BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KHÁCH SẠN HOÀNG LONG
( PHẦN THUYẾT MINH)
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
Th.S HOÀNG VĨ MINH
NGUYỄN TUẤN THANH
MSSV: 1080607
LỚP: XÂY DỰNG I K34
Cần Thơ, Tháng 4/2012
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
HỌ TÊN CBHD : Th.S HOÀNG VĨ MINH
NỘI DUNG NHẬN XÉT:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………....
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
HỌ TÊN CBPB: DƯƠNG NGUYỄN HỒNG TOÀN
NỘ DUNG NHẬN XÉT:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………....
LỜI NÓI ĐẦU
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước, ngành xây
dựng cơ bản đóng một vai trò hết sức quan trọng, thúc đẩy sự phát triển các
ngành kinh tế khác. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của lĩnh vực khoa học và
công nghệ, ngành xây dựng cơ bản đã và đang có những bước tiến vượt bậc. Để
đáp ứng được các yêu cầu ngày càng cao của xã hội, chúng ta cần một nguồn
nhân lực trẻ là các kỹ sư xây dựng có đủ phẩm chất và năng lực, tinh thần cống
hiến để tiếp bước các thế hệ đi trước, xây dựng đất nước ngày càng văn minh,
hiện đại hơn.
Sau 4 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Cần Thơ, đồ án tốt
nghiệp này là một mốc son quan trọng đánh dấu việc một sinh viên đã hoàn thành
nhiệm vụ của mình trên ghế giảng đường Đại học, hơn nữa còn khẳng định sự
phát triển to lớn về chất lượng kiến thức chuyên ngành để mỗi sinh viên tự tin và
vững bước lập nghiệp khi ra trường .
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô đã tận tình giảng dạy, truyền đạt
những kiến thức quý giá cho em trong suốt những năm học qua.
Đồng thời xin cám ơn gia đình, thầy cô, bạn bè đã hỗ trợ và động viên trong
suốt thời gian qua để em có thể hoàn thành đồ án ngày hôm nay.
Thông qua đồ án tốt nghiệp, em mong muốn có thể hệ thống lại toàn bộ kiến
thức đã học cũng như học hỏi thêm nhiều kiến thức mới và những kinh nghiệm
thực tế đang được ứng dụng cho các công trình nhà cao tầng của nước ta hiện
nay.
Do kiến thức, khả năng và thời gian còn hạn chế, đồ án tốt nghiệp này không
thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự chỉ dạy và góp ý của các
thầy cô cũng như của các bạn sinh viên khác để có thể thiết kế được những công
trình hoàn thiện hơn sau này.
Cần Thơ, ngày 21 tháng 04 năm 2012.
Sinh viên
Nguyễn Tuấn Thanh
MỤC LỤC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: KHÁCH SẠN HOÀNG LONG
MỤC LỤC
----------
LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................
PHẦN I
KIẾN TRÚC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1.1. Nhiệm vụ thiết kế. .......................................................................................1
1.2. Vị trí xây dựng. ...........................................................................................1
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
2.1. Giải pháp thiết kế kiến trúc..........................................................................4
2.1.1. Thiết kế mặt bằng tổng thể. ...................................................................4
2.1.2. Giải pháp thiết kế mặt bằng...................................................................4
2.1.3. Giải pháp thiết kế mặt đứng. .................................................................4
2.2. Giải pháp kết cấu công trình. .......................................................................5
2.3. Các giải pháp kĩ thuật. .................................................................................6
2.4. Kết luận và kiến nghị...................................................................................7
PHẦN II
THIẾT KẾ KẾT CẤU THƯỢNG TẦNG
CHƯƠNG 1: TIÊU CHUẨN VÀ TẢI TRỌNG THIẾT KẾ
1.1. Tiêu chuẩn thiết kế ......................................................................................8
1.2. Tải trọng thiết kế .........................................................................................8
1.2.1. Tĩnh tải: ................................................................................................8
1.2.2. Hoạt tải: ................................................................................................8
1.2.3. Tải trọng gió: ........................................................................................9
1.2.4. Cường độ vật liệu:.................................................................................9
CHƯƠNG 2 : THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
Thiết kế sàn tầng 3
2.1. Phân loại ô bản ..........................................................................................12
2.2. Tính toán ...................................................................................................14
CBHD: Th.S HOÀNG VĨ MINH
SVTH: NGUYỄN TUẤN THANH
MSSV: 1080607
MỤC LỤC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: KHÁCH SẠN HOÀNG LONG
2.2.1. Chọn chiều dày sàn .............................................................................14
2.2.2. Cấu tạo các lớp mặt sàn.......................................................................14
2.2.3. Tải trọng tác dụng lên sàn ...................................................................15
2.3. Thiết kế sàn đại diện..................................................................................16
2.3.1. Thiết kế sàn 1 phương (S9) .................................................................16
2.3.2. Thiết kế sàn 2 phương (S4) .................................................................18
2.3.3. Bảng tính nội lực và thép sàn tầng 3 (xem phụ lục 3,4) .......................22
Thiết kế sàn tầng 2
Bảng tính nội lực và thép sàn tầng 2 (xem phụ lục 1,2) .................................27
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ KẾT CẤU CẦU THANG
3.1. Mô tả và phân tích kết cấu cầu thang 2 ......................................................28
3.2. Tính toán và thiết kế cầu thang 2 ...............................................................30
3.2.1. Bản thang:...........................................................................................30
3.2.1.1. Sơ đồ tính ...................................................................................30
3.2.1.2. Tải trọng tác dụng.......................................................................31
3.2.1.3. Tính toán nội lực.........................................................................32
3.3.2. Bản chiếu nghỉ. ..........................................................................................33
3.3.2.1. Sơ đồ tính ...................................................................................33
3.3.2.2. Tải trọng tác dụng.......................................................................33
3.3.2.3. Tính toán nội lực.........................................................................34
3.3.3. Dầm limon DLM2...............................................................................34
3.3.3.1. Tính toán nội lực dầm DLM2 (vế 1) ..............................................35
3.3.3.2. Tính toán nội lực dầm DLM2 (vế 2) ..............................................40
3.3.4. Dầm D1 ..............................................................................................44
3.3.5. Dầm D2 ..............................................................................................46
3.3.6. Dầm DLM1 ...........................................................................................48
3.3.6.1. Tính toán nội lực dầm DLM1 (vế 1) ..............................................50
3.3.6.2. Tính toán nội lực dầm DLM1 (vế 2) ..............................................54
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ KẾT CẤU BỂ NƯỚC MÁI
4.1. Dung tích bể chứa......................................................................................58
4.2. Mô tả kết cấu bể nước................................................................................58
4.3. Xác định kích thước bể nước .....................................................................59
CBHD: Th.S HOÀNG VĨ MINH
SVTH: NGUYỄN TUẤN THANH
MSSV: 1080607
MỤC LỤC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: KHÁCH SẠN HOÀNG LONG
4.4. Tính toán bể nước......................................................................................59
4.4.1. Tính toán bản nắp (BN).......................................................................59
4.4.1.1. Mô tả sự làm việc của bản nắp ....................................................59
4.4.1.2. Tải trọng tác dụng lên bản nắp ....................................................60
4.4.1.3. Tính toán và bố trí thép cho bản nắp ...........................................61
4.4.2. Tính toán dầm nắp...............................................................................62
4.4.2.1. Sự làm việc DN ..........................................................................62
4.4.2.2. Tải trọng tác dụng và nội lực.......................................................63
Dầm Nắp 1 (DN1)...............................................................................63
Dầm Nắp 2 (DN2)...............................................................................65
4.4.3. Tính toán bản thành (BT) bể nước .........................................................67
4.4.3.1. Quan niệm tính toán .........................................................................67
4.4.3.1. Tải trọng tính toán............................................................................68
4.4.4. Tính bản đáy (BĐ) ..................................................................................70
4.4.4.1. Sơ đồ tính.........................................................................................70
4.4.4.2. Tải trọng tác dụng ............................................................................71
4.4.5. Tính toán các dầm đáy (DĐ)...................................................................73
4.4.5.1. Tính toán dầm đáy1 (DĐ1)...............................................................74
4.4.5.2. Tính toán dầm đáy2 (DĐ2)...............................................................76
4.4.5.3. Tính toán dầm đáy 3 (DĐ3)..............................................................78
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ KẾT CẤU KHUNG
5.1. Giới thiệu và phân tích kết cấu khung............................................................81
5.1.1. Cấu tạo và phân tích trên mặt bằng......................................................81
5.1.2. Cấu tạo và phân tích trên mặt đứng .....................................................81
5.2. Xác định sơ bộ tiết diện dầm cột................................................................81
5.3. Tải trọng tác dụng vào khung .........................................................................83
5.3.1. Tĩnh tải................................................................................................83
5.3.2. Hoạt tải ...............................................................................................84
5.4. Các trương hợp chất tải lên khung .............................................................85
5.5. Các trường hợp tổ hợp tải trọng .................................................................86
5.6. Tính thép, cột dầm khung ........................................................................107
5.6.1. Tính thép cột C15 khung trục 11 .......................................................107
CBHD: Th.S HOÀNG VĨ MINH
SVTH: NGUYỄN TUẤN THANH
MSSV: 1080607
MỤC LỤC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: KHÁCH SẠN HOÀNG LONG
5.6.2. Tính thép dầm khung trục 11.............................................................112
5.6.3. Bảng số liệu nội lực và tính thép cột khung trục 11 (Xem phụ lục 5,6)
5.6.4. Bảng tính thép dọc và cốt đai dầm khung trục 11 (Xem phụ lục 9)
5.6.5. Bảng số liệu nội lực và tính thép cột khung trục 3 (Xem phụ lục 7,8)
5.6.6. Bảng tính thép dọc và cốt đai dầm khung trục 3 (Xem phụ lục 10)
PHẦN III
THIẾT KẾ KẾT CẤU HẠ TẦNG
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH TÀI LIỆU ĐỊA CHẤT VÀ CHỌN PHƯƠNG ÁN NỀN MÓNG
1.1. Mô tả và phân tích tài liệu địa chất công trình..........................................113
1.1.1. Tài liệu địa chất ................................................................................113
1.1.1. Các chỉ tiêu cơ lý đất ........................................................................114
1.2. Đánh giá khả năng chịu tải của nền..........................................................115
1.3. Phân tích và chọn phương án nền móng...................................................115
1.3.1. Phương án móng trên nền tự nhiên....................................................116
1.3.2. Phương án móng trên nền nhân tạo ...................................................116
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ CỌC VÀ TÍNH SỨC CHỊU TẢI CỌC
2.1. Thiết kế cọc (phương án cọc BTCT)............................................................118
2.1.1. Vật liệu làm cọc ................................................................................118
2.1.2. Sơ bộ chọn kích thước cọc. ...............................................................118
2.1.3. Tính toán cọc ....................................................................................118
2.1.3.1. Theo điều kiện vận chuyển cọc .................................................118
2.1.3.1. Theo điều kiện thi công.............................................................119
2.1.4. Đánh giá sức chịu tải của cọc ............................................................120
2.1.4.1. Tính sức chịu tải của cọc theo độ bền vật liệu ...........................120
2.1.4.2. Tính sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền...........121
2.2. Thiết kế cọc (phương án cọc khoan nhồi).................................................123
2.2.1. Chọn kích thước và vật liệu làm cọc..................................................123
2.2.2. Xác định sức chịu tải của cọc ............................................................124
2.2.2.1. Xác định sức chịu tải của cọc theo vật liệu...............................124
2.2.2.2. Tính sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền..........124
CBHD: Th.S HOÀNG VĨ MINH
SVTH: NGUYỄN TUẤN THANH
MSSV: 1080607
MỤC LỤC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: KHÁCH SẠN HOÀNG LONG
CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ NỀN MÓNG
3.1. Thiết kế móng M1(phương án cọc BTCT) ...............................................127
3.1.1. Tải trọng tác dụng lên móng..............................................................127
3.1.2. Xác định số lượng cọc và kích thước móng M1..........................................128
3.1.2.1 Diện tích đáy móng yêu cầu.........................................................128
3.1.2.2. Số lượng cọc và bố trí cọc...........................................................128
3.1.3. Kiểm tra độ sâu chôn móng ...............................................................130
3.1.4. Kiểm tra cọc làm việc theo nhóm ......................................................130
3.1.5. Kiểm tra tải trọng công trình tác dụng lên cọc biên............................130
3.1.6. Kiểm tra cường độ đất nền dưới đáy móng quy ước ..........................133
3.1.7. Kiểm tra độ lún dưới mũi cọc ............................................................138
3.1.8. Tính toán kết cấu móng .....................................................................140
3.1.8.1. Tính độ bền và kết cấu trong đài .................................................143
3.1.8.2. Xác định nội lực và bố trí thép cho đài cọc .................................143
3.2. Thiết kế móng M2 (phương án cọc BTCT)..............................................146
3.2.1. Tải trọng tác dụng lên móng..............................................................147
3.2.2. Xác định số lượng cọc và kích thước móng M1..........................................147
3.2.2.1 Diện tích đáy móng yêu cầu.........................................................147
3.2.2.2. Số lượng cọc và bố trí cọc...........................................................147
3.2.3. Kiểm tra độ sâu chôn móng ...............................................................148
3.2.4. Kiểm tra cọc làm việc theo nhóm ......................................................148
3.2.5. Kiểm tra tải trọng công trình tác dụng lên cọc biên............................149
3.2.6. Kiểm tra cường độ đất nền dưới đáy móng quy ước ..........................152
3.2.7. Kiểm tra độ lún dưới mũi cọc ............................................................156
3.2.8. Tính toán kết cấu móng .....................................................................158
3.2.8.1. Tính độ bền và kết cấu trong đài .................................................158
3.2.8.2. Xác định nội lực và bố trí thép cho đài cọc .................................161
3.3. Thiết kế móng M2 (phương án cọc BTCT) ..............................................163
3.3.1. Tải trọng tác dụng lên móng..............................................................163
3.3.2. Xác định số lượng cọc và kích thước móng M1...................................164
3.3.2.1 Diện tích đáy móng yêu cầu.........................................................164
3.3.2.2. Số lượng cọc và bố trí cọc...........................................................164
CBHD: Th.S HOÀNG VĨ MINH
SVTH: NGUYỄN TUẤN THANH
MSSV: 1080607
MỤC LỤC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: KHÁCH SẠN HOÀNG LONG
3.3.3. Kiểm tra độ sâu chôn móng ...............................................................165
3.3.4. Kiểm tra cọc làm việc theo nhóm ......................................................166
3.3.5. Kiểm tra tải trọng công trình tác dụng lên cọc biên............................166
3.3.6. Kiểm tra cường độ đất nền dưới đáy móng quy ước ..........................169
3.3.7. Kiểm tra độ lún dưới mũi cọc ............................................................174
3.3.8. Tính toán kết cấu móng .....................................................................176
3.3.8.1. Tính độ bền và kết cấu trong đài .................................................176
3.3.8.2. Xác định nội lực và bố trí thép cho đài cọc .................................178
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................
MỤC LỤC..................................................................................................................
CBHD: Th.S HOÀNG VĨ MINH
SVTH: NGUYỄN TUẤN THANH
MSSV: 1080607
KIẾN TRÚC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
Chương 1: GIỚI THIỆU KIẾN TRÚC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: KHÁCH SẠN HOÀNG LONG
CHUƠNG 1
GIỚI THIỆU KI ẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
---------1.1. NHIỆM VU THIẾT KẾ
- Khu vực Châu Á – Thái Bình Dương trong những năm gần đây đã trở thành một
trong những khu vực có nền kinh tế năng động và phát triển vượt bậc với mức tăng
trưởng bình quân hàng năm từ 68% chiếm một tỷ trọng đáng kể trong nền kinh tế thế
giới. Điều này thể hiện rõ nét qua việc điều chỉnh chính sách về kinh tế cũng như
chính trị của các nước Phương Tây nhằm tăng cường sự có mặt của mình trong khu
vực Châu Á và cuộc đấu tranh để giành lấy thị phần trong thị trường năng động này
đang diễn ra một cách gay gắt.
- Trong những năm gần đây nước ta đang bước vào nền khoa học công nghệ hiện
đại và phát triển mạnh mẽ về kinh tế, đặc biệt là khi gia nhập WTO và AFTA. Do đó
việc xây dựng cơ sở hạ tầng là nhu cầu cần thiết phục vụ cho phát triển kinh tế đất
nước cũng như về mặt dịch vụ, giáo dục, y tế, …. Nằm trong những mục tiêu trên, để
đáp ứng các nhu cầu đó việc xây dựng các khách sạn nhằm phục vụ cũng như kích
thích các khách du lịch nước ngoài vào nước ta là rất cần thiết trong đó có khách sạn
Hoàng Long.
1.2. VỊ TRÍ XÂY DỰNG
1.2.1. Vị trí và đặc điểm của khu vực xây dựng
- Tên công trình: Khách sạn Hoàng Long.
- Địa chỉ: Đường Hoàng Diệu, TP Đà Nẵng.
- Quy mô công trình bao gồm: nhà trực bảo vệ, tòa nhà chính 8 tầng, công trình
phụ, sân bãi để xe.
- Công trình xây dựng là một công trình nhà cấp II bao gồm 8 tầng.
- Diện tích xây dựng: 20,4 x 46,8 = 955m2.
- Chiều cao tòa nhà: tổng chiều cao toàn bộ công trình là 30m.
- Công trình xây dựng dựa trên cơ sở tiêu chuẩn thiết kế của Việt Nam. Diện tích
phòng, diện tích sử dụng làm việc phù hợp với yêu cầu chức năng của công trình là
khách sạn, nhà hàng phục vụ khách du lịch đang nghỉ tại khách sạn và nhân dân thành
phố.
- Công trình xây dựng nằm ở ngã ba giao nhau giữa 2 đường Hoàng Diệu và đường
Duy Tân. Khu đất này tương đối bằng phẳng, diện tích đất khoảng 45x65 = 2925m2.
Tại khu vực này là đường 2 chiều với dãi phân cách cố định. Bên cạnh là những nhà
CBHD: Th.S HOÀNG VĨ MINH
SVTH: NGUYỄN TUẤN THANH
MSSV: 1080607
Trang 1
Chương 1: GIỚI THIỆU KIẾN TRÚC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: KHÁCH SẠN HOÀNG LONG
dân với điều kiện tiện nghi sinh hoạt vào loại khá và các trụ sở công ty, nhà hàng, cơ
quan. Mật độ xây dựng chung quanh khu vực là cao và đặc biệt ở 2 bên tuyến đường
này gần như đã đóng kín. Chiều cao công trình luôn từ 10m trở lên. Vì vậy nhìn tổng
thể vào khu này giúp cho ta hình dung được đây là khu vực đang phát triển của thành
phố.
- Với đặc điểm như vậy thì việc xây dựng công trình ở đây sẽ phát huy hiệu quả khi
đi vào hoạt động đồng thời công trình còn tạo nên điểm nhấn trong toàn bộ tổng thể
kiến trúc cẩu cả khu vực.
1.2.2. Giới thiệu điều kiện tự nhiên khí hậu của khu vực
Vị trí địa lý tự nhiên thành phố Đà Nẵng
- Thành phố Đà Nẵng nằm ở 15 055' đến 16014' vĩ Bắc, 107018' đến 108020' kinh
Đông, Bắc giáp tỉnh Thừa Thiên - Huế, Tây và Nam giáp tỉnh Quảng Nam, Đông giáp
Biển Đông. Cách thủ đô Hà Nội 764km về phía Bắc, cách thành phố Hồ Chí Minh
964km về phía Nam.
- Trong phạm vi khu vực và quốc tế, thành phố Đà Nẵng là một trong những cửa
ngõ quan trọng ra biển của Tây Nguyên và các nước Lào, Campuchia, Thái Lan,
Myanma đến các nước vùng Đông Bắc Á thông qua hành lang kinh tế Đông Tây với
điểm kết thúc là Cảng biển Tiên Sa. Nằm ngay trên một trong những tuyến đường biển
và đường hàng không quốc tế, thành phố Đà Nẵng có một vị trí địa lý đặc biệt thuận
lợi cho sự phát triển nhanh chóng và bền vửng.
- Thành phố Đà Nẵng có diện tích tự nhiên là 1.255,53 km2. Trong đó, các quận nội
thành chiếm diện tích 213,05 km2, các huyện ngoại thành chiếm diện tích1.042,48km 2.
Khí hậu thành phố Đà Nẵng
- Đà Nẵng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, nhiệt độ cao và ít
biến động. Khí hậu Đà Nẵng là nơi chuyển tiếp đan xen giữa khí hậu miền Bắc và
miền Nam, với tính trội là khí hậu nhiệt đới điển hình ở phía Nam.
- Mỗi năm có 2 mùa rõ rệt:
Mùa mưa kéo dài từ tháng 8 đến tháng 12.
Mùa khô từ tháng 1 đến tháng 7, thỉnh thoảng có những đợt rét mùa đông
nhưng không đậm và không kéo dài.
- Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 25,90C.
Cao nhất vào các tháng 6, 7, 8, trung bình từ 28-300C.
Thấp nhất vào các tháng 1, 2, 12 trung bình từ 18-230C.
- Độ ẩm không khí trung bình là 83,4%.
Cao nhất vào các tháng 10, 11, trung bình từ 85,67 - 87,67%.
Thấp nhất vào các tháng 6, 7, trung bình từ 76,67 - 77,33%.
CBHD: Th.S HOÀNG VĨ MINH
SVTH: NGUYỄN TUẤN THANH
MSSV: 1080607
Trang 2
Chương 1: GIỚI THIỆU KIẾN TRÚC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: KHÁCH SẠN HOÀNG LONG
- Lượng mưa trung bình hàng năm là 2.504,57 mm/năm.
Lượng mưa cao nhất vào các tháng 10, 11trung bình từ 550-1000 mm/tháng.
Thấp nhất vào các tháng 1, 2, 3, 4 trung bình từ 23-40 mm/tháng.
- Số giờ nắng bình quân trong năm là 2.156,2 giờ.
Nhiều nhất là vào tháng 5, 6 trung bình từ 234 đến 277 giờ/tháng.
Ít nhất là vào tháng 11, 12 trung bình từ 69 đến 165 giờ/tháng.
---------- ----------
CBHD: Th.S HOÀNG VĨ MINH
SVTH: NGUYỄN TUẤN THANH
MSSV: 1080607
Trang 3
Chương 2: THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: KHÁCH SẠN HOÀNG LONG
CHUƠNG 2
THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
---------2.1. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
2.1.1. Thiết kế mặt bằng tổng thể
- Căn cứ vào đặc điểm mặt bằng khu đất, yêu cầu công trình thuộc tiêu chuẩn quy
phạm nhà nước, phương hướng quy hoạch, thiết kế tổng mặt bằng công trình phải căn
cứ vào công năng sử dụng của từng loại công trình, dây chuyền công nghệ để có phân
khu chức năng rõ ràng đồng thời phù hợp với quy hoạch đô thị được duyệt, phải đảm
bảo tính khoa học và thẩm mỹ.
- Mặt bằng công trình đuợc bố trí trên cơ sở các hạng mục liên quan, nhằm đáp ứng
tốt việc sử dụng cho từng hạng mục.
- Hệ thống sân bãi đáp ứng đuợc yêu cầu đón tiếp, đậu xe cho khách và công nhân
viên, có cổng huớng trực tiếp ra đường chính. Hệ thống kĩ thuật điện, nước được
nghiên cứu kĩ, bố trí hợp lí, tiết kiệm, dễ sử dụng và bảo quản.
- Khu đất xây dựng nằm ở vị trí rất đẹp và dễ quan sát khi đi lại trên hai con đường
đẹp và rộng của thành phố. Khu đất dạng hình chữ nhật dài 65m theo đường Duy Tân và
dài 45m theo đường Hoàng Diệu. Hệ thống tường rào được bao bọc xung quanh khu đất
sát theo vỉa hè của hai con đường trên để bảo vệ công trình xây dựng bên trong.
2.1.2. Giải pháp thiết kế mặt bằng
- Khách sạn - nhà hàng là một công trình cao 8 tầng nằm trên tuyến đường giao
thông thuận lợi. Đây là một liên khu kết hợp hài hoà giữa phòng ngủ khách sạn với hệ
thống nhà hàng đặc sản và sinh hoạt tập thể, cá nhân (dưới hình thức câu lạc bộ), giải
trí, thư giãn, phục hồi (massage), giải khát (cafe)... Do vậy công trình luôn là nơi tập
trung đông người .Vì vậy giải pháp thiết kế mặt bằng sao cho hiệu quả sử dụng công
trình tối đa, đảm bảo: tiện dụng, chiếu sáng, thoáng mát, an toàn nhất. Sự liên lạc giữa
các phòng liên quan phải khép kín mang tính công nghiệp cao, tránh những sự chồng
chéo khi làm việc và nghỉ ngơi, chờ đợi.
- Việc bố trí các phòng ở các tầng như sau:
Mặt bằng tầng 1
Tổng diện tích chiếm là 970m2 bao gồm: Hành lang ở các phía, mặt trước có sảnh đón
ở cốt 0.00m. Bên trong có tiền sảnh, phòng nhân viên tiếp tân, kho tạp vụ, khu vực
bếp, phòng quản lý, có 4 thang máy, hai cầu thang bộ rộng 3,9m, hai khu vệ sinh, kho
chứa dung cụ chữa cháy-kĩ thuật, nhà hàng đặc sản.
CBHD: Th.S HOÀNG VĨ MINH
SVTH: NGUYỄN TUẤN THANH
MSSV: 1080607
Trang 4
Chương 2: THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: KHÁCH SẠN HOÀNG LONG
Mặt bằng tầng 2
Tổng diện tích sàn là 970m2 gồm có: Sảnh tầng, phòng làm việc của quản lí, phòng
nhân viên, kho chứa, phòng trưng bày, có 4 thang máy, hai cầu thang bộ rộng 3,9m, có
sân khấu, hai khu vệ sinh.
Mặt bằng tầng 3, 4, 5, 6, 7
Đây là các phòng ngủ - căn hộ cho thuê, tổng số có 19 phòng ngủ - căn hộ có nhà vệ
sinh riêng có một mặt hướng ra mặt tiền, do tường ngoài cấu tạo bằng vật liệu kính nên
rất thông thoáng, độ chiếu sáng cao. Ngoài ra còn có hai cầu thang bộ rộng 3,9m, cầu
thang máy để liên hệ giữa các tầng, sảnh tầng.
Mặt bằng tầng 8
Đây là khối dịch vụ giải trí, thư giãn, quán bar - giải khát, sinh hoạt tập thể có hành
lang giữa thông với tiền sảnh, hai khu WC, kho kĩ thuật, phía ngoài có khu giải lao có
cửa thông với câu lạc bộ.
Mặt bằng tầng mái
Toàn bộ sàn mái của khối hình chữ nhật là sàn mái bằng bê tông cốt thép (BTCT) dốc
2% về phía ống thoát nước mái, phần khối hình trụ được đổ bằng, phía trên lợp tôn
chống nóng và tạo dáng cho công trình. Toàn bộ ống kỹ thuật đều được đặt trong hộp
kỹ thuật, ở vị trí thang máy và thang thoát hiểm đều có phòng kỹ thuật. Trên bề mặt có
xây gạch chữ U để chống nóng.
2.1.3. Giải pháp thiết kế mặt đứng
- Trên cơ sở phương án thiết kế mặt bằng đã chọn, thì giải pháp mặt đứng được
thiết kế đảm bảo phù hợp với các yêu cầu về chức năng, phù hợp với cảnh quan xung
quanh và đạt được tính thẩm mỹ cao của công trình, đặc biệt gây ấn tượng bởi vị trí
xây dựng công trình nằm trên tuyến đường vào thành phố Đà Nẵng.
- Tổ hợp mặt đứng ở 2 mặt là như nhau, hệ thống tường và cửa kính đan xen nhau
trong từng mặt tạo ra sự hài hoà sinh động đồng thời đảm bảo được điều kiện thông
thoáng, có hiệu quả trong việc chiếu sáng cho công trình, mặt sau còn lại của công
trình nằm về hướng bắc được xây tường kín để tránh gió bắc thổi vào công trình .
- Trang trí mặt đứng bởi những vật liệu có màu sắc hài hoà với cảnh quan xung
quanh và thời tiết nắng nóng ở khu vực xây dựng, quần thể kiến trúc xung quanh khu
vực xây dựng là kiến trúc hiện đại trẻ trung nên sử dụng hệ thống cửa kính khung
nhôm đồng thời tạo nên giá trị kinh tế cho toàn bộ công trình.
2.2. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
- Công trình được thiết kế bằng khung chịu lực làm bằng bê tông cốt thép toàn
khối, sàn tầng được tính theo bản kê 4 cạnh và bản dầm, chiều cao tầng trệt là 4,2m,
chiều cao các tầng điển hình là 3,6m.
CBHD: Th.S HOÀNG VĨ MINH
SVTH: NGUYỄN TUẤN THANH
MSSV: 1080607
Trang 5
Chương 2: THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: KHÁCH SẠN HOÀNG LONG
- Móng, cột, dầm là hệ thống chịu lực chính. Hệ thống cột và dầm tạo thành các
khung cùng chịu tải trọng thẳng đứng trong diện chịu tải của nó và tham gia chịu một
phần tải trọng ngang tương ứng với độ cứng chống uốn của nó. Hai hệ thống chịu lực
này bổ sung và tăng cường cho nhau tạo thành một hệ chịu lực kiên cố.
- Tường bao che xây bằng gạch ống, có chiều dày 20cm và tường ngăn dày 10cm.
- Mái bằng BTCT đỗ toàn khối, dùng bê tông gạch vỡ hoặc tạo dốc i=2%
2.3. CÁC GIẢI PHÁP KĨ THUẬT
2.3.1. Giải pháp về thông gió chiếu sáng
- Tận dụng việc chiếu sáng ở mặt trước công trình bố trí hầu hết bằng kính, bên
cạnh đó các phòng đều được thông thoáng và được chiếu sáng tự nhiên từ hệ thống
cửa sổ (có rèm để điều tiết ánh sáng), hành lang, thông tầng cầu thang, lam và cửa đi.
- Ngoài hệ thống cửa sổ và cửa thông gió rải điều ở mỗi tầng kết hợp không gian
cao và rộng rãi, tòa nhà còn được trang bị một hệ thống điều hòa đều khắp giúp tạo
cảm giác thoáng mát tối đa cho người ở.
- Công trình còn được bố trí thêm hệ thống chiếu sáng nhân tạo bằng cách lắp đặt
thêm các hệ thống đèn nêon để chiếu sáng ban đêm, tăng cường thêm ánh sáng ở
những vị trí ánh sáng yếu như ở các vị trí dọc hành lang bên trong, gầm cầu thang.
2.3.2. Giải pháp cấp điện
- Nguồn cung cấp điện cho công trình được lấy từ mạng lưới điện chung của Thành
Phố, hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường và phải
đảm bảo an toàn không đi qua các khu vực ẩm ướt, đồng thời tạo điều kiện dễ dàng khi
cần sửa chữa.
- Ở mỗi tầng đều lắp đặt hệ thống an toàn điện: hệ thống ngắt điện tự động để đảm
bảo an toàn phòng chống cháy nổ. Ngoài ra công trình còn lắp đặt thêm máy phát điện
dự phòng khi gặp sự cố mất điện. Máy phát điện dự phòng đặt trong một công trình
phụ năm ở phía ngoài toà nhà chính.
2.3.3. Giải pháp cấp thoát nước
- Nước dùng cho sinh hoạt lấy từ hệ thống cấp thoát nước của thành phố.
- Nước thải sinh hoạt được sử lí bằng các hầm tự hoại và sau đó được thoát riêng
vào hệ thống thoát nước thải dẫn tập trung thoát ra mạng cống thoát nước thải của
Thành Phố.
- Nước mưa theo các đường ống thoát nước, đường ống kỹ thuật thu về các rãnh thoát
nước xung quanh công trình và chảy vào hệ thống thoát nước chung của thành phố.
2.3.4. Giải pháp về môi trường
Xung quanh các tường rào là các hệ thống cây xanh để tạo bóng mát, chống ồn, giảm
bụi cho công trình .
CBHD: Th.S HOÀNG VĨ MINH
SVTH: NGUYỄN TUẤN THANH
MSSV: 1080607
Trang 6
Chương 2: THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: KHÁCH SẠN HOÀNG LONG
2.3.5. Giải pháp chống sét
Để chống sét cho công trình ta dùng một ống thép bọc inôx đặt cách mái của khu sinh
hoạt câu lạc bộ 3m để tạo kiến trúc cho công trình,ống thép này được nối với các thanh
thép 10 chạy dọc theo mép ngoài của tường và chôn sâu vào trong đất ở độ sâu 2m.
2.3.6. Giải pháp phòng chống cháy nổ
- Công trình sử dụng các vật liệu khó cháy: bêtông cốt thép, gạch đá. Công trình
tiếp giáp với trục lộ lớn nên rất thuận lợi cho xe cứu hỏa ra vào khi có hỏa hoạn xãy ra.
- Hệ thống hành lang được bố trí hợp lý thuận lợi cho việc thoát hiểm khi có sự cố.
Hệ thống cấu thang được bố trí gần cửa ra vào để thoát người dể dàng.
- Trang bị đầy đủ các thiết bị chữa cháy như: bình bọt CO2, hộp chữa cháy… Bố trí
hộp vòi chữa cháy ở mỗi sảnh cầu thang của từng tầng. Vị trí của hộp vòi chữa cháy
được bố trí sao cho người đứng thao tác được dễ dàng. Các hộp vòi chữa cháy đảm
bảo cung cấp nước chữa cháy cho toàn công trình khi có cháy xảy ra. Mỗi hộp vòi
chữa cháy được trang bị 1 cuộn vòi chữa cháy đường kính 50mm, dài 30m, vòi phun
đường kính 13mm có van góc.
- Mỗi phòng đều có thiết bị báo cháy tự động.
2.4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Với quy mô rộng lớn cuả công trình cùng với dây chuyền hợp lý khi công trình đi
vào hoạt động tạo ra cơ sở vật chất của thành phố Đà Nẵng nói riêng và cả khu vực
miền Trung và Tây Nguyên nói chung, là cơ sở để thu hút khách du lịch trong và ngoài
nước đến với Đà Nẵng tham quan, giao lưu do đó đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế.
- Sự ra đời của công trình sẽ đáp ứng nhu cầu cấp thiết khách quan của thực tiễn vì
vậy mọi người đều có kiến nghị với các cấp chính quyền tạo mọi điều kiện thuận lợi
nhất để công trình được đưa vào sử dụng sớm nhất.
---------- ----------
CBHD: Th.S HOÀNG VĨ MINH
SVTH: NGUYỄN TUẤN THANH
MSSV: 1080607
Trang 7
THIẾT KẾ KẾT CẤU THƯỢNG TẦNG
CHƯƠNG 1: TIÊU CHUẨN VÀ TẢI TRỌNG THIẾT KẾ
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ KẾT CẤU CẦU THANG
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ KẾT CẤU BỂ NƯỚC MÁI
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ KẾT CẤU KHUNG
Chương 1:TIÊU CHUẨN & TẢI TRỌNG
THIẾT KẾ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: KHÁCH SẠN HOÀNG LONG
CHƯƠNG 1
TIÊU CHUẨN VÀ TẢI TRỌNG THIẾT KẾ
---------1.1. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
- Các tiêu chuẩn, quy phạm được sử dụng để thiết kế công trình bao gồm các tiêu
chuẩn sau:
Tiêu chuẩn Việt Nam 2737–1995 (TCVN 2737 – 1995) là tiêu chuẩn “Tải trọng
và tác động”.
Tiêu chuẩn Việt Nam 5574–1991 (TCVN 5574 – 1991) là tiêu chuẩn “Thiết kế
kết cấu bê tông cốt thép”.
Tiêu chuẩn Việt Nam 4453-1995 (TCVN 4453-1995) là tiêu chuẩn “Kết cấu
bêtông cốt thép toàn khối, quy phạm thi công và nghiệm thu”.
Tiêu chuẩn Xây Dựng 205-1998 (TCXD 205 - 1998) là tiêu chuẩn “Móng cọc
tiêu chuẩn thiết kế”.
1.2. TẢI TRỌNG THIẾT KẾ
1.2.1. Tỉnh tải
- Tĩnh tải bao gồm trọng lượng bản thân các kết cấu như cột, dầm, sàn và tải trọng
do tường, vách kính đặt trên công trình. Khi xác định tĩnh tải riêng, tải trọng bản thân
của các phần tử cột và dầm sẽ được Sap 2000 tự động cộng vào khi khai báo hệ số
trọng lượng bản thân. Tùy theo chức năng của từng bộ phận công trình mà ta có tĩnh
tải tính toán khác nhau.
- Tĩnh tải được tính như sau: gtt = n. γ. δ (kg/m 2)
Trong đó : n : hệ số vượt tải
γ : trọng lượng đơn vị vật liệu (kg/m3)
δ : độ dày lớp vật liệu (m)
1.2.2. Hoạt tải
- Hoạt tải gồm : Hoạt tải tức thời (ngắn hạn) và hoạt tải thường xuyên (dài hạn).
Hoạt tải nói chung được hiểu là hoạt tải toàn phần (bao gồm họa tải dài hạn và hoạt tải
ngắn hạn). Tùy theo chức năng của kết cấu mà giá trị hoạt tải tiêu chuẩn được quy
định trong tiêu chuẩn tải trọng và tác động TCVN 2737 – 1995.
- Hoạt tải được tính toán như sau : ptt = ptc. n (kg/m2)
Trong đó :
ptt : hoạt tải tính toán (kg/m2)
ptc : hoạt tải tiêu chuẩn (kg/m2)
n : hệ số vượt tải
CBHD: Th.S HOÀNG VĨ MINH
SVTH: NGUYỄN TUẤN THANH
MSSV: 1080607
Trang 8
- Xem thêm -