơng pháp nuôi cấy mô ...................................................19
2.3.2.1 Các yếu tố ảnh hƣởng đến vi ghép........................................................20
2.3.2.2 Chuyển cây ra vƣờn ƣơm ......................................................................22
2.3.2.3 Lịch sử hình thành và phát triển nuôi cấy mô tế bào thực vật .............22
2.3.2.4 Một số kỹ thuật nuôi cấy mô thực vật ..................................................23
2.4 Các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về kỹ thuật vi ghép ...........................................24
2.4.1 Nghiên cứu trong nƣớc.....................................................................................24
2.4.2 Nghiên cứu ngoài nƣớc ....................................................................................25
3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................28
3.1 Vật liệu ........................................................................................................................28
3.1.1 Trang thiết bị và dụng cụ .................................................................................28
3.1.1.1 Trang thiết bị .........................................................................................28
3.1.1.2 Dụng cụ .................................................................................................28
3.1.2 Mẫu cấy ............................................................................................................28
3.1.3 Môi trƣờng nuôi cấy .........................................................................................28
3.2 Điều kiện nuôi cấy .......................................................................................................29
3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................................30
3.3.1 Bố trí thí nghiệm ..............................................................................................30
3.3.2 Chỉ tiêu theo dõi ...............................................................................................31
3.3.3 Xử lý số liệu .....................................................................................................31
3.3.4 Quy trình thí nghiệm ........................................................................................31
vi
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................................................35
4.1 Tỷ lệ sống của cây vi ghép ..........................................................................................35
4.2 Khả năng hình thành chồi mới của cây vi ghép ..........................................................40
4.3 Chiều cao chồi của cây vi ghép ...................................................................................44
4.4 Số lá của cây vi ghép ...................................................................................................51
4.5 Nhận xét chung ............................................................................................................56
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...........................................................................................57
5.1 Kết luận........................................................................................................................57
5.2 Đề nghị ........................................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................58
vii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
2,4-D: 2,4 – Dichlorophenoxyacetic Acid
B: Bồng
BNR: Bƣởi Năm Roi
B-NR-E:Gốc ghép bƣởi Bồng, chồi ghép Năm Roi và cách ghép hàm ếch.
B-NR-T: Gốc ghép bƣởi Bồng, chồi ghép Năm Roi và cách ghép chữ T ngƣợc.
B-NR-M: Gốc ghép bƣởi Bồng, chồi ghép Năm Roi và cách ghép mặt cắt.
B-DX-E: Gốc ghép bƣởi Bồng, chồi ghép Da Xanh và cách ghép hàm ếch.
B-DX-T: Gốc ghép bƣởi Bồng, chồi ghép Da Xanh và cách ghép chữ T ngƣợc.
B-DX-M: Gốc ghép bƣởi Bồng, chồi ghép Da Xanh và cách ghép mặt cắt.
B-ĐLC-E: Gốc ghép bƣởi Bồng, chồi ghép Đƣờng Lá Cam và cách ghép hàm ếch.
B-ĐLC-T: Gốc ghép bƣởi Bồng, chồi ghép Đƣờng Lá Cam và cách ghép chữ T ngƣợc.
B-ĐLC-M: Gốc ghép bƣởi Bồng, chồi ghép Đƣờng Lá Cam và cách ghép mặt cắt.
CEV: Citrus exocortis virus
CTLV: Citrus tatter leaf virus
CTV: Citrus tristeza virus
DF: Độ tự do
DNA: Acid desoxyribonucleic
DX: Da Xanh
ĐLC: Đƣờng Lá Cam
E: Cách ghép hàm ếch
F: Fitted values (giá trị lý thuyết)
FAO: Food and Agrculture Organization
FFTC: Food and fertilizer technology center
IAA: Indol-3-Acetic Acid
IBA: Indole – 3 - Butyric Acid
M: Cách ghép mặt cắt
MS: Mean square
viii
Mt MS: Môi trƣờng Murashige&Skoog
NAA: α – Naphthaleneacetic Acid
NR: Năm Roi
P: Prob. Level
SS: Sum of Squares
T: Cách ghép chữ T ngƣợc
XV: Xim Vang
XV-NR-E: Gốc ghép Xim Vang, chồi ghép Năm Roi và cách ghép hàm ếch
XV-NR-T: Gốc ghép Xim Vang, chồi ghép Năm Roi và cách ghép chữ T ngƣợc.
XV-NR-M: Gốc ghép Xim Vang, chồi ghép Năm Roi và cách ghép mặt cắt.
XV-DX-E: Gốc ghép Xim Vang, chồi ghép Da Xang và cách ghép hàm ếch.
XV-DX-T: Gốc ghép Xim Vang, chồi ghép Da Xanh và cách ghép chữ T ngƣợc.
XV-DX-M: Gốc ghép Xim Vang, chồi ghép Da Xanh và cách ghép mặt cắt.
XV-ĐLC-E: Gốc ghép Xim Vang, chồi ghép Đƣờng Lá Cam và cách ghép hàm ếch.
XV-ĐLC-T: Gốc ghép Xim Vang, chồi ghép Đƣờng Lá Cam và cách ghép chữ T
ngƣợc.
XV-ĐLC-M: Gốc ghép Xim Vang, chồi ghép Đƣờng Lá Cam và cách ghép mặt cắt.
ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH
TRANG
Hình 2.1: Quả bƣởi Đƣờng Lá Cam .................................................................. 6
Hình 2.2: Quả bƣởi Đƣờng Lá Cam xẻ dọc ...................................................... 6
Hình 2.3: Quả bƣởi Da Xanh............................................................................. 7
Hình 2.4: Quả bƣởi Da Xanh xẻ dọc ................................................................. 7
Hình 2.5: Vƣờn cây bị tàn phá do virus tristeza
(cành chết khô và không có trái) ........................................................ 8
Hình 2.6: Cây bƣởi bị nhiễm bệnh virus tristeza (cây lùn và lá bị vàng) .......... 8
Hình 2.7: Triệu chứng bệnh “nổ lá” .................................................................. 9
Hình 2.8: Gốc cây bị bệnh bong vỏ gốc thân .................................................... 10
Hình 2.9: Các môi giới truyền bệnh trên cây thuộc họ cam quýt……………...11
Hình 2.10: Hạt bƣởi nảy mầm…………………………………………………13
Hình 2.11: Cách thực hiện chiết cành ............................................................... 14
Hình 2.12: Thân cây hai lá mầm ....................................................................... 16
Hình 2.13: Cách ghép áp ................................................................................... 17
Hình 2.14: Cách ghép cành ............................................................................... 17
Hình 2.15: Chồi nách trên thân cây ................................................................... 18
Hình 2.16: Cách ghép cửa sổ ............................................................................. 18
Hình 2.17: Cách ghép chữ T.............................................................................. 18
Hình 2.18: Cách ghép mắt dạng mảnh .............................................................. 19
Hình 3.1: Vi giâm cành bƣởi Da Xanh trên môi trƣờng MS ............................. 32
Hình 3.2: Cấu trúc chồi đỉnh…………………………………………………..32
Hình 3.3: Hạt bƣởi Bồng đã khử trùng………….……………………………..33
Hình 3.4: Gốc ghép với ba cách ghép mắt cắt, chữ T ngƣợc và ghép
vào lỗ trên thân (hàm ếch)………………………………………....34
Hình 4.1: Cây vi ghép hình thành rễ mới sau 21 ngày ..................................... 36
Hình 4.2: Cây vi ghép ở tuần thứ 3 (XV-NR-M): gốc ghép Xim Vang,
x
chồi ghép Năm Roi, cách ghép mặt cắt ............................................. 37
Hình 4.3: Chồi ghép bật mầm ở tuần 3 (B-NR-T): gốc ghép bƣởi Bồng,
chồi ghép Năm Roi, cách ghép chữ T ngƣợc .................................... 41
Hình 4.4 Cây ghép B-DX-T: gốc ghép bƣởi Bồng, chồi ghép Da Xanh,
cách ghép chữ T ngƣợc……………………………………………..41
Hình 4.5: Cây ghép B-DX-M: gốc ghép bƣởi Bồng, chồi ghép Da Xanh,
cách ghép mặt cắt ở tuần 3………...………………………………..43
Hình 4.6: Gốc bƣởi Xim Vang (trái) và gốc bƣởi Bồng (phải) với chồi ghép
Năm Roi và cách ghép chữ T ngƣợc ở tuần 1……………………....44
Hình 4.7: Cây ghép ở tuần 1……………………………………………………44
Hình 4.8: Chồi ghép Năm Roi trên gốc ghép bƣởi Bồng
ở tuần 2 (trái) và tuần 3 (phải)..……………………………………..46
Hình 4.9: Lá chồi ghép Năm Roi trên gốc ghép bƣởi Bồng ở tuần 4………….52
Hình 4.10: Chồi ghép Da Xanh trên gốc ghép bƣởi Bồng ở tuần 2
(trái) và tuần 3 (phải)……………………………………………….53
Hình 4.11: Chồi ghép Da Xanh trên gốc ghép bƣởi Xim Vang
ở tuần 1 (trái) và tuần 3( phải)……………………………………..54
xi
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng
Trang
Bảng 2.1 : Thành phần rệp hại cây trồng thuộc họ cam quýt chủ yếu
ở Việt Nam…………………………………………………………12
Bảng 3.1: Thành phần môi trƣờng MS (Murashige & Skoog) .......................... 29
Bảng 3.2: Sơ đồ bố trí thí nghiệm ..................................................................... 30
Bảng 4.1: Ảnh hƣởng của kỹ thuật vi ghép đến tỷ lệ sống của cây vi ghép ..... 35
Bảng 4.2: Ảnh hƣởng của kỹ thuật vi ghép đến khả năng
hình thành chồi mới của cây vi ghép ................................................ 40
Bảng 4.3: Ảnh hƣởng của kỹ thuật vi ghép đến chiều cao chồi
của cây vi ghép ................................................................................ 45
Bảng 4.4: Ảnh hƣởng của kỹ thuật vi ghép đến số lá đƣợc hình thành
của cây vi ghép ................................................................................ 51
xii
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ
Trang
Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ sống của 18 nghiệm thức……………………..……………39
Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ chồi bật mầm của 18 nghiệm thức………………………...43
Biểu đồ 4.3: Chiều cao chồi của 18 nghiệm thứ.………………………………50
Biểu đồ 4.4: Số lá của 18 nghiêm thức………………………………………....55
xiii
1
Chƣơng 1
GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Khí hậu Việt Nam là khí hậu nóng ẩm nhiệt đới rất thuận lợi cho các loại
cây trồng khác nhau sinh trƣởng và phát triển. Trong nhiều loại cây trồng khác
nhau ấy thì cây có múi là một chủng loại cây ăn trái chiếm vị thế quan trọng trên
thế giới. Thật vậy, ngoài vai trò cung cấp một lƣợng vitamin dồi dào cho sức khỏe
con ngƣời, cây có múi còn là loại cây mang lại giá trị kinh tế cao và làm tăng ngoại
tệ đáng kể nhờ xuất khẩu.
Việt Nam là một trong những nƣớc bản địa của vùng phát sinh cây có múi,
và cho đến nay cây có múi giữ vị trí quan trọng trong ngành sản xuất trái cây. Tuy
nhiên những năm gần đây, dịch bệnh vàng lá greening cùng nhiều loại bệnh truyền
nhiễm khác đã lây lan mạnh làm suy yếu cây, từ đó làm giảm năng suất và phẩm
chất quả.
Để có giống tốt cung cấp cho các nhà vƣờn, công tác giống có vai trò rất
quan trọng trong việc cung cấp giống cho các nhà vƣờn. Để có đƣợc giống sạch
virus cũng nhƣ sạch các bệnh khác, thỏa mãn yêu cầu cấp thiết về chất lƣợng thì vi
ghép cây là điều cần thực hiện trong sản xuất cây có múi hiện nay.
Đƣợc sự phân công của Bộ môn Công Nghệ Sinh Học Trƣờng Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu kỹ
thuật vi ghép cây Bƣởi (Citrus grandis)”.
1.2 Mục đích - yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Nghiên cứu các kỹ thuật vi ghép cây bƣởi nhằm tạo ra cây bƣởi in vitro sạch bệnh.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi sự sinh trƣởng của cây bƣởi in vitro nuôi cấy từ hạt đƣợc dùng làm
gốc ghép.
Theo dõi sự sinh trƣởng của cây bƣởi vi ghép sau khi ghép.
2
1.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Thực hiện vi ghép trên cây bƣởi với gốc ghép là cây bƣởi Bồng ở Huế và bƣởi
Xim Vang ở huyện Vĩnh Cữu, tỉnh Đồng Nai.
Cành ghép là các giống bƣởi cao sản đƣợc ƣa chuộng trên thị trƣờng hiện nay
cụ thể là bƣởi Năm Roi ở Vĩnh Long, bƣởi Da Xanh ở Bến Tre, bƣởi Đƣờng Lá Cam ở
Đồng Nai.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc tiến hành ở quy mô phòng thí nghiệm.
3
Chƣơng 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Giới thiệu về cây bƣởi
Bƣởi là cây đặc sản quý, có giá trị dinh dƣỡng cao, ngoài chất đƣờng (8 – 10%,
trong đó saccharose là chủ yếu), bƣởi đặc biệt rất giàu vitamine C (khoảng 40
mg/100g thịt quả), acid hữu cơ (0,2 – 1,0%), pectin (0,45 – 0,5%) có tác dụng tốt đối
với sức khoẻ. Pectin của bƣởi có tác dụng chống nhiễm kim loại nặng và nhiễm phóng
xạ, tham gia vào quá trình bài tiết cholesterol, chống xơ cứng động mạch và có tác
dụng chữa bệnh đƣờng ruột [4].
Theo Đƣờng Hồng Dật (2000), ở Trung Quốc các thầy thuốc đã dùng vỏ quả
cam quýt để phòng ngừa dịch hạch, chữa trị bệnh phổi và bệnh chảy máu dƣới da.
Bƣởi còn là loại quả có tiềm năng kinh tế cao, trọng lƣợng quả lớn, cây có thể
cho thu hoạch quả đạt năng suất cao.
Theo Nguyễn Văn Kế (1990), sản lƣợng bƣởi toàn cầu khoảng 5 triệu tấn trên
tổng số 65 triệu tấn quả của họ cam quýt. Riêng tại Việt Nam, Nam Bộ có khoảng
2000 hecta trồng cây họ có múi.
Theo FAO (Tổ chức an toàn lƣơng thực thế giới, 2002) thì diện tích trồng cam
quýt và bƣởi trên toàn thế giới khoảng 7.330.000 ha với sản lƣợng 103.300.000
tấn/năm, mang lại giá trị khoảng 3 tỷ USD. Và cũng theo dự báo của FAO trong thời
kỳ 2001 đến 2010, nhu cầu tiêu thụ cây cam quýt tăng cao hơn tốc độ tăng sản lƣợng,
theo đó nhu cầu thị trƣờng tiêu thụ tăng bình quân 3,6%/năm. Trong khi sản lƣợng chỉ
đạt 2,8%/năm (Viện nghiên cứu cây ăn quả miền nam, 2001).
Ngoài ăn tƣơi, quả bƣởi còn có thể chế biến thành nhiều sản phẩm có giá trị
kinh tế nhƣ các loại nƣớc giải khát, lấy tinh dầu từ vỏ và hạt.
2.1.1 Nguồn gốc và phân loại
2.1.1.1 Nguồn gốc
Alphonse de Candle (1886) cho rằng có một số giống bƣởi tại quần đảo
Malaysia cho thấy nơi đây có nguồn gốc canh tác bƣởi lâu đời.
Roxburgh (1983) cho rằng bƣởi đã đƣợc di thực đến Calcutta (Ấn Độ) từ quần
đảo Java (Indonesia).
4
Theo Webber và ctv (1967), trong quần đảo Friendly và Fiji còn tồn tại rất
nhiều giống bƣởi hoang dại, cho thấy đây có thể là vùng khởi nguyên của bƣởi.
Tuy nhiên, Webber và ctv (1967) cũng cho rằng dựa trên các dữ liệu hiện có.
Bƣởi cũng có thể là cây bản địa của quần đảo Malaysia và Indonesia, từ hai nơi này
bƣởi đã lan truyền sang Trung Quốc, Ấn Độ rồi đến Iran, Palestin và vào Châu Âu.
Theo Saunt (1990), bƣởi có nguồn gốc ở Miền Nam Trung Quốc nơi chúng
đƣợc trồng rộng rãi và phân bố tới khắp các nƣớc Đông Nam Á, nơi đây có nhiều
giống bƣởi đã và đang đƣợc phát triển.
Jorgenson (1984) cho rằng bƣởi và nhóm cây có múi khác đã đƣợc mang đến
vùng Đông Nam Á, bởi những ngƣời Trung Quốc đi lập nghiệp và do đó bƣởi đã trở
thành tự nhiên hoá trong vùng.
Theo Nguyễn Văn Kế (1997), bƣởi thuộc họ cam quýt có nguồn gốc Đông Nam
Á (Thái Lan và Malaysia) sau đó lan rộng qua Ấn Độ, Trung Quốc, Iran.
Tóm lại, bƣởi đƣợc trồng nhiều nơi trên thế giới, có khả năng sinh trƣởng ở
vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, trải rộng từ 35 vĩ độ nam đến 35 vĩ độ bắc, từ đó phân
bố rộng ra khắp thế giới. Và cho đến nay, ngƣời ta vẫn chƣa thể xác định chính xác nơi
xuất xứ của cây bƣởi.
2.1.1.2 Phân loại
Ngành hạt kín: Angiospermae
Lớp hai lá mầm: Dicotyledones
Bộ: Rutales
Họ: Rutaceae
Tên khoa học: Citrus grandis Osbeck
2.1.2 Đặc điểm hình thái của cây bƣởi
Theo Nguyễn Văn Kế (1997), so với các cây khác trong họ cam quýt thì bƣởi là
cây lớn nhất, có gai, có thể cao đến 15 m, lá to, xanh đậm với cành lá to hơn cam quýt.
Thân và tán cây bƣởi: Bƣởi thuộc dạng thân gỗ, là loại cây cao to nhất trong
họ citrus, cây cao 6 – 7 m, trong một năm có thể cho ra 3 – 4 đợt cành. Hình thái tán
rất đa dạng: tán rộng, tán thƣa, tán hình cầu, hình tròn hay hình tháp. Phần lớn các
giống bƣởi có tán xòe nhƣ bƣởi Chùm, bƣởi Chua, bƣởi Đƣờng…nhƣng cũng có tán
đứng nhƣ bƣởi Thanh Trà, bƣởi Ổi. Khi còn nhỏ cành có gai và rụng khi lớn.
5
Lá bƣởi: Lá có cánh tiếp giáp hay chồng lên phiến lá, số lá trên cành có liên
quan đến trọng lƣợng quả, ảnh hƣởng đến năng suất, kích thƣớc lá thay đổi tùy theo
giống.
Hoa bƣởi: Hoa lƣỡng tính mọc từ nách lá, hoa màu trắng, thơm có 5 cánh và 3
– 5 lá đài, 20 – 40 nhị đực hợp thành từng nhóm dính liền ở đáy, bao phấn có 4 ngăn,
màu vàng mọc bằng hay nhô cao hơn đầu nƣớm nhụy cái. Đầu nƣớm nhụy cái to, bầu
noãn có 8 – 15 ngăn dính liền nhau tại một trục ở giữa, thƣờng thì hoa tự thụ phấn, tuy
nhiên hoa bƣởi cũng có khả năng thụ phấn chéo.
Quả bƣởi: Thƣờng nặng từ 0.8 – 3.8 kg nhƣng thƣờng biến động từ 0.9 – 1.5
kg với nhiều dạng: da sần, da láng, quả tròn, quả dẹp, dạng quả lê, núm cao. Thịt quả
từ trắng đến hồng, vàng, xanh vàng, quả bƣởi gồm có 3 phần:
Ngoại quả bì: Là phần vỏ ngoài của trái gồm có biểu bì, lớp cutin dày và
các khí khổng. Bên dƣới lớp biểu bì là lớp nhu mô mỏng giàu lục lạp, nên khi trái còn
xanh vẫn có thể quang hợp đƣợc. Giai đoạn chín diệp lục bị phân huỷ, nhóm sắc tố
caroten trở nên chiếm ƣu thế, màu sắc trái thay đổi từ xanh sang vàng.
Trung quả bì: Giáp phần phía trong ngoại quả bì, lớp này gồm nhiều tầng
tế bào hợp thành, có màu trắng, vàng nhạt hay hồng nhạt. Trái càng lớn thì phần mô
này càng xốp.
Nội quả bì: Gồm có tâm bì hay múi đƣợc bao quanh bởi lớp vách mỏng
trong. Bên trong vách là tép phát triển và chứa đầy dịch nƣớc, dịch nƣớc chứa đƣờng
và acid (chủ yếu là acid citric).
Phạm Hoàng Hộ (1992), đã phân biệt bƣởi ra 2 loài khác nhau: bƣởi và bƣởi
chùm.
Bƣởi:
Citrus
grandis
(L.)
Osb.
var.
grandis
(Shaddock,
Pumelo,
Pamplemousse): Đại mộc cao vào khoảng 10 m; gai ngay dài đến 10 cm, ở thân rộng
đến 1 cm. Lá có phiến to, dày, gân phụ 5 – 6 cặp, cũng có cánh rộng và có đốt gắn vào
phiến. Chùm hoa ngắn, trục có lông, cánh hoa trắng, dài 2 – 3.5 cm; tiểu nhị nhiều,
dính nhau.
Bƣởi chùm, bƣởi đắng: Citrus grandis var. racemose (Roem) B. C. Stone Citrus paradisi Mcf. (Grape fruit): Đại mộc dạng cũng nhƣ bƣởi, trái nhỏ hơn, vàng, to
6
10 – 14 cm, vỏ quả mỏng hơn 5 – 7 mm, múi không tróc dễ dàng, song chua và đắng,
2n = 28. Bƣởi này đƣợc trồng ở Đà Lạt, ngƣời xứ lạnh ƣa ăn bƣởi đắng này với đƣờng.
2.1.3 Các giống bƣởi dùng trong thí nghiệm
3.1.3.1 Các giống bƣởi dùng làm chồi ghép
(a) Bƣởi Năm Roi: Lá lớn, phiến lá dạng trứng ngƣợc. Cánh lá to dạng tam
giác, trái to (trọng lƣợng trung bình 1 kg/trái), dạng quả lê. Trái có 11 – 16 múi, vỏ trái
màu xanh đến vàng nhạt, khá ráo nƣớc, còn tép bó chặt nhau, ngon ngọt, có vị chua ít,
không đắng, tróc vỏ, múi tốt. Đặc biệt có dòng bƣởi năm roi đƣợc trồng hiện nay
không hạt hoặc ít hạt. Bƣởi Năm Roi đƣợc trồng nhiều ở Bình Minh (Vĩnh Long) và
Phú Hữu (Cần Thơ).
Bƣởi Năm Roi có nhiều giống: bƣởi năm roi 01 (BNR01), BNR02, BNR25,
BNR04. Riêng cá thể giống bƣởi năm roi 25 của ông Tô Văn Nho ở Mỹ Hoà - Bình
Minh – Vĩnh Long đã đƣợc bộ Nông Nghiệp công nhận cho phép đƣa vào sản suất ở
các tỉnh phía Nam, theo quyết định số 2767 NN-KHCN/QĐ vào ngày 29/10//1997
[16].
(b) Bƣởi Đƣờng Lá Cam: Bƣởi này có nguồn gốc ở Biên Hòa (Đồng Nai),
hiện nay là một trong những giống bƣởi chủ lực
trong các nhà vƣờn bƣởi miền Đông Nam Bộ,
đƣợc trồng khá tập trung ở huyện Vĩnh Cữu và
huyện Tân Uyên.
Tán cây tròn đều, phân bố thấp, cành đều,
lá xanh đậm, phiến hình mác, lá hình tim, bìa lá
có khía tròn. Quả hình quả lê thấp, màu xanh
Hình 2.1: Quả bƣởi Đƣờng Lá Cam
vàng khi chín, vỏ láng, dễ bóc, tép quả rất dễ
tróc, màu vàng nhạt hoặc đồng nhất. Nƣớc quả
nhiều hƣơng vị thơm, rất ngon. Khối lƣợng quả
1.300 g. Năng suất 400 quả/cây. Đây là giống đã
đƣợc hai giải thƣởng: giải I năm 1995 kỳ hội
chợ Nông Nghiệp Quốc Tế tổ chức tại Cần Thơ
và giải B trong kỳ hội thi “Cây có múi giống tốt”
năm 1996 do VNCCAQMN tổ chức. Cá thể
Hình 2.2: Quả bƣởi Đƣờng Lá Cam
xẻ dọc
7
thuộc giống đƣờng lá cam mã số BC12 của ông Trần Văn Hoà ở Tân Bình - Vĩnh Cữu
- Đồng Nai, đã đƣợc Bộ NNKH công nhận theo QĐ ngày 29/10/1997. Nhƣợc điểm
của giống này là số hạt khá cao (trung bình 60 – 90 hạt/ trái). Giống bƣởi này dùng để
lấy chồi ghép.
(c) Bƣởi Da Xanh: Bƣởi có nguồn gốc ở tỉnh Bến Tre, đƣợc biết đến trong
những năm gần đây do phẩm chất rất ngon nên
đƣợc sự chú ý của nhà vƣờn và ngƣời tiêu
dùng. Do mới phát triển nên diện tích còn khá
nhỏ, chỉ tập trung ở xã Mỹ Thạnh An thuộc thị
xã Bến Tre - tỉnh Bến Tre.
Theo Phạm Ngọc Liễu (1998), trái của
bƣởi Da Xanh dạng hình cầu, màu sắc vỏ khi
Hình 2.3: Quả bƣởi Da Xanh
chín vẫn xanh, còn tép tróc khỏi vách múi tốt,
có màu hồng đến đỏ không đều, tép bó khá
chắc, nƣớc quả khô, có vị ngon, ngọt và rất
thơm. Năng suất vƣợt trội với cá thể khác.
Nhƣợc điểm là số hạt trên trái cao hơn các
giống khác. Giống bƣởi này dùng để lấy chồi
ghép.
Hình 2.4: Quả bƣởi Da Xanh xẻ
dọc
3.1.3.2 Các giống bƣởi dùng làm gốc ghép
(a) Bƣởi Xim Vang: Phân cành thấp, kích thƣớc lá dài trung bình 3,0 cm chiều
rộng 2.5 cm. Đây là giống có kích thƣớc quả khá cao so với các giống khác cao 24,5
cm. Hàm lƣợng vitamin C đứng hàng thứ 3, sau bƣởi Đƣờng Hồng và bƣởi Đƣờng Da
Láng 37,8%, trọng lƣợng quả 1,999g. Hiện nay, bƣởi Xim Vang đƣợc trồng nhiều ở
Đồng Nai (Nguyễn Văn Kế, 1995).
(b) Bƣởi Bồng: Là giống bƣởi ở Huế, theo những nghiên cứu khác nhau thì đây
là giống bƣởi lai, có hệ gen gần với chanh và quýt hơn là bƣởi. Do có khả năng chống
chịu với điều kiện khắc nghiệt của thời tiết cũng nhƣ khả năng chịu ngập đứng hàng
thứ ba sau bƣởi Ổi và bƣởi Hồng Đƣờng, khả năng chịu mặn đứng hàng thứ nhất trong
41 giống bƣởi ở Việt Nam nên giống bƣởi này dùng làm gốc ghép.
- Xem thêm -