Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khảo sát việc làm sinh viên sau tốt nghiệp – một số giải pháp nâng cao chất lượn...

Tài liệu Khảo sát việc làm sinh viên sau tốt nghiệp – một số giải pháp nâng cao chất lượng tìm kiếm việc làm

.PDF
65
717
137

Mô tả:

I MỤC LỤC 1. Lời cảm ơn 2. Mục lục 3. Danh mục bảng biểu 4. Danh mục từ viết tắt 5. Lời mở đầu Chương 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................................... 1 1.1. Khái niệm về thống kê...................................................................................... 1 1.1.1. Định nghĩa ................................................................................................. 1 1.1.2. Tổng thể thống kê (Population) ................................................................. 1 1.1.3. Mẫu (Sample): ........................................................................................... 2 1.2. Các đại lượng thống kê ..................................................................................... 2 1.2.1. 1.2.1.1. Trung bình cộng giản đơn (Arithmetic mean) .................................... 2 1.2.1.2. Trung vị ( Median) .............................................................................. 2 1.2.1.3. Số mode .............................................................................................. 2 1.2.2. 1.3. Các đại lượng đo lường độ tập trung phổ biến .......................................... 2 Các đại lượng đo lường độ phân tán .......................................................... 3 1.2.2.1. Phương sai (Variance) ........................................................................ 3 1.2.2.2. Độ lệch chuẩn ..................................................................................... 3 Các phép kiểm định .......................................................................................... 3 1.3.1. Kiểm định mối liên hệ giữa 2 biến định danh – định danh hoặc định danh – thứ bậc .................................................................................................................. 3 1.3.1.1. Đặt giả thuyết thống kê: ...................................................................... 4 1.3.1.2. Tính toán đại lượng χ2 ........................................................................ 4 1.3.1.3. Tìm giá trị tới hạn 1.3.1.4. Tiêu chuẩn quyết định là so sánh giá trị tới hạn và đại lượng χ2:....... 5 .................................................... 4 II Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 6 2.1. Thiết kế nghiên cứu .......................................................................................... 6 2.2. Dữ liệu nghiên cứu ........................................................................................... 6 2.3. Lựa chọn mẫu khảo sát ..................................................................................... 6 2.4. Xử lý số liệu ..................................................................................................... 9 2.5. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 9 Chương 3 THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC TA HIỆN NAY ................ 10 3.1. Thực trạng chung về việc làm sinh viên sau tốt nghiệp ................................... 10 3.2. Thực trạng về việc khảo sát việc làm sinh viên sau tốt nghiệp ở nước ta..... 11 Chương 4 KẾT QUẢ KHẢO SÁT – MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÌM KIẾM VIỆC LÀM CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐH KINH TẾ TP.HCM ............................................................ 13 4.1. Thống kê mô tả .................................................................................................. 13 4.1.1. Thống kê mô tả đối tượng khảo sát. ............................................................... 13 4.1.1.1. Phân bổ theo giới tính ........................................................................... 13 4.1.1.2. Phân bổ theo khóa học .......................................................................... 14 4.1.1.3. Phân bổ theo ngành học ........................................................................ 15 4.1.1.4. Phân bổ theo xếp loại học tập ............................................................... 16 4.1.2. Thống kê theo dữ liệu khảo sát. .................................................................. 18 4.1.2.1. Tình hình việc làm sinh viên sau tốt nghiệp trường ĐH KT TP.HCM 18 4.1.2.2. Thời gian có việc làm sau tốt nghiệp .................................................... 19 4.1.2.3. Địa điểm làm việc của sinh viên sau tốt nghiệp ................................... 20 4.1.2.4. Thu nhập bình quân của sinh viên sau tốt nghiệp ................................. 21 4.1.2.5. Việc làm sinh viên và ngành học ......................................................... 23 III 4.1.2.6. Lý do làm việc không phù hợp với ngành học. .................................... 24 4.1.2.7. Chuyển đổi chỗ làm việc ...................................................................... 24 4.1.2.8. Lý do thay đổi chỗ làm việc ................................................................ 26 4.1.2.9. Sinh viên và việc xác định mục tiêu nghề nghiệp ................................ 26 4.1.2.10. Chương trình đào tạo của trường ĐH KT TP.HCM đối với công việc của sinh viên khi ra trường. ............................................................................... 27 4.1.2.11. Lý do hiện nay chưa đi làm ................................................................ 28 4.1.3. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng trong quá trình xin việc và các yếu tố sinh viên nên trang bị. ................................................................................................... 29 4.1.3.1 So sánh các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xin việc............................ 29 4.1.3.2. So sánh các yếu tố sinh viên nên trang bị trong quá trình học tập ở trường Đại học. .................................................................................................. 31 4.2. Kiểm định mối liên hệ giữa các yếu tố. ........................................................... 33 4.2.1. Kiểm định mối liên hệ giữa ngành học và tình hình kiếm việc. ................. 33 4.3.2. Kiểm định mối liên hệ giữa chuyên ngành học và thu nhập trung bình hàng tháng. ..................................................................................................................... 35 4.3. Một số biện pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tìm kiếm việc làm cho sinh viên trường ĐH KT TP.HCM ........................................................................... 39 4.3.1. Đối với sinh viên trường ĐH KT TP.HCM ................................................ 39 4.3.2 Đối với trường ĐH KT TP.HCM ................................................................. 40 Chương 5 VIỆC LÀM SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH TOÁN TÀI CHÍNH…………………………………………………………………………….41 5.1. Giới thiệu về ngành Toán tài chính ................................................................... 41 5.1.1. Giới thiệu ..................................................................................................... 41 5.1.2. Mục tiêu đào tạo chuyên ngành Toán Tài chính ......................................... 41 5.2. Thống kê việc làm chuyên ngành Toán tài chính K32 và K33 ......................... 42 5.2.1 Mô tả dữ liệu thống kê ................................................................................. 42 5.2.1.2 Phân bổ theo khóa học – chuyên ngành Toán tài chính ....................... 43 5.2.1.3. Phân bổ theo xếp loại học tập – chuyên ngành Toán tài chính ........... 43 IV 5.2.2. Kết quả thống kê ......................................................................................... 45 5.2.2.1. Thống kê việc làm................................................................................. 45 5.2.2.2. Thời gian có việc làm của sinh viên ..................................................... 46 5.2.2.3.Thu nhập bình quân sinh viên ngành Toán tài chính ............................. 47 5.2.2.4. Công việc và chuyên ngành .................................................................. 48 5.2.2.5. Lý do làm việc không phù hợp với chuyên ngành................................ 49 5.2.2.6. Lý do hiện nay chưa đi làm .................................................................. 50 5.2.2.7.Ứng dụng chương trình đào tạo chuyên ngành Toán tài chính vào việc làm sinh viên ...................................................................................................... 50 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 52 V Danh mục bảng biểu Bảng 2. 1 : Số lượng sinh viên đã tốt nghiệp K32 và K33 trường ĐH KT TP.HCM..... 8 Bảng 2. 2: Bảng phân phối mẫu theo từng ngành học................................................... 9 Bảng 4. 1: Phân bổ theo giới tính………………………………………………………… 13 Bảng 4. 2: Phân bổ theo khóa học ............................................................................... 14 Bảng 4. 3: Phân bổ theo ngành học ............................................................................. 15 Bảng 4. 4: Phân bổ theo xếp loại học tập .................................................................... 16 Bảng 4. 5: Bảng so sánh tỷ lệ xếp loại tốt nghiệp........................................................ 17 Bảng 4. 6 :Tình hình việc làm sinh viên sau tốt nghiệp ............................................... 18 Bảng 4. 7 : Thời gian kiếm được việc làm ................................................................... 19 Bảng 4. 8: Địa điểm làm việc của sinh viên ................................................................. 20 Bảng 4. 9 : Thu nhập bình quân/tháng tính theo VNĐ ................................................ 21 Bảng 4. 10 : Công việc và ngành học ......................................................................... 23 Bảng 4. 11: Lý do làm việc trái ngành ........................................................................ 24 Bảng 4. 12: Tình hình chuyển đổi chỗ làm việc ........................................................... 24 Bảng 4. 13 : Các lý do thay đổi chỗ làm việc .............................................................. 26 Bảng 4. 14 : Xác định mục tiêu nghề nghiệp ............................................................... 26 Bảng 4. 15 : Ứng dụng chương trình đào tạo vào việc làm sinh viên ......................... 27 Bảng 4. 16 : Lý do hiện nay không đi làm ................................................................... 28 Bảng 4. 17: So sánh các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xin việc .............................. 29 Bảng 4. 18: So sánh các yếu tố sinh viên nên trang bị ................................................ 31 Bảng 4. 19: Kết quả kiểm định mối liên hệ giữa ngành học và tình hình kiếm việc .... 33 Bảng 4. 20: Kết quả kiểm định mối liên hệ giữa ngành học và thu nhập bình quân hàng tháng (đơn vị VNĐ) ............................................................................................. 37 Bảng 5. 1: Phân bổ theo giới tính – chuyên ngành Toán tài chính…………………. 42 Bảng 5. 2: Phân bổ theo khóa học – chuyên ngành Toán tài chính ............................ 43 Bảng 5. 3: Phân bổ theo xếp loại học tập - chuyên ngành Toán tài chính ................ 44 Bảng 5. 4: Tình hình việc làm sinh viên – chuyênngành Toán tài chính ..................... 45 Bảng 5. 5: Bảng thống kê chi tiết tình hình việc làm sinh viên K32 và K33 ............. 46 Bảng 5. 6: Thời gian có việc làm của sinh viên –chuyên ngành Toán tài chính ........ 46 Bảng 5. 7: Mức thu nhập bình quân/tháng (VNĐ) –ngành Toán tài chính ................. 47 Bảng 5. 8: Công việc và chuyên ngành ........................................................................ 48 Bảng 5. 9: Lý do làm việc trái ngành ........................................................................... 50 Bảng 5. 10: Lý do hiện nay chưa đi làm- sinh viên chuyên ngành Toán tài chính ...... 50 Bảng 5. 11: Ứng dụng chương trình đào tạo chuyên ngành Toán tài chính ............... 51 VI Danh mục biểu đồ Biểu đồ 4. 1: Phân bổ theo giới tính ........................................................................... 14 Biểu đồ 4. 2: Phân bổ theo khóa học .......................................................................... 15 Biểu đồ 4. 3: Phân bổ theo ngành học ......................................................................... 16 Biểu đồ 4. 4: Phân bổ theo xếp loại học tập ................................................................ 17 Biểu đồ 4. 5: Tình hình việc làm sinh viên sau tốt nghiệp ........................................... 18 Biểu đồ 4. 6: Thời gian kiếm được việc làm ................................................................ 19 Biểu đồ 4. 7: Địa điểm làm việc của sinh viên............................................................. 21 Biểu đồ 4. 8: Thu nhập bình quân/tháng tính theo VNĐ ............................................. 22 Biểu đồ 4. 9: Tình hình chuyển đổi chỗ làm việc ......................................................... 25 Biểu đồ 4. 10: Xác định mục tiêu nghề nghiệp ............................................................ 27 Biểu đồ 4. 11: Ứng dụng chương trình đào tạo vào việc làm sinh viên ...................... 28 Biểu đồ 4. 12: So sánh các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xin việc.......................... 30 Biểu đồ 4. 13: So sánh các yếu tố sinh viên nên trang bị ............................................ 32 Biểu đồ 5. 1: Phân bổ theo giới tính – chuyên ngành Toán tài chính ……………...42 Biểu đồ 5. 2: Phân bổ theo khóa học - chuyên ngành Toán tài chính ........................ 43 Biểu đồ 5. 3: Phân bổ theo xếp loại học tập – chuyên ngành Toán tài chính ............ 44 Biểu đồ 5. 4: Tình hình việc làm sinh viên –chuyên ngành Toán tài chính ................. 45 Biểu đồ 5. 5: Thời gian có việc làm của sinh viên –chuyên ngành Toán tài chính .... 47 Biểu đồ 5. 6: Mức thu nhập bình quân/tháng (VNĐ) –chuyên ngành Toán tài chính . 48 Biểu đồ 5. 7: Công việc và chuyên ngành .................................................................... 48 Biểu đồ 5. 8: Ứng dụng chương trình đào tạo chuyên ngành Toán tài chính ............. 51 VII Danh mục từ viết tắt ĐH KT TP.HCM : Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh K32 : Khóa 32 K33 : Khóa 33 SV : Sinh viên QLDT – CTSV : Quản lý đào tạo – Công tác sinh viên TTKT : Thông tin kinh tế VIII LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và cải cách giáo dục hiện nay, nhất là việc cung cấp các sản phẩm đào tạo theo nhu cầu xã hội, các trường Đại học, Cao đẳng phải quan tâm đến vấn đề việc làm của SV sau tốt nghiệp. Hiện nay tuy thị trường việc làm, cùng với tình hình kinh tế tốt hơn, mở ra nhiều cơ hội mới, nhưng nó vẫn không thể bắt kịp với sự gia tăng số lượng SV tốt nghiệp Đại học lần đầu tiên tìm việc. Theo thống kê ở nước ta có 433 trường Đại học và Cao đẳng trong đó có 248 trường Đại học (chiếm 57,27%) và 185 trường Cao đẳng. So với thời kỳ những năm 90, quy mô đào tạo bậc Đại học đã tăng gần 13 lần, các cơ sở đào tạo phủ kín cả nước. Hằng năm cả nước ta có khoảng 400 000 sinh viên tốt nghiệp ra trường. Thế nhưng vấn đề là ở chỗ quy mô đào tạo mở rộng mà không tương xứng với chất lượng đào tạo vậy thì tình hình việc làm của SV sau tốt nghiệp như thế nào? Qua tìm hiểu tác giả được biết chưa có một cuộc thống kê nào được thực hiện hoàn thành về tình hình việc làm SV sau tốt nghiệp trong phạm vi cả nước. Một số trường trong nước cũng đang trong giai đoạn khảo sát. Tiến hành khảo sát việc làm SV sau tốt nghiệp, nhà trường sẽ biết mình cần làm gì, thay đổi gì về chỉ tiêu ngành nghề, chương trình đào tạo… để đáp ứng nhu cầu xã hội và hỗ trợ cho SV. Những thông tin do các cựu SV cung cấp sẽ góp phần rất lớn vào việc đánh giá đúng đắn thực trạng tình hình việc làm, cũng như tính phù hợp của chương trình đào tạo với thực tiễn. Thông qua đó, nhà trường có thêm những căn cứ khoa học để điều chỉnh nội dung chương trình đào tạo nhằm đáp ứng ngày càng cao nhu cầu của người học và thực tiễn hiện nay. goài việc khảo sát việc làm SV trường ĐH KT TP.HCM sau tốt nghiệp, tác giả c n tìm hiểu, đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả xin việc và những yếu tố SV nên trang bị khi còn trên ghế nhà trường. Qua đó cho chúng ta một cái nhìn mới về những yêu cầu cơ bản trong công việc hiện nay. Bên cạnh đó thông qua các phép IX kiểm định tác giả sẽ đưa ra những kiến nghị cho SV khi lựa chọn ngành học trong trường ĐH KT TP.HCM. Ngoài ra là một sinh viên chuyên ngành Toán tài chính– một chuyên ngành mới của trường ĐH KT TP.HCM, tác giả cũng sẽ khảo sát, tìm hiểu công việc của các cựu SV chuyên ngành Toán tài chính để chúng ta có một đánh giá rõ nét hơn về chuyên ngành mới này. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Khảo sát tình hình việc làm sau tốt nghiệp của sinh viên trường ĐH KT TP.HCM nói chung và chuyên ngành Toán tài chính nói riêng . - Tìm hiểu những thông tin cơ bản về việc làm của cựu sinh viên. - Giúp nhà trường xây dựng báo cáo kết quả điều tra việc làm sinh viên sau tốt nghiệp, phục vụ công tác kiểm định chất lượng. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tìm kiếm việc làm cho sinh viên. 3. Phạm vi đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu sinh viên hệ chính quy K32 , K33 Trường ĐH KT TP.HCM. 4. Nội dung của chuyên đề Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, chuyên đề gồm 5 chương : Chương 1. Cơ sở lý thuyết Chương 2. Phương pháp nghiên cứu Chương 3. Thực trạng việc làm và khảo sát việc làm sinh viên sau tốt nghiệp của nước ta hiện nay. Chương 4. Kết quả khảo sát – một số giải pháp nâng cao chất lượng tìm kiếm việc làm cho sinh viên trường Đh Kinh tế TP.HCM. Chương 5. Việc làm sinh viên chuyên ngành Toán Tài chính. 1 Chương 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT Chương một sẽ trình bày cụ thể về các khái niệm trong thống kê, các chỉ tiêu để đo lường và lý thuyết kiểm định. Đó là những nền tảng lý thuyết cơ bản làm cơ sở cho nghiên cứu thực nghiệm ở các chương sau. 1.1. Khái niệm về thống kê 1.1.1. Định nghĩa Khái niệm về thống kê có nhiều định nghĩa như sau: - Thống kê liên quan đến nhiều vấn đề khác nhau bao gồm phân tích và trình bày dữ liệu, thiết kế nghiên cứu thử nghiệm, và ra quyết định (theo Wyatt và Bridges). - Thống kê liên quan đến việc phát triển và áp dụng các phương pháp, kỹ thuật trong việc thu thập, phân tích và thảo luận – giải thích những dữ liệu sao cho dựa trên các số liệu quan sát được, người ta có thể đưa ra các kết luận đáng tin cậy về một vấn đề nghiên cứu (Ngọc và Tươi 1974). - Thống kê có thể được định nghĩa là việc thu thập thông tin, trình bày, phân tích và diễn giải các dữ liệu dưới dạng số (Croxton và ctg, 1988). Một cách tổng quát có thể định nghĩa về thống kê như sau: Thống kê là một nhánh của Toán học liên quan đến việc thu thập, phân tích, diễn giải hay giải thích và trình bày các dữ liệu.Thống kê được vận dụng trong nhiều lĩnh vực học thuật khác nhau từ vật lý cho đến khoa học xã hội và nhân văn. Ngoài ra thống kê c n được sử dụng cho việc ra quyết định trong tất cả mọi lĩnh vực kinh doanh và quản lý hà nước. 1.1.2. Tổng thể thống kê (Population) Tổng thể thống kê là tập hợp các đơn vị (hay phần tử) thuộc hiện tượng nghiên cứu, cần được quan sát, thu thập và phân tích theo một hoặc một số đặc trưng nào đó. Các đơn vị (hay phần tử) tạo thành tổng thể thống kê gọi là đơn vị tổng thể. Ví dụ : Muốn tính thời gian trung bình để kiếm được việc làm sau khi tốt nghiệp của một sinh viên trường ĐH KT TP.HCM thì tổng thể nghiện cứu sẽ là toàn bộ sịnh viên trường DH Kt TP.HCM đã ra trường kiếm việc làm. 2 1.1.3. Mẫu (Sample): Mẫu là một số đơn vị được chọn ra từ tổng thể chung theo một phương pháp lấy mẫu nào đó. Các đặc trưng mẫu được sử dụng để suy rộng ra các đặc trưng của tổng thể chung. 1.2. Các đại lượng thống kê 1.2.1. Các đại lượng đo lường độ tập trung phổ biến 1.2.1.1. Trung bình cộng giản đơn (Arithmetic mean) Trung bình công là một đại lượng mô tả độ tập trung của dữ liệu được sử dụng phổ biến nhất. Trung bình cộng đơn giản được tính bằng cách cộng tất cả các giá trị quan sát trong tập dữ liệu lại rồi đem kết quả đó chia cho số quan sát. Công thức tính: Trong đó : là trung bình công giản đon n là số quan sát hay cỡ mẫu là giá trị trên quan sát thứ i 1.2.1.2. Trung vị ( Median) Trong một tập dữ liệu đã được sắp xếp trật tự tăng dần thì trung vị là giá trị đứng giữa của tập dữ liệu. Số trung vị chia tập dữ liệu làm hai phần bằng nhau. Quy tắc xác định số trung vị: - Nếu số quan sát trong tập dữ liệu (n) là một số lẻ thì quan sát ở vị trí thứ [ (n+1)/2] là số trung vị. - Nếu n là chẵn, số trung vị là giá trị trung bình cộng của hai quan sát nằm ở vị trí chính giữa tập dữ liệu, tức là một quan sát nằm ở vị trí thứ n/2 và một quan sát nắm ở vị trí thứ [(n+2)/2]. 1.2.1.3. Số mode Số mode hay được gọi là yếu vị, đó là giá trị gặp nhiều lần nhất trong tập dữ liệu. Mode có ưu điểm như số trung vị là không chịu ảnh hưởng của các lượng biến đột xuất nhưng cũng chính điều này làm cho mode kém nhạy bén với sự biến thiên của tiêu thức. 3 Mode là đại lượng thống kê mô tả duy nhất có thể vận dụng cho dữ liệu định tính. 1.2.2. Các đại lượng đo lường độ phân tán 1.2.2.1. Phương sai (Variance) Phương sai mẫu (sample variance) được định nghĩa gần như là trung bình của các biến thiên bình phương giữa từng quan sát trong tập dữ liệu so với giá trị trung bình của nó. Công thức tính phương sai của một tập dữ liệu có n quan sát: Trong đó : :là các giá trị quan sát thứ i của tập dữ liệu : là số trung bình số học : là số quan sát của tập dữ liệu : là phương sai 1.2.2.2. Độ lệch chuẩn Độ lệch chuẩn (Standard Deviation) là đại lượng tính bằng cách lấy căn bậc hai của phương sai. Độ lệch chuẩn có cùng đơn vị tính với dữ liệu gốc còn với phương sai thì đơn vị tính đã được bình phương. Do làm việc với đơn vị tính gốc thì dễ hơn đơn vị tính bình phương nên độ lệch chuẩn được sử dụng phổ biến hơn. 1.3. Các phép kiểm định 1.3.1. Kiểm định mối liên hệ giữa 2 biến định danh – định danh hoặc định danh – thứ bậc Khi hai yếu tố nghiên cứu đều là biến định danh hay một định danh- một thứ bậc thì kiểm định Chi-bình phương (χ2) được sử dụng rất phổ biến. Kiểm định Chibình phương sẽ cho biết có tồn tại mối liên hệ giữa hai biến trong tổng thể hay không. Tuy nhiên Chi-bình phương không cho biết độ mạnh của mối liên hệ giữa hai biến. 4 1.3.1.1. Đặt giả thuyết thống kê: H0 : H1 : 1.3.1.2. Hai biến độc lập với nhau. Hai biến có liên hệ với nhau. Tính toán đại lượng χ2 Trong đó: χ2 : đại lượng Chi-bình phương dùng để kiểm định Oij: đại diện cho số trường hợp được quan sát trong một ô cụ thể của bảng chéo (tần số quan sát) Eij: đại diện cho số trường hợp mà bạn mong đợi gặp trong những ô của bảng chéo đó nếu không có mối liên hệ giữa hai biến trong bảng (tần số mong đợi) c: số cột của bảng r: số hàng của bảng Eij được tính theo công thức sau: Trong đó: Ri : tổng số quan sát của hàng thứ i Cj: tổng số quan sát của cột thứ j Từ công thức tính χ2 có thể thấy ngay là χ2 = 0 khi tất cả các tần số quan sát bằng với các tần số mong đợi, nghĩa là lúc này không có mối liên hệ nào giữa các biến. Chi-bình phương có thể nhận giá trị bằng 0 nhưng nó không bao giờ nhận giá trị âm. Oij khác biệt Eij càng nhiều, thì giá trị χ2 tính được càng lớn, nghĩa là lúc này có khả năng có mối liện hệ giữa 2 biến. 1.3.1.3. Tìm giá trị tới hạn Đại lượng kiểm định này có phân phối Chi-bình phương nên chúng ta tra bảng phân phối χ2 để tìm được giá trị tới hạn với mức ý nghĩa α và số bậc tự do df= (r1)*(c-1). Mức ý nghĩa α là khả năng bạn bác bỏ H0 mặc dù thực tế H0 đúng. ếu cho α = 5% nghĩa là khi thực hiện kiểm định bạn chấp nhận một khả năng phạm 5 sai lầm loại I tối đa là 5%. Từ đó độ tin cậy được của kiểm định của bạn là (1-α) = 95%. 1.3.1.4. Tiêu chuẩn quyết định là so sánh giá trị tới hạn và đại lượng χ2: Bác bỏ giả thuyết H0 nếu : χ2 > Chấp nhận giả thuyết H0 nếu: χ2 ≤ 6 Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Chương một đã trình bày cơ sở lý thuyết về thống kê, các đơn vị đo lường và cơ sở để kiểm định các mối liên hê. Chương này sẽ trình bày chi tiết từng bước để thống kê số liệu. 2.1. Thiết kế nghiên cứu Đề tài được thực hiện qua hai giai đoạn là nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua kĩ thuật phỏng vấn, thảo luận ý kiến với một số anh chị SV đã ra trường nhằm khám phá và xây dựng thang đo để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả xin việc làm đối với một SV mới ra trường và các yếu tố SV nên trang bị. Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng, sau khi bảng câu hỏi được đánh giá là đạt, ngôn từ dễ hiểu không gây nhầm lẫn về mặt ý nghĩa, cấu trúc và số lượng câu hỏi phù hợp. 2.2. Dữ liệu nghiên cứu Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ phòng QLDT – CTSV trường ĐH KT TP.HCM và thu thập từ Internet. Dữ liệu sơ cấp thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát. 2.3. Lựa chọn mẫu khảo sát Trước tiên tính cỡ mẫu tối thiểu. Ta có công thức sau: n = p% * q% * (z/e)2 Trong đó: n : cỡ mẫu tối thiểu p%: tỷ lệ thuộc về một loại cụ thể q% : tỷ lệ không thuộc về một loại cụ thể z : giá trị z tương ứng với mức yêu cầu e %: biên sai số yêu cầu 7 Khi tổng thể nhỏ hơn 10 000, ta có thể dùng mẫu nhỏ hơn mà không ảnh hưởng đến độ chính xác. Đây gọi là cỡ mẫu điều chỉnh tối thiểu. Cỡ mẫu này được tính theo công thức sau: Với: n’ : cỡ mẫu tối thiểu điều chỉnh n : cỡ mẫu tối thiểu N: tổng thể Áp dụng công thức tính trên, bây giờ tác giả tiến hành tính cỡ mẫu tối thiểu. Tổng thể khảo sát là 9351 sinh viên K32 và K33 trường ĐH KT TP.HCM đã tốt nghiệp ra trường. Căn cứ trên bài đọc về các phương pháp nghiên cứu, tác giả quyết định cần 95% chắn chắn độ tin cậy trong ước lượng, điều này tương ứng với giá trị z là 1.96 và biên sai số có thể chấp nhận được là 3%. Theo một nghiên cứu sơ bộ trước ước lượng có trên 90% sinh viên ra trường có việc làm nên tác giả quyết định chọn p=91% và q= 9%. Thay vào công thức ta có cỡ mẫu tối thiểu là: hư vậy cỡ mẫu tối thiểu phải là 350 cựu SV. Vì tổng thể quan sát là 9350 sinh viên đã tốt nghiệp (<10 000), nên có thể tính cỡ mẫu điều chỉnh như sau: = 338 Sau khi xác định số mẫu tối thiểu điều chỉnh cần phải lấy, tác giả tiến hành chọn mẫu xác suất theo kiểu phân tầng, phân tầng theo tiêu chí các ngành đào tạo cơ bản của trường ĐH KT TP.HCM. Cách phân tầng này thể hiện tốt tổng thể đang được nghiên cứu vì các các ngành đào tạo khác nhau sẽ có sự khác nhau trong số lượng và cả học lực của SV. Các ngành đào tạo cơ bản tại trường ĐH KT TP.HCM được chia thành 6 ngành chính như sau: 8 - Ngành hệ thống thông tin kinh tế (bao gồm chuyên ngành Toán tài chính, Thống kê kinh doanh và Tin học quản lý ) - Ngành kế toán (bao gồm chuyên ngành Kế toán và Kiểm toán ) - Ngành kinh tế ( bao gồm chuyên ngành Kinh tế bất động sản, Kinh tế kế hoạch và đầu tư, Kinh tế lao động và quản lý nguồn nhân lực, Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kinh tế thẩm định giá ) - Ngành luật (chuyên ngành luật kinh doanh) - Ngành quản trị kinh doanh (bao gồm Quản trị chất lượng, Quản trị kinh doanh, Du lịch, Thương mại, Marketing, Kinh doanh quốc tế và Ngoại thương) - Ngành tài chính – Ngân hàng (bao gồm chuyên ngành Kinh doanh bảo hiểm, Chứng khoán, Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp và Tài chính nhà nước) Theo số liệu từ phòng QLDT – CTSV trường ĐH KT TP.HCM, số lượng SV tốt nghiệp đợt một của K32 và K33 như sau: Bảng 2. 1 : Số lượng sinh viên đã tốt nghiệp K32 và K33 trường ĐH KT TP.HCM Ngành K32 K33 Hệ thống TTQL 243 261 Kế toán 801 1172 Kinh tế 417 467 Luật kinh tế 42 33 Quản trị kinh doanh 1176 1460 Tài chính – Ngân hàng 1529 1750 Tổng 4208 5143 ( Nguồn từ phòng QLDT - CTSV trường ĐH KT TP.HCM ) Sau khi tính toán kết hợp với số mẫu điều chỉnh tối thiểu là 338, ta có số quan sát trong từng ngành như sau: 9 Bảng 2. 2: Bảng phân phối mẫu theo từng ngành học Ngành Tổng số lượng 2 khóa Mẫu Hệ thống TTKT 504 19 Kế toán 1973 73 Kinh tế 884 33 Luật kinh tế 75 3 Quản trị kinh doanh 2636 99 Tài chính – Ngân hàng 3279 124 Tồng 9351 351 ( Nguồn từ phòng QLDT - CTSV trường ĐH KT TP.HCM ) hư vậy cỡ mẫu cần phải lấy là 351 quan sát. 2.4. Xử lý số liệu : sử dụng phần mềm SPSS 16.0 và Excel để xử lý số liệu thu được từ khảo sát được. : thống kê dữ liệu, mô tả dữ liệu và thực hiện các phép kiểm định bằng phần mềm SPSS. Sau đó tác giả dùng phần mềm Excel đễ vẽ biểu đồ dựa trên bảng tần số thu được. 2.5. Quy trình nghiên cứu Cơ sở lý thuyết Thảo luận ý kiến Khảo sát thu thập n= 351 Thống kê mô tả, kiểm định Bảng câu hỏi Kết quả 10 Chương 3 THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC TA HIỆN NAY Các chương trên đã trình bày cơ sở khoa học và phương pháp thực hiện nghiên cứu. Trước khi khám phá kết quả nghiên cứu tác giả sẽ trình bày về thực trạng việc làm sinh viên nước ta sau tốt nghiệp hiện nay cũng như thực trạng việc tiến hành khảo sát việc làm sinh viên. 3.1. Thực trạng chung về việc làm sinh viên sau tốt nghiệp gày nay vấn đề việc làm đang là nhu cầu bức thiết của nhiều quốc gia, đặc biệt là những quốc gia đang phát triển, nơi mà có nguồn nhân lực dồi dào trong khi nền kinh tế phát triển chưa cao do đó sẽ không có sự tương xứng về cung - cầu lao động trong phạm vi một nước. Vấn đề việc làm luôn được quan tâm cho mọi nguồn nhân lực đặc biệt chú trọng nhất là nguồn nhân lực có trình độ Đại học – Cao đẳng. Hiện nay hầu hết SV khi ra trường, nhất là các SV học tại các thành phố lớn như Hà ội hay TP.HCM, sau tốt nghiệp đều tất bật kiếm một công việc tạm thời để làm kiếm tiền ở lại thành phố rồi xin việc ổn định sau. Vì cuộc sống hiện tại, họ chấp nhận làm những việc mà không cần bằng cấp như bưng bê tại các quán café, quán ăn hay làm nhân viên trực nghe điện thoại, đi gia sư…Tình trạng ấy không chỉ xảy ra với các sinh viên có bằng loại khá, trung bình-khá mà thậm chí cả những sinh viên ra trường với tấm bằng loại giỏi vẫn loay hoay không biết phải đi đâu, về đâu trong tình trạng ở các công ty lúc nào cũng chồng đống những xấp hồ sơ xin việc. Do đó có không ít bạn sinh viên sau khi học xong Cao đẳng hay Đại học đã chọn giải pháp là học tiếp, học liên thông hay học văn bằng hai với hi vọng sẽ kiếm được công việc tốt hơn. Tuy nhiên cũng có nhiều sinh viên ra trường đã tìm được việc làm sau một vài tháng đầu vật lộn nhưng không nhiều trong số đó tìm được việc đúng chuyên ngành đã học. Theo điều tra của Bộ Giáo 11 dục và Đào tạo thì trong năm 2011, cả nước có 63% SV tốt nghiệp đại học cao đẳng trong cả nước ra trường không có việc làm. Chỉ 37% có việc làm nhưng nhiều người làm trái nghề hoặc phải qua đào tạo lại. Cũng theo thống kê của Bộ GD&ĐT, tỷ lệ SV có việc làm đúng chuyên ngành của khối tự nhiên là khoảng 60%, c n các trường thuộc khối xã hội thấp hơn nhiều. Điều này được lý giải là do SV chưa định hướng đúng mức về nghề nghiệp – việc làm, chọn ngành học chưa phù hợp với năng lực bản thân. Mặt khác các doanh nghiệp, cơ quan muốn tuyển chọn những sinh viên tốt nghiệp tốt về kỹ năng mềm1 và trình độ ngoại ngữ trong khi sinh viên ngồi trên ghế nhà trường ít khi chủ động trang bị cho mình những kỹ năng đó. Phân tích kết quả khảo sát SV với số lượng trên 5000 sinh viên trong năm 2010 – 2011trên địa bàn TP.HCM, cho thấy những vấn đề về kỹ năng mềm được sinh viên nhận thức đối với thị trường lao động có những điều chưa rõ nét. Theo nhiều doanh nghiệp, những ứng viên với các bằng cấp trường lớp và kinh nghiệm cần thiết thì có nhiều nhưng để tìm được một ứng viên lý tưởng với kỹ năng mềm hoàn hảo – đặc biệt cho các vị trí nhân sự cao cấp thì khó như m kim đáy biển. Mặc dù không nhiều các nhà tuyển dụng đ i hỏi thẳng kỹ năng mềm của ứng viên trong các thông báo tuyển dụng của mình, nhưng đây thực sự là những gì họ đang tìm kiếm ở ứng viên – nhất là khi tìm người cho những vị trí cao cấp, quan trọng trong đơn vị. hư vậy chưa có một sự kết nối chặt chẽ giữa chương trình đào tạo của nhà trường với doanh nghiệp và nhận thức của sinh viên về yêu cầu việc làm c n nhiều hạn chế. Tình trạng thừa thầy thiếu thợ vẫn xảy ra trong xã hội hiện nay. 3.2. Thực trạng về việc khảo sát việc làm sinh viên sau tốt nghiệp ở nước ta Quyết định 68 về công tác hướng nghiệp, tư vấn việc làm trong các cơ sở giáo dục Đại học và Trung cấp chuyên nghiệp yêu cầu các trường phải thống kê việc làm SV sau tốt nghiệp. ăm 2010 Bộ cũng có văn bản yêu cầu các trường phải báo cáo tình hình việc làm của SV sau khi ra trường thì mới cấp chỉ tiêu tuyển sinh. Tuy nhiên việc nắm vững thông tin của cựu SV khó khăn nên các trường Kỹ năng mềm là một thuật ngữ xã hội học gắn liền với chỉ số trí tuệ cảm xúc của mỗi người, là các đặc trưng cá nhân nâng cao các khả năng: giao tiếp, năng suất làm việc và triển vọng nghề nghiệp. 1
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan