Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty cổ phần nguồn ...

Tài liệu Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty cổ phần nguồn nhân lực siêu việt.

.PDF
91
96
88

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CP NGUỒN NHÂN LỰC SIÊU VIỆT Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: ThS.Lê Văn Tuấn Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thanh Huyền MSSV: 1211180255 Lớp: 12DKTC01 TP.Hồ Chí Minh, 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CP NGUỒN NHÂN LỰC SIÊU VIỆT Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: ThS.Lê Văn Tuấn Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thanh Huyền Lớp: 12DKTC01 MSSV: 1211180255 TP. Hồ Chí Minh, 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo khóa luận tốt nghiệp này được thực hiện tại Công ty CP Nguồn nhân lực Siêu Việt, không sao chép bất kì nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng Tác giả (Ký tên) ii năm 2106 LỜI CẢM ƠN Được sự chấp thuận từ phía Công ty CP Nguồn nhân lực Siêu Việt, sau khoảng thời gian thực tập và làm việc tại đây tôi đã tiếp thu thêm nhiều kiến thức, kinh nghiệm thực tế về nghề kế toán và hoàn thành được bài luận văn này. Chính vì vậy, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi người đã luôn quan tâm giúp đỡ tôi trong thời gian qua. Trước hết, tôi gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn bộ giảng viên tại trường Hutech. Những Thầy, Cô đã giảng dạy và trang bị cho tôi kiến thức nền tảng về nghề kế toán trong bốn năm học qua. Hơn hết trong khoản thời gian gần đây, tôi xin chân thành cảm ơn giảng viên THS. Lê Văn Tuấn, người trực tiếp tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình viết báo cáo thực tập và hoàn thành khóa luận này. Bênh cạnh đó tôi cũng chân thành cảm ơn Công ty CP Nguồn nhân lực Siêu Việt đã cho phép tôi được thực tập tại đây. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn các Anh, Chị tại phòng kế toán đã luôn quan tâm, giúp đỡ tôi tận tình trong công việc giúp tôi có thêm nhiều kinh nghiệm thực tiễn. Với thời lượng gian có hạn và vốn kiến thức còn hạn chế của bản thân, bài luận văn này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Chính vì vậy tôi rất mong nhận được những đóng góp để bài làm được hoàn thiện hơn và tôi được mở rộng hơn vốn kiến thức của bản thân mình. Cuối cùng tôi kính chúc quý Thầy, Cô sức khỏe và thành công trong sự nghiệp. Kính chúc Công ty Cổ phần nguồn nhân lực Siêu Việt an khang thịnh vượng. Chân thành cảm ơn ! TP.Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 6 năm 2016 (SV Kí và ghi rõ họ tên) Phạm Thị Thanh Huyền iii iv v MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Nhận xét của đơn vị thực tập Nhận xét của giáo viên hướng dẫn Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh sách các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1 1.2 Mục đích nghiên cứu .............................................................................................2 1.3 Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................2 1.5 Kết cấu đề tài..........................................................................................................2 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ .................................................................................................................. 3 2.1 Kế toán vốn bằng tiền ............................................................................................3 2.1.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ ................................................................................. 3 2.1.1.1 Khái niệm, nguyên tắc hạch toán ................................................................. 3 2.1.1.2 Chứng từ, sổ sách .......................................................................................... 4 2.1.1.3 Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 4 2.1.1.4 Phƣơng pháp hạch toán ................................................................................ 5 2.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng ........................................................................... 7 2.1.2.1 Nguyên tắc hạch toán .................................................................................... 7 2.1.2.2 Chứng từ, sổ sách .......................................................................................... 8 2.1.2.4 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu .................................... 9 2.1.3 Kế toán tiền đang chuyển ............................................................................. 11 2.1.3.1 Nguyên tắc kế toán ...................................................................................... 11 2.1.3.2 Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 12 2.1.3.3 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu .................................. 12 2.2 Kế toán các khoản phải thu ................................................................................13 vi 2.2.1 Kế toán phải thu khách hàng....................................................................... 14 2.2.1.1 Khái niệm, nguyên tắc kế toán ................................................................... 14 2.2.1.2 Chứng từ, sổ sách ........................................................................................ 14 2.2.1.4 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu .................................. 15 2.2.2 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ ............................................................. 16 2.2.2.1 Khái niệm, nguyên tắc kế toán ................................................................... 16 2.2.2.2 Chứng từ, sổ sách ........................................................................................ 17 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 17 2.2.2.3 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế ................................... 18 2.2.3 Kế toán phải thu khác .................................................................................. 19 2.2.3.1 Nguyên tắc kế toán ...................................................................................... 19 2.2.3.2 Chứng từ, sổ sách ........................................................................................ 20 2.2.3.3 Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 20 2.2.3.4 Phƣơng pháp hạch toán .............................................................................. 21 2.2.4 Kế toán các khoản tạm ứng cho người lao động tại doanh nghiệp ........... 22 2.2.4.1 Khái niệm, nguyên tắc hạch toán .............................................................. 22 2.2.4.2 Chứng từ, sổ sách ........................................................................................ 23 2.2.4.3 Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 23 2.2.4.4 Phƣơng pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ................... 24 2.3 Kế toán các khoản phải trả .................................................................................25 2.3.1 Kế toán phải trả cho người bán ................................................................... 25 2.3.1.1 Khái niệm, nguyên tắc kế toán ................................................................... 25 2.3.1.3 Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 26 2.3.1.4 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế ................................... 27 2.3.2 Kế toán phải trả cho người lao động ........................................................... 29 2.3.2.1 Khái niệm, nguyên tắc kế toán ................................................................... 29 2.3.2.2 Chứng từ, sổ sách ........................................................................................ 29 2.3.2.3 Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 30 2.3.2.4 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế ................................... 31 2.3.3 Kế toán thuế và các khoản phải trả cho nhà nước ..................................... 32 2.3.3.1 Khái niệm ..................................................................................................... 32 2.3.3.3 Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 33 2.3.3.4 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ ................................................ 33 2.3.4 Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác................................................. 34 2.3.4.1 Nguyên tắc kế toán ...................................................................................... 34 2.3.4.2 Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 35 2.3.4.3 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh .................. 36 vii Chƣơng 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NGUỒN NHÂN LỰC SIÊU VIỆT .............................................................................................................................................. 39 3.1. Giới thiệu tổng quan về đơn vị thực tập ............................................................39 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 39 3.1.2 Lĩnh vực họat động ...................................................................................... 39 3.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý tại công ty ................................................................40 3.2.1. Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 40 3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận ................................................... 40 3.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ..................................................................41 3.3.1. Cơ cấu bộ máy kế toán ................................................................................. 41 3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán .............................................. 42 3.3.3. Hình thức sổ kế toán .................................................................................... 44 3.3.4. Chế độ kế toán .............................................................................................. 45 Chƣơng 4: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CP NGUỒN NHÂN LỰC SIÊU VIỆT .................. 46 4.1 Kế toán vốn bằng tiền ..........................................................................................46 4.1.1 Kế toán tiền mặt ............................................................................................ 46 4.1.1.1 Nội dung ....................................................................................................... 46 4.1.1.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng và trình tự luân chuyển ................................ 46 4.1.1.3 Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 48 4.1.1.4 Một số nghiệp vụ phát sinh......................................................................... 48 4.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng ......................................................................... 48 4.1.2.1 Nội dung ....................................................................................................... 48 4.1.2.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng .......................................................................... 49 4.1.2.3 Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 49 4.1.2.4 Một số nghiệp vụ phát sinh......................................................................... 49 4.2 Kế toán các khoản phải thu ................................................................................50 4.2.1 Kế toán phải thu khách hàng....................................................................... 50 4.2.1.1 Nội dung ....................................................................................................... 50 4.2.1.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng ...................................................................... 51 4.2.1.3 Một số nghiệp vụ phát sinh......................................................................... 51 4.2.2 Kế toán các khoản tạm ứng ......................................................................... 52 4.2.2.1 Nội dung ....................................................................................................... 52 4.2.2.3 Một số nghiệp vụ phát sinh......................................................................... 52 4.3 Kế toán các khoản phải trả .................................................................................53 4.3.1 Kế toán phải trả cho người bán ................................................................... 53 4.3.1.1 Nội dung ....................................................................................................... 53 4.3.1.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng ...................................................................... 53 viii 4.3.1.3 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh............................................................ 54 4.3.2 Kế toán phải trả cho người lao động ........................................................... 54 4.3.2.1 Nội dung ....................................................................................................... 54 Chƣơng 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CP NGUỒN NHÂN LỰC SIÊU VIỆT .......................................................................................................................... 57 5.1 Nhận xét ....................................................................................................................57 5.1.1 Ƣu điểm ............................................................................................................. 57 5.1.2 Nhƣợc điểm ....................................................................................................... 58 5.2 Giải pháp, kiến nghị .................................................................................................59 Kết luận Phụ lục Tài liệu tham khảo ix DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT CP Cổ phần GTGT Giá trị gia tăng TK Tài khoản x DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1 : Sơ đồ bộ bộ máy quản lý Sơ đồ 3.2 : Sơ đồ bộ máy kế toán DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH Hình 4.1 Sổ quỹ tiền mặt ngày 23/4/2016 Hình 4.2 Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt Hình 4.3 Phiếu chi PC408 Hình 4.4 Giấy nộp tiền Hình 4.5: Phiếu đăng ký Hình 4.6: Phiếu thu công ty fishland Hình 4.7 Phiếu thu công ty kỹ thuật KP Hình 4.8 Sổ quỹ tiền mặt Hình 4.9 Phiếu thu NANO Hình 4.10 Sao kê chuyển khoản của công ty NANO Hình 4.11 Phiếu tạm ứng Hình 4.12 Phiếu chi tạm ứng Hình 4.13 Giấy thanh toán tạm ứng Hình 4.14 Thư đề nghị thanh toán tiền điện Hình 4.15 Hóa đơn GTGT tiền điện Hình 4.16 Phiếu hạch toán tiền điện Hình 4.17 Thông báo cước FPT Hình 4.18 Phiếu đề nghị thanh toán cước fpt Hình 4.19 Xác nhận chuyển tiền liên ngân hàng Hình 4.20 Danh sách lương nhân viên tháng 4/2016 Hình 4.21 Phiếu chi PC 406 xi Chƣơng 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Mỗi doanh nghiệp đều có quyền tự do kinh doanh và chịu trách nhiệm trong kinh doanh nên việc quản lý đầu tư và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả là vấn đề quan tâm hàng đầu. Vì nó gắn liền với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hằng ngày, tại các doanh nghiệp luôn có nguồn vốn thu chi xen kẽ nhau. Các khoản phải thu là để có vốn bằng tiền để chi. Các khoản chi là để thực hiện hoạt động kinh doanh từ đó có nguồn thu để đáp ứng các khoản chi. Dòng lưu chuyển tiền tệ diễn ra không ngừng. Có thời điểm lượng tiền thu nhiều hơn lượng tiền chi và ngược lại. Như vậy, qua sự luân chuyển vốn bằng tiền người ta có thể kiểm tra, đánh giá hiệu quả của các hoạt động kinh tế , tình hình tài chính của doanh nghiệp. Mặt khác, trong tình hình tài chính của doanh nghiệp luôn tồn tại các khoản phải thu, phải trả, tình hình thanh toán các khoản này phụ thuộc vào phương thức thanh toán đang áp dụng tại công ty và sự thỏa thuận giữa các đơn vị kinh tế. Để theo dõi kịp thời nhanh chóng và cung cấp đầy đủ thông tin chính xác, với sự nhận định về việc tổ chức hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả là những khâu rất quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động với tính lưu động cao, nó được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán, thực hiện mua sắm và chi tiêu của doanh nghiệp. Đối với hoạt động kinh tế bên ngoài, vốn bằng tiền là yếu tố cơ bản để đối tác căn cứ đánh giá khả năng thanh toán tức thời của các khoản nợ đến hạn của công ty. Việc quản lý tốt vốn bằng tiền, các khoản phải thu phải trả sẽ giúp doanh nghiệp theo dõi vốn hiện có, biến động tăng, giảm của các tài sản thuộc vốn bằng tiền và cũng sẽ giúp doanh nghiệp quản lý việc thu hồi nợ, kiểm soát chi tiêu, bù đắp thâm hụt ngân sách, dự báo nhu cầu tiền mặt của doanh nghiệp hoặc có thể đầu tư những khoản tiền nhàn rỗi. Với tầm quan trọng như vậy , việc sử dụng làm sao , như thế nào để phát huy tính năng của vốn bằng tiền và doanh nghiệp luôn có một lượng vốn dự trữ để đáp ứng kịp thời , không ứ đọng là yêu cầu trọng điểm quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp . Chính vì vậy tôi đã chọn đề tài “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty CP Nguồn nhân lực Siêu Việt” để làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp. 1 1.2 Mục đích nghiên cứu Hiểu được tầm quan trọng của đề tài, việc nghiên cứu đề tài này sẽ một lần nữa tìm hiểu và hình dung lại các kiến thức đã học về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải chi. Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty CP Nguồn nhân lực Siêu Việt từ đó đề ra một số giải pháp giúp công ty quản lý và hạch toán vốn bằng tiền các khoản phải thu chi hợp lý, hiệu quả hơn trong tương lai. 1.3 Phạm vi nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu chủ yếu tìm hiểu công tác kế toán tại công ty CP Nguồn nhân lực Siêu Việt về vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải chi. Số liệu trong bài được lấy trong năm 2016. 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu Thu thập số liệu trực tiếp tại công ty Tham gia trực tiếp vào quá trình công việc Phỏng vấn trực tiếp nhân viên tại phòng kế toán Tìm hiểu, tham khảo các tài liệu trên sách, internet về đề tài. 1.5 Kết cấu đề tài Kết cấu đề tài bao gồm năm chương: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả Chương 3: Tổng quan về công ty cổ phần nguồn nhân lực siêu việt Chương 4: Thực trạng về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty CP nguồn nhân lực siêu việt Chương 5: Nhận xét và kiến nghị 2 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ 2.1 Kế toán vốn bằng tiền Theo chuẩn mực kế toán 01- chuẩn mực chung.Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn tồn tại dưới hình thái tiền tệ, là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất, là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Phân theo nơi quản lý vốn bằng tiền bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Phân theo hình thức vốn bằng tiền bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý…dùng làm phương tiện thanh toán. Với doanh nghiệp, vốn bằng tiền là loại tài sản có tính lưu động cao nhất, có thể chuyển đổi thành tài sản khác nên nó giữ vai trò rất quan trọng trong vốn kinh doanh. Doanh nghiệp cần xây dựng kế hoạch thu, chi, duy trì một lượng tồn quỹ hợp lý để sử dụng.  Tổ chức kiểm soát nôi bộ vốn bằng tiền Để giảm những rủi ro, thất thoát tài sản với vốn bằng tiền cần thực hiện tốt công tác kiểm soát nội bộ: Vì tiền rất dễ bị gian lận, nhầm lẫn nên việc sử dụng con người trong việc quản lý tiền là rất quan trọng. Cần phải sử dụng những nhân viên có đức tính thật thà, cẩn thận, liêm chính trong việc này. Các chứng từ thu chi phải được ghi chép kịp thời và đầy đủ trên cơ sở các chứng từ gốc hợp lệ. Hạn chế các khoản thu chi bằng tiền mặt. Thường xuyên kiểm tra đối chiếu giữa sổ quỹ tiền mặt và thực tồn ở quỹ, giữa sổ tổng hợp và sổ chi tiết. Luôn thực hiện nguyên tắc bất kiêm nhiệm. Nên phân công mỗi người một việc trong chu trình từ khi bắt đầu đến khi kết thúc các nghiệp vụ thu, chi tiền. Nếu một người vừa chịu trách nhiệm ký duyệt các khoản thu chi, vừa giữ tiền, vừa ghi sổ kế toán thì khả năng gian lận rất cao. 2.1.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ 2.1.1.1 Khái niệm, nguyên tắc hạch toán Tiền mặt của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc đá quí được bảo quản tại quỹ tiền mặt do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện. 3 Công ty luôn giữ một lượng tiền mặt nhất định để phục vụ chi tiêu hàng ngày đảm bảo cho hoạt động công ty không gián đoạn. Tại doanh nghiệp chỉ những nghiệp vụ phát sinh không lớn mới thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt để ghi chép theo trình tự liên tục những khoản thu chi tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc đá quí phát sinh hàng ngày và biết được số tồn quỹ tiền mặt ở mọi thời điểm. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm tra số tiền quỹ thực tế với đối chiếu với sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch thủ quỹ và kế toán phải tiến hành kiểm tra để phát hiện nguyên nhân và xử lý chênh lệch. 2.1.1.2 Chứng từ, sổ sách  Chứng từ Mẫu số 01-TT - Phiếu thu Mẫu số 02-TT - Phiếu chi Mẫu số 03-TT - Giấy đề nghị tạm ứng Mẫu số 04-TT - Giấy thanh toán tiền tạm ứng Mẫu số 05-TT - Giấy đề nghị thanh toán Mẫu số 03-LĐTL - Bảng thanh toán tiền thưởng Mẫu số 08a-TT - Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) Kèm theo hóa đơn có liên quan là cơ sở hợp lý để thủ quỹ thanh toán.  Sổ sách Sổ quỹ tiền mặt Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt Sổ nhật ký chung Sổ cái các tài khoản liên quan 2.1.1.3 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 111 “Tiền mặt” để phản ánh số hiện có và tình hình thu, chi, tồn tiền mặt tại quỹ. Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2 là: TK 1111: tiền Việt Nam TK 1112: Ngoại tệ TK 1113: Vàng tiền tệ Nội dung và kết cấu TK 1111  Bên nợ 4 + Các khoản tiền tăng trong kỳ. + Các khoản tiền phát hiện thừa khi kiểm kê  Bên có + Các khoản tiền giảm trong kỳ. + Các khoản tiền phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân khi kiểm kê  Số dư bên nợ: Các khoản tiền mặt còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo. 2.1.1.4 Phương pháp hạch toán o Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận doanh thu, ghi: + Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế (gián thu) phải nộp này được tách riêng theo từng loại ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. + Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. o Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác bằng tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (tổng giá thanh toán) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (giá chưa có thuế GTGT) Có TK 711 - Thu nhập khác (giá chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). 5 o Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay dài hạn, ngắn hạn bằng tiền mặt (tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế), ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112) Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122) Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411). o Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt; Nhận ký quỹ, ký cược của các doanh nghiệp khác bằng tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112) Có các TK 128, 131, 136, 138, 141, 244, 344. o Khi nhận được vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu. o Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ký quỹ, ký cược, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược Có TK 111 - Tiền mặt. o Khi mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền mặt sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,... Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 111 - Tiền mặt. Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh chi phí bao gồm cả thuế GTGT. o Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản vay, nợ phải trả, ghi: Nợ các TK 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341 Có TK 111 - Tiền mặt. 6 o Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác, ghi: Nợ các TK 635, 811,… Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111 - Tiền mặt. o Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) Có TK 111 - Tiền mặt. o Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Có TK 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết ( Chưa rõ nguyên nhân) Có TK 3388- Phải trả, phải nộp khác 2.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng 2.1.2.1Nguyên tắc hạch toán Để giảm bớt những rủi ro, gian lận và nâng cao hiệu quả sử dụng tiền phần lớn tiền của doanh nghiệp sẽ được gửi vào ngân hàng.Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh nghiệp. Căn cứ để hạch toán trên tài khoản 112 “tiền gửi Ngân hàng” là các Giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,…). Định kì kế toán phải kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu ghi trên sổ kế toán với sổ phụ của ngân hàng. Trường hợp có sự chênh lệch phải thông báo với ngân hàng và các bên liên quan để cùng nhau đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Nếu đến cuối tháng chưa xác định rõ nguyên nhân thì khoản chênh lệch sẽ được ghi vào bên Nợ TK 138 nếu số liệu trên sổ kế toán lớn hơn giấy báo hoặc bản sao kê ngân hàng; hoặc hạch toán vào bên Có TK 338 nếu số liệu trên sổ kế toán nhỏ hơn số liệu của ngân hàng. 7 Kế toán phải mở sổ chi tiết cho từng tài khoản theo từng loại tiền gửi và ngân hàng để tiện việc kiểm tra đối chiếu. Vì một doanh nghệp có thể mở nhiều tài khoản ngân hàng khác nhau. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc: - Bên Nợ TK 1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán của tài khoản 1112. - Bên Có TK 1122 áp dụng tỷ giá ghi sổ Bình quân gia quyền. Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc: - Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của chính ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều tài khoản ngoại tệ ở nhiều ngân hàng khác nhau và tỷ giá mua của các ngân hàng không có chênh lệch đáng kể thì có thể lựa chọn tỷ giá mua của một trong số các ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ làm căn cứ đánh giá lại. 2.1.2.2 Chứng từ, sổ sách  Chứng từ : Giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,…)  Sổ sách : Sổ chi tiết theo dõi tiền gửi ngân hàng, Sổ nhật ký chung, Sổ cái 2.1.2.3 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 112 để phản ánh tiền gửi ngân hàng. Tài khoản 112 Tiền gửi ngân hàng có kết cấu và nội dung như sau: Bên Nợ: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào Ngân hàng; 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng