Mô tả:
Khai thác và sử dụng máy đo bird
MỤC LỤC
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ............................................................................................. 3
DANH MỤC HÌNH VẼ................................................................................................. 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... 4
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN MÁY ĐO BIRD .................................... 5
1.1. Giới thiệu chung. ................................................................................................ 5
1.2. Máy đo và một số phụ kiện. .............................................................................. 5
1.3. Chức năng các phím bấm trong máy Bird Site Analyzer: ............................ 8
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH KHAI THÁC THIẾT BỊ ............................................ 10
2.1. Sử dụng thiết bị an toàn................................................................................... 10
2.2. Cân chỉnh máy đo Bird (BSA). ....................................................................... 11
2.3. Bài đo phối hợp trở kháng – Measure match mode. .................................... 12
2.3.1. Mục đích. ................................................................................................... 12
2.3.2. Sơ đồ đo...................................................................................................... 12
2.3.3. Chuẩn bị thiết bị và các phụ kiện đo kiểm. ............................................ 12
2.3.4. Tiến hành đo kiểm. ................................................................................... 12
2.3.4.1. Thiết lập cấu hình đo kiểm. .............................................................. 12
2.3.4.2. Thực hiện phép đo. ............................................................................ 18
2.3.5. Kết quả và đánh giá kết quả. ................................................................... 24
2.4. Bài đo tìm vị trí lỗi – Fault Location. ............................................................. 26
2.4.1. Mục đích. ................................................................................................... 26
2.4.2. Sơ đồ đo...................................................................................................... 26
2.4.3. Chuẩn bị thiết bị và các phụ kiện đo kiểm. ............................................ 26
2.4.4. Tiến hành đo kiểm. ................................................................................... 26
2.4.4.1. Thiết lập cấu hình đo kiểm. .............................................................. 26
2.4.4.2. Thực hiện phép đo. ............................................................................ 33
2.4.5. Kết quả và đánh giá kết quả. ................................................................... 33
2.5. Đo kiểm và đánh giá trong quá trình vận hành và bảo trì hệ thống
antenna. ........................................................................................................................ 36
2.5.1. Thực hiện đo kiểm và đánh giá khi lắp mới hệ thống antenna. ........... 36
2.5.1.1. Khi chưa tiến hành lắp đặt trên cột. ................................................ 36
1
Báo cáo chuyên đề
Khai thác và sử dụng Máy đo Bird
2.5.1.2. Khi đã lắp hoàn chỉnh hệ thống antenna trên cột. ......................... 36
2.5.2. Thực hiện đo kiểm và đánh giá trong quá trình bảo trì. ...................... 37
CHƯƠNG III: QUY TRÌNH BẢO DƯỠNG, BẢO QUẢN THIẾT BỊ. ................ 38
3.1. Các lưu ý khi sử dụng thiết bị. ........................................................................ 38
3.2. Làm sạch và bảo quản. .................................................................................... 38
3.3. Pin. ..................................................................................................................... 38
3.4. Cách xử lý khi gặp phải sự cố với thiết bị. ..................................................... 39
Tổ Vô tuyến – Bảo dưỡng ứng cứu
2|Page
Báo cáo chuyên đề
Khai thác và sử dụng Máy đo Bird
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Thuật ngữ tiếng Anh
Tiếng Việt tương đương
BSA
Bird Site Analyzer
Máy đo kiểm trạm Bird
GSM
Global System of Mobile
Hệ thống di động toàn cầu
Cal Combo
Calibration Combination
Khối cân chỉnh máy đo Bird
Esc
Escape Key
Phím hủy hoặc trở vể trạng
thái trước
VSWR
Voltage Standing Wave Ratio
Tỉ số sóng dội
BTS
Base Transceiver Station
Trạm thu phát gốc
DCS
Digital Cordless System
(European 1800MHz GSM
System)
Hệ thống GSM băng tần
1800MHz
PCS
Personal Communication
Service
Hệ thống GSM băng tần
1900MHz
Rx
Receiver
Máy thu
Tx
Transmitter
Máy phát
TRX
Transceiver
Máy thu phát
Vel prop
Velocity of propagation
Vận tốc truyền
Tổ Vô tuyến – Bảo dưỡng ứng cứu
3|Page
Báo cáo chuyên đề
Khai thác và sử dụng Máy đo Bird
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Mô hình máy đo Bird.
Hình 2.1: Cân chỉnh máy đo Bird.
Hình 2.2: Sơ đồ đo phối hợp trở kháng.
Hình 2.3: Kết quả đo phối hợp trở kháng (VSWR).
Hình 2.4: Kết quả đo phối hợp trở kháng (Return Loss)
Hình 2.5: Sơ đồ đo tìm vị trí lỗi.
Hình 2.6: Kết quả đo tìm vị trí lỗi.
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Tổ Vô tuyến – Bảo dưỡng ứng cứu
4|Page
Báo cáo chuyên đề
Khai thác và sử dụng Máy đo Bird
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN MÁY ĐO BIRD
1.1. Giới thiệu chung.
Bird Site Analyer (BSA) là một thiết bị đo kiểm đa chức năng được sử dụng trong
lắp đặt và bảo trì các hệ thống thông tin vô tuyến. Các chỉ tiêu kỹ thuật của hệ thống
antenna GSM và truyền dẫn vô tuyến được kiểm tra bằng BSA và bộ cảm biến công suất
RF. Dữ liệu được hiển thị dưới dạng công suất hoặc các đơn vị đo tương ứng (dBm,
Watl...)
1.2. Máy đo và một số phụ kiện.
Máy đo Bird.
Cổng kết nối trên máy.
Tổ Vô tuyến – Bảo dưỡng ứng cứu
5|Page
Báo cáo chuyên đề
Khai thác và sử dụng Máy đo Bird
Sensor cân chỉnh máy (Cal Combo):
Dây đo.
Tổ Vô tuyến – Bảo dưỡng ứng cứu
6|Page
Báo cáo chuyên đề
Khai thác và sử dụng Máy đo Bird
Dây sạc.
Dây sạc xe hơi.
Tổ Vô tuyến – Bảo dưỡng ứng cứu
7|Page
Báo cáo chuyên đề
Khai thác và sử dụng Máy đo Bird
1.3. Chức năng các phím bấm trong máy Bird Site Analyzer:
Hình 1.1: Mô hình máy đo Bird.
(1) Tổ hợp các phím có chức năng “mềm”: Chức năng được thay đổi tùy theo chế
độ cụ thể, thể hiện bên phải.
(2) Tổ hợp các phím có chức năng “cứng”: trong đó có 4 phím:
Mode: phím này dùng để lựa chọn các chế độ làm việc: Measure Match,
Fault Location, Measure Power hoặc Utilities Mode.
Config: Để thiết lập các thông số khác nhau cho Mode được lựa chọn (tần
số, khoảng cách, băng tần, đơn vị…).
Calibrate: dùng để kích hoạt vào mục cân chỉnh máy đo.
Marker: dùng để kích hoạt vào mục đánh dấu.
(3) Các phím số: Thay đổi các giá trị tùy chọn.
(4) Enter:
Nếu đang thao tác trong List: dùng để lựa chọn mục cần trong list này.
Nếu đang nhập dữ liệu: thoát khỏi thư mục nhập dữ liệu và chấp nhận giá trị
vừa mới nhập vào.
(5) Escape:
Nếu đang thao tác trên Menu: Dùng để trở lại mục trước.
Tổ Vô tuyến – Bảo dưỡng ứng cứu
8|Page
Báo cáo chuyên đề
Khai thác và sử dụng Máy đo Bird
Nếu đang nhập dữ liệu: thoát khỏi thư mục nhập dữ liệu và không chấp nhận
giá trị vừa mới nhập vào.
(6) Phím mũi tên: Chọn các thông số cụ thể trong từng chế độ đo.
Phím bên trái:
Nếu đang ở chế độ Maker: thì nó dời điểm được đánh dấu về phía bên phải
Các trường hợp còn lại nó sẽ thực hiện như đúng chức năng mô tả của nó.
Phím bên phải:
Nếu đang nhập dữ liệu thì nó sẽ xóa ký tự trước nó.
Nếu đang ở chế độ Maker: thì nó dời điểm được đánh dấu về phía bên trái.
Các trường hợp còn lại nó sẽ thực hiện như đúng chức năng mô tả của nó.
Phím đi lên:
Nếu đang nhập dữ liệu thì nó sẽ tăng số nhập lên.
Nếu đang ở chế độ Maker: thì nó dời điểm được đánh dấu đến giá trị cao
nhất.
Trường hợp sử dụng khi tăng giảm độ sáng màn hình: thì nó tăng độ sáng
màn hình.
Các trường hợp còn lại nó sẽ thực hiện như đúng chức năng mô tả của nó.
Phím đi xuống:
Nếu đang nhập dữ liệu thì nó sẽ giảm số nhập xuống.
Nếu đang ở chế độ Maker: thì nó dời điểm được đánh dấu đến giá trị thấp
nhất.
Trường hợp sử dụng khi tăng giảm độ sáng màn hình: thì nó giảm độ sáng
màn hình.
Các trường hợp còn lại nó sẽ thực hiện như đúng chức năng mô tả của nó.
(7) Battery Led:
Led sẽ sáng vàng khi thiết bị được cung cấp nguồn từ 1 nguồn DC bên ngoài.
Nó sẽ chớp trong khi đang nạp cho Battery, khi battery được nạp đầy thì Led
này sẽ ngưng chớp.
Led sẽ sáng xanh bất cứ khi nào thiết bị được bật.
(8) Phím tăng giảm độ sáng màn hình: Giữ phím này kết hợp với các phím
lên/xuống khi muốn thay đổi sáng màn hình.
(9) I/O: Dùng để bật, tắt thiết bị.
Tổ Vô tuyến – Bảo dưỡng ứng cứu
9|Page
Báo cáo chuyên đề
Khai thác và sử dụng Máy đo Bird
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH KHAI THÁC THIẾT BỊ
2.1. Sử dụng thiết bị an toàn.
Người sử dụng cần nắm chắc nguyên lý và cách sử dụng thiết bị.
Tránh những va chạm cơ học vào thân máy đặc biệt là màn hình của thiết bị và các
phụ kiện kèm theo.
Không đưa bất cứ nguồn phát công suất nào vào bộ hiệu chỉnh.
Cáp đo là loại cáp đặc biệt để đảm bảo chất lượng tránh mọi tác động cơ học, uốn
gập quá mức (không nên cuộn tròn cáp đo và cất trong túi mềm để máy)…
Khi thao tác kết nối cáp đo với máy, cáp đo với bộ hiệu chỉnh, cáp đo với hệ thống
feeder, antenna, … cần thực hiện cẩn thận. Vặn quá chặt hoặc quá lỏng đều ảnh hưởng
đến kết quả đo cũng như chất lượng của phụ kiện và máy đo.
Tuyệt đối không kết nối thiết bị với hệ thống antenna trong điều kiện thời tiết mưa
bão. Sét có thể làm hỏng và gây nguy hiểm cho người vận hành. Trong điều kiện mưa
giông cũng có thể sinh ra những điện thế cao thất thường trên hệ thống antenna.
Luôn tắt nguồn BSA trước khi kết nối với sensor hoặc ngắt kết nối với sensor.
Công suất chịu đựng tối đa của đầu vào là +22dBm (~158mW), không được kết
nguồn phát sóng vô tuyến vào cổng test vì có thể làm hỏng thiết bị.
Pin của máy có thể được sạc từ nguồn 10-16V DC nhưng tốt nhất nên sử dụng bộ
sạc AC đi kèm theo máy.
Tổ Vô tuyến – Bảo dưỡng ứng cứu
10 | P a g e
Báo cáo chuyên đề
Khai thác và sử dụng Máy đo Bird
2.2. Cân chỉnh máy đo Bird (BSA).
Hình 2.1: Cân chỉnh máy đo Bird.
Nhằm đạt kết quả đo chính xác nhất, BSA cần phải được hiệu chỉnh về tần số và các
tham số khác ngay trước khi tiến hành đo kiểm hoặc khi thay đổi các thông số cài đặt
như loại cáp, dải tần số v.v…. Quá trình này được thực hiện như sau:
Chọn chức năng CALIBRATE.
Đấu nối port OPEN của Cal Combo vào port Ăngten test của máy đo
Nhấn phím OPEN, chờ đến khi có tiếng “bíp” và mục Calibration Open
hiển thị Done.
Làm tương tự với chế độ “SHORT” và “LOAD”
Sau khi tín hiệu và mục Calibration hiển thị Done thì BSA sẽ báo
Calibration: FULL.
Nếu máy đo chưa được hiệu chỉnh, màn hình sẽ hiển thị Calibration: OFF.
Tháo Cal Combo sau khi việc cân chỉnh hoàn thành.
Tổ Vô tuyến – Bảo dưỡng ứng cứu
11 | P a g e
Báo cáo chuyên đề
Khai thác và sử dụng Máy đo Bird
2.3. Bài đo phối hợp trở kháng – Measure match mode.
2.3.1. Mục đích.
Bài đo phối hợp trở kháng cho phép ta đánh giá khả năng phối hợp trở kháng của hệ
thống Antenna ở những tần số khác nhau. Kết quả sẽ đưa ra dạng đồ thị 2 chiều mà trục
x là trục tần số, còn trục y là trục Return loss (dB) hoặc VSWR (không có thứ nguyên).
Ngoài ra trong bài đo này còn cho phép ta đo được giá trị suy hao trên cáp Cable
loss (dB).
Đồ thị sẽ cho ta biết Return loss hoặc VSWR của hệ thống Antenna tại những tần
số khác nhau từ đó ta có thể đánh giá được khả năng phối hợp trở kháng của Antenna ở
những dải tần khác nhau, đánh giá được chất lượng của hệ thống Antenna.
2.3.2. Sơ đồ đo.
Hình 2.2: Sơ đồ đo phối hợp trở kháng.
2.3.3. Chuẩn bị thiết bị và các phụ kiện đo kiểm.
Cần phải đảm bảo thiết bị phải có đầy đủ phụ kiện như: cáp đo, các đầu chuyển đổi,
bộ hiệu chỉnh. Tiến hành sạc đầy pin và chuẩn bị bộ nhớ trước khi tiến hành đo kiểm
trên tuyến. Đảm bảo rằng đầu của cáp đo có thể kết nối được với hệ thống Antenna,
feeder. Nếu không, phải có các đầu chuyển đổi phù hợp cho phép ta kết nối máy đo với
hệ thống như sơ đồ đo.
2.3.4. Tiến hành đo kiểm.
2.3.4.1. Thiết lập cấu hình đo kiểm.
-
Nhấn phím I/O để khởi động thiết bị.
Nhấn Mode.
Chọn Measure Match bằng phím mềm.
Tổ Vô tuyến – Bảo dưỡng ứng cứu
12 | P a g e
Báo cáo chuyên đề
Khai thác và sử dụng Máy đo Bird
Thiết lập tần số đo.
Tần số có thể được cài đặt bằng cách nhập vào trực tiếp bằng các phím số hoặc chọn
từ một danh sách đã được thiết lập sẵn trên máy. Nếu tần số thay đổi, BSA sẽ tự động
trở về chế độ Calibration OFF, ta phải cân chỉnh lại. Vì vậy, phải cài đặt tần số trước
khi tiến hành hiệu chỉnh cho máy.
Tần số có thể được thiết lập bằng cách nhập giá trị nhân công từ các phím số hoặc
có thể chọn danh sách dải tần số có sẵn trong máy đo. Tiến hành như sau:
-
Trong chế độ Measure Match Mode nhấn phím Config.
Nhấn phím mềm Freq.
Sử dụng phím trái/phải để lựa chọn Start, Stop, Center hay Span.
Sử dụng các phím số để nhập giá trị và kết thúc bằng phím Enter.
Tổ Vô tuyến – Bảo dưỡng ứng cứu
13 | P a g e
Báo cáo chuyên đề
Tổ Vô tuyến – Bảo dưỡng ứng cứu
Khai thác và sử dụng Máy đo Bird
14 | P a g e
Báo cáo chuyên đề
Khai thác và sử dụng Máy đo Bird
-
Có thể chọn danh sách dải tần số có sẵn trong máy bằng cách chọn Band List,
sau đó dùng phím lên/xuống để chọn dải cần đo.
-
Nhấn Esc để thoát khỏi màn hình Config.
Thiết lập đơn vị đo, giới hạn đo, số điểm lấy mẫu và chế độ hiển thị đồ hình.
(1) Nhấn phím Config.
(2) Nhấn phím mềm Scale.
(3) Nhấn phím trái/phải chọn đơn vị đo Units. Sau đó nhấn phím lên/xuống để
mở danh sách Unit (VSWR, Rtn Loss và Cbl Loss) và chọn Unit. Nhấn Enter để chấp
nhận lựa chọn.
(4) Nhấn phím trái/phải chọn giới hạn đo Min/Max sau đó nhập giá trị bằng
phím số.
(5) Nhấn phím trái/phải chọn số điểm lấy mẫu Pts sau đó nhấn phím lên/xuống
để chọn số điểm lấy mẫu, có 3 giá trị là 238, 475 và 949. Nhấn Enter để chấp nhập lựa
chọn.
Tổ Vô tuyến – Bảo dưỡng ứng cứu
15 | P a g e
Báo cáo chuyên đề
Khai thác và sử dụng Máy đo Bird
(6) Nhấn phím trái/phải chọn Disp, nhấn phím lên/xuống để mở danh sách lựa
chọn (bao gồm envelop, maximum và minimum), nhấn Enter để chấp nhận lựa chọn.
Chọn Auto Scale khi muốn thiết lập tự động.
Tổ Vô tuyến – Bảo dưỡng ứng cứu
16 | P a g e
Báo cáo chuyên đề
Khai thác và sử dụng Máy đo Bird
Thiết lập giá trị đường chuẩn so sánh - Limit Line.
Giá trị chuẩn được cài đặt cho phép so sánh giá trị đo được với giá trị chuẩn một
cách trực quan trên đồ thị, hiển thị kết quả đo là đạt hay không đạt yêu cầu kỹ thuật.
-
Trong chế độ đo Measure Match Mode nhấn phím Config.
Chọn phím Limit Line.
Nhập giá trị Limit line bằng phím số.
Nhấn Esc để thoát khỏi màn hình Config.
Tổ Vô tuyến – Bảo dưỡng ứng cứu
17 | P a g e
Báo cáo chuyên đề
Khai thác và sử dụng Máy đo Bird
2.3.4.2. Thực hiện phép đo.
Kết nối BSA tới thiết bị bằng dây đo có đầu nối phù hợp.
Đợi ít nhất 10 giây để thiết bị cập nhật kết quả lên màn hình.
Khi kết quả hiển thị trên màn hình, người dùng có thể thực hiện các chức năng sau.
Giữ lại đồ hình kết quả.
-
Nhấn phím Hold để giữ lại kết quả đo trên màn hình.
Tổ Vô tuyến – Bảo dưỡng ứng cứu
18 | P a g e
Báo cáo chuyên đề
-
Khai thác và sử dụng Máy đo Bird
Nhấn phím Run để tiếp tục thực hiện cập nhật kết quả.
Biểu tượng khóa hiển thị trên màn hình sau khi nhấn phím Hold.
Tổ Vô tuyến – Bảo dưỡng ứng cứu
19 | P a g e
Báo cáo chuyên đề
Khai thác và sử dụng Máy đo Bird
Đánh dấu các điểm trên đồ hình:
-
Điểm đánh dấu được sử dụng để hiển thị về giá trị đo như: VSWR, suy hao
phản xạ (Return Loss) hoặc suy hao cáp (Cable Loss) tại các vị trí mà ta
muốn xem.
-
Ta có thể kích hoạt và cài đặt tối đa 6 điểm đánh dấu Mark. Tuy nhiên tại
một thời điển chỉ có thể làm việc với một Mark duy nhất ở trạng thái Active,
nếu muốn làm việc với con trỏ khác phải chuyển Active sang Mark đó.
-
Kích hoạt và cài đặt chế độ Marker như sau:
(1) Nhấn phím Marker để thiết lập chế độ sử dụng marker.
(2) Nhấn phím mềm Mark để lựa chọn mark 1-6.
(3) Nhấn phím mềm Active/Off để lựa chọn bật (active) hay tắt (off) marker.
(4) Nhấn phím điều hướng để chọn vị trí đánh dấu.
(5) Nhấn phím mềm để lựa chọn hình dạng mark là hình tam giác (type triangle)
hay đường thẳng Type line .
Tổ Vô tuyến – Bảo dưỡng ứng cứu
20 | P a g e
- Xem thêm -