TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT
KHOA SINH HỌC
BÁO CÁO ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN
ĐỀ TÀI
KHẢO SÁT ĐA DẠNG DI TRUYỀN VÀ XÁC LẬP
CHỈ THỊ PHÂN TỬ CHO VIỆC NHẬN DẠNG
MỘT SỐ DÒNG BƠ (Persea americana Miller)
ĐÃ QUA SƠ BỘ TUYỂN CHỌN TẠI LÂM ĐỒNG
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
LÊ NGỌC TRIỆU
NGUYỄN HOÀNG PHONG (CSK 38)
NGUYỄN THANH TIỀN (CSK 38)
MAI TIẾN ĐẠT (CSK 39)
THÁI THẠCH BÍCH (CSK 39)
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đánh giá đa dạng di truyền, xác lập chỉ thị phân tử cùng với khảo sát hình
thái cũng như đặc điểm nông học của các tập đoàn giống đã được tiến hành
phổ biến trên các đối tượng tài nguyên thực vật. Đây là những công việc
cần thiết nhằm làm tăng hiệu quả cho quá trình nhận dạng, phát triển và
chọn tạo giống mới đối với cây trồng.
Bơ là một loại cây ăn quả có giá trị kinh tế cao, có tiềm năng phát triên ở
Lâm Đồng. Đã có nhiều chủng giống bơ được trồng nơi đây nhưng cơ sở
dữ liệu cho việc nhận dạng, chọn tạo và công nhận giống còn chưa hoàn
thiện, cần phải được nghiên cứu thêm. Trước mặt cần triển khai ghi nhận
đặc điểm sơ bộ về hình thái quả và năng suất của các dòng bơ đang được
phát triển; đánh giá đa dạng di truyền tập đoàn này và xác lập chỉ thị phân
tử cho việc nhận dạng các dòng bơ tiềm năng nhằm:
- Bổ sung cho cơ sở dữ liệu nhận dạng dòng đối với cây trưởng thành cũng
như ngay từ giai đoạn vườn ươm.
- Tạo cơ sở cho chiến lược chọn tạo và phát triển giống.
Đó là lý do đề tài này được đăng ký và triển khai thực hiện.
Vật liệu:
Qua khảo sát ban đầu, có nhiều dòng/giống bơ nhập nội và được chọn tạo trong nước
được canh tác tại Lâm Đồng. Tuy vậy có 11 dòng bơ được chọn tạo trong nước đang
được phát triển. Đây là đối tượng nghiên cứu chính của đề tài.
11 dòng được khảo sát các đặc
điểm cơ bản về năng suất và hình
thái quả và đánh giá đa dạng di
truyền gồm:
04
05
Hải triều 1
Hải Triều 2
34
36
34 lai
HO
TO
BM00
BM02
Trong đó, 06 dòng cần được
xác lập chỉ thị phân tử, gồm:
04
05
Hải triều 1
Hải Triều 2
34
36
Nội dung, phương pháp và kết quả nghiên
cứu
Nội dung 1: Ghi nhận sơ bộ đặc điểm hình thái và nông học của
các dòng bơ khảo sát
Phƣơng pháp:
Dựa vào dữ liệu ghi nhận thực tế và thu thập thông tin từ người dân,
các nhà nghiên cứu, kinh doanh bơ, đặc biệt là tham khảo kết quả
nghiên cứu của Trung tâm Nghiên cứu và phát triển cây trồng thành
phố Bảo Lộc.
Các đặc điểm ghi nhận gồm:
+ Đặc điểm quả: màu sắc, độ dày vỏ, chất lượng thịt quả, kích thước
hạt, trọng lượng và hình dạng chung của quả.
+ Đặc điểm năng suất
thông qua các phiếu hỏi.
Kết quả:
DÒNG BƠ 04
Địa chỉ thu mẫu: Đức Giang – Bảo Lâm
Năng suất: 300kg/cây/năm
Quả thon dài, thịt quả vàng nhạt, ráo, dẻo
Khi chín vỏ quả màu xanh
Cỡ hạt: Trung bình
DÒNG BƠ 05
Địa chỉ thu mẫu: Thôn 8 – Tâm châu – Di Linh
Năng suất: 220kg/cây/năm
Thịt qủa vàng, hạt nhỏ
Quả thuôn dài
Vỏ quả chín có màu xanh
Cỡ hạt: Trung bình
Trọng lượng quả trung bình: 600g
DÒNG BƠ 34
Địa chỉ thu mẫu: khu 4 – Phƣờng B’Lao – Bảo Lộc.
Năng suất: khoảng 300kg/cây/năm
Chín vỏ da màu xanh thuôn dài, cơm vàng, hạt bé ( có trái không hạt )
Chiều dài quả từ 25 cm đến 35 cm
Khối lượng quả từ 300g đến 800g
DÒNG BƠ 34 LAI
Địa chỉ thu mẫu: Trang trại giống bơ Hải Triều – Đambri – Bảo
Lộc
Năng suất: khoảng 250kg/cây/năm
Khi chín vỏ quả có màu xanh, quả hơi tròn
Hạt trung bình, không dính vỏ
DÒNG BƠ 036
Địa chỉ thu mẫu: Trang trại PGS. Nguyễn Văn Kết - Đức Trọng- Lâm
Đồng
Năng suất: 200- 300 kg/cây/năm
Vỏ quả chín có màu xanh, quả hình bầu dục, thịt quả dày màu vàng đậm,
dẻo, béo
Trọng lượng quả trung bình 750g
Kích cỡ hạt: Trung bình
DÒNG BƠ HO
Địa chỉ thu mẫu: Trang trại PGS. Nguyễn Văn Kết
Đức Trọng- Lâm Đồng
Năng suất: 160 – 180 kg/cây/năm
Trọng lượng quả: 380 – 450 g
Vỏ quả già màu tím nhạt, thịt quả vàng kem, khá béo, không xơ.
Hạt gắn khít thịt quả nhưng dễ tách.
Hoa sai, khả năng đậu quả cao
DÒNG BƠ TO
Địa chỉ thu mẫu: Trang trại PGS. Nguyễn Văn Kết
Đức Trọng- Lâm Đồng
Năng suất: 150 – 200 kg/cây/năm
Trọng lượng quả: 380 – 450 g
Vỏ quả già màu tím nhạt, hơi sần, không xơ
Kích cỡ hạt: Trung bình
Hoa trổ đồng thời và đều nhau trên toàn cây
DÒNG BƠ BM00
Địa chỉ thu mẫu: Trang trại PGS. Nguyễn Văn Kết
Đức Trọng- Lâm Đồng
Năng suất: 160 – 180 kg/cây/năm
Trọng lượng quả: 380 – 450 g
Vỏ quả già màu tím, mỏng, nhẵn bóng, cơm dày, ít sơ
Kích cỡ hạt: Trung bình
DÒNG BƠ BM02
Địa chỉ thu mẫu: Trang trại PGS. Nguyễn Văn Kết
Đức Trọng- Lâm Đồng
Năng suất: 140 – 180 kg/cây/năm
Trọng lượng quả: 180 – 200 g
Quả hình tròn đều
Vỏ quả chín xanh, hơi sần,
Kích cỡ hạt: Trung bình
DÒNG BƠ HẢI TRIỀU 2
Địa chỉ thu mẫu: Trang trại giống bơ Hải Triều – Đambri - Bảo Lộc
Năng suất: Vẫn chưa rõ
Màu quả khi chín : Xanh
Hình hạng quả: Oval hơi dài
Thịt quả: Vàng nhạt, không sơ, đặc đều
Hạt: Tròn, không lắc
Khối lượng của quả: 250- 475g
DÒNG BƠ HẢI TRIỀU 1
Địa chỉ thu mẫu: Trang trại giống bơ Hải Triều – Đambri - Bảo Lộc
Năng suất: 650 kg/cây/năm
Màu quả khi chín : Xanh
Hình hạng quả: Oval dài đều
-Hạt: Dính thịt quả , không lắc, hình tròn
-Khối lượng của quả: 420- 680g
Nội dung 2: Tách chiết, kiểm tra nồng độ và chất lƣợng DNA
DNA từ mẫu lá được tách chiết theo quy trình CTAB I có cải tiến (bổ sung SDS
10% vào đệm chiết)
DNA sau tách chiết được kiểm tra nồng độ và chất lượng bằng phương pháp
kiểm tra mật độ quang ở các bước sóng 260nm và 280nm.
Kết quả
+ 11 mẫu DNA của 11 dòng bơ khảo sát, trong đó có 6 dòng cần phát triển marker
nhận dạng với 3 mẫu/dòng đã được tách chiết và tinh sạch
+ Các mẫu DNA sau tách chiết đạt độ tinh sạch cao với lượng đủ cho các thực
nghiệm tiếp theo.
Nội dung 3: Làm nảy sinh đặc trƣng nhận dạng DNA dựa trên PCR
Phƣơng pháp:
Sử dụng kỹ thuật ISSR (Khuếch đại đoạn giữa các trình tự lặp đơn giản) để làm nảy
sinh đặc trưng nhận dạng DNA với 10 mồi được sử dụng sau:
STT
Tên mồi
Trình tự
Ta
(0C)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ISSR 808
ISSR 844B
ISSR 17899B
HB9
HB14
HB13
UBC 856C
UBC 856T
UBC 873
UBC 859G
Tổng thể
5' –(AG)8 C-3'
5' –(CT)8 GC-3'
5'-(CA)6 GG-3'
5'-(GT)6 GG-3'
5'-(CTC)3 GC-3'
5'-(GAG)3 GC-3'
5'-(AC)8 CA-3'
5'-(AC)8 TA-3'
5'-(GACA)4 -3'
5' –(TG)8 GC-3'
52
52
54
52
52
52
52
52
52
51,5
Số band ghi nhận
cho đánh giá đa
dạng di truyền11
dòng bơ
7
10
16
7
10
11
9
11
15
2
98
Số band ghi nhận cho
việc xác lập chỉ thị
phân tử nhận dạng 6
dòng bơ
17
18
12
14
11
10
14
13
14
02
125
Khuếch đại DNA: Phản ứng PCR được thực hiện với dung tích 20 µl chứa
2 mM MgCl2, 0.25 mM mỗi loại dNTP, 1U Taq DNA polymerase
(ThermoScientific), 0.2 µM mồi và khoảng 30 ng khuôn mẫu DNA, BSA
0.5%.
Chương trình nhiệt sau:
94 0C trong 5 phút;
10 chu kỳ, mỗi chu kỳ có tiến trình nhiệt
94 0C trong 45 giây
Nhiệt độ bắt mồi thích hợp +5 (Ta +5) 0C (Ta trong bảng trên) trong
45 giâygiảm dần 0,5 0C/chu kỳ
Kéo dài mạch ở 720C trong 1 phút 30 giây;
36 chu kỳ, mỗi chu kỳ có tiến trình nhiệt
94 0C trong 45 giây
Nhiệt độ bắt mồi thích hợp (Ta) trong 45 giây
Kéo dài mạch ở 720C trong 1 phút 30 giây
Bước kéo dài mạch cuối cùng ở 720C trong 15 phút.
(Touchdown PCR)
Điện di, chụp ảnh gel: Sản phẩm khuếch đại được phân tách trên gel agarose 2%,
sử dụng đệm TBE với điện thế 60 Volt, gel sau điện di được nhuộm với ethidium
bromide (0.5 µg/ml), và được chụp ảnh dưới các ánh sáng cực tím có bước sóng
254/312 nm
Kết quả:
Ảnh gel Đặc trưng nhận dạng DNA phục vụ cho đánh
giá đa dạng di truyền 11 dòng bơ theo 10 mồi
Mồi ISSR 808
Mồi ISSR 844B
Mồi ISSR 856C
Mồi ISSR 856T
Mồi ISSR 17899B
Mồi ISSR HB13
Mồi ISSR UBC859G
Mồi ISSR UBC873
Mồi ISSR HB9
Mồi ISSR HB14
Ghi chú: 1: dòng 04, 2: dòng 05, 3: dòng Hải Triều 2, 4: dòng Hải Triều 1, 5: dòng
34; 6: dòng 36; 7: dòng 34 lai; 8: dòng HO, 9: dòng TO; 10: dòng BM00, 11: dòng
BM020.
Ảnh gel Đặc trưng nhận dạng DNA phục vụ cho việc xác lập marker phân tử
nhận dạng 06 dòng bơ theo 10 mồi
Mồi ISSR 808
Mồi ISSR 844B
Mồi ISSR 856C
Mồi ISSR 856T
Mồi ISSR 17899B
Mồi ISSR HB9
Mồi HB13
Mồi HB14
Mồi ISSR UBC873
Mồi ISSR UBC859G
Ghi chú: 1, 2, 3: các mẫu dòng 04; 4, 5, 6: các mẫu dòng 05; 7, 8, 9: các mẫu dòng
Hải Triều 2; 10, 11, 12: các mẫu dòng Hải Triều 1; 13, 14, 15: các mẫu dòng 34; 16,
17, 18: các mẫu dòng 36.
Dựa trên sự xuất hiện hay vắng mặt các band trên gel, thiết lập ma trận 0/1 để
đánh giá đa dạng và xây dựng marker cho việc nhận dạng dòng
- Xem thêm -