TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
LÊ PHÁT NAM
KHẢO SÁT HIỆU LỰC CỦA NẤM TRẮNG
Beauveria bassiana (Bals.) Vuillemin VÀ
Verticillium sp. TRÊN RỆP SÁP
Phenacoccus sp. GÂY HẠI CÂY CÀ TÍM TẠI
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH BẢO VỆ THỰC VẬT
Cần Thơ, 2015
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN BẢO VỆ THỰC VẬT
---o0o---
Luận văn tốt nghiệp Kỹ sƣ Bảo Vệ Thực Vật với đề tài:
KHẢO SÁT HIỆU LỰC CỦA NẤM TRẮNG Beauveria bassiana
(Bals.) Vuillemin VÀ Verticillium sp. TRÊN RỆP SÁP Phenacoccus sp.
GÂY HẠI CÂY CÀ TÍM TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Sinh viên thực hiện: Lê Phát Nam.
Kính trình lên Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp.
Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm 2015
Cán bộ hƣớng dẫn
PGs. TS. Trần Văn Hai
Ks. Nguyễn Thị Diệu Hƣơng
ii
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN BẢO VỆ THỰC VẬT
---o0o---
Hội đồng chấm tốt nghiệp luận văn đã chấp nhận luận văn tốt nghiệp Kỹ sƣ
Bảo Vệ Thực Vật với đề tài:
KHẢO SÁT HIỆU LỰC CỦA NẤM TRẮNG Beauveria bassiana
(Bals.) Vuillemin VÀ Verticillium sp. TRÊN RỆP SÁP Phenacoccus sp.
GÂY HẠI CÂY CÀ TÍM TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Do sinh viên Lê Phát Nam thực hiện.
Ý kiến của hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp.
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Luận văn tốt nghiệp hội đồng đánh giá ở mức
.........................................
Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm 2015
Duyệt khoa
BCN khoa Nông Nghiệp & SHƢD
Chủ tịch Hội Đồng
iii
LƢỢC SỬ CÁ NHÂN
Họ tên sinh viên: Lê Phát Nam
Giới tính: Nam
Ngày sinh: 01/01/1992
Con ông: Lê Văn Hòa và bà: Lê Thị Út Bé
Quê quán: huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang.
Sơ lƣợc quá trình học tập:
Từ năm 1999-2005: học t i trƣờng Ti u học Ngô Hữu H nh 7, xã
Đông Phƣớc, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang.
Từ năm 2005-2009: học t i trƣờng Trung học cơ sở Long Th nh, xã
Long Th nh, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
Từ năm 2009-2011: học t i trƣờng Trung học ph thông Tầm Vu
II, thị trấn Cái Tắc, huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang.
Từ năm 2011-2015: học t i trƣờng Đ i học Cần Thơ. Tốt nghiệp
Kỹ sƣ ngành Bảo Vệ Thực Vật năm 2015.
iv
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số
liệu, kết quả trình bày trong luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc
công bố trong bất kỳ công trình luận văn nào trƣớc đây.
Tác giả luận văn
Lê Phát Nam
v
LỜI CẢM TẠ
Kính dâng!
Cha, mẹ suốt đời tận tụy vì sự nghiệp và tƣơng lai chúng con.
Tỏ lòng biết ơn sâu sắc
Thầy Trần Văn Hai và cô Nguyễn Thị Diệu Hƣơng đã tận tình hƣớng
dẫn, chỉ bảo, truyền đ t nhiều kinh nghiệm quý báu giúp chúng em hoàn thành
đề tài tốt nghiệp này.
Chân thành cảm ơn
Thầy cố vấn học tập Nguyễn Chí Cƣơng cùng toàn th thầy cô Khoa
Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng, trƣờng Đ i Học Cần Thơ đã truyền đ t
những kiến thức và tâm huyết vô cùng quý báu cho chúng em trong suốt thời
gian học tập t i trƣờng. Đặc biệt là quý thầy cô thuộc bộ môn Bảo Vệ Thực
Vật đã tận tình chỉ bảo và t o điều kiện thuận lợi cho chúng em hoàn thành
luận văn này.
Xin chân thành cám ơn chị Lê Nguyễn Nhựt H , Đặng Hồng Nhƣ, anh
Nguyễn Thành Công, Huỳnh Hữu Đức, b n Nguyễn Hoàng Thắng, Huỳnh
Hữu Lý, Hồ Nhƣ Ngọc, Nguyễn Thị Hai, em Tô Văn Quý, các b n lớp Bảo Vệ
Thực Vật khóa 37 đã nhiệt tình giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình
làm đề tài.
Thân gửi về
Các b n lớp Bảo Vệ Thực Vật khóa 37, chúc các b n luôn thành công
và h nh phúc trong tƣơng lai.
Trân trọng!
vi
MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................vii
DANH SÁCH BẢNG ....................................................................................ix
DANH SÁCH HÌNH ....................................................................................... x
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT ........................................................................xi
TÓM LƢỢC..................................................................................................xii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ....................................................... 2
1.1. CÂY CÀ TÍM ..................................................................................... 2
1.1.1. Nguồn gốc ...................................................................................... 2
1.1.2. Đặc đi m thực vật ........................................................................... 2
1.1.2. Yêu cầu điều kiện môi trƣờng ......................................................... 3
1.2. RỆP SÁP Phenacoccus sp. ................................................................. 4
1.2.1. Lịch sử nghiên cứu và phân bố ....................................................... 4
1.2.2. Ph ký chủ...................................................................................... 4
1.2.3. Phân lo i......................................................................................... 5
1.2.4. Đặc đi m hình thái ......................................................................... 5
1.2.5. Gây h i kinh tế ............................................................................... 5
1.2.6. Biện pháp sinh học ......................................................................... 6
1.3. NẤM Beauveria bassiana (Bals.) Vuillemin ..................................... 6
1.3.1. Nguồn gốc, phân lo i và phân bố .................................................... 6
1.3.2. Đặc đi m hình thái, sinh lý ............................................................. 7
1.3.3. Khả năng sinh độc tố ...................................................................... 7
1.3.4. Cơ chế tác động của nấm Beauveria bassiana (Bals.) Vuillemin lên
côn trùng .................................................................................................. 8
1.3.5. Triệu chứng sâu h i bị bệnh vi nấm côn trùng................................. 9
1.3.6. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến sự sinh trƣởng và phát tri n của nấm
Beauveria bassiana (Bals.) Vuillemin .................................................... 10
1.3.7. Một số thành tựu về ứng dụng nấm trắng Beauveria bassiana
(Bals.) Vuillemin .................................................................................... 11
1.4. NẤM Verticillium sp. ........................................................................ 12
1.4.1. Nguồn gốc, phân lo i và phân bố .................................................. 12
1.4.2. Đặc đi m hình thái ....................................................................... 12
1.4.3. Khả năng sinh độc tố và cơ chế tác động ...................................... 13
1.4.4. Những thành tựu và ứng dụng của nấm Verticillium sp................. 15
1.5. CHẤT BÁM DÍNH THẦN HỔ…………………………………………...15
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG TIỆN VÀ PHƢƠNG PHÁP ............................... 17
2.1. PHƢƠNG TIỆN ............................................................................... 17
2.1.1. Thời gian và địa đi m ................................................................... 17
2.1.2. Vật liệu và dụng cụ ....................................................................... 17
2.2.3. Chuẩn bị nguồn nấm ..................................................................... 17
2.2.4. Chuẩn bị rệp sáp ........................................................................... 17
2.2.5. Chuẩn bị cây cà tím ...................................................................... 17
2.2. PHƢƠNG PHÁP .............................................................................. 17
vii
2.3. BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM .................................................................... 18
2.3.1.Trong phòng thí nghiệm ................................................................ 18
2.3.2.Trong nhà lƣới ............................................................................... 19
2.3.3.Phƣơng pháp lấy chỉ tiêu ............................................................... 20
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................... 21
3.1. THÍ NGHIỆM 1: KHẢO SÁT HIỆU LỰC CỦA NẤM Beauveria
bassiana (Bals.) Vuillemin TRÊN RỆP SÁP TRONG ĐIỀU KIỆN
PHÒNG THÍ NGHIỆM .......................................................................... 21
3.1.1. Độ hữu hiệu của nấm Beauveria bassiana (Bals.) Vuillemin trên
rệp sáp trong điều kiện phòng thí nghiệm ............................................... 21
3.1.2. Tỷ lệ rệp sáp nhiễm nấm Beauveria bassiana (Bals.) Vuillemin trở
l i trong điều kiện phòng thí nghiệm ...................................................... 22
3.2. THÍ NGHIỆM 2: KHẢO SÁT HIỆU LỰC CỦA NẤM Verticillium
sp. TRONG ĐIỀU KIỆN PHÒNG THÍ NGHIỆM ................................ 23
3.2.1. Độ hữu hiệu của nấm Verticillium sp. trên rệp sáp trong điều kiện
phòng thí nghiệm ................................................................................... 23
3.2.2. Tỷ lệ rệp sáp nhiễm nấm nấm Verticillium sp. trên rệp sáp trong
điều kiện phòng thí nghiệm .................................................................... 24
3.3. THÍ NGHIỆM 3: KHẢO SÁT HIỆU LỰC CỦA NẤM Beauveria
bassiana (Bals.) Vuillemin TRONG ĐIỀU KIỆN NHÀ LƢỚI .............. 25
3.3.1. Độ hữu hiệu của nấm Beauveria bassiana (Bals.) Vuillemin trên
rệp sáp trong điều kiện nhà lƣới ............................................................. 25
3.3.2. Tỷ lệ rệp sáp nhiễm nấm Beauveria bassiana (Bals.) Vuillemin trở
l i trong điều kiện nhà lƣới ..................................................................... 26
3.4. THÍ NGHIỆM 4: KHẢO SÁT HIỆU LỰC CỦA NẤM Verticillium
sp. TRONG ĐIỀU KIỆN NHÀ LƢỚI ................................................... 26
3.4.1. Độ hữu hiệu của nấm Verticillium sp. trên rệp sáp trong điều kiện
nhà lƣới .................................................................................................. 26
3.4.2. Tỷ lệ rệp sáp nhiễm nấm Verticillium sp. trở l i trong điều kiện nhà
lƣới ........................................................................................................ 28
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................... 32
4.1. KẾT LUẬN ....................................................................................... 32
4.2. ĐỀ NGHỊ .......................................................................................... 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 33
PHỤ LỤC..................................................................................................... 36
viii
DANH SÁCH BẢNG
Bảng
Tựa bảng
Trang
3.1
Độ hữu hiệu nấm Beauveria bassiana (Bals.) Vuillemin
trên rệp sáp trong điều kiện phòng thí nghiệm
21
3.2
Tỷ lệ rệp sáp nhiễm nấm Beauveria bassiana (Bals.)
Vuillemin trở l i trong điều kiện phòng thí nghiệm
22
3.3
Độ hữu hiệu nấm Verticillium sp. trên rệp sáp điều kiện
phòng thí nghiệm
23
3.4
Tỷ lệ rệp sáp nhiễm nấm Verticillium sp. trở l i trong điều
kiện phòng thí nghiệm
24
3.5
Độ hữu hiệu nấm Beauveria bassiana (Bals.) Vuillemin
trên rệp sáp trong điều kiện nhà lƣới
25
3.6
Tỷ lệ rệp sáp nhiễm nấm Beauveria bassiana (Bals.)
Vuillemin trở l i trong điều kiện nhà lƣới
26
3.7
Độ hữu hiệu của nấm Verticillium sp. trên rệp sáp trong
điều kiện nhà lƣới
27
3.8
Tỷ lệ rệp sáp nhiễm nấm Verticillium sp. trở l i trong điều
kiện nhà lƣới
28
ix
DANH SÁCH HÌNH
Hình
Tên hình
Trang
1.1
Cơ chế xâm nhiễm của nấm ký sinh côn trùng
8
3.1
Rệp sáp gây h i cây cà tím
29
3.2
Nhân nuôi rệp sáp trên trái bí đỏ
29
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
Nấm Beauveria bassiana (Bals.) Vuillemin đƣợc nuôi cấy
trong môi trƣờng SDAY3
Cành bào đìa nấm Beauveria bassiana (Bals.) Vuillemin
đƣợc quan sát dƣới vật kính X40
Nấm Verticillium sp. đƣợc nuôi cấy trong môi trƣờng
SDAY3 (mặt trên)
Nấm Verticillium sp. đƣợc nuôi cấy trong môi trƣờng
SDAY3 (mặt dƣới)
Cành bào đài nấm Verticillium sp. đƣợc quan sát dƣới vật
kính X40
Bào tử nấm Verticillium sp. đƣợc quan sát dƣới vật kính
X40
29
29
29
29
30
30
3.9
Cây cà tím đƣợc trồng trong nhà lƣới
30
3.10
Thả rệp sáp lên cà tím chuẩn bị phun dung dịch nấm thí
nghiệm
30
3.11
Bố trí thí nghiệm trong phòng thí nghiệm
30
3.12
Bố trí thí nghiệm trong nhà lƣới
30
3.13
Lấy chỉ tiêu trong phòng thí nghiệm
31
3.14
Lấy chỉ tiêu trong nhà lƣới
31
3.15
Tỷ lệ mọc nấm trở l i nấm Beauveria bassiana (Bals.)
Vuillemin trên rệp sáp
31
3.16
Tỷ lệ mọc nấm trở l i nấm Verticillium sp. trên rệp sáp
31
x
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
PTN
NL
NSKN
NSKP
T
RH
SDAY3
Bb
Ver
Chữ viết đầy đủ
Phòng thí nghiệm
Nhà lƣới
Ngày sau khi nhúng
Ngày sau khi phun
Nhiệt độ (0C)
Ẩm độ (%)
Sabouraud Dextrose Agar Yeast
Nấm Beauveria bassiana (Bals.) Vuillemin
Nấm Verticillium sp.
xi
Lê Phát Nam, 2015. Đề tài “Khảo sát hiệu lực của nấm trắng Beauveria
bassiana (Bals.) Vuillemin và Verticillium sp. trên rệp sáp Phenacoccus sp.
gây hại cây cà tím tại thành phố Cần Thơ”. Luận văn tốt nghiệp Kỹ sƣ Bảo
Vệ Thƣc Vật, khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng, trƣờng Đ i Học
Cần Thơ.
TÓM LƢỢC
Nhằm mục đích tìm ra lo i nấm có hiệu quả cao trong phòng trị rệp sáp,
giảm áp lực gây h i của chúng trong mùa nắng. Đề tài “Khảo sát hiệu lực của
nấm trắng Beauveria bassiana (Bals.) Vuillemin và Verticillium sp. trên
rệp sáp Phenacoccus sp. gây hại cây cà tím tại thành phố Cần Thơ” đã
đƣợc thực hiện từ 10/2013 đến 11/2014 t i bộ môn Bảo Vệ Thực Vật, khoa
Nông Nghiệp, trƣờng Đ i Học Cần Thơ.
Kết quả thử nghiệm nấm Beauveria bassiana (Bals.) Vuillemin
- Trong điều kiện phòng thí nghiệm:
Hiệu lực nấm Beauveria bassiana (Bals.) Vuillemin ở nồng độ 8.108 bào
tử/ml có độ hữu hiệu đ t (82,50%) cho hiệu lực diệt rệp sáp cao hơn các nồng
độ 6.108, 4.108, 2.108 bào tử/ml t i thời đi m 12 NSKN.
Tỷ lệ nhiễm nấm Beauveria bassiana (Bals.) Vuillemin trở l i ở nghiệm
thức 8.108 đ t (82,86%) và là nghiệm thức có tỷ lệ nhiễm nấm trở l i cao hơn
và lần lƣợt giảm dần ở các nghiệm thức 6.108, 4.108, 2.108 t i thời đi m 19
NSKN.
- Trong điều kiện nhà lƣới:
Các nghiệm thức đều có độ hữu hiệu thấp hơn trong điều kiện phòng thí
nghiệm. Tuy nhiên, ở nồng độ 8.108 bào tử/ml, độ hữu hiệu của nấm đ t
(59,38%), vẫn là nghiệm thức cho hiệu lực diệt rệp sáp cao nhất và lần lƣợt
giảm dần ở các nồng độ 6.108, 4.108, 2.108 bào tử/ml t i thời đi m 12 NSKP.
Tỷ lệ nhiễm nấm trở l i đ t (81,63%) ở nghiệm thức 8.108 và là nghiệm
thức có tỷ lệ nhiễm nấm trở l i cao và giảm dần ở các nghiệm thức 6.108,
4.108, 2.108 t i thời đi m 19 NSKP.
Kết quả thử nghiệm nấm Verticillium sp.
xii
- Trong điều kiện phòng thí nghiệm:
Độ hữu hiệu của nấm Verticillium sp. ở nồng độ 8.108 bào tử/ml đ t
(65,83%) là nghiệm thức có hiệu lực diệt rệp sáp cao hơn các nghiệm thức ở
nồng độ 6.108, 4.108, 2.108 bào tử/ml t i thời đi m 12 NSKN.
Tỷ lệ nhiễm nấm Verticillium sp. trở l i ở nghiệm thức 8.108 đ t
(81,61%) và là nghiệm thức có tỷ lệ nhiễm nấm trở l i cao và lần lƣợt giảm
dần ở các nghiệm thức 6.108, 4.108, 2.108 t i thời đi m 19 NSKN.
- Trong điều kiện nhà lƣới:
Độ hữu hiệu của nấm ở nồng độ 8.108 bào tử/ml thấp hơn trong điều kiện
phòng thí nghiệm, chỉ đ t (44,38%) nhƣng vẫn cho hiệu lực diệt rệp sáp cao
hơn các nồng độ 6.108, 4.108, 2.108 bào tử/ml t i thời đi m 12 NSKP.
Tỷ lệ nhiễm nấm trở l i đ t (79,07%) ở nghiệm thức 8.108 và là nghiệm
thức có tỷ lệ nhiễm nấm trở l i cao và lần lƣợt giảm dần ở các nghiệm thức
6.108, 4.108, 2.108 t i thời đi m 19 NSKP.
xiii
MỞ ĐẦU
Trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp hóa học đƣợc sử dụng khá ph
biến do có hiệu quả phòng trừ dịch h i tƣơng đối tốt, giá thành hợp lý và dễ sử
dụng. Tuy nhiên, nếu thuốc bảo vệ thực vật bị sử dụng quá mức l i làm mất
cân bằng sinh học trong hệ sinh thái canh tác nông nghiệp, tiêu diệt nhiều loài
sinh vật có ích, xuất hiện các dịch h i thứ cấp, t o nhiều nòi dịch h i kháng
thuốc. Do đó đ đ t đƣợc mức độ ki m soát dịch h i mong muốn thì phải gia
tăng số lƣợng và liều lƣợng thuốc bảo vệ thực vật, hậu quả là dƣ lƣợng thuốc
bảo vệ thực vật còn lƣu tồn trong đất, trong nông sản,...gây nhiều ảnh hƣởng
lớn đến sức khỏe con ngƣời và môi trƣờng. Trƣớc thực tr ng đó, biện pháp
sinh học nói chung, việc sử dụng nấm ký sinh đ quản lý côn trùng gây h i nói
riêng, là một biện pháp đƣợc nhiều nhà khoa học quan tâm đ giải quyết các
vấn đề tồn t i mà biện pháp hóa học gây ra và đảm bảo sản xuất theo hƣớng an
toàn, bền vững, thân thiện với môi trƣờng.
Theo Nguyễn Văn Đĩnh (2004), trong những năm gần đây, biện pháp
sinh học trong quản lý dịch h i đang ngày càng đƣợc áp dụng rộng rãi. Đến
năm 2005, xu thế chung là phòng trừ sinh học ngày càng đƣợc sử dụng nhiều,
chiếm 30-40% các biện pháp phòng trừ dịch h i. Quản lý dịch h i hiện đ i phụ
thuộc nhiều vào biện pháp sinh học vì nó là biện pháp bền vững, rẻ và an toàn
nhất.
T i Việt Nam, nấm Beauveria bassiana (Bals.) Vuillemin và
Verticillium sp. đƣợc phát hiện ngoài tự nhiên, ký sinh trên nhiều loài côn
trùng gây h i nhƣ sâu cuốn lá nhỏ, sâu ăn t p, rệp sáp,...Chính vì vậy, đề tài
“KHẢO SÁT HIỆU LỰC CỦA NẤM TRẮNG Beauveria bassiana (Bals.)
Vuillemin VÀ Verticillium sp. TRÊN RỆP SÁP Phenacoccus sp. GÂY
HẠI CÂY CÀ TÍM TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ” đƣợc thực hiện nhằm
tìm ra lo i nấm có hiệu quả cao trong phòng trị rệp sáp, giảm áp lực gây h i
của chúng trong mùa nắng, t o tiền đề cho các nghiên cứu tiếp theo.
1
CHƢƠNG 1
LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1. Cây cà tím
1.1.1. Nguồn gốc
Cây cà tím có tên khoa học là Solanum melongena var. esculentum
thuộc họ Solanaceae, họ phụ Solanoideae, giống Solanum, loài Melongena.
Nguồn gốc phát sinh của cây cà tím là Ấn Độ (Trần Khắc Thi và Nguyễn
Công Hoan, 2005).
Từ đây, cây cà phát tri n sang các nƣớc lân cận trong khu vực Đông
Nam Á sau đó đến Tây Á và châu Âu (Nguyễn Văn Thắng và Trần Khắc Thi,
1999).
Đây là lo i cây dễ tính, dễ trồng và cho thu ho ch dài nên đƣợc trồng
ph biến trong các vƣờn rau gia đình và một số nơi thuộc vùng chuyên canh,
song với diện tích không lớn do thị trƣờng tiêu thụ còn h n hẹp (Trần Khắc
Thi và Nguyễn Công Hoan, 2005).
1.1.2. Đặc điểm thực vật
Rễ
Rễ cà tím thuộc lo i rễ cọc nhƣng do phƣơng thức cấy chuy n (ƣơm
cây con trong khay sau đó đem ra đồng, trong quá trình nh cây con từ khay
đem trồng làm cho hệ thống rễ cà tím bị đứt một phần) nên rễ biến đ i thành
hệ rễ gần giống với rễ chùm, giống nhƣ rễ cà chua và ớt (Mai Thị Phƣơng
Anh, 1996). Bộ rễ cây rất khỏe, ăn sâu vào đất, do đó trong canh tác nên chọn
đất tốt, tơi xốp đ thuận lợi cho sự phát tri n của bộ rễ (Trần Khắc Thi và
Nguyễn Công Hoan, 2005).
Thân
Cà tím là cây thân thảo sống hằng năm hoặc nhiều năm, có thân hóa gỗ.
Thân cà tím phân cành m nh, chiều cao khoảng 0,8-1,2 m. Các chồi bên phát
tri n m nh (đặc biệt là chồi ở dƣới chùm hoa thứ nhất và chùm hoa thứ hai) và
cho năng suất tƣơng đƣơng thân chính. Vì thế trong canh tác lo i cây trồng
này cần chú ý khoảng cách trồng cho phù hợp đ cây có th phát tri n tốt nhất.
(Nguyễn M nh Chinh và Ph m Anh Cƣờng, 2007).
Lá
2
Lá cà tím to, đơn giản, chia thùy và mặt dƣới có nhiều gai. Lá mọc so
le, mỗi nách lá thƣờng có một chồi. Tùy thuộc vào vị trí mà các chồi có khả
năng sinh trƣởng và phát tri n khác nhau. Chức năng chính của lá là quang
hợp, t ng hợp carbohydrate cần thiết cho các ho t động sinh lý, sinh hóa trong
cây. Vì thế đ cây phát tri n tốt thì cần bộ lá khỏe m nh. (Mai Thị Phƣơng
Anh, 1996).
Hoa
Hoa cà tím có màu tím sặc sỡ, hoa thuộc lƣỡng tính, bao phấn nở cùng
lúc với sự tiếp nhận của vòi nhụy đ đảm bảo khả năng tự thụ, mặc dù có th
bị giao phấn nhờ côn trùng. Hoa thƣờng nở vào lúc 7-11 giờ sáng và sự thụ
phấn thƣờng xảy ra từ 9-10 giờ, việc nở hoa và tung phấn phụ thuộc vào độ
chiếu sáng ngày dài, nhiệt độ và độ ẩm (Mai Thị Phƣơng Anh, 1996).
Trái
Quả cà tím thƣờng có hình oval, treo thòng xuống, khi còn non có màu
tím, khi chín chuy n sang màu vàng (Mai Thị Phƣơng Anh, 1996).
Hạt
H t đƣợc sinh ra trong giá noãn của thịt quả. Trong quả có rất nhiều
h t, h t nhỏ, hình tròn và dẹt. H t cà tím thƣờng có vỏ màu vàng nh t, rất
cứng và tƣơng đối dày (Nguyễn Thị Hƣờng, 2004).
1.1.2. Yêu cầu điều kiện môi trƣờng
Khí hậu
Cà tím là cây yêu cầu nhiệt độ ấm cho sự sinh trƣởng, phát tri n và là
một trong số ít các lo i cây có khả năng cho sản lƣợng cao trong môi trƣờng
nóng ẩm. Cây sinh trƣởng tốt nhất dƣới điều kiện nhiệt độ 21-29oC, nhiệt độ
thấp hơn tỷ lệ đậu trái giảm, nhiệt độ cao hơn và ẩm độ cao cũng làm giảm
năng suất đáng k . Nhiệt độ ban ngày 25-32oC, ban đêm 21-27oC là tốt nhất
cho sản xuất h t giống, thời gian sinh trƣởng của cà tím đ lấy h t khoảng 120
ngày. Cà tím có khả năng chịu h n và lƣợng mƣa cao nhƣng sẽ không chống
chịu đối với đất sũng nƣớc trong thời gian dài bởi vì độ ẩm cao, kéo dài cây cà
dễ bị bệnh thối rễ. Ẩm độ thích hợp nhất cho cây phát tri n là 80%. Ngoài ra,
cây cà cũng không chống chịu đƣợc sƣơng muối trong mùa đông (Vũ Văn
Liết, 2006).
Đất và dinh dưỡng
3
Cây cà dễ trồng, không kén đất, có th trồng trên đất thịt nặng đến cát
pha. Nhƣng do thời gian sinh trƣởng tƣơng đối dài nên cần đất tốt, giàu mùn
và thoát nƣớc. Độ pH thích hợp là 6-7 (Nguyễn M nh Chinh và Ph m Anh
Cƣờng, 2007).
Cây cà tím cần rất nhiều chất dinh dƣỡng nhất là đ m, lân, kali. Đ m và
lân giúp cây phát tri n về thân lá và hình thành mầm hoa, tăng kích thƣớc quả,
kali giúp quá trình hình thành trái thuận lợi, tăng chất lƣợng trái và khả năng
chống bệnh. Ngoài các nguyên tố đa lƣợng, các nguyên tố trung và vi lƣợng
cũng rất cần thiết cho các ho t động sống của cây nhƣ: Ca, Mg, Mn, Bo,…
Bi u hiện thiếu dinh dƣỡng thƣờng ít thấy trên cây cà tím. Tuy nhiên, dinh
dƣỡng khoáng cũng rất cần thiết cho cây, góp phần tăng năng suất và chất
lƣợng thƣơng phẩm (Mai Thị Phƣơng Anh, 1996).
1.2. Rệp sáp Phenacoccus sp.
1.2.1. Lịch sử nghiên cứu và phân bố
Phenacoccus sp. đƣợc phát hiện đầu tiên ở Mỹ vào năm 1898 và gây
h i trên diện rộng ở Mỹ đến năm 1992. Trong năm 1992, chúng đƣợc tìm thấy
ở Trung Mỹ, Caribbean và Ecuador. Larrain (2002) đã chú ý đến một loài gây
h i trên cây Solanum muricatum và sau này đƣợc ghi nhận là loài
Phenacoccus sp. lần đầu tiên t i Brazil (trích dẫn bởi Mark P. Culik và Penny
J. Gullan, 2005).
Hiện nay, loài rệp sáp này đang đƣợc biết có mặt trên nhiều lo i rau
màu, cỏ d i t i vùng phía đông của Srilanka và Trung Quốc. Trƣớc đó,
Phenacoccus sp. còn là một loài côn trùng gây h i nghiêm trọng trên cây bông
vải t i Pakistan, Ấn Độ và trên cây Hibiscus rosa–sinensis t i Nigeria
(Vennila, 2010).
1.2.2. Phổ ký chủ
Phenacoccus sp. đƣợc ghi nhận gây h i trên 154 loài cây thuộc 53 họ,
trong đó có 20 loài là cây trồng, 45 loài cây cảnh và còn l i là cỏ d i. Các loài
này chủ yếu thuộc họ Malvaceae, Solanaceae, Ficoidae, Amarantaceae,
Asteraceae, Convolvulaceae, Euphorbiaceae, Verbenaceae và Zygophyllaceae.
Các cây trồng bị Phenacoccus sp. xâm h i nghiêm trọng thƣờng là Solanum
melongena, Solanum nigrum, Datura metel (họ Solanaceae), Xanthium
strumarium (họ Asteraceae), Trianthema spp. (họ Aizoaceae), Chenopodium
album (họ Chenopodiaceae) và Tribulus terrestris (họ Zygophyllaceae).
4
Những cây trồng khác thì loài này chỉ gây h i trong khoảng thời gian ngắn và
với mật số thấp (Vennila, 2010).
1.2.3. Phân loại
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Lớp: Insecta
Bộ: Hemiptera
Họ: Pseudococcidae
Chi: Phenacoccus
(nguồn http://wiki.pestinfo.org/wiki/Phenacoccus_solenopsis).
1.2.4. Đặc điểm hình thái
Rệp sáp cái trƣởng thành có cơ th hình oval hơi dài, toàn cơ th có phủ
đầy chất sáp trắng nhƣ bột, xung quanh cơ th xuất hiện 18 cặp tua sáp ngắn,
phần cuối bụng có hai sợi tua dài và to hơn các cặp tua hai bên bụng và đầu.
Trong cơ th rệp sáp có chứa chất dịch màu nâu nh t. Kích thƣớc rệp cái
thƣờng dao động 2-4 mm chiều dài và 1,5-2,5 mm chiều rộng (Nguyễn M nh
Chinh, 2002).
Theo Williams và Granara de Willink (1992) thì Phenacoccus sp. có
hình d ng tƣơng tự với loài Phenacoccus solani Ferris và Phenacoccus
defectus Ferris. Phenacoccus sp. thƣờng có những sợi sáp ngắn ở bên và sợi
sáp dài ở cuối (ngắn hơn một nửa chiều dài cơ th ) (trích dẫn bởi Mark P.
Culik và Penny J. Gullan, 2005).
1.2.5. Gây hại kinh tế
Cả ấu trùng và thành trùng (trừ thành trùng đực) đều gây h i bằng cách
chích hút lá, cành, cuống trái,...nếu nặng lá vàng, rụng, cành bị khô và chết,
trái cũng có th bị biến màu, phát tri n kém và rụng. Rệp sáp gây h i chủ yếu
vào mùa nắng. Mật ngọt do rệp sáp tiết ra còn rất hấp dẫn nấm bồ hóng phát
tri n, làm ảnh hƣởng đến quang hợp của cây, mất giá trị thƣơng phẩm của trái
(Nguyễn Thị Thu Cúc, 2000).
Nguyễn M nh Chinh (2002), cho rằng rệp sáp là loài dịch h i nghiêm
trọng và khó phòng trị, là loài côn trùng thuộc nhóm chích hút, cách sinh sống
5
và phá h i chủ yếu của các loài rệp sáp là chích hút nhựa cây, làm cho cây suy
yếu dần và chết đi.
1.2.6. Biện pháp sinh học
Ruồi ký sinh Aenasius bambawalei Haya là loài duy nhất đƣợc ghi
nhận ký sinh trên Phenacoccus sp. t i Maharashtra (Ấn Độ). Tuy vậy còn có 5
loài ong ký sinh và ruồi ký sinh đƣợc ghi nhận ký sinh trên Phenacoccus sp.,
nhƣng Aenasius bambawalei là có ảnh hƣởng nhiều hơn cả. Ngoài ra các loài
bọ rùa, bọ cánh lƣới và nhện cũng là thiên địch tự nhiên của loài này (Tanwar,
2011).
1.3. Nấm Beauveria bassiana (Bals.) Vuillemin
1.3.1. Nguồn gốc, phân loại và phân bố
Theo Nguyễn Lân Dũng (1981) vào năm 1878, nhà bác học Snoi đã tiến
hành một lo t thí nghiệm với nấm trắng Beauveria globuliferus Say. Các nhà
khoa học trƣờng Đ i học T ng hợp Kanzac cũng đã thiết lập một tr m tuyên
truyền đ ph biến vai trò của nấm Beauveria với việc lây bệnh trên côn trùng,
họ đã gửi hơn 500 kiện nấm Beauveria đến các trang tr i đ phòng trừ sâu h i
trên củ cải đƣờng.
Trong suốt năm năm liền từ 1885-1890, t i trung tâm nuôi tầm ở Pháp,
nhà bác học Louis Paster đã phát hiện ra vi sinh vật gây bệnh tằm vôi là nấm
Beauveria bassiana (Bals.) Vuillemin. Ở Mỹ, những loài nấm gây bệnh trên
côn trùng nhƣ nấm Beauveria đã đƣợc biết từ lâu, cách đây khoảng 100 năm
nhƣng ngƣời ta không nghiên cứu mà chỉ nhập phẩm Beauveria bassiana
(Bals.) Vuillemin từ châu Âu và ứng dụng phòng trừ sâu h i cây trồng (Ph m
Thị Thùy, 2004).
Ở Việt Nam, việc nghiên cứu sử dụng chế phẩm Beauveria bassiana
(Bals.) Vuillemin đã đƣợc tiến hành từ năm 1979 đến nay vẫn còn tác dụng
đối với sâu róm thông và một số loài sâu gây h i cây trồng (Trần Văn Mão,
2002).
Nấm Beauveria bassiana (Bals.) Vuillemin là loài nấm gây h i côn
trùng phân bố trên khắp thế giới, xuất hiện ph biến trong tự nhiên, có th
phân lập từ xác côn trùng chết hay phân lập từ đất (Yoshinori Tanada và Harry
K. Kaya, 1993). Hiện nay, nấm Beauveria bassiana (Bals.) Vuillemin có trên
120 loài thuộc 45 họ, 7 bộ côn trùng, nếu k cả sâu h i nông nghiệp chúng có
th ký sinh gần 200 loài (Lê Thị Tú Xinh, 2009).
6
Xếp theo hệ thống phân lo i chung của G. C. Anisworth 1966, 1970,
1971 thì nấm Beauveria bassiana (Bals.) Vuillemin thuộc ngành phụ lớp nấm
bất toàn (Deuteromycetes) và giống Beauveria, là loài đi n hình trong chi nấm
b ch cƣơng (Ph m Thị Thùy, 2004).
1.3.2. Đặc điểm hình thái, sinh lý
Nấm Beauveria bassiana (Bals.) Vuillemin có sợi nấm màu trắng đến
màu kem có pha một ít màu đỏ, da cam, đôi khi có pha một ít màu lục, có th
tiết vào môi trƣờng sắc tố màu vàng, màu đỏ nh t hoặc màu xanh da trời
(Ph m Thị Thùy, 2004).
Theo Kirk và ctv. (2001) trong quá trình nuôi cấy, nấm Beauveria
bassiana (Bals.) Vuillemin sinh ra các sợi nấm trắng và đính bào tử, khi báo tử
già xuất hiện giọt nƣớc màu vàng xuất hiện giữa Beauveria amorpha và
Beauveria velata (trích dẫn bởi Võ Thị Thu Oanh, 2010).
Trong quá trình nuôi cấy, nấm Beauveria sinh ra các sợi nấm trắng và
bào tử đính, khi bào tử già thấy các giọt dịch màu vàng xuất hiện ở bề mặt
khuẩn l c. Một số loài khác thì có th xuất hiện giọt dịch màu đỏ trên bề mặt
khuẩn l c (Huỳnh Hữu Đức, 2012).
Nấm Beauveria bassiana (Bals.) Vuillemin sinh ra những bào tử trần
đơn bào (chỉ gồm một tế bào) không màu, trong suốt, không vách ngăn từ hình
cầu (đƣờng kính 1-4 µm) đến hình trứng (kích thƣớc 1,5-5,5 µm). Bào tử trần
mọc trong vòng xoắn, phát sinh từ sợi sinh dƣỡng mọc thành từng đám, có
cuống phình ra. Tế bào sinh bào tử trần có cuống d ng hình cầu hoặc elip,
hình thoi trụ, hình c chai. Cuống tế bào sinh bào tử trần có hình zíc-zắc
nhƣng là d ng mấu răng nhỏ phát sinh bởi sự kéo dài của gốc ghép (Ph m Thị
Thuỳ, 2004).
1.3.3. Khả năng sinh độc tố
Năm 1969, Hamill và ctv. đã xác định đƣợc độc tố diệt côn trùng của
nấm Beauveria bassiana (Bals.) Vuillemin, đặt tên cho lo i độc tố này là
Beavericin và phân tích độc tố sinh ra trong quá trình trao đ i chất là vòng
peptid có sắc tố màu vàng là tenelin và basianin, những sắc tố này có th là
hydroxylat progesteron và những phần tách nhỏ ra từ testosteron (C19H28O2)
sinh ra. Về mặt hóa học, Beauvericin có danh pháp là xyclo (N-metyl Lphenylanin-D-α-hydroxyl-izovalery)3. Đó là một lo i depxipeptid vòng, có
đi m sôi khoảng 93-940C.
7
- Xem thêm -