Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại nhà xuất bản thanh hóa...

Tài liệu Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại nhà xuất bản thanh hóa

.PDF
120
195
50

Mô tả:

i LỜI CẢM ƠN Qua 4 năm học tập tại trường Đại học Nha Trang. Thầy Cô đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Em xin gửi đến Ban Giám Hiệu nhà trường cùng toàn thể Quý Thầy Cô lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất, đặc biệt là Cô Võ Thị Thùy Trang đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em nhiều ý kiến quý báu để em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Trong thời gian thực tập tại Nhà Xuất Bản Thanh Hóa em đã được sự giúp đỡ chỉ bảo nhiệt tình của các anh chị trong công ty. Với sự kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Nhà Xuất Bản Thanh Hóa và các Anh Chị trong phòng Kế toán đã tạo mọi điều kiện cho em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Cuối cùng em xin gửi lời biết ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên, giúp em hoàn thành công tác tốt nghiệp. Kính chúc Quý Th ầy Cô cùng Anh Chị dồi dào sức khỏe và thành công trong cuộc sống. Sinh viên Nguyễn Thị Oanh ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................ ................................ ................................ ..........i MỤC LỤC ................................ ................................ ................................ ..............ii DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................ ................................ ..................... v DANH MỤC SƠ ĐỒ................................ ................................ .............................. vi DANH MỤC LƯU ĐỒ ................................ ................................ ......................... vii LỜI MỞ ĐẦU ................................ ................................ ................................ .........1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................ ................................ ............. 4 1.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN ................................ ................................ ...4 1.1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG ................................ ................................ ...4 1.1.1.1. Khái niệm................................ ................................ ....................... 4 1.1.1.2. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền ................................ ............... 4 1.1.2. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ ................................ .......................... 5 1.1.2.1. Một số quy định khi hạch toán tài khoản này. ................................ ...5 1.1.2.2.Tài khoản sử dụng ................................ ................................ ............. 6 1.1.2.3. Phương pháp hạch toán ................................ ................................ ....6 1.1.3. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG ................................ .................... 9 1.1.3.1. Một số quy định khi hạch toán tài khoản này ................................ ....9 1.1.3.2. Tài khoản sử dụng ................................ ................................ .......... 10 1.1.3.3. Phương pháp hạch toán: ...................................................................... 10 1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN ................................ ................ 12 1.2.1. Những vấn đề chung: ................................ ................................ ............ 12 1.2.2. Nguyên tắc kế toán các khoản thanh toán ................................ ............. 13 1.2.3. Chứng từ thủ tục kế toán ................................ ................................ ....... 13 1.2.4. NỘI DUNG HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN ................ 14 1.2.4.1. Kế toán các khoản phải thu ................................ ............................ 14 1.2.4.2. Kế toán các khoản phải trả ................................ ............................. 21 iii CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI NHÀ XUẤT BẢN THANH HOÁ ................................ ................................ ......... 33 2.1.KHÁI QUÁT CHUNG V Ề TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ..33 2.1.1.Qúa trình hình thành và phát tri ển của công ty ................................ ....... 33 2.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................ ...................... 34 2.1.2.1.Chức năng:................................ ................................ ...................... 34 2.1.2.2.Nhiệm vụ: ................................ ................................ ....................... 34 2.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất: ................................ ..................... 35 2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong thời gian qua: .............. 36 2.1.5. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình hoạt động tài chính của công ty qua 3 n ăm 2006, 2007, 2008. ................................ 37 2.2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI NHÀ XUẤT BẢN THANH HÓA. .................... 43 2.2.1.Khái quát tổ chức bộ máy kế toán tại DN ................................ .............. 43 2.2.2.Tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp: ................................ ............. 43 2.2.3.Hình thức kế toán tại công ty: ................................ ................................ 44 2.2.4. Kế toán vốn bằng tiền tại công ty: ................................ ......................... 46 2.2.4.1. Kế toán tiền mặt: ................................ ................................ ............ 46 2.2.4.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng : ................................ ........................... 60 2.2.5. Thực trạng công tác kế toán các khoản thanh toán tại NXB Thanh Hóa: ................................ ................................ ................................ ............... 67 2.2.5.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng: ................................ ......... 67 2.2.5.2. Kế toán các khoản tạm ứng: ................................ ........................... 71 2.2.5.3. Kế toán các khoản phải trả ng ười bán:................................ ............ 73 2.2.5.4. Kế toán các khoản phải nộp Ngân sách Nhà n ước: ......................... 76 2.2.5.6. Kế toán các khoản phải trả công nhân viên: ................................ .... 78 2.2.6. Phân tích tình hình thanh toán và kh ả năng thanh toán của Nhà Xuất Bản Thanh Hóa ................................ ................................ .............................. 79 2.2.6.1 Phân tích tình hình thanh toán t ại công ty: ................................ ....... 79 iv 2.2.6.2. Phân tích báo cáo lưu chuy ển tiền tệ................................ ............... 83 2.2.7. Nhận xét về tình hình sử dụng tiền và các khoản thanh toán tại Nhà Xuất Bản Thanh Hóa. ................................ ................................ ..................... 85 2.2.7.1. Những mặt đạt được:................................ ................................ ...... 85 2.2.7.2. Những mặt tồn tại: ................................ ................................ ......... 87 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN C ÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI NHÀ XUẤT BẢN THANH HÓA. ................................ ................................ ................. 89 3.1. Kiến nghị 1: Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán: ........... 89 3.2. Kiến nghị 2: Bổ sung nhân sự cho phòng kế toán: ................................ ....... 91 3.3. Kiến nghị 3: Đẩy nhanh công tác thu hồi công nợ: ................................ ...... 92 3.4. Kiến nghị 4: Nâng cao khả n ăng thanh toán: ................................ ............... 94 KẾT LUẬN................................ ................................ ................................ ........... 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................ ................................ ..................... 96 PHỤ LỤC v DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình hoạt đông sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 n ăm 2006, 2007, 2008. ................................ ................................ ................................ ..38 Bảng 2.2: Phân tích các khoản phải thu của công ty trong 3 n ăm ........................... 79 Bảng 2.3: Phân tính các khoản phải trả của công ty trong 3 n ăm 2006, 2007, 2008. ................................ ................................ ................................ ..................... 81 Bảng 2.4: Phân tích báo cáo lưu chuy ển tiền tệ ................................ ...................... 83 vi DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 : Kế TOÁN TIỀN MẶT(VN Đ)................................ ................................ 7 Sơ đồ 1.2: KẾ TOÁN TIỀN MẶT (NGOẠI TỆ) ................................ .................... 8 Sơ đồ 1.3: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG (VN Đ) ................................ ...... 11 Sơ đồ 1.4: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG (NGOẠI TỆ) ........................... 12 Sơ đồ 1.5: HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG ................. 15 Sơ đồ 1.6: HẠCH TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ............................... 17 Sơ đồ 1.7: HẠCHTOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁC ................................ .19 Sơ đồ 1.8: HẠCH TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI ............................. 20 Sơ đồ 1.9: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TẠM ỨNG ................................ ................. 21 sơ đồ 1.10: HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN TIỀN VAY ................................ .......... 23 Sơ đồ 1.11: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NG ƯỜI BÁN ................................ .... 25 Sơ đồ 1.12: HẠCH TOÁN THUẾ VÀ CÁC KHOẢN NỘP NSNN ....................... 27 Sơ đồ 1.13: KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG ................................ ..... 29 Sơ đồ 1.14: KẾ TOÁN CHI PHÍ PHẢI TRẢ ................................ ......................... 30 Sơ đồ 1.15: HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ KHÁC ............................. 32 SƠ ĐỒ 2.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA NHÀ XUẤT BẢN THANH HOÁ ................................ ................................ ................................ ....... 35 Sơ đồ 2.2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY .................... 43 Sơ đồ 2.3: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ ................................ ................................ ................................ ................. 45 vii DANH MỤC LƯU ĐỒ Lưu đồ 2.1: Thu nợ khách hàng: ................................ ................................ ........... 48 Lưu đồ 2.2: Thu tiền hoàn ứng : ................................ ................................ ............. 49 Lưu đồ 2.3: Thu tiền mặt do rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ : ......................... 51 Lưu đồ 2.4: Thu các khoản thu nội bộ (thu tiền BHXH): ................................ ....... 52 Lưu đồ 2.5: Chi trả nợ cho khách hàng: ................................ ................................ .54 Lưu đồ 2.6: Chi tiền trả lương cho công nhân viên trong công ty: .......................... 55 Lưu đồ 2.7: Chi tạm ứng:................................ ................................ ....................... 57 Lưu đồ 2.8: Thu tiền gửi do khách hàng trả nợ: ................................ ..................... 60 Lưu đồ 2.9: Nộp tiền mặt vào TK ngân hàng: ................................ ........................ 61 Lưu đồ 2.10: Giảm tiền gửi Ngân hàng trả nợ nhà cung cấp: ................................ .62 Lưu đồ 2.11: Nộp thuế:................................ ................................ .......................... 64 Lưu đồ 2.12: Tăng công nợ phải thu khách hàng: ................................ .................. 68 Lưu đồ 2.13: Tăng khoản phải trả người bán : ................................ ....................... 73 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài: Như chúng ta đã biết, trong hoạt động kế toán tại bất kỳ doanh nghiệp nào thì công tác quản lý vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán là một trong những vấn đề được sự quan tâm hàng đầu của nhà quản trị. Tại sao vậy? Thực tế việc quản lý vốn bằng tiền và các khoản thanh toán có ảnh h ưởng trực tiếp tới hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, các quan hệ kinh tế của doanh nghiệp với thị trường cũng như trong nội bộ doanh nghiệp. Với tính linh hoạt cao, vốn bằng tiền có thể thanh toán ngay các khoản nợ, thực hiện các nhu cầu mua sắm, chi phí. Vấn đề sử dụng vốn bằng tiền và các khoản thanh toán là một điều kiện không thể coi nhẹ để doanh nghiệp có thể nâng cao khả năng cạnh tranh, tồn tại và phát triển. Vốn bằng tiền không đơn thuần chỉ là hàng đổi tiền hoặt tiền đổi hàng mà nảy sinh các quan hệ thanh toán bù trừ lẫn nhau và phải có ph ương pháp quản lý sao cho đạt được sự an toàn tuyệt đối, tránh những rủi ro trong kinh doanh. Do đó việc quản lý công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán một cách hiệu quả, đóng vai trò quan trọng trong tổ chức hạch toán kế toán cũng nh ư hoạt động quản trị tại đơn vị. Mặt khác, trong hệ thống kế toán các doanh nghiệp nói chung và Nhà Xuất Bản Thanh Hóa nói riêng thì k ế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán có một vị trí đặc biệt quan trọng vì qua đó mọi khoản chi phí phát sinh đều xuất phát từ nguồn gốc vốn bằng tiền và khả n ăng phải thu, phải trả của công ty, đảm bảo chi phí đầu vào, vốn bỏ ra vừa đủ để đạt hiệu quả kinh tế. Với tầm quan trọng như trên, em quyết định chọn đề tài: “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Nhà Xuất Bản Thanh Hóa” để nghiên cứu thực hiện trên cơ sở làm rõ hơn về lý luận và thực tiễn để thực hiện tại Nhà Xuất Bản Thanh Hóa nhằm giúp em có một kiến thức cần thiết để vận dụng có hiệu quả vào nghiệp vụ công tác sau này. 2 2. Mục đích nghiên cứu Việc nghiên cứu công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán sẽ giúp em hiểu hơn về hình thức vốn, việc sử dụng vốn và thấy được khả năng thanh toán, các thức luôn chuyển chứng từ và ghi chép sổ sách. Nghiên cứu đề tài giúp em nhận thấy tính phức tạp cũng nh ư sự liên kết giữa kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán với các phần hành kế toán khác. Việc nghiên cứu công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán giúp em hiểu rõ hơn quy trình hạch toán thực tế mà trước đây em chỉ biết trên lý thuyết. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Nhà Xuất Bản Thanh Hóa. Phạm vi nghiên cứu của đề tài là phân tích hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán trong quý IV năm 2008 c ủa công ty, từ đó đưa ra những nhận xét cụ thể, thông qua đó đề ra những kiến nghị nhằm hoàn thiện phần hành kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán. 4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài Đề tài được chọn là kế toán vốn b ằng tiền và các khoản thanh toán tại Nhà Xuất Bản Thanh Hóa, vì thế để hoàn thành đề tài này em đã sử dụng phối hợp các phương pháp sau: + Quan sát, điều tra. + Phỏng vấn + Phân tích kinh tế + Mô tả 5. Nội dung đề tài Nội dung đề tài ngoài phần mở đầu và phần kết luận, đề tài gồm 3 chương:  Chương I: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán 3  Chương II: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty  Chương III: Một số biện pháp nhằm hoàn thiệ n công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Nhà Xuất Bản Thanh Hóa. 6. Những đóng góp của đề tài: Qua thời gian thực tập tại công ty em đã tìm hiểu về công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán từ đó thực trạng của công tá c kế toán vốn bằng tiền tại công ty và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị. Trong thời gian thực tập, được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Võ Thị Thùy Trang, sự giúp đỡ nhiệt tình của tập thể các bộ công nhân viên trong công ty đã giúp em hoàn thành đề tài này. Tuy nhiên do thời gian thực tập còn hạn chế và kiến thức còn giới hạn nên trong qua trình làm không tránh kh ỏi sai sót, em rất mong được sự góp ý kiến chân thành và xây dựng của quý thầy cô trong tr ường và của công ty để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Nha trang, ngày ... tháng ... năm 2009 Sinh viên thực tập Nguyễn Thị Oanh 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1.1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1.1.1.1. Khái niệm  Vốn bằng tiền là tài sản dưới hình thức giá trị bao gồm tất cả các loại tiền do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành kể cả ngân phiếu v à các loại ngoại tệ, vàng bạc đá quý.  Vốn bằng tiền có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh. Với tính linh hoạt cao nhất, nó có thể thanh toán ngay các khoản nợ, thực hiện ngay các nhu cầu mua sắm, chi phí. 1.1.1.2. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền  Hạch toán tổng hợp vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất đó là Đồng Việt Nam. Trường hợp DN có vốn đầu tư nước ngoài có thể sử dụng đồng tiền khác để làm đơn vị tiền tệ kế toán, nhưng phải được sự cho phép của Bộ tài chính.  Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào Ngân hàng phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch để ghi sổ kế toán. Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng hoặc thanh toán công nợ ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán.. Ngoại tệ được kế toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên Tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại ”.  Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng kí kinh doanh vàng, b ạc, kim khí quý, đá quý. Vàng, bạc, kim quý, đá quý phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất, giá trị của từng thứ, từng loại. Giá trị vàng b ạc, kim khí quý, đá quý 5 được tính theo giá thực tế (Giá hóa đơn hoặc giá thanh toán ) khi tính giá xuất vàng, bạc, kim khí quý, đá quý có thể áp dụng 1 trong 4 phương pháp tính giá hàng t ồn kho. Nhóm tài khoản 111- Vốn bằng tiền, có 3 tài khoản : - Tài khoản 111 – Tiền mặt - Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng - Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển 1.1.2. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ 1.1.2.1. Một số quy định khi hạch toán tài khoản này.  Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt.  Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân kí c ược, kí quỹ tại doanh nghiệp được quản lí và hạch toán nh ư các loại tài sản bằng tiền của đơn vị.  Khi tiến hành nhập xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ kí của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán.  Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.  Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị tr ường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán.  Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ gi á thanh toán. Tiền mặt bằng ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên TK 007 “ Ngoại tệ các loại ”. 6  Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng kí kinh doanh vàng, b ạc, kim khí quý, đá quý. Ở các doanh nghiệp có vàng bạc, kim khí quý đá quý nhập quỹ tiền mặt thì việc nhập xuất được hạch toán như các loại hàng tồn kho, khi sử dụng để thanh toán chi trả được hạch toán như ngoại tệ. 1.1.2.2.Tài khoản sử dụng  Tài khoản 111- Tiền mặt để phản ánh tình hình thu, chi và tồn quỹ tại doanh nghiệp bao gồm : Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý.  Kết cấu và nội dung của tài khoản tiền mặt Bên nợ : - Các khoản tiền mặt nhập quỹ. - Số tiền thừa phát hiện ở quỹ khi kiểm kê. - Chênh lệch tăng TGHĐ do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ ( đối với tiền mặt ngoại tệ ). Bên có : - Các khoản tiền mặt xuất quỹ. - Số tiền thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. - Chênh lệch giảm TGHĐ do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ ( đối với tiền mặt ngoại tệ ). Số dư nợ : - Các khoản tiền tồn quỹ. Tài khoản 111 – Tiền mặt có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam - Tài khoản 1112 – Ngoại tệ - Tài khoản 1113 –Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 1.1.2.3. Phương pháp h ạch toán a. Kế toán tiền Việt Nam. 7 Sơ đồ 1.1 : Kế TOÁN TIỀN MẶT(VN Đ) 111 - Tiền mặt( 1111) 112 112 Rút TGNH về quỹ tiền mặt Gửi tiền mặt vào ngân hàng 121,128,221 121,128,221 222,223,228 222,223,228 (Giá gốc) thu hồi CK vốn đầu tư 515 Đầu tư ngắn hạn, dài hạn bằng TM 635 141,627,641 131,136,138 64 2,241,635,811 141,144,244 Chi tạm ứng và CP phát sinh bằng TM Thu hồi nợ phải thu, các khoản kí quỹ, kí cược bằng tiền mặt 133 311, 341 Vay ngắn hạn, dài hạn 211,213,217,152 333 153,157,611 Nhận trợ cấp, trợ giá từ NSNN Mua vật tư, hàng hóa, công cụ, TSCĐ bằng tiền mặt 338,344 311,315, 331,333 Nhận kí quỹ, kí cược 334,336,338 Thanh toán n ợ phải trả bằng TM 411 Nhận vốn được cấp, góp bằng TM 144,244 Kí cược, kí quỹ bằng tiền mặt 511,512,515,711 Doanh thu, thu nhập khác bằng TM 138 Tiền mặt thiếu phát hiện qua 3381(1) Tiền mặt thừa phát hiện qua kiểm kê 8 b. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ Sơ đồ 1.2: KẾ TOÁN TIỀN MẶT (NGOẠI TỆ) 111- Tiền mặt( 1112) 151,152,153,156 211,213,217,241 623,627,642,133 511,711 Mua ngoài vật tư, hàng hóa , TSCĐ Doanh thu, TN khác p/sinh b ằng dịch vụ bằng ngoại tệ ngoại tệ (tỷ giá thực tế hoặc BQLNH (Tỷ giá ghi sổ) (Đồng thời ghi Nợ TK 007) 515 635 Lãi 131,136,138 Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế (Tỷ giá thực tế) tỷ giá Lỗ tỷ giá ( Đồng thời ghi Có TK 007) BQLNH 515 311,315,331 635 Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá 336,341,342 Thanh toán nợ phải trả, vay bằng ngoại t ệ (T ỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá ghi sổ ) 515 ( Đồng thời ghi Nợ TK 007) Lãi tỷ gi á 635 Lỗ tỷ giá ( Đồng thời ghi Có TK 007) 413 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá l ại ngoại tệ Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại ngoại tệ c. Kế toán vàng bạc đá quý Trong trường hợp sử dụng vàng bạc đá quý làm phương tiện thanh toán thì khi nhập ghi theo tỷ giá mua thực tế, khi xuất ghi theo tỷ giá của từng lần nhập hoặc giá bình quân. Nếu có chênh lệch giữa giá xuất với giá thanh toán tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ thì phản ánh vào doanh thu tài chính, chi phí tài chính. 9 1.1.3. KẾ TOÁN TIỀN GỬI N GÂN HÀNG 1.1.3.1. Một số quy định khi hạch toán tài khoản này  Căn cứ để hạch toán trên Tài khoản 112 “ Tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo Có, giấy báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản , séc bảo chi…)  Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì đơn vị phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời.  Ở những đơn vị có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế toán riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi( Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại)..  Trường hợp gửi tiền vào Ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch b ình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà n ước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh( hay gọi tắt là tỷ giá giao dịch BQLNH). Trường hợp rút TGNH bằng ngoại tệ thì được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán TK 1122 theo một trong các ph ương pháp: Bình quân gia quyền; Nhập trước xuất trước; Nhập sau xuất trước; Giá thực tế đích danh.  Trong giai đoạn SXKD( Kế cả hoạt động đầu tư XDCB của doanh nghiệp SXKD vừa có hoạt động đầu tư XDCB) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngoại tệ nếu có phát sinh chênh lệch TGH Đ thì các khoản chênh lệch này được hạch toán vào bên Có TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”(Lãi tỷ giá) hoặc vào bên Nợ TK 635 “ Chi phí tài chính”(Lỗ tỷ giá)  Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB( giai đoạn trước hoạt động ) nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh 10 lệch tỷ giá liên quan đến tiền gửi ngoại tệ này được hạch toán vào TK 413 “ Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (4132). 1.1.3.2. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm các khoản tiền gửi tại Ngân hàng của doanh nghiệp.  Kết cấu và nội dung của tài khoản tiền gửi ngân hàng Bên nợ : - Các khoản tiền gửi vào Ngân hàng (hoặc kho bạc, công ty TC ) - Chênh lệch tăng TGHĐ do đánh giá l ại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ( đối với tiền gửi ngoại tệ ). Bên có : - Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng ra. - Chênh lệch tăng TGHĐ do đánh giá l ại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ( đối với tiền gửi ngoại tệ ). Số dư nợ : - Số tiền hiện còn gửi tại Ngân hàng. Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2 : - Tài khoản 1121 : Tiền Việt Nam - Tài khoản 1122 : Tiền ngoại tệ - Tài khoản 1123 : Vàng, bạc, kim khí qúy, đá quý. 1.1.3.3. Phương pháp h ạch toán: a. Kế toán tiền gửi Việt Nam 11 Sơ đồ 1.3 :KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG (VN Đ) 112 -Tiền gửi ngân hàng(1121) 111 111 Gửi tiền mặt vào ngân hàng Rút TGNH về quỹ tiền mặt 121,128,221 121,128,221 222,223,228 222,223,228 Thu hồi vốn đầu tư ngắn hạn, dài hạn 515 Đầu tư ngắn hạn,dài hạn bằng TG 635 211,213,27,241 Mua TSCĐ, BĐSĐT, chi XDCB, SCL 131,136,138 133 Thu nợ phải thu 144,244 152,153 Thu hồi các khoản kí cược, kí qũy 156,611 411 Nhận vốn góp ld, lkết, cổ phần Mua vật tư, hàng hóa, c/cụ, d/cụ 311,315,331,333 336,338,341,342 344,338 Nhận kí quỹ,kí cựoc ngắn hạn,dài hạn 511,512,515,711 Thanh toán nợ phải trả, nợ vay 133 Doanh thu, thu nhập khác bằng TG 3331 623,627,635 641,642,811 Chi phí sxkd, chi phí hoạt động khác ThuếGTGT 411,421,415 Trả lại vốn góp, LN cho bên góp vốn, chi các quỹ 333 Thuế GTGT 521,531,532 Thanh toán các khoản CK, giảm giá 12 b. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ Sơ đồ 1.4 :KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG (NGOẠI TỆ) 112-Tiền gửi ngân hàng (1122) 151,152,153,156 211,213,217,241 623,627,642,133 511, 711 Mua ngoài vật tư, hàng hóa , TSCĐ Doanh thu, TN khác p/sinh b ằng dịch vụ bằng ngoại tệ ngoại tệ (tỷ giá thực tế hoặc BQLNH (Tỷ giá ghi sổ) (Đồng thời ghi Nợ TK 007) 515 635 Lãi 131,136,138 Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế (Tỷ giá thực tế) tỷ giá Lỗ tỷ giá ( Đồng thời ghi Có TK 007) BQLNH 515 311,315,331, 635 Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá 336,341,342 Thanh toán nợ phải trả, vay bằng ngoại tệ (T ỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá ghi sổ ) 515 ( Đồng thời ghi Nợ TK 007) Lãi tỷ giá 635 Lỗ tỷ giá ( Đồng thời ghi Có TK 007) 413 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá l ại ngoại tệ Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại ngoại tệ 1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 1.2.1. Những vấn đề chung:  Thanh toán giữa doanh nghiệp với các nhà cung cấp: thanh toán với ng ười bán vật tư, hàng hóa, TSCĐ, nhận thầu xây dựng, sửa chữa lớn…  Thanh toán giữa DN với khách hàng: 13  Thanh toán giữa DN với ngân sách Nhà N ước: thanh toán về thuế, phí, lệ phí..  Thanh toán giữa doanh nghiệp với các bên đối tác liên doanh: góp vốn, trả vốn, phân phối kết quả…  Thanh toán nội bộ doanh nghiệp  Các khoản thanh toán khác: thanh toán về tiền vay, thanh toán vế khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược, các khoản phải thu, phải trả khác… 1.2.2. Nguyên tắc kế toán các khoản thanh toán  Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu. Kế toán phải theo dõi chặt chẽ từng khoản nợ phải thu.  Đối với các khoản nợ có quan hệ giao dịch th ường xuyên hoặc có dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng kế toán cần tiến hành kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ đã phát sinh, đã thu hồi và số còn nợ.  Đối với các khoản công nợ có gốc bằng ngoại tệ thì phải quy đổi theo tỷ giá thực tế cuối kỳ.  Không được bù trừ số dư nợ và số dư có của các tài khoản 131, 331 mà phải lấy số dư chi tiết lên bảng cân đối kế toán. 1.2.3. Chứng từ thủ tục kế toán Các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ thanh toán bao gồm: - Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy tạm ứng - Giấy thanh toán tạm ứng - Giấy báo có, giấy báo nợ - Hợp đồng vay vốn - Bảng thanh toán lương……….
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan