Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Khdh địa lí 9 chuẩn kiến thức kỹ năng mới nhất...

Tài liệu Khdh địa lí 9 chuẩn kiến thức kỹ năng mới nhất

.DOC
24
112
134

Mô tả:

MUA TÀI LIỆU LIÊN HỆ: 0946.734.736 PHÒNG GD&ĐT MỸ ĐỨC TRƯỜNG THCS AN TIẾN KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: ĐỊA LÝ 9 Năm học 2020-2021 0 MUA TÀI LIỆU LIÊN HỆ: 0946.734.736 KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 Cả năm 35 tuần = 53 tiết Học kì I: 18 tuần x 2 = 36 tiết Học kì II: 17 tuần x 1 = 17 tiết HỌC KÌ I: 36 TIẾT Ti ết 1 2 Phương pháp Bài 1: 1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được: - Trực CỘNG - Nước ta có 54 dân tộc mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng. quan. ĐỒNG CÁC Dân tộc kinh có số dân đông nhất. - - Các dân tộc của nước - Nêu và DÂN TỘC giải quyết VIỆT NAM ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. vấn đề - Trình bày tình hình phân bố các dân tộc nước ta - Đàm 2. Kỹ năng : thoại - Rèn kĩ năng xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu - Hoạt của một số dân tộc động nhóm - Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư 3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước Bài 2:DÂN 1.Kiến thức : Sau bài học HS cần: - Trực SỐ VÀ SỰ - Biết số dân của nước ta hiện tại và dự báo trong tương lai quan. GIA TĂNG - Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên - Nêu và DÂN SỐ nhân và hậu quả. giải quyết - Đặc điểm thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ vấn đề cấu dân số của nước ta nguyên nhân của sự thay đổi. - Đàm Tên bài Mục tiêu 1 Chuẩn bị của GV và HS - Năng lực chung: Tự - Bản đồ dân cư Việt học, giải quyết vấn đề, Nam tính toán, hợp tác, tư - Bộ tranh ảnh về Đại duy, sử dụng ngôn ngữ, gia đình dân tộc Việt CNTT. Nam - Năng lực chuyên biệt: - Sách giáo khoa Tư duy tổng hợp theo - Vở bài tập, thước kẻ, lãnh thổ, sử dụng bản compa, ê-ke đo độ Phát triển năng lực đồồ, sử dụng sồố liệu thồống kê, sử dụng hình veẽ, hình ảnh, mồ hình - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, CNTT. - Năng lực chuyên biệt: - Biểu đồ dân số Việt Nam - Tháp dân số Việt Nam năm1989, 1999 - Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới MUA TÀI LIỆU LIÊN HỆ: 0946.734.736 2. Kỹ năng : thoại Tư duy tổng hợp theo - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ gia tăng dân số - Hoạt lãnh thổ, sử dụng bản - Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số động nhóm đồ, sử dụng số liệu 3. Thái độ: thống kê, sử dụng hình - Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô về gia đình hợp lí vẽ, hình ảnh, mô hình 3 4 Bài 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH DÂN CƯ 1.Kiến thức : Sau bài học HS cần : - Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số, phân bố dân cư ở nước ta . - Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, thành thị và đô thị hoá ở Việt Nam 2. Kỹ năng : - Biết phân tích bản đồ phân bố dân cư, đô thị Việt Nam, một số bảng số liệu về dân cư - Có kĩ năng phân tích lược đồ. Bảng số liệu 3. Thái độ: - Ý thức được sự cần thiết phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường nơi đang sống. Chấp hành chính sách của nhà nước về phân bố dân cư Bài 4: LAO 1.Kiến thức : Sau bài học HS cần : ĐỘNG VÀ - Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động ở VIỆC LÀM, nước ta . CHẤT - Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao LƯỢNG CUỘC chất lượng cuộc sống của nhân dân ta. SỐNG 2. Kỹ năng : - Biết nhận xét các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và chất lượng cuộc sống - Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động việc làm và chất lượng cuộc sống 3. Thái độ: 2 môi trường, chất lượng cuộc sống - Sách giáo khoa - Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ - Trực quan. - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại - Hoạt động nhóm - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, CNTT. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình - Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam - Bảng số liệu - Tranh ảnh về một số loại hình làng - Sách giáo khoa - Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ - Trực quan. - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại - Hoạt động nhóm - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, CNTT. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình - Các biểu đồ về cơ cấu lao động - Bảng số liệu thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống - Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ nâng cao chất lượng cuộc sống - Sách giáo khoa - Vở bài tập, thước kẻ, MUA TÀI LIỆU LIÊN HỆ: 0946.734.736 - Ý thức tinh thần lao động 1.Kiến thức: Học sinh cần: - Biết cách phân tích, so sánh tháp dân số - Tìm sự thay đổi và su hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta. 2. Kĩ năng: - Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi. 3. Thái độ : - GD ý thức dân số và kế hoạch hóa gia đình. 5 Bài 5: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999. 6 Ôn tập 1. Kiến thức: - Học sinh cần có hệ thống hóa những kiến thức khái quát về địa lí dân cư việt nam. 2. Kĩ năng: - Hệ thống hóa kiến thức . 3. Thái độ : - Bồi dưỡng ý thức học bộ môn. Bài 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM 1. Kiến thức: Học sinh cần -Có những hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong nhữnh năm gần đây. -Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và những khó khăn trong quá trình phát triển. 2. Kĩ năng: Phân tích biểu đồ , bản đồ. 3. Thái độ: 7 3 compa, ê-ke đo độ - Trực - Năng lực chung: Tự Tháp tuổi quan. học, giải quyết vấn đề, - Sách giáo khoa - Nêu và tính toán, hợp tác, tư - Vở bài tập, thước kẻ, giải quyết duy, sử dụng ngôn ngữ, compa, ê-ke đo độ vấn đề CNTT. - Đàm - Năng lực chuyên biệt: thoại Tư duy tổng hợp theo - Hoạt lãnh thổ, sử dụng bản động nhóm đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình - Trực - Năng lực chung: Tự - Bản đồ mật độ dân quan. học, giải quyết vấn đề, số và phân bố dân cư - Nêu và tính toán, hợp tác, tư - Sách giáo khoa giải quyết duy, sử dụng ngôn ngữ, - Vở bài tập, thước kẻ, vấn đề CNTT. compa, ê-ke đo độ - Đàm - Năng lực chuyên biệt: thoại Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình - Trực - Năng lực chung: Tự - Bản đồ kinh tế quan. học, giải quyết vấn đề, chung VN - Nêu và tính toán, hợp tác, tư - Sách giáo khoa giải quyết duy, sử dụng ngôn ngữ, - Vở bài tập, thước kẻ, vấn đề CNTT. compa, ê-ke đo độ - Đàm - Năng lực chuyên biệt: thoại Tư duy tổng hợp theo - Hoạt lãnh thổ, sử dụng bản MUA TÀI LIỆU LIÊN HỆ: 0946.734.736 8 Bài 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP 9 Bài 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP 10 Bài 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN -Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước Giảm tải: Không dạy: Mục I. Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới 1. Kiến thức : Học sinh cần: -Nắm được vai trò các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta -Thấy được các nhân tố trên đã ảnh hưởng đên sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hóa. 2. Kĩ năng : - Đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên -Liên hệ thực tế địa phương. 3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường. 1. Kiến thức: Học sinh cần: - Nắm được đăc điểm ptriển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và một số su hướng trong phát triển sản xuất nông nghiệp hiện nay. - Nắm vững sự phân bố sản xuất nông nghiệp –sự hình thành những vùng sản xuất tập trung các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu. 2. Kĩ năng: -Phân tích bảng số liệu, sơ đồ, lược đồ nông nghiệp 3. Thái độ: - Bồi dưỡng ý thức bảo vệ môi trường để phát triển bền vững. 1.Kiến thức : HS cần nắm được: - Các loại rừng ở nước ta: Vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường ; các khu vực phân bố chủ yếu của ngành lâm nghiệp. 4 động nhóm đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình - Trực - Năng lực chung: Tự quan. học, giải quyết vấn đề, - Nêu và tính toán, hợp tác, tư giải quyết duy, sử dụng ngôn ngữ, vấn đề CNTT. - Đàm - Năng lực chuyên biệt: thoại Tư duy tổng hợp theo - Hoạt lãnh thổ, sử dụng bản động nhóm đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình Bản đồ tự nhiên VN. - Sách giáo khoa - Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ - Trực quan. - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại - Hoạt động nhóm - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, CNTT. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình Bản đồ nông nghiệp VN ( kinh tế chung) - Sách giáo khoa - Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ - Trực quan. - Nêu và giải quyết - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, - Bản đồ kinh tế Việt Nam - Lược đồ lâm nghiệpthuỷ sản trong SGK MUA TÀI LIỆU LIÊN HỆ: 0946.734.736 BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN 11 12 - Nước ta có nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản, cả về thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn. Những xu hướng mới trong phát triển và phân bố ngành thuỷ sản. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng làm việc vơi bản đồ, lược đồ - Kĩ năng vẽ biểu đồ đường lấy năm gốc 100% 3. Thái độ - Lòng yêu quê hương, ý thức bảo vệ môi trường Giảm tải: Câu hỏi 3 phần câu hỏi và bài tập : Thay đổi câu hỏi thành vẽ biểu đồ hình cột Bài 10: 1.Kiến Thức : THỰC - Củng cố và bổ sung kiến thức lí thuyết về ngành trồng HÀNH: trọt và chăn nuôi. VẼ VÀ PHÂN TÍCH 2. Kỹ năng: BIỂU ĐỒ - Rèn kĩ năng sử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng VỀ SỰ của vẽ biểu đồ cụ thể là tính cơ cấu phần trăm, tính tốc độ THAY ĐỔI tăng trưởng lấy gốc 100% CƠ CẤU - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu hình tròn và kĩ năng vẽ DIỆN TÍCH GIEO biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng. TRỒNG - Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra các nhận xét và giải PHÂN thích. THEO CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM Bài 11: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG vấn đề - Đàm thoại - Hoạt động nhóm CNTT. - Sách giáo khoa - Năng lực chuyên biệt: - Vở bài tập, thước kẻ, Tư duy tổng hợp theo compa, ê-ke đo độ lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình - Trực quan. - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, CNTT. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình Bảng số liệu SGK - Sách giáo khoa - Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ - Trực quan. - Nêu và - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư - Bảng số liệu SGK - Sách giáo khoa - Vở bài tập, thước kẻ, 3. Thái độ: Thêm yêu quê hương đất nước 1.Kiến thức : - HS phải nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp 5 MUA TÀI LIỆU LIÊN HỆ: 0946.734.736 ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP ở nước ta . - HS phải hiểu được rằng việc lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp phù hợp phải xuất phát từ việc đánh giá đúng tác động của các nhân tố này. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đánh giá kinh tế các tài nguyên thiên nhiên. - Kĩ năng sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. - Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một hiện tượng địa lí kinh tế. 3. Thái độ: có ý thức bảo vệ, sử dụng hợp lý và hiệu giải quyết vấn đề - Đàm thoại duy, sử dụng ngôn ngữ, compa, ê-ke đo độ CNTT. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình - Trực quan. - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, CNTT. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình quả nguồn tài nguyên. 13 Bài 12: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP 1.Kiến Thức : - HS hiểu được cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng - HS phải nắm được tên của một số ngành công nghiệp chủ yếu (công nghiệp trọng điểm) ở nước ta và một số trung tâm công nghiệp chính của các ngành này. - Nắm được hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta là đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận (ở phía Bắc), Đông Nam Bộ (ở phía Nam) - Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, các ngành công nghiệp chủ yếu ở hai trung tâm này. 2. Kỹ năng: - Đọc và phân tích được biểu đồ cơ cấu ngành công nghiệp - Xác định được một số trung tâm công nghiệp vị trí nhà máy điện và các mỏ than dầu khí. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng lòng say mê học bộ môn, say mê lao động Giảm tải: Không dạy: Mục II. Các ngành công nghiệp 6 - Bản đồ công nghiệp Việt Nam, kinh tế Việt Nam - Môt số tranh ảnh - Sách giáo khoa - Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ MUA TÀI LIỆU LIÊN HỆ: 0946.734.736 14 Bài 13: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ trọng điểm ; phần 3 : Một số ngành công nghiệp nặng khác Câu hỏi 3 phần câu hỏi và bài tập: Không yêu cầu học sinh trả lời 1.Kiến thức : - HS phải nắm được ngành dịch vụ ( theo nghĩa rộng) ở nước ta có cơ cấu hết sức phức tạp và ngày càng đa dạng hơn. - Ngành dịch vụ có ý nghĩa ngày càng tăng trong việc đảm bảo sự phát triển của các ngành kinh tế khác, hoạt động đời sống xã hội tạo việc làm cho nhân dân, đóng góp vào thu nhập quốc dân. - Sự phân bố của các ngành dịch vụ nước ta phụ thuộc vào sự phân bố dân cư và sự phân bố của các ngành kinh tế khác. - Các trung tâm dịch vụ lớn của nước ta . 2. Kỹ Năng: - Rèn kĩ năng làm việc với sơ đồ. - Kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để giải thích sự phân bố ngành dịch vụ. - Trực quan. - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại - Hoạt động nhóm - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, CNTT. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình - Hình 13.1 phóng to - Sách giáo khoa - Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ - Trực quan. - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, CNTT. - Năng lực chuyên biệt: - Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam - Lược đồ giao thông vận tải nước ta - Sách giáo khoa - Vở bài tập, thước kẻ, 3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng say mê học bộ môn, giáo dục lợi ích của sự phát triển ngành dịch vụ trong giai đoạn hiện nay. ) 15 Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG 1.Kiến thức: - HS phải nắm được đặc điểm phân bố của các mạng lưới và các đầu mối giao thông vận tải chính của nước ta , cũng như các bước tiến mới trong hoạt động giao thông vận tải. - HS phải nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tác động của các bước tiến này đến đời 7 MUA TÀI LIỆU LIÊN HỆ: 0946.734.736 sống kinh tế xã hội của đất nước. 2. Kĩ năng: - Đọc và phân tích lược đồ giao thông vận tải ở nước ta - Phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải với sự phân bố các ngành kinh tế khác 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức thực hiện luật an toàn giao thông thoại Tư duy tổng hợp theo - Hoạt lãnh thổ, sử dụng bản động nhóm đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình compa, ê-ke đo độ - Trực quan. - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại - Hoạt động nhóm - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, CNTT. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình - Bản đồ du lịch Việt Nam - Bản đồ chính trị thế giới - Sách giáo khoa - Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ - Trực quan. - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, CNTT. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo Bảng số liệu - Sách giáo khoa - Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ ( Tích hợp: Một số ví dụ về giao thông vận tải và bưu chính viễn thông gắn với quốc phòng và an ninh 16 Bài 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH 17 Bài 16: THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ 1. Kiến thức: - HS phải nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố của ngành thương mại và du lịch nước ta - HS phải nắm chứng minh và giải thích được tại sao Hà Nội Và Thành phố Hồ Chí Minh là các trung tâm thương mại du lịch lớn nhất cả nước. - Nắm được nước ta có tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành du lịch đang trở thành ngành kinh tế quan trọng. 2. Kĩ năng: - Đọc và phân tích các biểu đồ - Phân tích bảng số liệu 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên , lịch sử văn hoá … của địa phương. 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học từ bài 9 về cơ cấc kinh tế theo ngành của nước ta 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng xử lí các số liệu. Nhận xét biểu đồ - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ miền 3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng say mê môn học 8 MUA TÀI LIỆU LIÊN HỆ: 0946.734.736 lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình 18 ÔN TẬP 19 KIỂM TRA 1 TIẾT 20 CHỦ ĐỀ VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ 1. Kiến thức: - Học sinh cần có hệ thống hóa những kiến thức khái quát về địa lí kinh tế VN. 2. Kĩ năng: - Hệ thống hóa kiến thức; Rèn luyện kiix năng vẽ biểu đồ, sử dụng số liệu thống kê. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng ý thức học bộ môn; bảo vệ tài nguyên và môi - Bản đồ Kinh tế chung VN - Sách giáo khoa - Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ trường để phát triển bền vững. - Đánh giá khả năng nắm vững kiến thức đã học của HS Đề KT Thước kẻ, compa, êke đo độ 1. Kiến thức: - Trực - Năng lực chung: Tự - Bản đồ tự nhiên của - HS cần hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí : một số thế mạnh và quan. học, giải quyết vấn đề, vùng Trung du và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , - Nêu và tính toán, hợp tác, tư miền núi Bắc Bộ đặc điểm dân cư , xã hội của vùng. giải quyết duy, sử dụng ngôn ngữ, - Bản đồ tự nhiên - Hiểu sâu hơn sự khác biệt giữa hai tiểu vùng Tây Bắc và vấn đề CNTT. hoặc bản đồ hành Đông Bắc, đánh giá trình độ phát triển hai tiểu vùng và tầm - Đàm - Năng lực chuyên biệt: chính Việt Nam quan trọng của các giải pháp bảo vệ môi trường, phát triển thoại Tư duy tổng hợp theo - Một số tranh ảnh kinh tế xã hội - Hoạt lãnh thổ, sử dụng bản - Sách giáo khoa 2. Kỹ năng: động nhóm đồ, sử dụng số liệu - Vở bài tập, thước kẻ, - HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài thống kê, sử dụng hình compa, ê-ke đo độ nguyên quan trọng, vẽ, hình ảnh, mô hình - Phân tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội 3. Thái độ: 9 Quan sát Tự quản lý , sử dụng bản đồ trong Át lát MUA TÀI LIỆU LIÊN HỆ: 0946.734.736 Có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ các di sản văn hóa của dân tộc 1. Kiến thức: - HS cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ về công nghiệp , nông nghiệp , dịch vụ 2. Kỹ năng: - HS cần nắm vững phương pháp so sánh giữa các yếu tố địa lí để phân tích và giải thích các câu hỏi. Phân tích bản đồ kinh tế các số liệu địa lí của vùng 3. Thái độ: Có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ các di sản văn hóa của dân tộc 21 22 23 Bài 20: ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 1. Kiến thức: - HS phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi bắc bộ 2. Kĩ năng: - HS cần nắm vững kĩ năng đọc các bản đồ - Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản 3. Thái độ: Có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường 1. Kiến thức: - HS cần hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí : một số thế mạnh và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng. - Củng cố kiến thức đã học về vùng Đồng bằng sông Hồng, giải thích một số đặc điểm của vùng như đông dân, nông 10 - Trực quan. - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại - Hoạt động nhóm - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, sử dụng nôn ngữ, CNTT. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình - Trực - Năng lực chung: Tự quan. học, giải quyết vấn đề, - Nêu và tính toán, hợp tác, tư giải quyết duy, sử dụng ngôn ngữ, vấn đề CNTT. - Đàm - Năng lực chuyên biệt: thoại Tư duy tổng hợp theo - Hoạt lãnh thổ, sử dụng bản động nhóm đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình - Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Bản đồ kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Một số tranh ảnh - Sách giáo khoa - Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ - Trực quan. - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm - Bản đồ tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, CNTT. - Năng lực chuyên biệt: - Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Bản đồ kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Một số tranh ảnh - Sách giáo khoa - Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ MUA TÀI LIỆU LIÊN HỆ: 0946.734.736 24 25 nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng. Kinh tế xã hội phát triển 2. Về kĩ năng: - HS đọc được lược đồ , kết họp với kênh chữ để giải thích được một số ưu thế một số nhược điểm của vùng đông dân và một số giải pháp phát triển bền vững. 3. Thái độ: Có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường Bài 21: 1. Kiến thức: VÙNG - HS cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Đồng bằng ĐỒNG sông Hồng.Trong cơ cấu GDP nông nghiệp vẫn chiếm tỉ BẰNG trọng cao, nhưng công nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến SÔNG HỒNG (tt) tích cực. - Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống dân cư . Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng, là 2 trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của Đồng bằng sông Hồng. 2. Kỹ năng: - HS phải biết kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng 3. Tư tưởng: Có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ các di sản văn hóa của dân tộc Bài 22: 1. Kiến thức: THỰC - HS cần phân tích được mối quan hệ giữa dân số , sản HÀNH: lượng lương thực và bình quân theo đầu người để củng cố VẼ VÀ PHÂN TÍCH kiến thức đã học về vùng Đồng bằng sông Hồng, một vùng BIỂU ĐỒ đất chật người đông, mà giai pháp quan trọng là thâm canh VỀ MỐI tăng vụ và tăng năng xuất . QUAN HỆ - Suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững GIỮA 2. Kĩ năng DÂN SỐ, SẢN - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu LƯỢNG 11 thoại Tư duy tổng hợp theo - Hoạt lãnh thổ, sử dụng bản động nhóm đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình -Một số tranh ảnh vùng Đồng bằng sông Hồng - Sách giáo khoa - Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ - Trực quan. - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại - Hoạt động nhóm - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, CNTT. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Bản đồ kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng - Một số tranh ảnh vùng Đồng bằng sông Hồng - Sách giáo khoa -Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ - Trực quan. - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại - Hoạt động nhóm Năng lực tự học -NL giải quyết vấn đề sáng tạo hợp tác, giao tiếp - Bản đồ tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng - Sách giáo khoa -Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ MUA TÀI LIỆU LIÊN HỆ: 0946.734.736 26 27 LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI ÔN TẬP 3. Thái độ: Say mê và chân trọng giá trị của lao động 1. Kiến thức: - Nắm được các kiến thức cơ bản, so sánh được tiềm năng phát triển kinh tế của trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng Sông Hồng, - Thế mạnh kinh tế của mỗi vùng những tồn tại và giải pháp khắc phục khó khăn . - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng phân tích lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu, 3.Thái độ : - Có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu kiến thức. - Trực quan. - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại - Hoạt động nhóm - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, CNTT. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình - Đề cương ôn tập. - Bản đồ tự nhiên, kinh tế … Việt Nam - Sách giáo khoa -Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ 1. Kiến thức: - HS cần hiểu được đặc điểm vị trí địa lí , hình dáng lãnh thổ, những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng. - Cần thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh để lại cần khắc phục và triển vọng phát triển kinh tế trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá. 2. Kĩ năng: HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng, phân tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, tự hào truyền thống dân tộc - Trực quan. - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại - Hoạt động nhóm - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, CNTT. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình - Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ -Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam -Một số tranh ảnh vùng - Sách giáo khoa -Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ 12 MUA TÀI LIỆU LIÊN HỆ: 0946.734.736 Bài 24: VÙNG BẮC TRUNG BỘ (tt) 1. Kiến thức: - HS cần hiểu được so với các vùng kinh tế trong nước, vùng Bắc Trung Bộ tuy còn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn. - Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu một số vấn đề kinh tế ở Bắc Trung Bộ 2. Kĩ năng: - HS cần vận dụng tốt kênh chữ kênh hình để trả lời các câu hỏi - Rèn kĩ năng đọc, phân tích biểu đồ, lược đồ 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, tự hào truyền thống dân tộc Bài 25: 1.. Kiến thức: 29 VÙNG -Khắc sâu sự hiểu biết qua các bài học về vùng duyên hải DUYÊN HẢI Nam Trung bộ là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung bộ với Đông NAM TRUNG BỘ Nam Bộ,giữa Tây Nguyên với biển đông, là vùng có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của đất nước -Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng duyên hải miền Trung -Kết hợp được kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng 2. Kĩ năng: - Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng - Kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, tự hào truyền thống dân tộc Bài 26: 1. Kiến thức: 30 VÙNG - HS cần hiểu được Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm DUYÊN HẢI năng lớn về kinh tế biển.Thông qua việc nghiên cứu cơ cấu NAM 28 13 - Trực quan. - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại - Hoạt động nhóm - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, CNTT. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình - Trực - Năng lực chung: Tự quan. học, giải quyết vấn đề, - Nêu và tính toán, hợp tác, tư giải quyết duy, sử dụng ngôn ngữ, vấn đề CNTT. - Đàm - Năng lực chuyên biệt: thoại Tư duy tổng hợp theo - Hoạt lãnh thổ, sử dụng bản động nhóm đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình - Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ - Bản đồ kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ - Một số tranh ảnh vùng - Sách giáo khoa -Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ - Trực quan. - Nêu và - Bản đồ kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư - Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng - Sách giáo khoa -Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ MUA TÀI LIỆU LIÊN HỆ: 0946.734.736 TRUNG BỘ (tt) kinh tế HS nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế cũng như xã hội toàn vùng. - Nắm được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang tác động mạnh đến tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ . 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng kết hợp kênh chữ với kênh hình để tìm kiến thức, phân tích giải thích một số vấn dề quan tâm trong điều kiện cụ thể của Duyên hải Nam Trung Bộ. - Đọc xử lí các số liệu và phân tích quan hệ không gian:đất liền- biển và đảo, Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, tự hào truyền thống dân tộc Bài 27: 1. Kiến thức: 31 THỰC - Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng HÀNH: Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm KINH TẾ BIỂN CỦA năng lớn về kinh tế (hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng BẮC và đánh bắt hải sản, nghề muối và chế biến thuỷ sản xuất TRUNG BỘ khẩu, du lịch và dịch vụ biển) . VÀ 2. Kĩ năng: DUYÊN HẢI Rèn kĩ năng đọc bản đồ , phân tích bảng số liệu thống kê NAM TRUNG BỘ liên kết không gian kinh tế Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ . 3. Thái độ: Quý trọng truyền thống lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân miền Trung Bài 28: 1. Kiến thức: HS cần hiểu được 32 VÙNG TÂY - Tây Nguyên có vị trí địa lí , quan trọng trong sự nghiệp NGUYÊN phát triển kinh tế –xã hội , an ninh quốc phòng, những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng. 14 giải quyết vấn đề - Đàm thoại - Hoạt động nhóm duy, sử dụng ngôn ngữ, CNTT. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng - Sách giáo khoa -Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ - Trực quan. - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại - Hoạt động nhóm - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, CNTT. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình - Bản đồ tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam - Sách giáo khoa -Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ - Trực quan. - Nêu và giải quyết vấn đề - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, CNTT. - Bản đồ tự nhiên của vùng Tây Nguyên - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam MUA TÀI LIỆU LIÊN HỆ: 0946.734.736 33 Bài 29: VÙNG TÂY NGUYÊN (tt) 34 Bài 30: THỰC HÀNH SO SÁNH SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM - Tây Nguyên là vùng sản xuất hàng hoá nông sản xuất khẩu lớn của cả nước chỉ đứng sau đồng bằng sông Cửu Long. 2. Kĩ năng: Kết hợp kênh chữ và kênh hình để nhận xét giải thích một số vấn đề của vùng phân tích bảng số liệu 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc 1. Kiến thức: - HS cần hiểu được nhờ thành tựu về công cuộc đổi mới mà Tây Nguyên phát triển khá toàn diện về kinh tế –xã hội . Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nông nghiệp, lâm nghiệp có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hoá. Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng dần. - Nhận biết được vai trò trung tâm kinh tế vùng của một số TP’ như PlâyCu, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt 2. Kĩ năng: - HS biết kết hợp kênh chữ và kênh hình, phân tích và giải thích được một số vấn đề búc xúc ở Tây Nguyên. - Đọc biểu đồ, lược đồ để khai thác thông tin 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc 1. Kiến thức: - HS cần phân tích sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở hai vùng: Trung du và mièn núi Bắc Bộ với Tây Nguyên về đặc điểm, những thuận lợi, khó khăn, và giải pháp phát triển bền vững. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ , phân tích số liệu thống kê. Có 15 - Đàm thoại - Hoạt động nhóm - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình - Một số tranh ảnh vùng - Sách giáo khoa -Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ - Trực quan. - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại - Hoạt động nhóm - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, CNTT. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình - Bản đồ tự nhiên của vùng Tây Nguyên - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng - Sách giáo khoa -Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ - Trực quan. - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại Năng lực tự học -NL giải quyết vấn đề sáng tạo hợp tác, giao tiếp - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ kinh tế Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng - Sách giáo khoa -Vở bài tập, thước kẻ, MUA TÀI LIỆU LIÊN HỆ: 0946.734.736 35 36 Ở TD&MNBB VỚI TÂY NGUYÊN ÔN TẬP HK I KIỂM TRA HKI kĩ năng viết và trình bày văn bản trước lớp - Hoạt 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, trân trọng giá động nhóm trị lao động của nhân dân 1. Kiến thức: - Nắm được các kiến thức cơ bản, so sánh được tiềm năng phát triển kinh tế của trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng Sông Hồng, Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. - Thế mạnh kinh tế của mỗi vùng những tồn tại và giải pháp khắc phục khó khăn . - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng phân tích lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu, 3.Thái độ : - Có tinh thần hợp tác, nghiên cưú tìm hiểu kiến thức. - Đánh giá kết quả nhận thức và lĩnh hội kiến thức của HS một cách khách quan,chính xác. - Thông qua đó GV nắm được khả năng nhận thức của HS, từ đó rút ra phương pháp dạy học thích hợp hơn. compa, ê-ke đo độ - Trực quan. - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại - Hoạt động nhóm Tự quản lý, sử dụng bản đồ trong Át lát, tổng hợp, khái quát kiến thức - Đề cương ôn tập. - Bản đồ tự nhiên, kinh tế … Việt Nam - Sách giáo khoa -Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ Giám sát Tự quản lý, sử dụng bản đồ trong Át lát Đề thi Át lát ĐLVN, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, CNTT. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình - Bản đồ tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng - Sách giáo khoa -Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ HỌC KÌ II: 17 TIẾT 37 Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ 1. Kiến thức: - HS cần hiểu được Đông Nam Bộ phát triển kinh tế rất năng động. Đó là kết quả khai thác tổng hợp lợi thế vị trí địa lí , Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền cũng như trên biển, những đặc điểm dân cư , xã hội của vùng 2. Kĩ năng: - HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng. - Nắm vững phương pháp kết hợp kênh hình và kênh chữ để 16 - Trực quan. - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại - Hoạt động nhóm MUA TÀI LIỆU LIÊN HỆ: 0946.734.736 38 39 giải thích một số đặc điểm tự nhiên kinh tế xã hội của vùng, đặc biệt là trình độ đô thị hoá và một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội cao nhất trong cả nước. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường Bài 32: 1. Kiến thức: VÙNG - HS cần hiểu được Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu phát ĐÔNG NAM triển kinh tế nhất cả nước . Công nghiệp dịch vụ chiếm tỉ lệ BỘ cao trong GDP. Sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ (tt) nhưng giữ vai trò quan trọng. Bên cạnh những thuận lợi các ngành này cũng có những khó khăn, hạn chế nhất định. - Hiểu một số khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp tiên tiến như khu công nghệ cao, khu chế suất. 2. Kĩ năng: - HS cần kết hợp kêng chữ kênh hình để phân tích , nhận xét một số vấn đề quan trọng của vùng. - Phân tích so sánh số liệu, dữ liệu trong các bảng, trong lược đồ 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống Bài 33 1, Kiến thức: Sau bài HS cần: VÙNG - Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, ĐÔNG NAM - Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và KT - XH BỘ góp phần thúc đẩy Sx và giải quyết việc làm (tt) - TP Hồ Chí Minh và các TP Biên Hoà, Vũng Tàu, vùng KT trọng điểm phía Nam có tầm quan trọng đối với ĐNB và cả nước 2, Kĩ năng - Nắm vững phương pháp kết hợp kênh chữ và kênh hình để phân tích và giải thích một số vấn đề bức xúc ở ĐNB - Khai thác thông tin trong bảng và lược đồ 17 vẽ, hình ảnh, mô hình - Trực quan. - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại - Hoạt động nhóm - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, CNTT. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình - Lược đồ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng - Sách giáo khoa -Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ - Trực quan. - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại - Hoạt động nhóm - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, CNTT. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình - BĐ vùng ĐNB - Sách giáo khoa -Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ MUA TÀI LIỆU LIÊN HỆ: 0946.734.736 3, Thái độ: Yêu thích và nghiêm túc trong giờ học 40 41 42 Bài 34: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ 1, Kiến thức: Sau bài HS cần - Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế ở ĐNB, vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam 2, Kĩ năng - Rèn kĩ năng xử lí số liệu, lựa chọn biểu đồ thích hợp - Hoàn thiện phương pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ và liên hệ với thực tiễn 3, Thái độ: Tích cực, tự giác trong giờ thực hành Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 1, Kiến thức: Sau bài Hs cần - Hiểu được ĐB sông Cửu Long có vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên đất, khí hậu, nước phong phú, đa dạng. Người dân cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá, kinh tế thị trường - Làm quen với khái niệm sống chung với lũ 2, Kĩ năng - Kết hợp thành thạo kênh chữ với kênh hình để giải thích các vấn đề địa lí 3, Thái độ - Có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên Bài 36 1, Kiến thức: Sau bài HS cần VÙNG - Hiểu được ĐB sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản ĐỒNG xuất LT TP và vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu của cả BẰNG SÔNG CỬU nước LONG(TT) - Ngành công nghiệp, dịc vụ bước đầu phát triển - Các trung tâm kinh tế: Cần Thơ, Mĩ Tho, Long Xuyên, Cà Mau 2, Kĩ năng 18 - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, CNTT. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình - Năng lực chung: Tự - Trực học, giải quyết vấn đề, quan. tính toán, hợp tác, tư - Nêu và duy, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết CNTT. vấn đề - Năng lực chuyên biệt: - Đàm Tư duy tổng hợp theo thoại lãnh thổ, sử dụng bản - Hoạt đồ, sử dụng số liệu động nhóm thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình - Trực - Năng lực chung: Tự quan. học, giải quyết vấn đề, - Nêu và tính toán, hợp tác, tư giải quyết duy, sử dụng ngôn ngữ, vấn đề CNTT. - Đàm - Năng lực chuyên biệt: thoại Tư duy tổng hợp theo - Hoạt lãnh thổ, sử dụng bản - Trực quan. - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại - Hoạt động nhóm - BĐ KT VN - Thước kẻ, com pa, bút chì, máy tính - Sách giáo khoa -Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ - BĐ tự nhiên vùng ĐB sông Cửu Long - Tranh ảnh về BĐ sông CL - TBĐ - Sách giáo khoa -Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ - BĐ KT vùng ĐB sông CL - Tranh ảnh về ĐB sông CL - Sách giáo khoa -Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ MUA TÀI LIỆU LIÊN HỆ: 0946.734.736 - Phân tích bảng số liệu kết hợp với lược đồ để khai thác kiến thức theo câu hỏi - Kết hợp kênh chữ với kênh hình và liên hệ thực tế để phân tích và giải thích 1 số vấn đề địa lí 3, Thái độ - Có ý thức tiết kiệm tài nguyên và bảo vệ môi trường Bài 37: 1, Kiến thức: Sau bài Hs cần biết 43 Thực - Ngoài thế mạnh về lương thực vùng ĐBSCL còn có thế hành: mạnh về thuỷ hải sản Vẽ và phân 2, Kĩ năng tích biểu đồ - Biết phân tích tình hình phát triển ngành thuỷ sản, hải sản về tình ở vùng ĐB sông Cửu Long hình sản - Rèn kĩ năng xử lí số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số xuất của ngành thuỷ liệu - Biết liên hệ thực tế sản ở Đồng bằng 3, Thái độ sông Cửu - Nghiêm túc trong giờ thực hành đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình động nhóm vẽ, hình ảnh, mô hình Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề; Làm việc theo nhóm - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, CNTT. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình - BĐ vùng ĐB sông Cửu Long - Máy tính, thước kẻ, bút chì, TBĐ - Sách giáo khoa -Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ Long 44 Ôn tập 1, Kiến thức - HS củng cố lại các nội dung đã học về vùng ĐNB và ĐB sông Cửu Long 2, Kĩ năng- Vẽ biểu đồ 3, Thái độ - Nghiêm túc trong ôn tập 45 Kiểm tra 1 1, Thái độ. tiết - Kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu, nắm vững các đặc điểm chính về tự nhien, dân cư, kinh tế các vùng ĐNB và ĐBSCL của HS 2. Kĩ năng: 19 Trực quan. - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại - Hoạt động nhóm - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình Tự quản lý, sử dụng bản đồ trong Át lát, tổng hợp, khái quát kiến thức - BĐ vùng ĐNB và ĐB sông Cửu Long - Sách giáo khoa -Vở bài tập, thước kẻ, compa, ê-ke đo độ -GV: Đề kiểm tra, Đáp án. - Thước kẻ, compa, êke đo độ
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan