Mô tả:
KHÁM VÀ THEO DÕI BỆNH NHÂN
Bài giảng chuyên đề:
KHÁM VÀ THEO DÕI BỆNH NHÂN
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
Thạc sỹ Dương Đại Hà
Bộ môn NGOAI, Trường Đại học Y Hà Nội
Khoa PTTK , Bệnh viện Việt Đức
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ:
1. Các thƣơng tổn do chấn thƣơng sọ não gây nên.
2. Cách khám bệnh nhân chấn thƣơng sọ não kín.
3. Cách cho điểm Glasgow.
4. Các dấu hiệu thƣơng tổn da, vỡ nền sọ, dấu hiệu thần kinh
khu trú.
5. Hƣớng xử trí và theo dõi bệnh nhân chấn thƣơng sọ não.
Phẫu thuật thần
kinh xưa và nay
ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa: tổn thương xương và / hoặc nhu mô
não do chấn thương.
2. Tỷ lệ:
• CTSN là cấp cứu thường gặp nhất trong cấp cứu
ngoại khoa , là cấp cứu số 1.
• 2-4 người chết vì CTSN /10 000 dân/ năm ở
Australia.
• BV Việt Đức: 6 tháng đầu năm 2003 có 527
người chết vì CTSN. Trung bình 3-4 người/ngày.
• 90% bệnh nhân CTSN ở tuổi lao động, do TN
giao thông. Hậu quả nặng nề.
ĐẠI CƯƠNG
3. Nguyên nhân chấn thương:
Tai nạn giao thông: 70-80%
Tai nạn lao động: 9-15%
Tai nạn thể thao
Bạo lực
Nguyên nhân khác
TỔN THƯƠNG GIẢI PHẪU
1. Tổn thương tiên phát:
• Da đầu: rách , đụng giập.
• Xƣơng sọ: vỡ lún.
• Não: Đụng giập não, chảy máu não.
• Tổn thƣơng tế bào theo trục.
TỔN THƯƠNG GIẢI PHẪU
2. Thương tổn thứ phát:
• Máu tụ ngoài màng cứng: nằm giữa xƣơng sọ và màng
cứng,nguồn chảy máu thƣờng từ xƣơng vỡ, ĐM màng não
giữa, xoang TM.
• Máu tụ dƣới màng cứng : máu tụ nằm giữa màng cứng và vỏ
não.
• Máu tụ trong não: xuất phát từ các ổ não dập.
• Chảy máu não thất, chảy máu dƣới màng mềm.
• Phù não: khu trú hoặc lan toả.
• Thiếu máu não do co thắt mạch não.
• Thoát vị não ở dƣới lều tiểu não, khe Bichat, lỗ chẩm.
• Nhiễm trùng: viêm màng não, áp xe não.
KHÁM BỆNH
1. Khám toàn thân:
• Các dấu hiệu sinh tồn
• Tình trạng hô hấp và tuần hoàn cần đƣợc
kiểm tra đầu tiên vì liên quan đến tính
mạng.
• A (Aiway): khai thông đƣờng hô hấp.
• B (Breathing): nhịp thở, kiểu thở.
• C (Circulation): mạch, huyết áp.
Tại sao phải nằm sấp
hoặc nghiêng khi chưa
có nội khí quản, mở khí
quản?
1- Tắc đường thở do tụt
lưỡi.
2- Tắc đường thở do
dịch ứ đọng.
KHÁM BỆNH
2. Khám thần kinh:
2.1. Hỏi bệnh
2.1.1 Nguyên nhân chấn thương:
• Đầu cố định: bị đánh, gạch rơi (thƣơng tổn tai chỗ) hay
đầu di động: TNGT, ngã cao (thƣơng tổn cả bên đối
diện).
• Tình trạng trƣớc khi chấn thƣơng: động kinh, đột quị,
TBMMN… trƣớc khi ngã.
• Khai thác diễn biến tri giác từ khi tai nạn cho đến khi
khám bệnh để biết có khoảng tỉnh hay không. Khoảng
tỉnh?
KHÁM BỆNH
2. Khám thần kinh:
2.1. Hỏi bệnh:
2.1.2. Tiền sử bệnh khác:
• Bệnh tim mạch, hô hấp, TBMMN, nhồi máu cơ
tim…
• Bệnh động kinh, co giật.
• Bệnh nghiện rƣợu, tiêm chích ma tuý, HIVAIDS.
CƠ CHẾ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CƠ CHẾ CHẤN THƢƠNG SỌ NÃO
(ĐẦU CỐ ĐỊNH)
CƠ CHẾ CHẤN THƢƠNG SỌ NÃO
(ĐẦU DI ĐỘNG)
KHÁM BỆNH
2. Khám thần kinh:
2.2. Khám da đầu:
• Vết thƣơng da đầu: vị trí, kích thƣớc, số lƣợng, chảy
máu.
• Mô tả dị vật tại vết thƣơng: tóc, bùn đất, tổ chức não…
• Mô tả nấm não nếu nạn nhân đến muộn: não lòi ra ngoàI
hình cây nấm,mùi thối, có thể có dịch đục hay mủ chảy
ra.
• Vết thƣơng do hoả khí: lỗ vào nhỏ, lỗ ra rộng, có trƣờng
hợp là vết thƣơng chột (bom bi).
KHÁM BỆNH
2. Khám thần kinh:
2.3. Dấu hiệu vỡ nền sọ:
• Tụ máu quanh mắt 2 bên (dấu hiệu đeo kính
râm), sau tai là dấu hiệu vỡ nền sọ.
• Chảy máu mũi, tai.
• Chảy dịch não tuỷ qua mũi, tai.
• Tổn thƣơng các dây TK sọ: dây I, II, V, VII,
VIII…
Tụ máu mắt,
Dh đeo kính
rõm
Chảy máu
mũi
Tụ máu
dưới da,
sây sát
Chảy máu
tai
- Xem thêm -