TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LAI NGỌC MỸ
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN K&K
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301
8 - 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LAI NGỌC MỸ
MSSV: 4114131
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN K&K
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
VÕ THÀNH DANH
8 – 2014
LỜI CẢM TẠ
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô Khoa Kinh tế & Quản trị kinh
doanh của trường Đại học Cần Thơ đã giảng dạy em suốt khoảng thời gian học
tập tại trường. Không chỉ tận tình chỉ dạy các kiến thức liên quan đến chuyên
ngành mà còn truyền đạt những bài học trong cuộc sống giúp em hoàn thiện
bản thân và có thêm kinh nghiệm, hành trang vững bước trên con đường mai
sau.
Cảm ơn đơn vị thực tập - công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu
thủy sản K&K, cảm ơn các cô, chú, anh, chị đã giúp đỡ, chỉ bảo tạo điều kiện
thuận lợi trong khoảng thời gian thực tập tại công ty để em có thể hoàn thành
thành tốt đề tài tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Võ Thành Danh đã hướng dẫn, giúp đỡ
và giải quyết những khó khăn trong quá trình thực tập để em có thể hoàn thành
đề tài tốt nghiệp được tốt hơn.
Do hạn chế về mặt thời gian cũng như kiến thức chuyên ngành, mặc dù
đã cố gắng hết sức mình, không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong
được sự nhận xét, đóng góp chân thành từ quý thầy, cô để đề tài tốt nghiệp em
được hoàn thiện hơn.
Cuối lời, em xin kính chúc quý thầy, cô Khoa Kinh tế & Quản trị kinh
doanh của trường Đại học Cần Thơ dồi dào sức khỏe, luôn đạt được thành tích
tốt trong công tác giáo dục và đào tạo. Chúc các cô, chú, anh, chị làm việc tại
công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu thủy sản K&K luôn năng động,
sáng tạo, thăng tiến trong công việc.
Cần Thơ, ngày 07 tháng 11 năm 2014
Lai Ngọc Mỹ
i
TRANG CAM KẾT KẾT QUẢ
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 07 tháng 11 năm 2014
Lai Ngọc Mỹ
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.....................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Ngày.....tháng.....năm........
iii
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU................................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.3.1 Không gian ................................................................................................ 2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 3
2.1.1 Kế toán vốn bằng tiền ............................................................................... 3
2.1.2 Kế toán các khoản phải thu ..................................................................... 10
2.1.3 Kế toán các khoản phải trả ...................................................................... 16
2.1.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...................................................................... 38
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 41
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 41
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 41
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XUẤT
NHẬP KHẨU THỦY SẢN K&K ................................................................... 46
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH .......................................................................... 46
3.2 CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ ....................................................................... 46
3.2.1 Chức năng ............................................................................................... 46
3.2.2 Nhiệm vụ................................................................................................. 46
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC .................................................................................. 47
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN .............................................................. 48
3.4.1 Sơ đồ tổ chức .......................................................................................... 48
3.4.2 Chế độ kế toán ........................................................................................ 49
3.4.3 Phương pháp kế toán .............................................................................. 49
3.5 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ....... 49
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG ..... 52
3.6.1 Thuận lợi ................................................................................................. 52
3.6.2 Khó khăn ................................................................................................. 52
3.6.3 Phương hướng hoạt động ........................................................................ 52
CHƯƠNG 4 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN K&K ................................... 53
4.1 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN .................................................................. 53
4.1.1 Kế toán tiền mặt ...................................................................................... 53
4.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng ..................................................................... 56
4.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU ...................................................... 58
4.2.1 Kế toán phải thu khách hàng .................................................................. 58
4.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ ...................................................... 60
4.3.1 Kế toán phải trả người bán...................................................................... 60
4.3.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương .................................. 64
iv
4.4 PHÂN TÍCH BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIÊN TỆ ............................... 67
4.4.1 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo tỷ trọng ................................ 67
4.4.2 Phân tích lưu chuyển tiền tệ năm 2012, 2013 so với năm 2011 ............. 68
4.4.3 Phân tích báo cáo tiền tệ dạng tóm lược ................................................ 69
4.5 PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH .................................................. 70
4.5.1 Phân tích các khoản phải thu ................................................................. 70
4.5.2 Phân tích các khoản phải trả .................................................................. 72
4.5.3 Phân tích khả năng thanh toán nhanh bằng tiền .................................... 74
4.5.4 Phân tích khả năng thanh toán nhanh .................................................... 74
4.5.5 Phân tích khả năng thanh toán hiện thời ................................................ 75
CHƯƠNG 5 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN .................................................................................................... 75
5.1 NHẬN XÉT CHUNG ................................................................................ 76
5.1.1 Nhận xét về công tác kế toán .................................................................. 76
5.1.2 Nhận xét về kế toán vốn bằng tiền tại công ty trách nhiệm hữu hạn thủy
sản K&K .......................................................................................................... 77
5.2 CÁC GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN ........................................ 78
5.3 CÁC GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÓN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THỦY SẢN K&K ........................ 78
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 79
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 79
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 79
6.2.1 Đối với chính quyền địa phương ............................................................ 79
6.2.2 Đối với cơ quan thuế ............................................................................... 80
6.2.3 Đối với cơ quan thực tập......................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 81
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 82
v
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Phân tích hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2014 ...................... 49
Bảng 3.2 Phân tích hoạt động kinh doanh từ năm 2011 đến năm 2013 .............. 50
Bảng 4.1 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo tỷ trọng 2011-2013 ............ 67
Bảng 4.2 Phân tích lưu chuyển tiền tệ năm 2012, 2013 so với năm 2011 .......... 68
Bảng 4.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ tóm lược 2011-2013 .................. 69
Bảng 4.4 Phân tích các khoản phải thu ................................................................ 71
Bảng 4.5 Phân tích các tỷ số các khoản phải thu ................................................. 71
Bảng 4.6 Phân tích các khoản phải trả ................................................................. 73
Bảng 4.7 Phân tích tỷ lệ khoản phải trả trên tổng tài sản ngắn hạn ..................... 73
Bảng 4.8 Phân tích khả năng thanh toán nhanh bằng tiền ................................... 74
Bảng 4.9 Phân tích khả năng thanh toán nhanh ................................................... 74
Bảng 4.10 Phân tích khả năng thanh toán hiện thời ............................................ 75
vi
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ tài khoản 111 “Tiền mặt” ......................................................... 5
Hình 2.2 Sơ đồ tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” ........................................ 7
Hình 2.3 Sơ đồ tài khoản 113 “Tiền đang chuyển” ........................................... 8
Hình 2.4 Sơ đồ tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” ........................... 10
Hình 2.5 Sơ đồ tài khoản 131 “Phải thu khách hàng” ..................................... 12
Hình 2.6 Sơ đồ tài khoản 136 “Khoản phải thu nội bộ” .................................. 14
Hình 2.7 Sơ đồ tài khoản 138 “Phải thu khác” ................................................ 15
Hình 2.8 Sơ đồ tài khoản 139 “Dư phòng kế toán phải thu khó đòi” .............. 16
Hình 2.9 Sơ đồ tài khoản 311 “Vay ngắn hạn” ............................................... 19
Hình 2.10 Sơ đồ tài khoản 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả” ............................... 19
Hình 2.11 Sơ đồ tài khoản 341 “Vay dài hạn” ................................................ 20
Hình 2.12 Sơ đồ tài khoản 342 “Nợ dài hạn” .................................................. 20
Hình 2.13 Sơ đồ tài khoản 331 “ Phải trả người bán” ..................................... 22
Hình 2.14 Sơ đồ tài khoản 343 “Trái phiếu phát hành” .................................. 24
Hình 2.15 Sơ đồ tài khoản 334 “Phải trả người lao động” .............................. 25
Hình 2.16 Sơ đồ tài khoản 335 “Chi phí phải trả”........................................... 27
Hình 2.17 Sơ đồ tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” ............................................ 28
Hình 2.18 Sơ đồ tài khoản 338 “Phải trả khác” ............................................... 30
Hình 2.19 Sơ đồ tài khoản 344 “Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn” ................... 31
Hình 2.20 Sơ đồ tài khoản 351 “Quỹ trợ cấp mất việc làm” ........................... 32
Hình 2.21 Sơ đồ tài khoản 352 “Dự phòng phải trả” ...................................... 35
Hình 2.22 Sơ đồ tài khoản 353 “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” ........................ 36
Hình 2.23 Sơ đồ tài khoản 356 “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” ...... 38
Hình 2.24 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung .................... 40
HÌnh 3.1 Cơ cấu tổ chức công ty ..................................................................... 47
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán........................................................... 48
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHXH
BHTN
CN
DT
HH
LCTT
NSNN
GTGT
LĐ
SXKD
TGHĐ
TK
TNDN
TSCĐ
XDCB
XNK
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm thất nghiệp
Công nhân
Doanh thu
Hàng hóa
Lưu chuyển tiền tệ
Ngân sách Nhà nước
Giá trị gia tăng
Lao động
Sản xuất kinh doanh
Tỷ giá hối đoái
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Xây dựng cơ bản
Xuất nhập khẩu
viii
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Với sự chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị
trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa đã tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp có thể dễ dàng tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh góp
phần vào sự phát triển chung của đất nước. Để tồn tại, phát triển và duy trì
hoạt động trong môi trường như hiện nay - khi Việt Nam đã chính thức gia
nhập vào nền kinh tế thế giới - WTO và nhiều tổ chức khác trong khu vực
cũng như quốc tế, ngoài thuận lợi về mặt có cơ hội hợp tác, thông thương, tiếp
thu kinh nghiệm từ những quốc gia có nền kinh tế phát triển, chúng ta còn phải
đối mặt với những khó khăn khi hội nhập kinh tế. Rào cản thuế quan sẽ dần
dần dược xóa bỏ, các doanh nghiệp nước ngoài dễ dàng thâm nhập vào thị
trường nước ta bởi các chính sách thu hút đầu tư vào Việt Nam nhằm phát
triển kinh tế - xã hội. Vì thế, doanh nghiệp trong nước phải cạnh tranh trực
tiếp với các doanh nghiệp bên ngoài không chỉ trên thị trường quốc tế mà ngay
cả trên thị trường nội địa về chất lượng sản phẩm, máy móc, thiết bị, công
nghệ, nhân lực...
Hiện tại tuy có những khó khăn nhất định nhưng với sự lãnh đạo của
Đảng và Nhà nước thông qua những chính sách hỗ trợ được đề ra nhằm
khuyến khích, ưu đãi phát triển sản xuất, đặc biệt đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa có thể tham gia vào các dự án của Chính phủ đã góp phần tạo thêm
niềm tin và động lực giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường trong nước
và tiến ra thế giới. Quản lý vốn và sử dụng vốn như thế nào thực sự hiệu quả
là câu hỏi không hề dễ trả lời đối với các nhà quản lý và điều hành doanh
nghiệp, bởi trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay đã
không ít doanh nghiệp phải thu hẹp phạm vi sản xuất kinh doanh, ngừng hoạt
động, giải thể và rút lui khỏi thị trường do thiếu hụt vốn cho quá trình sản xuất
kinh doanh, chưa tự xây dựng kế hoạch kinh doanh phù hợp, chưa nắm bắt
được cơ hội, đầu tư không đúng mục đích dẫn đến các khoản nợ vay bên ngoài
ngày càng lớn không thể thanh toán khi đến hạn gây khó khăn cho doanh
nghiệp. Vốn bằng tiền là loại tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao nhất
trong các loại tài sản, khó quản lý bởi tính nhạy cảm cao, làm thế nào để
doanh nghiệp có thể sử dụng thật sự hiệu quả và đem lại nguồn thu nhập cao
cho doanh nghiệp? Doanh nghiệp phải không ngừng đầu tư thay đổi trang thiết
bị, cải tiến máy móc, nâng cao năng lực quản trị nhằm tiếp cận được những
điều kiện tốt và phù hợp để có thể thích ứng với sự thay đổi liên tục và không
theo quy luật của thị trường.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán nói chung và kế
toán vốn bằng tiền nói riêng, với mong muốn nghiên cứu, hoàn thiện công tác
kế toán vốn bằng tiền và cung cấp thông tin đến doanh nghiệp một cách nhanh
chóng, kịp thời về tình hình quản lý và sử dụng vốn để giúp cho các nhà quản
trị bắt kịp cơ hội và đưa ra những quyết định chính xác khi sử dụng vốn của
mình đầu tư vào hoạt động sản xuất hay lĩnh vực đang hướng đến một cách
hiệu quả nên tôi chọn đề tài “Kế toán vốn bằng tiền tại công ty trách nhiệm
hữu hạn xuất nhập khẩu thủy sản K&K” để làm luận văn tốt nghiệp.
1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty trách nhiệm
hữu hạn xuất nhập khẩu thủy sản K&K từ năm 2011 đến năm 2013 và 6 tháng
đầu năm 2014. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện
công tác kế toán vốn bằng tiền của công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập
khẩu thủy sản K&K được hiệu quả hơn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Thực trạng tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty trách nhiệm
hữu hạn xuất nhập khẩu thủy sản K&K.
- Phân tích tình hình kế toán vốn bằng tiền tại công ty trách nhiệm hữu hạn
xuất nhập khẩu thủy sản K&K.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao công tác kế toán vốn
bằng tiền tại công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu thủy sản K&K.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Luận văn được thực hiện tại công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu thủy
sản K&K.
1.3.2 Thời gian
- Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014.
- Số liệu thực hiện kế toán vốn bằng tiền được thu thập vào tháng 05/2014.
- Số liệu sử dụng trong phân tích vốn bằng tiền được thu thập từ năm 2011 đến
năm 2013 và sáu tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Chế độ kế toán và tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty trách
nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu thủy sản K&K tháng 5 năm 2014.
2
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
(Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính về
việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp)
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Kế toán vốn bằng tiền
a) Khái niệm
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp
tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm: tiền mặt
tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và các
khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao - vốn bằng tiền được dùng để
đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc
chi phí. Vốn bằng tiền được phản ánh ở tài khoản nhóm 11 gồm:
- Tiền tại quỹ.
- Tiền gửi ngân hàng.
- Tiền đang chuyển
b) Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt
Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc té là VND).
Trường hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ phải
đồng thời theo dõi chi tiết theo nguyên tệ và quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ
giá giao dịch. Ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên tài
khoản 007 “Ngoại tệ các loại”. Doanh nghiệp có thể sử dụng ngoại tệ để ghi sổ
(phải xin phép), nhưng khi lập báo cáo tài chính sử dụng ở Việt Nam phải quy
đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch.
Cuối niên độ kế toán, số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có
gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng.
Đối với vàng, bạc, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn bằng tiền chỉ
áp dụng cho các đơn vị không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý. Khi tính giá xuất của vàng, bạc, đá quý có thể áp dụng một trong các
phương pháp tính giá hàng xuất kho như: giá thực tế đích danh, giá bình quân
gia quyền, giá nhập trước xuất trước, giá nhập sau xuất trước.
c) Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền tại doanh nghiệp, khóa sổ
kế toán tiền mặt cuối mỗi ngày để có số liệu đối chiếu với thủ quỹ.
Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục
hạch toán vốn bằng tiền nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện kịp
thời các trường hợp chi tiêu lãng phí...
So sánh, đối chiếu, kịp thời, thường xuyên số liệu giữa sổ quỹ tiền mặt,
sổ kế toán tiền mặt với sổ kiểm kê thực tế nhằm kiểm tra, phát hiện kịp thời
các trường hợp sai lệch để kiến nghị các biện pháp xử lý.
3
2.1.1.1 Kế toán tiền tại quỹ
a) Khái niệm
Tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân
phiếu), ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng
tiền mặt và việc bảo quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực
hiện.
b) Chứng từ hạch toán
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Phiếu xuất, phiếu nhập kho vàng, bạc, đá quý.
- Biên lai thu tiền, bảng kê vàng, bạc, đá quý.
- Biên bản kiểm kê quỹ.
c) Tài khoản sử dụng
Kế toán tổng hợp sử dụng tài khoản 111 “Tiền mặt” để phản ánh số hiện
có và tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ. Tài khoản 111 có 3 tiểu khoản cấp 2:
- TK 1111: Tiền Việt Nam.
- TK 1112: Ngoại tệ.
- TK 1113: Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
Tài khoản 111 “Tiền mặt”
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu,
ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý tồn quỹ
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại
tệ, vàng bạc, đá quý nhập quỹ
tệ, vàng, bạc...xuất quỹ
Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi
kiểm kê
kiểm kê
Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư
đánh giá lại số dư
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu,
ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý tồn quỹ
d) Nguyên tắc hạch toán
Kế toán phản ánh vào tài khoản 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngân phiếu,
ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền
thu được chuyển ngay vào ngân hàng thì không ghi vào bên nợ tài khoản 111
“Tiền mặt” mà ghi vào bên nợ tài khoản 113 “Tiền đang chuyển”.
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý do doanh nghiệp khác và
cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các
loại tài sản bằng tiền của đơn vị.
4
e) Sơ đồ tài khoản
111
112
112
Gửi tiền vào tài khoản NH
Rút TGNH về quỹ tiền mặt
131, 136, 138
141, 144, 244
Thu hồi các khoản nợ phải thu Chi tạm ứng, ký cược, ký quỹ
bằng tiền mặt
121, 128, 221,
222, 223, 228
141, 144, 244
Thu hồi các khoản ký cược,
ký quỹ bằng tiền mặt
Đầu tư ngắn hạn, dài hạn
bằng tiền mặt
152, 153, 156,
157, 611, 211,
213, 217
Mua VT, HH, CC, TSCĐ...
bằng tiền mặt
133
121, 128, 221,
222, 223,228
Thu hồi các khoản đầu tư
515
635
Lãi
Lỗ
311, 315, 331,
333, 334, 336, 338
311, 341
Vay ngắn hạn, dài hạn
Thanh toán nợ bằng tiền mặt
411, 441
627, 641,
642, 635, 811
Nhận vốn góp, vốn cấp
bằng tiền mặt
Chi phí phát sinh bằng tiền mặt
511, 512, 515, 711
Doanh thu, thu nhập khác
bằng tiền mặt
133
Nguồn: Phòng kế toán
Hình 2.1 Sơ đồ tài khoản 111 “Tiền mặt”
5
2.1.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
a) Khái niệm
Tiền của doanh nghiệp phần lớn được gửi ở ngân hàng, Kho bạc, công ty
tài chính để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt. Lãi từ khoản tiền
gửi ngân hàng (TGNH) được hạch toán vào thu nhập hoạt động tài chính của
doanh nghiệp.
b) Chứng từ hạch toán
Chứng từ sử dụng để hạch toán các khoản tiền gửi là giấy báo có, giấy
báo nợ hoặc bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (ủy nhiệm
thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi...)...
c) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” để theo dõi số hiện
có và tình hình biến động tăng, giảm của tiền gửi ngân hàng (Kho bạc Nhà
nước hay công ty tài chính).
Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”
Số tiền hiện gửi tại ngân hàng
Các khoản tiền gửi vào ngân hàng Các khoản tiền gửi được rút ra
(Kho bạc, công ty tài chính)
Chênh lệch tăng tỷ giá do đánh giá lại Chênh lệch giảm tỷ giá do đánh giá
số dư ngoại tệ cuối kỳ
lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Số tiền hiện gửi tại ngân hàng
TK 112 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1121 - Tiền Việt Nam: phản ánh các khoản tiền Việt Nam đang gửi
tại ngân hàng.
- TK 1122 - Ngoại tệ: phản ánh các khoản ngoại tệ đang gửi tại ngân
hàng đã quy đổi ra đồng Việt Nam.
- TK 1123 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: phản ánh giá trị vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý gửi tại ngân hàng.
d) Nguyên tắc hạch toán
Trường hợp gửi tiền vào ngân hàng bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh.
Trường hợp mua ngoại tệ gửi vào ngân hàng thì được phản ánh theo tỷ
giá mua thực tế phải trả.
Trường hợp rút tiền gửi từ ngân hàng bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán tài khoản 1122 theo
một trong các phương pháp tính giá xuất: bình quân gia quyền, nhập trước
xuât trước, nhập sau xuất trước.
Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi ngân hàng để thuận lợi
cho việc kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết.
6
e) Sơ đồ tài khoản
112
111
111
Rút tiền gửi ngân hàng
về nhập quỹ tiền mặt
Gửi tiền mặt vào ngân hàng
131, 136, 138
141, 144, 244
Chi tạm ứng, ký cược, ký quỹ
bằng tiền gửi ngân hàng
Thu hồi các khoản nợ phải thu
121, 128, 221,
222, 223, 228
141, 144, 244
Thu hồi các khoản ký cược,
ký quỹ bằng tiền gửi ngân hàng
Đầu tư ngắn hạn, dài hạn
bằng tiền gửi ngân hàng
121, 128, 221,
222, 223, 228
152, 153, 156, 157,
611, 211, 213, 217
Mua VT, HH, CC, TSCĐ,...
bằng tiền gửi ngân hàng
133
311, 315, 331,
333, 334, 336, 338
Thu hồi các khoàn đầu tư
515
311, 341
635
Lãi
Lỗ
Vay ngắn hạn, dài hạn
Thanh toán nợ bằng TGNH
627, 641,
642, 635, 811
411, 441
Nhận vốn góp, vốn cấp
bằng tiền gửi ngân hàng
Chi phí phát sinh bằng TGNH
133
511, 512, 515, 711
Doanh thu, thu nhập khác
bằng tiền gửi ngân hàng
Nguồn: Phòng kế toán
Hình 2.2 Sơ đồ tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”
2.1.1.3 Kế toán tiền đang chuyển
a) Khái niệm
Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ của doanh nghiệp
đã nộp vào ngân hàng, Kho bạc nhưng chưa nhận được giấy báo có của ngân
hàng, Kho bạc hoặc đã làm thủ tục chuyển tiền qua bưu điện để thanh toán
nhưng chưa nhận được giấy báo của đơn vị được thụ hưởng.
7
b) Chứng từ hạch toán
Chứng từ sử dụng làm căn cứ hạch toán tiền đang chuyển gồm: phiếu
chi, giấy nộp tiền, biên lai thu tiền, phiếu chuyển tiền...
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển”
Khoản tiền đang chuyển đầu kỳ
Các khoản tiền đã nộp vào ngân hàng, Kết chuyển vào các tài khoản có liên
Kho bạc hoặc chuyển vào bưu điện quan
nhưng chưa nhận được giấy báo của
ngân hàng hoặc đơn vị thụ hưởng
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Khoản tiền đang chuyển cuối kỳ
Tài khoản 113 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 1131: Tiền Việt Nam.
- TK 1132: Ngoại tệ.
d) Nguyên tắc hạch toán
Kế toán phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân
hàng, Kho bạc Nhà nước, dã gửi bưu điện chuyển trả cho các đơn vị khác, hay
đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng để chuyển trả cho các
đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo nợ, giấy báo có hay bản sao kê
của ngân hàng.
Tiền đang chuyển xảy ra trong các trường hợp cụ thể sau:
- Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng.
- Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho đơn vị khác.
- Thu tiền bán hàng nộp thuế vào Kho bạc Nhà nước.
e) Sơ đồ tài khoản
113
111, 112
112
Xuất tiền mặt gửi vào NH,
chuyển TGNH trả nợ chưa
nhận GBN
131
Nhận GBC về số TGNH
331
Thu nợ nộp thẳng vào NH
Nhận được GBN của NH
chưa nhận GBC
về số tiền đã trả nợ
511, 512,
413
515, 711
Thu tiền nộp thẳng vào NH
CL tỷ giá giảm do đánh giá lại
chưa nhận GBC
số dư ngoại tệ cuối năm
333
Thuế GTGT
413
CL tỷ giá tăng do đánh giá lại
số dư ngoại tệ cuối năm
Nguồn: Phòng Kế toán
Hình 2.3 Sơ đồ tài khoản 113 “Tiền đang chuyển”
8
2.1.1.4 Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái
a) Khái niệm
Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ kế toán và tỷ
giá quy đổi tại thời điểm điều chỉnh của cùng một ngoại tệ. Hay nói cách khác,
chênh lệch tỷ giá là chênh lệch từ việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi cùng một
số lượng tiền tệ khác sang đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá hối đoái khác
nhau.
b) Tài khoản sử dụng
Tài khoản “chênh lệch tỷ giá hối đoái” dùng để phản ánh số chênh lệch
tỷ giá hối đoái phât sinh trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn
trước hoạt động); chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính; chênh lệch tỷ giá hối đoái khi
chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở ở nước ngoài và tình hình xử lý số
chênh lệch tỷ giá hối đoái đó.
Tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá”
Khoản chênh lệch làm giảm nguồn Khoản chênh lệch làm tăng nguồn
vốn đầu kỳ
vốn đầu kỳ
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ
Xử lý chênh lệch tỷ giá khi có quyết Xử lý chênh lệch tỷ giá khi có quyết
định xử lý
định xử lý
Kết chuyển chênh lệch tỷ giá
Kết chuyển chênh lệch tỷ giá
Tổng số phất sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Khoản chênh lệch làm giảm nguồn
vốn đầu kỳ
Tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” có 2 tài khoản cấp 3:
- Tài khoản 4131 “Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối năm tài chính”.
- Tài khoản 4132 “Chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn đầu tư XDCB”.
c) Nguyên tắc hạch toán
Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại của các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh hạch toán vào
tài khoản “Chênh lệch tỷ giá hội đoái”, sau khi bù trừ kết chuyển ngay vào
“Doanh thu hoạt động tài chính” hoặc “Chi phí tài chính” trong năm báo cáo.
Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại của các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của hoạt động đầu tư XDCB phản ánh
lũy kế trên bảng cân đối kế toán, khi kết thúc quá trình đầu tư xây dựng được
tính ngay hoặc phân bổ tối đa là 5 năm vào “Doanh thu hoạt động tài chính”
hoặc “Chi phí tài chính”.
9
d) Sơ đồ tài khoản
Chênh lệch tỷ giá giảm nếu tỷ giá giao dịch BQLNH
nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ kế toán (đối với các TK vốn bằng
tiền, tương đương tiền và nợ phải thu có gốc ngoại tệ)
1112, 1122, 113,
413 (4131, 4132)
121, 131, 136, 138...
Chênh lệch tỷ giá tăng nếu tỷ giá giao dịch BQLNH
lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán (đối với các TK vốn bằng
tiền, tương đương tiền và nợ phải thu có gốc ngoại tệ)
311, 331, 315, 341, 342,...
Chênh lệch tỷ giá tăng nếu tỷ giá giao dịch BQLNH
nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ kế toán (đối với các TK nợ
phải trả có gốc ngoại tệ)
Chênh lệch tỷ giá giảm nếu tỷ giá giao dịch BQLNH lớn hơn tỷ giá
ghi sổ kế toán (đối với các TK nợ phải trả có gốc ngoại tệ)
Nguồn: Phòng kế toán
Hình 2.4 Sơ đồ tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”
2.1.2 Kế toán các khoản phải thu
a) Khái niệm
Nhóm các khoản phải thu dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và
tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu
Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng khoản nợ phải thu, từng
khoản nợ và từng lần thanh toán. Kế toán phải theo dõi từng khoản nợ và
thường xuyên kiểm tra đôn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn
hoặc nợ dây dưa. Những đối tượng có quan hệ giao dịch thường xuyên hoặc
có số dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng kế toán cần tiền hành kiểm tra, đối
chiếu từng khoản nợ có thể yêu cầu đối tượng xác nhận số nợ phải thu bằng
văn bản.
Trường hợp hàng đổi hàng hoặc bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả,
hoặc phải xử lý khoản nợ khó đòi cần có những chứng từ hợp pháp, hợp lệ liên
quan như biên bản đối chiếu công nợ, biên bản bù trừ công nợ, biên bản xóa
nợ...
Các khoản nợ phải thu phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và
dài hạn tùy theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh
nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng
12 tháng, các khoản nợ phải thu được phân thành ngắn hạn (trong vòng 12
tháng) và dài hạn (sau 12 tháng). Ngược lại, nếu chu kỳ kinh doanh bình
thường dài hơn 12 tháng, các khoản nợ phải thu được phân thành ngắn hạn
10
- Xem thêm -