Khảo sát phổ phát quang của dung dịch thuốc nhuộm Rhodamine bằng máy quang phổ QE65000
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
1
Khảo sát phổ phát quang của dung dịch thuốc nhuộm Rhodamine bằng
máy quang phổ QE65000 và các phần mềm chuyên dụng
A.MỞ ĐẦU....................................................................................................................2
1.Lí do chọn đề tài:.........................................................................................................2
2.Mục tiêu của đề tài:.....................................................................................................2
3.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...................................................................................2
4.Nhiệm vụ nghiên cứu:.................................................................................................3
5.Các phương pháp nghiên cứu......................................................................................3
6.Cấu trúc phần nội dung:..............................................................................................3
B. NỘI DUNG................................................................................................................4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ LÍ THUYẾT PHÁT QUANG....................................4
VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÁT QUANG..........................................................................4
1.1.Khái niệm:...............................................................................................................4
1.2.Cơ chế của sự phát quang phân tử:..........................................................................5
1.3.Phổ phát quang........................................................................................................6
1.4.Cường độ phát quang:.............................................................................................6
1.5.Phân loại các hiện tượng phát quang.......................................................................7
1.5.1.1.Phát quang của tâm bất liên tục:......................................................................7
1.5.1.2.Phát quang tái hợp:..........................................................................................7
1.5.2.Phân loại theo thời gian phát quang kéo dài:......................................................8
1.5.3.Phân loại theo cách kích thích:............................................................................9
1.6.Các định luật cơ bản của hiện tượng phát quang....................................................9
1.6.2.Định luật Stock-Lomen:....................................................................................10
1.7.Sự phát quang của các dung dịch thuốc nhuộm....................................................11
1.8.Phương pháp quang phổ:.......................................................................................12
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CÁC THUỐC NHUỘM RHODAMINE...............14
2.1.Rhodamine B:........................................................................................................14
2.2.Rhodamine 6G:......................................................................................................15
CHƯƠNG III: TỔNG QUAN VỀ MÁY QE65000.....................................................17
3.1.Nguồn gốc:............................................................................................................17
3.2.Chức năng:............................................................................................................17
3.3.Các thông số của máy:...........................................................................................17
3.4.Sơ đồ quang học và nguyên tắc hoạt động: ..........................................................18
3.5.Cách đo phát quang...............................................................................................20
3.5.1.Cài đặt chương trình:.........................................................................................20
3.5.2.1.Chế độ và thông số:.........................................................................................20
3.5.2.2.Lấy phổ tối:.....................................................................................................21
3.5.2.3.Thao tác đo:.....................................................................................................21
3.5.2.4.Xử lí số liệu bằng phần mềm chuyên dụng:....................................................21
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM..............................................................22
4.1.Kết quả đo với dung dịch Rhodamine 6G:.............................................................22
4.2. Kết quả đo với dung dịch Rhodamine B:..............................................................34
C. KẾT LUẬN.............................................................................................................46
GVHD:Lê Văn Thanh Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Thuý An
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
2
A.MỞ ĐẦU
1.Lí do chọn đề tài:
Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm là một trong những vấn đề nổi bật và bức
thiết nhất hiện nay. Trong đó việc sử dụng các hóa chất độc hại (thuốc nhuộm..)
trong thực phẩm là việc làm hoàn toàn bị cấm trên toàn thế giới nhưng một số nhà
sản xuất vì chạy theo lợi nhuận nên vẫn lén lút sử dụng, điều này đã gây những tác
hại khôn lường đến người tiêu dùng. Chính vì vậy, việc tìm hiểu các các thuốc
nhuộm này cụ thể là Rhodamine là một việc làm có ý nghĩa thiết thực. Hiện nay
phòng thí nghiệm chuyên đề của khoa Vật lí đã được trang bị máy QE6500, chính
vì vậy tôi quyết định chọn đề tài nghiên cứu: “Khảo sát phổ phát quang của dung
dịch thuốc nhuộm Rhodamine bằng máy quang phổ QE65000 và các phần mềm
chuyên dụng”.
2.Mục tiêu của đề tài:
Tìm hiểu máy QE65000 và ứng dụng vào việc khảo sát phổ phát quang của
dung dịch Rhodamine 6G và Rhodamine B trong Ethanol.
3.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Máy QE65000
Phổ phát quang của một số thuốc nhuộm.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu phổ phát quang của một số thuốc nhuộm bằng
phương pháp quang phổ.
GVHD:Lê Văn Thanh Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Thuý An
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
3
4.Nhiệm vụ nghiên cứu:
Tìm hiểu về máy QE65000
Nghiên cứu những vấn đề lí luận về sự phát quang và phương pháp quang phổ.
Nghiên cứu về tính chất của các thuốc nhuộm.
Nghiên cứu thực nghiêm:
-Khảo sát phổ phát quang của một số dung dịch thuốc nhuộm
-Xác định khoảng làm việc tuyến tính của máy.
5.Các phương pháp nghiên cứu
Phân tích và tổng hợp lí thuyết
Phương pháp thực nghiệm.
6.Cấu trúc phần nội dung:
Chương 1: Tổng quan lí thuyết phát quang
Chương 2: Tổng quan về các dung dịch thuốc nhuộm.
Chương 3:Tổng quan về máy QE65000 và phần mềm chuyên dụng:
Chương 4:Kết quả thực nghiệm
GVHD:Lê Văn Thanh Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Thuý An
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
4
B. NỘI DUNG
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ LÍ THUYẾT PHÁT QUANG
VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÁT QUANG
1.1.Khái niệm:
Một số chất khi được rọi sáng (bằng tia tử ngoại, tia X, tia γ) sẽ phát bức xạ
có thành phần khác thành phần quang phổ của ánh sáng tới và được xác định chỉ với
thành phần hoá học và cấu tạo của chất đó. Dạng bức xạ này gọi là bức xạ phát
quang.
Không phải tất cả các chất đều có khả năng phát quang. Đối với những chất
có khả năng phát quang, muốn quan sát được ánh sáng phát quang của nó, chúng ta
phải truyền cho nó một năng lượng nào đó.
Bức xạ phát quang có những tính chất đặc biệt:
+Ở cùng một nhiệt độ, bức xạ phát quang có cường độ lớn so với cường
độ bức xạ nhiệt (đối với cùng một khoảng quang phổ)
+Sự phát quang của một chất còn có thể tiếp tục kéo dài một khoảng thời
gian nào đó sau khi ngừng kích thích. Khoảng thời gian này được gọi là thời gian
phát quang dư hay thời gian phát quang.
+Bức xạ phát quang là bức xạ riêng: Mỗi chất có phổ phát quang riêng
của nó.
Thống nhất những tính chất trên, Vavilôp đã nêu lên định nghĩa về hiện tượng
phát quang:
GVHD:Lê Văn Thanh Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Thuý An
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
5
“Sự phát quang của một vật là sự phát bức xạ còn dư (ngoài những bức xạ
nhiệt của vật đó ở cùng nhiệt độ) trong vùng quang phổ cho trước và có thời gian
phát quang lớn hơn 10-10s”.
1.2.Cơ chế của sự phát quang phân tử:
Ta biết rằng năng lượng của phân tử là tổng năng lượng của điện tử, năng
lượng dao động và năng lượng quay. Tất cả các năng lượng ấy đều bị lượng tử hoá,
trong đó, năng lượng của điện tử là lớn nhất và
3’
2’
1’
0’
năng lượng quay là bé nhất.
Trong hình vẽ 1.1:
Mức 0’’,0’ là các mức năng lượng dao
động thấp nhất của trạng thái cơ bản và trạng
3’’
2’’
1’’
0’’
thái kích thích II của phân tử.
Mỗi một giá trị nhất định của năng
Hình 1.1
lượng điện tử có một số giá trị khả dĩ của năng
lượng dao động. Nếu bỏ qua năng lượng quay thì ứng với trạng thái I và II chúng ta
có một số mức năng lượng 0’’,1’’,2’’,3’’ và 0’,1’,2’,3’. Các giá trị năng lượng này
bằng tổng số năng lượng điện từ và năng lượng dao động.
Sự phân bố các phân tử nằm trên các mức dao động tuân theo phân bố Bolzman:
N i = N 0e
−
Ei
kT
(1.1)
Trong đó: Ni: Số phân tử trên mức i.
N0: Tổng số phân tử.
Ei: Năng lượng dao động ứng với mức i.
k: Hằng số Bolzman.
T: Nhiệt độ tuyệt đối.
Từ công thức (1.1) ta thấy ở nhiệt độ phòng thì kT< ε pq ⇒ ν ht > ν pq
Tần số trung bình của ánh sáng phát quang bao giờ cũng nhỏ hơn tần số trung
bình của ánh sáng hấp thụ. Sự hao phí năng lượng dẫn đến làm thay đổi tần số của
ánh sáng phát quang-sự hao phí Stocke
Nhiều trường hợp, phổ hấp thụ và
Kγ (Jγ)
phổ phát quang có phần chồng chập lên
nhau. (Hình 1.3)
Như vậy, theo định luật 1.6.1, nếu
dùng ánh sáng kích thích có bước sóng nằm
trong vùng chồng chập của phổ hấp thụ và
phổ phát quang để kích thích thì ta cũng thu
được phổ phát quang không đổi. Lúc này,
λht = λpq
0
Hình 1.3
định luật Stocke không được thoả
mãn. Phần phổ không thoả định luật Stocke được gọi là phần đối Stocke.
GVHD:Lê Văn Thanh Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Thuý An
γ
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
11
Từ (1.4) ta thấy khi E=0 thì εht
= ε pq do
đó λht
= λpq .
Sự phát quang này
là sự phát quang cộng hưởng
Về sau, Lomen chính xác hoá định luật: “Toàn phổ phát quang và cực đại
của nó bao giờ cũng dịch về phía sóng dài so với toàn phổ hấp thụ và cực đại của
nó.”
1.6.3.Định luật đối xứng gương của phổ hấp thụ và phổ phát
quang: (định luật Lopsin)
“Phổ phát quang và phổ hấp thụ biểu diễn theo hàm số của tần số đối xứng
gương qua đường thẳng vuông góc với trục tần số và đi qua giao điểm của 2 phổ.
1.6.4.Định luật Kirchhoff:
“Tỉ số giữa năng suất hấp thụ và năng suất phát xạ là một hàm theo
bước sóng bức xạ λ và nhiệt độ môi trường T”
1.7.Sự phát quang của các dung dịch thuốc nhuộm
Ở dạng dung dịch, đa số các thuốc nhuộm đều bị phân li thành ion.
Phổ hấp thụ và phổ phát quang của thuốc nhuộm gồm 2 phần:
-Phần nằm trong vùng khả kiến: thường gồm một dải rộng, chiếm
khoảng 150nm, đường cong của phổ hấp thụ giảm nhanh ở phía sóng dài, còn ở
phía sóng ngắn giảm tương đối chậm;
đường cong của phổ phát quang thì
ngược lại.
-Phần nằm ngoài vùng
khả kiến thường có 1 hay 2 dải ở vùng
tử ngoại, có cường độ yếu. Vùng hồng
ngoại không hấp thụ được bao nhiêu.
Các thuốc nhuộm tuân theo
tốt các định luật cơ bản như: Định luật
về sự không phụ thuộc của phổ phát
quang vào bước sóng của ánh sáng
kích thích, định luật Stocke-Lommen,
GVHD:Lê Văn Thanh Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Thuý An
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
12
Định luật đối xứng gương…Tuy nhiên, phần sóng dài của phổ hấp thụ thường
chồng lên phần sóng ngắn của phổ phát quang nên xuất hiện bức xạ đối Stocke. Các
dung dịch thuốc nhuộm có hiệu suất phát quang khá lớn ở nhiệt độ phòng.
1.8.Phương pháp quang phổ:
Để xác định phổ phát quang người ta dùng sơ đồ máy cho như hình 1.4:
L1: Nguồn sáng kích thích.
A:Chất phát quang cần nghiên cứu.
S: Phổ quang kế.
L2: Nguồn so sánh
l1,l2,l3: các thấu kính.
Gọi:
B pq (νi ) : độ chói của ánh sáng phát quang ở tần số νi
Bng (ν i ) : độ chói của ánh sáng của nguồn so sánh ở tần số νi
a (ν i ) : tỉ số 2 độ chói được xác định bằng thực nghiệm.
Ta có:
B pq (ν i ) = a(ν i ).Bng (ν i )
Đối với các tần số ν1 và ν2 ta có :
B pq (ν1 ) = a (ν1 ).Bng (ν1 )
B pq (ν 2 ) = a(ν 2 ).Bng (ν 2 )
⇒
B pq (ν 1 )
B pq (ν 2 )
=
a(ν 1 ).Bng (ν 1 )
a(ν 2 ) Bng (ν 2 )
Nếu lấy độ chói ở tần số cực đại của ánh sáng phát quang làm đơn vị
B pq (ν max ) = 1 thì:
B pq (ν 1 )
1
=
a(ν 1 ).Bng (ν 1 )
a(ν max ) Bng (ν max )
GVHD:Lê Văn Thanh Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Thuý An
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Hay B pq (ν 1 ) =
13
a(ν 1 ).Bng (ν 1 )
a (ν max ) Bng (ν max )
Như vậy độ chói của ánh sáng phát quang ứng với tần số nào đó được xác
định bằng tỉ số
Bng (ν 1 )
a(ν 1 )
và
Bng (ν max )
a (ν max )
a(ν 1 )
được xác định bằng phương pháp trắc quang thông thường.
a (ν max )
Bng (ν 1 )
Bng (ν max )
có thể xác định được nếu biết sự phân bố năng lượng của đèn so
sánh.
Muốn so sánh phổ phát quang với phổ của nguồn đã biết trước sự phân bố
năng lượng người ta có thể dùng phương pháp chụp ảnh qua máy quang phổ. Chụp
ảnh của nguồn so sánh và chụp ảnh của phổ phát quang. Sau đó so sánh độ đen của
2 ảnh thu được, người ta có thể suy ra được sự phân bố năng lượng của phổ phát
quang. Đối với những phổ có cường độ thấp thì phải dùng máy quang phổ có quang
lực lớn và chụp với khe rộng, thời gian lâu, có thể từ vài giây đến vài giờ.
GVHD:Lê Văn Thanh Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Thuý An
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
14
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CÁC THUỐC NHUỘM RHODAMINE
Rhodamine là một trong những thuốc nhuộm, được sử dụng chủ yếu để nhuộm
len, lụa và làm laser công suất màu. Ngoài ra, Rhodamine còn được dùng để nhuộm
tế bào trong công nghệ sinh học.
Nhìn chung, các thuốc nhuộm Rhodamine khá độc, tan nhiều trong nước,
methanol, ethanol.
Các thuốc nhuộm Rhodamine có màu sắc tươi sáng, hấp dẫn nên người ta còn
dùng để nhuộm màu thực phẩm. điều này không đảm bảo an toàn cho người tiêu
dùng.
Họ Rhodamine có rất nhiều chất:
Rhodamine 123
Tetramethyl Rhodamine
Rhodamine Red
NHS_Rhodamine
Rhodamine 6G
Rhodamine B…
2.1.Rhodamine B:
Công thức phân tử: C28H31N2O3Cl.
Khối lượng phân tử: 479,02 g/mol
CAS No. 81-88-9
Công thức cấu tạo: Hình 2.2 [12]
Tính chất hoá lí:
Hình 2.1
-Tinh thể màu tối, có ánh xanh (Hình 2.1).
Ở dạng bột có màu tím đỏ.
-Độ tan trong 100 gam dung môi:
+Dung môi H2O: 0.78g (200C)
GVHD:Lê Văn Thanh Sơn
Hình
SVTH: Nguyễn
Thị2.2
Thuý An
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
15
+Dung môi ethanol: 1.47g
-Dung dịch Rhodamine B trong H2O và trong ethanol có màu đỏ, ánh
xanh, phát quang mạnh, (Hình 2.3). Dung dịch Rhodamine B/Ethanol loãng, phát
quang trong vùng bước sóng 550nm đến 650nm
-PH từ 1.5-2.5
Công dụng:
-Chất nhuộm màu đỏ trong công
nghiệp: nhuộm len, lụa, da, giấy, xà phòng.. .
-Trong công nghệ sinh học: nhuộm
tế bào.
-Trong hoá phân tích: dùng để
nhận biết các aion có thể tích lớn, và kim loại
Hình 2.3
như Zn, Antimo(V), Vofram(VI)… nhờ phản ứng màu.
-Nhờ tính chất phát quang, người ta sử dụng Rhodamine B như chất chỉ
thị để kiểm soát lượng chất kích thích ở thực vật (đặc biệt ở cây ớt).
Độc tính:
-Gây ung thư nếu tích tụ trong cơ thể.
-Gây ô nhiễm khi thải ra môi trường.
-Độc khi tiếp xúc với mắt, da, giác mạc, màng phổi.
-Gây khó chịu nếu hít phải, ngộ độc nếu ăn với lượng lớn. [14]
Tên gọi khác: R.60, Tetraethyl rhodamine; D & C Red No. 19; rhodamine
B chloride; C.I. Basic Violet 10; C.I. 45170
2.2.Rhodamine 6G:
Công thức phân tử: C28H31N2O3Cl.
Khối lượng phân tử: 479,02 g/mol
CAS No. 989-38-8
Công thức cấu tạo: (hình 2.5) [12]
Tính chất hoá lí:
GVHD:Lê Văn Thanh Sơn
Hình 2.4
SVTH: Nguyễn Thị Thuý An
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
16
-Dạng bột màu nâu đỏ, hay vàng (Hình 2.4).
-Tan trong nước cho màu đỏ rực, có
ánh sáng phát quang màu vàng-xanh lá cây. Tan
trong ethanol có màu đỏ vàng, phát quang màu
lục trong vùng bước sóng từ 500nm đến 600nm
-PH từ 1đến 3.
Công dụng:
Hình 2.5
-Làm chất chỉ thị phát quang đổi màu
từ cam đến hồng.
-Dùng để xác định RE(VII), In, Tl, bằng
phương pháp phát quang.
-Chất nhuộm màu da cam trong công nghiệp
và trong công nghệ sinh học
-Làm laser màu có hiệu suất lượng tử cao
(Hình 2.6)
Hình 2.6
-Làm kính lọc màu.
Độc tính:
-Gây ung thư.
-Ảnh hưởng đến sự phát triển của buồng trứng và bạch huyết cầu.
-Gây sừng hoá dạ dày.
-Giảm thể trọng (nếu dùng thường xuyên)
(Theo nghiên cứu ở chuột) [15]
Tên gọi khác: R.59, Rhodamine 590, R6G, Rh6G, C.I. Pigment Red 81,
C.I. Pigment Red 169, Basic Rhodamine Yellow, C.I. 45160.
GVHD:Lê Văn Thanh Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Thuý An
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
17
CHƯƠNG III: TỔNG QUAN VỀ MÁY QE65000
3.1.Nguồn gốc:
Số seri: QEB0080
Hãng sản xuất:OCEAN OPTICS.inc
Sản xuất năm:2007
3.2.Chức năng:
-Đo phát quang, phát quang toàn phần, phát quang tương đối.
-Đo hấp thụ.
-Đo truyền qua.
-Đo phổ Raman…
3.3.Các thông số của máy:
Bộ phận
Kích thước
Kích thước
Khối lượng
Máy lọc sóng
Máy lọc
Tầm lọc
Độ phân giải
Độ nhạy
Thông số
182x110x47
1.18kg
Hanamatsu S7031-1006 đen, mỏng FFT-CCD
200-1100nm
1024x58 (toàn phần 1044x64)/24.6 µm 2
400nm,22 electron /lần đếm, 250nm: 26 photon / lần
đếm
Phương diện quang học
Loại
Tiêu cự
Kích thước cửa sập
Cách tử tự chọn
Vật liệu kết nối quang học
Quang phổ
Dãi quang phổ
Độ phân giải quang học
Tỉ lệ tín hiệu nhiễu
Dòng tối
GVHD:Lê Văn Thanh Sơn
f/4 đối xứng chéo Czerny-Turner
101.6mm
độ rộng 5 µm
HC1-QE hoạt động trong vùng UV-NIR
Cáp quang SMA loại P1000-2-UV-VIS
200-950nm
~0.14-7.7 nm FWHM
1000:1 (toàn phổ)
2.5 RMS lần đếm
SVTH: Nguyễn Thị Thuý An
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Thời gian tích phân
Ánh sáng lạc mất
Điện tử
Năng lượng tiêu thụ
Tốc độ truyền tải dữ liệu
Cổng vào/ra
Nhiệt độ
Nhiệt độ giới hạn
Máy vi tính
Hệ thống mở
18
8ms đến 15 phút
<0.08% ở 600nm, <0.4% ở 435 nm
500mA @ 5VDC không có pin nhiệt điện.
3A @ 5VDC có pin nhiệt điện.
Quang phổ toàn phần của bộ nhớ cổng USB 2.0 là
4ms, cổng USB 1.1 là 8ms.
10 chương trình kĩ thuật số GPIOs kèm theo .
00C đến 500C.
Windown 98/Me/2000/XP, mac OSX và Linux khi
dùng cổng USB, 32-bit Windown OS khi dùng cổng
Giao diện
Chu vi giao diện
tương tự.
USB 2.0 @ Mbps, RS-32 (2 dây) 115kb
SPI (3 dây) I2C mạch tích hợp
3.4.Sơ đồ quang học và nguyên tắc hoạt động:
Sơ đồ quang học của máy QE65000: Xem hình 1 phụ lục
1.Cổng nối SMA 905: Truyền tải tín hiệu quang
Loại: P1000-2-UV-VIS đảm bảo tính chính xác và đồng tâm của các
sợi quang.
2. Khe vào: Điều chỉnh lượng ánh sáng vào.
SLIT-5, kích thước:5μm x 1mm, độ phân giải: ~2.0px, độ rộng của
cửa sập quyết định lượng ánh sáng đi vào. Khe là cố định, chỉ có các kĩ thuật viên
mới có thể thay đổi.
3. Bộ lọc hấp dẫn longpass: Lọc ánh sáng tử ngoại.
OF1-WG305,bộ lọc longpass truyền ánh sáng >305nm. Những bộ
lọc này được cài đặt cố định giữa khe và tấm phủ khe ở vách ngăn của cổng nối
SMA 905
4&6: Gương trực chuẩn và gương hội tụ: Trực chuẩn và hội tụ ánh sáng
vào cách tử
GVHD:Lê Văn Thanh Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Thuý An
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
19
Gương cầu lõm hấp thụ UV, tăng độ phản xạ trong VIS-NIR và vì
thế tăng độ nhạy của máy phổ. Gương cầu lõm thường được dùng cho phép đo phổ
phát quang. Những gương này cũng hấp thụ gần như tất cả các tia tử ngoại làm
giảm hiệu ứng kích thích sự tán xạ phát quang. Không giống như phần lớn các
gương tráng bạc, gương cầu lõm sẽ không bị oxi hoá. Gương trực chuẩn để tạo
chùm sáng song song đến cách tử, gương hội tụ dùng để điều chính độ rộng của
chùm ánh sáng đơn sắc chiếu đến bộ lọc.
5.Cách tử và dải sóng:
Cách tử HC1-QE có thể hoạt động trong vùng tử tử ngoại đến hồng
ngoại gần với hiệu suất tốt nhất ở bước sóng từ 200-950nm
7.Vùng đen của bộ lọc sóng:
Vùng đen của bộ lọc sóng trong máy QE65000 Hamamatsu S7031
FFT-CCD cung cấp 90% hiệu suất lượng tử.
8. Bộ tách sóng với bộ lọc OFLV:
OFLV-QE là một trong những bộ lọc nhiều giá trị theo thứ tự, dùng
để khử hiệu ứng second-order và được dùng với cách tử HC-1 khi khoảng bước
sóng là 200-950 nm với QE 65000.
9.Nguồn kích thích:
Đèn Xenon PX2 phát xung ổn định với 2 chế độ trong khoảng 220750nm, Sử dụng cho cả phép đo hấp thụ và phát quang với những mẫu có nhiệt độ
xác định. Thời gian sống 109 xung khoảng 230 ngày liên tục ở 50Hz.
Nguyên tắc hoạt động:
Ánh sáng kích thích từ đèn Xenon được dẫn trong cáp quang đến buồng
chứa mấu. Dưới tác dụng của ánh sáng tử ngoại, mẫu sẽ phát quang. Ánh sáng phát
quang được dẫn trong cáp quang đến khe của máy QE65000. Khe có độ rộng thích
hợp để điều chỉnh lượng ánh sáng vào máy. Tại khe có bộ lọc để lọc bớt ánh sáng tử
ngoại. Ánh sáng tiếp tục chiếu đến gương trực chuẩn đê được chùm ánh sáng song
song đến cách tử. Cách tử có nhiệm vụ tách ánh sáng trắng thành chùm ánh sáng
đơn sắc. Chùm ánh sáng đơn sắc này chiếu đến gương hội tụ để điều chỉnh độ rộng
GVHD:Lê Văn Thanh Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Thuý An
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
20
thích hợp khi chiếu đến bộ tách sóng detector. Tại đây, detector sẽ biến đổi tín hiệu
quang thành tín hiệu điện nhờ CCD. Sau đó tín hiệu được lọc một lần nữa để đảm
bảo loại được hiệu ứng Second-order. Tín hiệu điện được xử lí bằng phần mềm
Ocean Optic SpectraSuite cho chúng ta kết quả là phổ phát quang của mẫu.
3.5.Cách đo phát quang.
3.5.1.Cài đặt chương trình:
Bước 1: Vào File/New/Absolute Irradiance Mesurement hoặc kích
vào biểu tượng trên thanh Irradiance Toolbar để vào cửa sổ Wizard, tạo đồ thị
Bước 2: Kích Next để chọn nguồn: QE65000.
Bước 3. Kích Next, ta có 2 sự lựa chọn:
-Chọn chế độ cài sẵn từ file: Get Irradiance Calibration from File
-Chọn chế độ mới mới:New Calibratioon
a.Chọn chế độ cài sẵn từ File:
+Chọn nguồn:QE65000
+Chọn cáp: P1000
+Chọn thời gian lấy tích phân (thời gian đo) và các thông số
khác theo mục đích sử dụng.
+Quét phổ tối (không chọn đèn)
b.Chọn mới:
Ta cũng lựa chọn các thông số như trên sau đó lưu lại trong 1 file mới.
3.5.2.Quá trình đo:
3.5.2.1.Chế độ và thông số:
Thời gian lấy tích phân :100s
Số lần quét để lấy trung bình:1
Tốc độ phát xung: Hard
Nguồn:QE65000
Kết quả hiển thị ở đồ thị A
GVHD:Lê Văn Thanh Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Thuý An
- Xem thêm -