BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH
-----------KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN HÓA HỌC
Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
ĐỀ TÀI:
KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC
CỦA TRÁI CHUỐI HỘT
( MUSA BALBISIANA COLLA )
HỌ MUSACEAE
Người hướng dẫn khoa học
ThS. PHÙNG VĂN TRUNG
Người thực hiện
LÊ THỊ THU HIỀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2012
Khảo sát thành phần hóa học
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được thực hiện tại phòng Hóa Học Các Hợp Chất Thiên Nhiên –
Viện Công Nghệ Hóa Học – Viện Khoa học và Công Nghệ Việt Nam; số 1 Mạc
Đĩnh Chi, phường Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh; năm 2012.
Với tấm lòng trân trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn đến:
PGS.TS. Nguyễn Ngọc Hạnh
Nguyên Phó Viện Trưởng Viện Công Nghệ Hóa Học – Viện Khoa học và Công
Nghệ Việt Nam.
Cô đã truyền đạt cho em những kiến thức chuyên môn, luôn động viên và luôn
tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành khóa luận.
ThS. Phùng Văn Trung
Phó Trưởng phòng Hóa Học Các Hợp Chất Thiên Nhiên
Thầy đã truyền đạt cho em kiến thức chuyên môn, tận tình hướng dẫn kỹ thuật
cũng như những kinh nghiệm hết sức quý báu và đầy tâm huyết trong suốt quá
trình thực hiện luận văn.
Quý thầy cô Ban Giám Hiệu trường Đại Học Sư Phạm TP.HCM, Ban chủ
nhiệm Khoa Khoa Hóa-Tổ Hóa Hữu Cơ, cùng tất cả quý thầy cô giáo đã trang bị
cho em những kiến thức nền tảng vững chắc trong suốt thời gian học tại trường,
niên khóa 2008-2012.
Các anh chị và các bạn thực hiện đề tài luận văn tại phòng Hoá Học Các
Hợp Chất Thiên Nhiên, năm 2012 đã giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập.
Cuối cùng con rất cảm ơn gia đình đã giúp đỡ, động viên, tạo mọi điều kiện
từ vật chất đến tinh thần cho con học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
TP.Hồ Chí Minh, tháng 05, năm 2012.
LÊ THỊ THU HIỀN
NTH: Lê Thị Thu Hiền
Trang 1
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
Mục lục ............................................................................................................................................i
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt .................................................................................. iv
Danh mục các bảng ............................................................................................. vi
Danh mục các hình ............................................................................................. vii
Danh mục các sơ đồ .......................................................................................... viii
Danh mục các biểu đồ ....................................................................................... viii
Danh mục các đồ thị .......................................................................................... viii
Danh mục các phụ lục ......................................................................................... ix
Lời mở đầu
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
Đại cương về thực vật
1.
1. 1.
Đặc điểm thực vật...................................................................................... 1
1. 1. 1.Giới thiệu ............................................................................................. 1
1. 1. 2.Mô tả thực vật ...................................................................................... 1
1. 1. 3.Phân bố và sinh thái ............................................................................. 3
1. 2.
Y học dân gian ........................................................................................... 3
1. 3.
Y dược học và hóa sinh hiện đại ............................................................... 4
Một số công trình nghiên cứu về chuối hột
2.
2. 1.
Một số công trình nghiên cứu nước ngoài................................................. 5
2. 2.
Một số công trình nghiên cứu trong nước ................................................. 5
Các chất đã phân lập được từ chuối hột .......................................................... 7
3.
CHƯƠNG II: CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu thành phần hóa học
1.
1. 1.
Phương pháp phân nhóm. ........................................................................ 11
1. 2.
Phương pháp tinh chế .............................................................................. 12
1. 2. 1. Phương pháp kết tinh ......................................................................... 12
1. 2. 2. Phương pháp sắc ký ........................................................................... 12
1. 3.
Phương pháp cấu trúc ............................................................................ 13
Khảo sát thành phần hóa học
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
1. 3.1.
Phương pháp khối phổ MS.................................................................. 13
1. 3.2.
Phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân ......................................... 13
Phương pháp nghiên cứu hoạt tính sinh học ................................................. 14
2.
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM
1.
HÓA CHẤT- DỤNG CU- THIẾT BỊ
1. 1.
Hóa chất. ....................................................................................................... 16
1. 2.
Dụng cụ ................................................................................................... 16
1. 3.
Thiết bị .......................................................................................................... 16
2.
THỰC NGHIỆM
2.1.
Nghiên cứu thành phần hóa học.................................................................... 19
2. 1. 1.
Nguyên liệu ....................................................................................... 19
2. 1. 2.
Trích ly cao thô .................................................................................. 19
2. 1. 3.
Phân lập các chất................................................................................ 22
2. 1. 3. 1. Chất Mb01 .............................................................................. 22
2. 1. 3. 2. Chất Mb02 .............................................................................. 23
2. 1. 3. 3. Chất Mb04 .............................................................................. 25
2. 1. 4.
Tinh chế các chất ............................................................................... 26
2. 1. 4. 1. Chất Mb01 .............................................................................. 26
2. 1. 4. 2. Chất Mb02 .............................................................................. 27
2. 1. 4. 3. Chất Mb04 .............................................................................. 28
2.2.
Nghiên cứu hoạt tính sinh học ...................................................................... 30
2. 2. 1. Mục tiêu ................................................................................................ 30
2. 2. 2. Tiến hành .............................................................................................. 30
2. 2.2. 1. Chuẩn bị hóa chất .......................................................................... 30
2. 2.2. 2. Dựng đường chuẩn ........................................................................ 30
2. 2.2. 3. Đo mẫu ức chế .............................................................................. 30
2. 2. 3. Kết quả .................................................................................................. 31
2. 2. 3. 1. Khảo sát mật độ quang của các dung dịch PNP có nồng độ C i ... 31
2. 2. 3. 2. Khảo sát hoạt ức chế men α- glucosidase của các mẫu ức chế .... 31
NTH: Lê Thị Thu Hiền
Trang 1
Khảo sát thành phần hóa học
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. NHẬN DANH CẤU TRÚC CÁC CHẤT TINH KHIẾT
1.1. Nhận danh Mb01........................................................................................... 33
1.2. Nhận danh Mb02........................................................................................... 37
1.3. Nhận danh Mb04........................................................................................... 37
2. KHẢO SÁT HOẠT TÍNH KHÁNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
2.1. Kết quả khảo sát mật độ quang của đường chuẩn ........................................ 37
2.2. Khảo sát hoạt ức chế men α- glucosidase của các mẫu ức chế ..................... 37
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận .............................................................................................................. 45
2. Kiến nghị ............................................................................................................ 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
NHẬN XÉT
NTH: Lê Thị Thu Hiền
Trang 2
Khảo sát thành phần hóa học
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Viết đầy đủ
A
Absorbane (mật độ quang)
(A)
Analytic (phân tích)
COSY
Correlation Spectroscopy
13
C–NMR
Carbon (13) Nuclear Magnetic Resonance
d
Doublet (mũi đôi)
dd
Doublet of doublet (mũi đôi- mũi đôi)
dm
Dung môi
DEPT
Distortionless Enhancement by Polarization Transfer
DMSO
Dimethyl sulfoxide
EtOH
Ethanol
H–NMR
Proton Nuclear Magnetic Resonance
HMBC
Heteronuclear Multiple Bond Correlation
1
HPLC
High Performance Liquid Chromatography
(sắc ký lỏng cao áp)
HSQC
Heteronuclear Single Quantum Correlation
J
Coupling constant (hằng số ghép)
m
Multiplet (mũi đa)
mp.
Melting point (điểm nóng chảy)
PA
Preparative Analytic (điều chế)
PĐ
Phân đoạn
P-HPLC
Preparative High Performance Liquid Chromatography
(sắc ký lỏng điều chế)
PNP
p-nitrophenol
PNP-Glc
p-nitrophenyl-α-D-glucopyranoside
ppm
Parts per million
q
Quartet (mũi bốn)
Rf
Retardation factors (yếu tố làm chậm trễ)
s
Singlet (mũi đơn)
NTH: Lê Thị Thu Hiền
Trang 3
Khảo sát thành phần hóa học
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
t
Triplet (mũi ba)
T
Technicality (kỹ thuật)
TLC
Thin Layer Chromatography (sắc ký lớp mỏng)
δ
Chemical shift (độ dịch chuyển hóa học)
α – Glc
α – glucosidase
NTH: Lê Thị Thu Hiền
Trang 4
Khảo sát thành phần hóa học
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1: Kết quả quá trình trích ly cao thô.................................................................. 20
Bảng 2: Kết quả chạy cột cao áp cao H ...................................................................... 22
Bảng 3: Kết quả chạy cột cao áp phân đoạn HA ........................................................ 23
Bảng 4: Kết quả chạy cột P-HPLC phân đoạn HE ..................................................... 24
Bảng 5: Kết quả chạy cột P-HPLC phân đoạn HE1 .................................................. 25
Bảng 6: Kết quả chạy cột P-PHPLC phân đoạn HE3B .............................................. 26
Bảng 7: Thành phần các dung dịch PNP nồng độ C i ................................................. 30
Bảng 8: Thành phần các dung dịch ức chế có nồng độ C i ......................................... 31
Bảng 9: Thành phần mẫu trắng có nồng độ C i ........................................................... 31
Bảng 10: Mật độ quang của các dung dịch PNP ở các nổng độ C i ............................ 31
Bảng 11: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của cao tổng.......................... 31
Bảng 12: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của cao H .............................. 32
Bảng 13: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của Mb01 .............................. 32
Bảng 14: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của thuốc Acarbose .............. 32
Bảng 15: Số liệu phổ 13C-NMR, 1H –NMR và DEPT của Mb01 .............................. 38
Bảng 16: Số liệu phổ HMBC và 1H-1H COSY của Mb01 ......................................... 39
Bảng 17 : So sánh 13C (δ ppm) của Mb01 với tài liệu tham khảo .............................. 41
Bảng 18: Mật độ quang của các dung dịch PNP ở các nổng độ C i ........................................... 42
Bảng 19: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của cao tổng .......................... 43
Bảng 20: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của cao H .............................. 44
Bảng 21: K ết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của Mb01 ............................. 44
Bảng 22: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của thuốc Acarbose .............. 45
NTH: Lê Thị Thu Hiền
Trang 5
Khảo sát thành phần hóa học
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1 : Cây chuối hột trưởng thành ............................................................................ 2
Hình 2: Cây chuối hột con ............................................................................................ 2
Hình 3: Lá chuối hột ..................................................................................................... 2
Hình 4: Nải chuối hột ................................................................................................... 2
Hình 5: Trái chuối hột .................................................................................................. 2
Hình 6: Mặt cắt trái chuối hột....................................................................................... 2
Hình 7: Một số thực phẩm chức năng chiết xuất từ chuối hột ..................................... 4
Hình 8: Cân điện tử hiệu TANITA KD–200 ............................................................. 17
Hình 9: Máy siêu âm Elma S 100 H Elmasonic ......................................................... 17
Hình 10: Cân điện tử hiệu PRECISA XB 220ª .......................................................... 17
Hình 11: Máy thổi khí Nitogen N 2 LCMS hiệu Claind .............................................. 17
Hình 12: Máy Máy đo nhiệt độ nóng chảy Electrothermal
IA 9000 Series ............................................................................................. 18
Hình 13: Máy soi UV MINERALIGHT ® LAMP (U.S.A) ...................................... 18
Hình 14: Máy sắc ký điều chế NovaPrep 200 ............................................................ 18
Hình 15: Máy cô quay chân không hiệu BUCHI Rotavapor R–200 .......................... 18
Hình 16: Máy đo pH ................................................................................................... 18
Hình 17: Máy đo mật độ quang EL x 800(Biotek, Mỹ) ............................................ 18
Hình18: Mẫu chuối hột tươi ....................................................................................... 19
Hình19: Mẫu trái chuối hột đã được thái mỏng tưoi .................................................. 19
Hình 20: Mẫu trái chuối hột đã được thái mỏng khô ................................................. 19
Hình 21: Tinh thể Mb01 ............................................................................................. 27
Hình 22: TLC của Mb01 hiện hình bằng H 2 SO 4 10% trong ethanol ........................ 27
Hình 23: Dạng vô định hình của Mb02 ...................................................................... 28
Hình 24: TLC của Mb02 hiện hình bằng H 2 SO 4 10% trong ethanol ........................ 28
Hình 25: Dạng vô định hình của Mb04 ...................................................................... 28
Hình 26: TLC của Mb04 hiện hình bằng H 2 SO 4 10% trong ethanol ........................ 28
NTH: Lê Thị Thu Hiền
Trang 6
Khảo sát thành phần hóa học
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1: Quy trình trích ly các cao từ trái chuối hột .................................................. 21
Sơ đồ 2: Tổng kết quá trình cô lập và tinh chế các chất ..............................................29
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 1: Chương trình chạy cột cao áp cao H ......................................................... 22
Biểu đồ 2: Chương trình chạy cột P-HPLC phân đoạn HE ........................................ 24
Biểu đồ 3: Chương trình chạy cột P-HPLC phân đoạn HE1 ...................................... 24
Biểu đồ 4: Chương trình chạy cột P-HPLC phân đoạn HE3 ...................................... 25
Biểu đồ 5: Chương trình chạy cột P-HPLC phân đoạn HE3B ................................... 26
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Trang
Đồ thị 1: Mật độ quang của các dung dịch PNP ở các nổng độ C i ........................................... 37
Đồ thị 2: Hoạt tính ức chế ức chế α- glucosidase của cao tổng ................................. 38
Đồ thị 3: Hoạt tính ức chế ức chế α- glucosidase của cao H ...................................... 38
Đồ thị 4: Hoạt tính ức chế ức chế α- glucosidase của Mb01...................................... 39
Đồ thị 5: Hoạt tính ức chế ức chế α- glucosidase của thuốc Acarbose ...................... 39
NTH: Lê Thị Thu Hiền
Trang 7
Khảo sát thành phần hóa học
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: PHỔ Mb01
Phụ lục 1.1:
Phổ 13C-NMR của Mb01
Phụ lục 1.1a:
Phổ 13C-NMR của Mb01
Phụ lục 1.2:
Phổ DEPT của Mb01
Phụ lục 1.2a:
Phổ DEPT của Mb01
Phụ lục 1.3:
Phổ 1H-NMR của Mb01
Phụ lục 1.3a:
Phổ 1H-NMR của Mb01
Phụ lục 1.3b:
Phổ 1H-NMR của Mb01
Phụ lục 1.4:
Phổ COSY của Mb01
Phụ lục 1.4a:
Phổ COSY của Mb01
Phụ lục 1.4b:
Phổ 1H-NMR của Mb01
Phụ lục 1.5:
Phổ HSQC của Mb01
Phụ lục 1.5a:
Phổ HSQC của Mb01
Phụ lục 1.6:
Phổ HMBC của Mb01
Phụ lục 1.6a:
Phổ HMBC của Mb01
Phụ lục 1.6b:
Phổ HMBC của Mb01
Phụ lục 1.6c:
Phổ HMBC của Mb01
Phụ lục 1.6d:
Phổ HMBC của Mb01
PHỤ LỤC 2: PHỔ Mb02
Phụ lục 2.1:
Phổ 1H-NMR của Mb02
Phụ lục 2.1a:
Phổ 1H-NMR của Mb02
PHỤ LỤC 3: PHỔ Mb04
Phụ lục 3.1:
Phổ 1H-NMR của Mb04
Phụ lục 3.1a:
Phổ 1H-NMR của Mb04
Phụ lục 3.1b:
Phổ 1H-NMR của Mb04
Phụ lục 3.1c:
Phổ 1H-NMR của Mb04
NTH: Lê Thị Thu Hiền
Trang 8
Khảo sát thành phần hóa học
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
LỜI MỞ ĐẦU
Trên thế giới, những loại cây thuốc thường được dùng để chữa nhiều chứng
bệnh khác nhau trong các phương thuốc dân gian (Palombo, 2005). Những kiến thức
dân gian này, được truyền tử đời này qua đời khác, đã đóng góp quan trọng đến sự
phát triển của hệ thống các loại thuốc dân gian (Jackak va Saklani, 2007) từ đó tìm ra
được những kiến thức khoa học căn bản trong việc sử dụng chúng trong dân gian [15].
Lãnh thổ Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới, gió mùa, độ cao khôngđều, diện
tích vùng núi và vùng trung du chiếm đến 70% với điều kiện môi trường tự nhiên
thuận lợi tạo nên một hệ thực vật rất phong phú và đa dạng. Theo các số liệu thống kê
mới nhất, thảm thực vật Việt Nam nguồn tài nguyên sinh học quý giá có trên 12000
loài, trong số đó có tới hơn 3200 loài được sử dụng làm thuốc hay thực phẩm chức
năng trong Y học dân gian. Dân số Việt Nam gồm nhiều dân tộc anh em sinh sống, từ
xa xưa đã có truyền thống chữa bệnh bằng cây cỏ mà Hải Thượng Lãn Ông gọi chung
là thảo dược. Từ nhiều thế hệ, người dân đã sử dụng tri thức bản địa để phòng và chữa
bệnh cho bản thân và cộng đồng.
Ở Việt Nam, chuối hột đã được trồng từ lâu để lấy lá gói bánh; quả chín ăn
được; còn hạt được coi là một vị thuốc quý. Theo kinh nghiệm dân gian, trái chuối hột
có công dụng chữa bệnh đường ruột, sỏi đường tiết… và đặc biệt là bệnh đái tháo
đường.
Đái tháo đường là một trong những bệnh nội tiết và rối loạn chuyển hóa có mức
tăng nhanh chóng trong thời gian gần đây cả về số lượng cũng như chi phí điều trị trở
thành gánh nặng về kinh tế và xã hội đối với nhiều quốc gia trên thế giới. Việt Nam
nằm trong số các quốc gia có số người mắc bệnh đái tháo đường tăng nhanh chóng. Số
liệu điều tra quốc gia năm 2002- 2003 thông báo tỷ lệ mắc bệnh trong cả nước là 2.7
%.[11]
Do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Khảo sát thành phần hóa học
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla) họ Musaceae ”. Những kết quả của đề tài
sẽ góp phần làm sáng tỏ thành phần hóa của trái chuối hột và tạo cơ sở để tiến hành
khảo sát sơ bộ hoạt tính kháng đái tháo đường của trái chuối hột bằng phương pháp
nghiên cứu khả năng ức chế men α- glucosidase của trái chuối hột.
NTH: Lê Thị Thu Hiền
Trang 9
Khảo sát thành phần hóa học
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
1.
ĐẠI CƯƠNG VỀ THỰC VẬT.
1. 1.
Đặc điểm thực vật.
NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
1. 1. 1. Giới thiệu:
Cây chuối thuộc lớp Đơn tử diệp, bộ Scitaminales, họ Musaceae, giống Musa
L., giống phụ Enmusa (Simmonds 1962, Champion 1963). Chuối hột thuộc giống
Musa L., loài balbisiana [6].
Tên khoa học: Musa balbisiana Colla[6].
Tên Việt Nam: chuối hột, chuối chát[6].
Tên nước ngoài: balbisiana, balbis banana, starchy banana, mealy banana,
seedy banana, wild (starchy) banana, devil banana và seeded “apple” banana (Maui,
Hawai’i), Pisang Klutuk Wulung, Botohan, và Pacol (Philippines)[20].
1. 1. 2.
Mô tả thực vật[6]:
Cây thảo lớn có thân rễ to (củ chuối). Thân trên do các bẹ lá to mọng nước mọc
ôm lấy nhau (thân giả). Thân giả cao 2-4 m.
Lá dài 1-1,5 m, có cuống mập hình máng, gân giữa to, lồi lên ở mặt dưới, gân
phụ song song.
Cụm hoa mọc tử thân rễ trên một thân thật xuyên qua thân giả thành bông dài
gồm nhiều lá bắc màu đỏ tía, mỗi lá bắc mang nhiều hoa xếp đều đặn thành nải chuối
khi quả chính và lá bắc rụng đi; bao hoa có 3 lá dài, 3 cánh hoa và 5 nhị; bầu hạ.
Trái mọng, to và thẳng, có 5 cạnh, có hột.
Hột: màu nâu đen, có dạng trứng, kích thước khoảng 4-5 mm, nội nhũ dạng bột,
trắng.
NTH: Lê Thị Thu Hiền
Trang 1
Khảo sát thành phần hóa học
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
Hình 1: Cây chuối hột trưởng thành
Hình 3: Lá chuối hột
Hình 5: Trái chuối hột
NTH: Lê Thị Thu Hiền
NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
Hình 2: Cây chuối hột con
Hình 4: Nải chuối hột
Hình 6: Mặt cắt trái chuối hột
Trang 2
Khảo sát thành phần hóa học
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
1. 1. 3.
NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
Phân bố và sinh thái
Chuối là một loại cây quen thuộc của vùng nhiệt đới. Bắt nguồn từ Tây Nam
Thái Bình Dương, chuối đã được trồng ở Ấn Độ vào khoảng 600 năm trước công
nguyên và sau đó được trồng lan rộng ra khắp vùng nhiệt đới. Chuối có thể là loài cây
trồng được biết đến sớm nhất thế giới. Nó thậm chí đã được trồng lan rộng ở các đảo
của Thái Bình Dương và bờ tây châu Phi vào khoảng 200- 300 năm trước công
nguyên[18].
Đa số các giống chuối trồng hiện nay là do sự kết hợp hợp giữa hai loài hoang
dại là Musa acuminata Colla và Musa balbisiana Colla (Stover and Simmonds 1987).
Simonds (1962) gọi kiểu gen của M. acuminata Colla là AA và kiểu gen của M.
balbisiana Colla là BB. Hiện nay, chưa thống kê được số loài thuộc chi Musa L. trên
toàn thế giới. Ở vùng nhiệt đới châu Á, cụ thể là khu vực Ấn Độ- Malaysia và Đông
Dương- Thái Lan có thể là những trung tâm có sự đa dạng cao của chi này, đặc biệt là
các quần thể chuối mọc hoang dại. Ấn Độ có 14 loài; Việt Nam 10 loài và Malaysia có
số loài nhiều hơn.[18]
Ở Việt Nam, chuối hột đã được trồng từ lâu để lấy lá gói bánh; quả chin ăn
được; còn hột được coi là một vị thuốc quý[6].
Chuối hột là loại cây ưa ẩm, có sức sống khỏe hơn các loại chuối trồng khác.
Cây có khả năng chịu bóng và có thể cạnh tranh được với một vài loài cây trồng khác.
Do đó, để tận dụng đất đai, người ta thường trồng chuối hột ở góc vườn, dưới bóng các
cây ăn quả khác, thậm chí cây được trồng sát bụi tre mà vẫn sinh trưởng phát triển tốt.
Hàng năm, từ gốc cây mẹ thường mọc lên 1-3 cây chồi. Ngoài ra hạt chuối hột có khả
năng nảy mầm tốt để tạo thành cây con[6].
1. 2.
Y học dân gian [6]
Quả chuối hột lúc còn xanh được ăn thay rau, quả chin ăn được nhưng không
ngon, lại có tác dụng tẩy giun. Ở một số địa phương, người ta dùng quả chuối hột xanh
chữa sỏi đường tiết niệu theo cách làm sau: lấy 7-8 trái thái mỏng, sao vàng, rồi lấy
30-50g hạ thổ rồi sắc uống 3-4 bát mỗi ngày vào lúc no. Có thể cho vào ấm hãm với
nước sôi như pha trà, ngày uống 3–4 lần. Cũng có nơi người ta dùng hạt chuối hột để
tống sỏi, như trường hợp anh Nguyễn Thành T., đau quặn thận, chụp phim thấy một
NTH: Lê Thị Thu Hiền
Trang 3
Khảo sát thành phần hóa học
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
viên sỏi 8mm ở đoạn giữa của niệu quản trái và 2 viên 4mm ở bàng quang. Dùng hột
trái chuối hột, rang giòn giã nát, rây bột. Mỗi ngày dùng 2 thìa canh bột cho vào ấm
tích chế nước sôi như pha trà uống. Trong thời gian uống thuốc thấy có chất lắng đục ở
đáy dụng cụ đựng nước tiểu qua đêm. Uống liên tục trong 30 ngày, sỏi ra hết thành
những viên nhỏ hơn trong phim chụp.
Vỏ chuối hột (40g) phơi khô sao hơi vàng, tán bột; quế chi (4g), cam thảo (2g)
tán bột. Trộn đều 2 bột luyện với mật làm viên uống 2–3 lần trong ngày với nước ấm
chữa đau bụng kinh nhiên. Hoặc vỏ chuối hột 20g, rễ gai tầm xooang 20g, vỏ quả lựu
20g, rễ tầm xuân 20g, búp ổi 10g phơi khô, thái nhỏ. Sắc uống chữa kiết lỵ.
Củ chuối hột giã nát vắt lấy nước uống chữa sốt cao, mê sảng. Củ chuối hột
phối hợp với củ xả, tẩm gửi cây táo hay vỏ cây táo (mỗi thứ 4g) thái nhỏ sao vàng, sắc
với 200ml nước còn 50ml uống làm một lần trong ngày chữa kiết lỵ ra máu. Củ chuối
hột phối hợp với tầm gửi cây dâu, rễ cỏ tranh, thài lài tía, mỗi thứ 15g. Sắc nước uống,
chữa ho ra máu. Củ chuối hột, củ chuối rừng, rễ cây móc, mỗi thứ 10-20g sao vàng sắc
uống là thuốc an thai của đồng bào Thái ở Tây Bắc.
Thân cây chuối hột còn non, cắt một đoạn nướng chín ép lấy nước ngậm chữa
răng đau. Nước tiết ra từ thân cây chuối hột chữa đái đường.
Theo tài liệu nước ngoài, nước sắc thân và lá chuối hột có tác dụng lợi tiểu,
chữa phù thủng. Quả chuối hột có tác dụng chữa bệnh đái đường, viêm thận, cao huyết
áp; nước hãm củ chuối hột uống mát, giải độc, kích thích tiêu hóa.
1. 3.
Y dược học và hoá sinh học hiện đại
Hiện nay trên thị trường đã có một số sản phẩm chiết xuất từ chuối hột nhưng
chỉ ở dạng thực phẩm chức năng.
Hình 7: Một số thực phẩm chức năng chiết xuất từ chuối hột
NTH: Lê Thị Thu Hiền
Trang 4
Khảo sát thành phần hóa học
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CHUỐI HỘT
2.
2. 1.
Một số công trình nghiên cứu nước ngoài
Trên thế giới, năm 1992, tác giả M. Ali của trường Đại học Hamdard tại Ấn Độ
đã cô lập thành công 3 hợp chất thuộc họ neo- clerodance diterpenoid được đặt tên là
musabalbisianes A (1), B (2) và C (3) từ dịch dịch chiết chloroform của hột chuối
hột[14].
Vào năm 2006, nhóm các tác giả María J. Pascual – Villalobos và Benjamín
Rodríguez từ Tây Ban Nha đã phân lập được một ester béo của phytol (4), một ester
béo của n-alkanol (5), và một hỗn hợp của β-sitosterol (6) và stigmasta- 5, 22 E- dien3β- ol (7) từ cao chloroform hột chuối hột. Từ dịch chiết acetone, các tác giả trên cũng
phân lập được một hợp chất (+)–Epiafzelechin (8). Chất này cũng đã được thử nghiệm
khả năng chống lại loài Cryptolestes pusillus Schocherr- một loài côn trùng gây hại
cho các loại ngũ cốc[16].
2. 2.
Một số công trình nghiên cứu trong nước
Tại Việt Nam, từ năm 1998 đến năm 2002, hàng loạt các thử nghiệm khảo sát
các tác dụng dược lý của chuối hột như tác dụng trên sỏi niệu của một số chế phẩm từ
chuối
[1]
, tính lợi tiểu
[2]
, tính kháng khuẩn của chuối hột
[4]
đã được tác giả Bùi Mỹ
Linh cùng một số tác giả khác thực hiện.
Năm 2002, các tác giả Huỳnh Tú Quyên, Bùi Mỹ Linh của trường đại học Y
Dược TP. Hồ Chí Minh đã chiết xuất và phân lập một số hợp chất kém phân cực trong
hột chuối hột. Tiến hành theo phương pháp phân tích hóa thực vật của trường Đại học
Dược khoa Rumani kết hợp với giáo trình thực tập Dược liệu của Bộ môn Dược liệu
trường Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh cho thấy trong hôt chuối hột có: Flavonoid
(leuco), acid béo, Coumarin, Phytosterol, Tanin, acid hữu cơ, đường khử, hợp chất
Urolic…Đồng thời, các tác giả cũng đã thăm dò các phương pháp chiết xuất phân đoạn
(phương pháp chiết nóng bằng Soxhlet với dung môi có độ phân cực tăng dần và
phương pháp phân bố lỏng–lỏng với dung môi có độ phân cực tăng dần). Mỗi phương
pháp đều có ưu nhược điểm riêng. Các tác giả đề nghị rằng nên chọn phương pháp
chiết nóng nhưng cải tiến bằng siêu âm và chỉ khảo sát phân đoạn kém phân cực [3].
NTH: Lê Thị Thu Hiền
Trang 5
Khảo sát thành phần hóa học
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
Năm 2003, các tác giả Trần Văn Sung, Trương Bích Ngân, Trịnh Thị Thủy của
viện Hóa học, trung tâm KHTN & CNQG đã sơ bộ nghiên cứu thành phần hóa học của
trái chuối hột của Việt Nam. Kết quả đã phân lập được
hai hợp chất là
cyclomusalenon [(24S)-24 methyl-29-norcycloart -25-en-3-on] (9) và stigmasterol (7).
Stigmasterol là một sterol khá phổ biến trong tự nhiên. Cyclomusalenon là một
triterpen năm vòng có chứa vòng cyclopropan có cấu trúc 3-oxo-29-norcycloartan
tương đối ít gặp trong tự nhiên[12].
Năm 2004, nhóm tác giả Đỗ Quốc Việt, Trần Văn Sung, Nguyễn Thanh Thúy
của viện Hóa học, Trung tâm KHTN & CNQG kết hợp với trường đại học Y Hà Nội
đã sơ bộ nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết của trái chuối hột trên chuột thực
nghiệm. Bằng phương pháp tiêm trực tiếp thuốc thử lên màng bụng của chuột, các tác
giả thấy rằng các mẫu thử từ quả chuối hột có phần vượt trội hơn dịch chiết toàn phần
than rễ cây tri mẫu (Anemarrhena asphodeloides Bunge) và gần tương đương với dịch
chiết toàn phần than rễ thổ phục linh (Smilax glabra Roxb.) – là hai vị thuốc thường
được sử dụng trong điều trị bệnh đái tháo đường - ở cùng một nồng độ. Đáng lưu ý là
hoạt chất cyclomusalenon chiếm khoảng 0.85% (so với cao toàn phần) nhưng lại có
tác dụng hạ đường huyết gần bằng với lượng cao toàn phần tương đương (0.82%), cho
thấy có thể hoạt tính hạ đường huyết của cao toàn phần chủ yếu là do
cyclomusalenon[7].
NTH: Lê Thị Thu Hiền
Trang 6
Khảo sát thành phần hóa học
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
3.
NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
CÁC CHẤT ĐÃ ĐƯỢC PHÂN LẬP TỪ CHUỐI HỘT
Musabalbisianes A [14]:
O
H
O
OHC
OH
CH2OH
HO
HOOC
CHO OH
HOOC
(1)
Công thức phân tử: C23H28O12
Khối lượng phân tử: 496
Musabalbisianes B [14]:
O
H
HO
O
OH
CH2OH
HO
OHC
HOOC
COOH OH
(2)
Công thức phân tử: C23H30O12
Khối lượng phân tử: 498
NTH: Lê Thị Thu Hiền
Trang 7
- Xem thêm -