TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ & QTKD
NGÔ THỊ BÍCH HẠNH
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HẢI TẤN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Phú Thọ, 2020
Phú Thọ, năm 2019
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ & QTKD
NGÔ THỊ BÍCH HẠNH
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HẢI TẤN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Th.S ĐỖ HẢI NAM
Phú Thọ, 2020
Phú Thọ, năm 2015
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy giáo
ThS. Đỗ Hải Nam, đã quan tâm giúp đỡ, chỉ bảo xuyên suốt quá trình hoàn thiện
khóa luận tốt nghiệp.
Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ban giám hiệu trường Đại
Học Hùng Vương, và đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kinh tế và quản trị kinh
doanh đã dạy dỗ truyền đạt những kiến thức kinh nghiệm vô cùng bổ ích trong
suốt 4 năm học, những bài học quý giá của thầy cô truyền đạt sẽ giúp em ngày
càng hoàn thiện tự tin vững bước trên con đường tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc công ty TNHH thương mại Hải
Tấn cùng phòng ban kế toán tại công ty đã trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ truyền
đạt những kinh nghiệm thực tế hữu ích trong suốt quá trình thực tập tại Công ty.
Lời cuối em xin kính chúc thầy cô nhiều sức khỏe, hạnh phúc, thành công
trong sự nghiệp giảng dạy. Chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty TNHH
thương mại Hải Tấn có được nhiều sức khỏe, đạt được thành công trong công
việc, chúc cho công ty ngày càng phát triển. Có lẽ kiến thức là vô hạn và vốn
kiến thức còn có nhiều hạn chế do vậy bài khóa luận không tránh khỏi những
thiếu sót, em kính mong các thầy cô xem xét và góp ý để bài khóa luận của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
ii
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các công
trình khác. Nếu không đúng như đã nêu trên, em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
về đề tài của mình.
Người cam đoan
NGÔ THỊ BÍCH HẠNH
iii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................ 2
2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 3
4.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 3
4.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 3
4.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp .......................................................... 4
4.4. Phương pháp chuyên gia ....................................................................... 4
4.5. Phương pháp kế toán ............................................................................ 4
5. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................. 5
6. Kết cấu của khóa luận ............................................................................. 7
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP ........................................... 8
1.1. Cơ sở lý luận kế toán vốn bằng tiền ...................................................... 8
1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền .................................................................... 8
1.1.2. Phân loại vốn bằng tiền ..................................................................... 8
1.1.2.1. Phân loại vốn bằng tiền theo hình thức tồn tại ................................. 8
1.1.2.2. Phân loại vốn bằng tiền theo trạng thái tồn tại................................. 9
1.1.3. Vai trò của kế toán vốn bằng tiền ....................................................... 9
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền ................................................ 10
1.1.5. Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền .................................... 10
1.1.6. Nội dung của kế toán vốn bằng tiền ................................................. 12
iv
1.1.6.1. Kế toán tiền mặt ........................................................................... 12
1.1.6.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng ........................................................... 18
1.1.7. Kiểm kê quỹ tiền mặt ...................................................................... 24
1.1.8. Đối chiếu tiền gửi ngân hàng ........................................................... 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HẢI TẤN ............... 27
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Thương mại Hải Tấn .................... 27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ................................. 27
2.1.1.1. Tên và địa chỉ của công ty ............................................................ 27
2.1.1.2. Thời điểm thành lập và mốc lịch sử quan trọng trong quá trình phát
triển của công ty ........................................................................................ 27
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất của công ty ...................................... 29
2.1.2.1. Chức năng của công ty.................................................................. 29
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................ 30
2.1.3.1. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ......................... 30
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận......................................... 31
2.1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .......... 32
2.1.5. Tình hình lao động của Công ty TNHH thương mại Hải Tấn trong 3
năm gần đây (2017- 2019) ......................................................................... 32
2.1.6. Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty TNHH thương mại Hải Tấn
trong 3 năm gần đây (2017- 2019) ............................................................. 35
2.1.7. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty TNHH thương mại Hải Tấn
trong 3 năm gần đây (2017- 2019) ............................................................. 39
2.1.8. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Hải Tấn .. 41
2.1.8.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ............................................. 41
2.1.8.2. Hình thức và chế độ kế toán đang áp dụng tại công ty ................... 43
2.1.8.3.Tổ chức hệ thống chứng từ ............................................................ 46
2.1.8.4.Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán ................................................ 46
v
2.2. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công tyTNHH thương
mại Hải Tấn .............................................................................................. 47
2.2.1. Đặc điểm tổ chức quản lý vốn bằng tiền tại Công ty ........................ 47
2.2.2. Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH thương mại Hải Tấn .................. 47
2.2.2.1. Thủ tục thu, chi tiền mặt ............................................................... 47
2.2.2.2. Kế toán tiền mặt ........................................................................... 49
2.2.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH thương mại Hải Tấn . 63
2.2.3.1.Thủ tục gửi, rút tiền gửi ngân hàng ................................................ 63
2.2.3.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng ........................................................... 65
2.2.4. Kiểm kê quỹ tiền mặt ...................................................................... 71
2.2.5. Đối chiếu tiền gửi ngân hàng ........................................................... 74
2.3. Đánh giá công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương mại
Hải Tấn ..................................................................................................... 75
2.3.1. Ưu điểm .......................................................................................... 76
2.3.2. Hạn chế ........................................................................................... 78
2.3.3. Nguyên nhân ................................................................................... 81
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HẢI TẤN ...... 82
3.1. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ..................... 82
3.2. Cơ sở đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn
bằng tiền tại công ty TNHH thương mại Hải Tấn....................................... 84
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại
công ty TNHH thương mại Hải Tấn ........................................................... 85
3.3.1. Nhóm giải pháp về hoàn thiện nhân lực ........................................... 85
3.3.2. Nhóm giải pháp về quản lý quỹ tiền mặt .......................................... 86
3.3.3. Nhóm giải pháp về tăng cường hình thức thanh toán không dùng tiền
mặt ............................................................................................................ 86
3.3.4. Giải pháp về trích lập dự phòng ....................................................... 87
3.3.5. Giải pháp hoàn thiện về tổ chức báo cáo .......................................... 87
vi
3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................................. 88
C. KẾT LUẬN .......................................................................................... 90
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 92
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
Chữ viết tắt
BCTC
Ý nghĩa đầy đủ
Báo cáo tài chính
2
BHXH
Bảo hiểm xã hội
3
BHYT
Bảo hiểm y tế
4
CĐKT
Cân đối kế toán
5
DN
Doanh nghiệp
6
GTGT
Giá trị gia tăng
7
KQKD
Kết quả kinh doanh
8
LĐ
Lao động
9
NH
Ngân hàng
10
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
11
TK
Tài khoản
12
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
13
TSCĐ
Tài sản cố định
14
UBND
Ủy ban nhân dân
15
UNC
Ủy nhiệm chi
16
VNĐ
Việt Nam đồng
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty TNHH thương mại Hải Tấn
(2017-2019) .............................................................................................. 33
Bảng 2.2. Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty TNHH thương mại Hải
Tấn trong 3 năm gần đây (2017-2019) ....................................................... 36
Bảng 2.3 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH thương mại
Hải Tấn ..................................................................................................... 39
Bảng 2.4: Biên bản kiểm kê quỹ tháng 12/2019 ......................................... 74
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán các khoản thu - chi tiền mặt bằng đồng Việt Nam ........ 16
Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản thu-chi tiền mặt bằng tiền ngoại tệ ............... 18
Sơ đồ 1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam ........................ 24
Sơ đồ 1.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ ................................. 24
Sơ đồ 1.5. Trình tự hạch toán khi kiểm kê quỹ phát hiện thừa, thiếu .......... 25
Sơ đồ 1.6. Kế toán khi có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn
vị với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng ................................................ 26
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH thương mại Hải Tấn .. 30
Sơ đồ 2.2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH thương mại
Hải Tấn ..................................................................................................... 41
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký chung công ty
TNHH thương mại Hải Tấn ....................................................................... 44
Sơ đồ 2.4. Quy trình luân chuyển phiếu thu ............................................... 48
Sơ đồ 2.5. Quy trình luân chuyển phiếu chi ............................................... 48
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ quy trình hạch toán tiền mặt............................................ 50
tại công ty TNHH thương mại Hải Tấn ...................................................... 50
Sơ đồ 2.7. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền gửi Ngân hàng tại
công ty TNHH thương mại Hải Tấn ........................................................... 66
ix
DANH MỤC GIAO DIỆN
Giao diện 2.1. Giao diện phần mềm kế toán VACOM công ty ................... 46
Giao diện 2.2. Hóa đơn bán hàng số 00002789 .......................................... 52
Giao diện 2.3. Phiếu xuất kho số 00002769 ............................................... 53
Giao diện 2.4. Phiếu thu PT11/0009 .......................................................... 54
Giao diện 2.5. Sổ chi tiết TK 1111 ngày 23/11/2019.................................. 56
Giao diện 2.6. Sổ cái TK 1111 ngày 23/11/2019 ........................................ 57
Giao diện 2.7. Sổ Nhật ký chung ngày 23/11/2019 .................................... 57
Giao diện 2.8. Phiếu thu số PT10/0001 ...................................................... 59
Giao diện 2.9. Sổ nhật ký chung ngày 11/10/2019 ..................................... 59
Giao diện 2.10. Sổ tiền gửi ngân hàng ngày 11/10/2019 ............................ 60
Giao diện 2.11. Sổ chi tiết quỹ tiền mặt ngày 11/10/2019 .......................... 60
Giao diện 2.12. Chứng từ chi tiền ngày 23/7/2019 ..................................... 61
Giao diện 2.13. Sổ nhật ký chung ngày 23/7/2019 ..................................... 62
Giao diện 2.14. Sổ chi tiết TK 111 ngày 23/7/2019 ................................... 63
Giao diện 2.15. Chứng từ chi tiền ngày 10/12/2019 ................................... 68
Giao diện 2.16. Sổ tiền gửi ngân hàng ngày 10/12/2019 ............................ 68
Giao diện 2.17. Sổ Cái TK 1121 ngày 10/12/2019 ..................................... 69
Giao diện 2.18. Sổ chi tiết TK 1121 ngày 10/12/2019 ................................ 69
Giao diện 2.19. Phiếu nhập kho ngày 05/12/2019 ...................................... 70
Giao diện 2.20. Sổ chi tiết TK 3111ngày 05/12/2019 ................................. 71
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nhu cầu vốn bằng tiền trong mỗi doanh nghiệp là vấn đề quan trọng nhất
cho sự phát triển nói chung và cho việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp nói riêng. Doanh nghiệp muốn phát triển và mở rộng kinh
doanh đòi hỏi phải có vốn. Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một
doanh nghiệp hình thành và tồn tại. Đây đồng thời là điều kiện cơ bản để doanh
nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình.
Trong bối cảnh mở cửa hội nhập kinh tế quốc dân hiện nay, việc tổ chức công
tác kế toán vốn bằng tiền với việc tăng cường quản lý lưu thông tiền tệ trong
kinh doanh để phát triển doanh nghiệp cũng như phát triển kinh tế nước nhà có ý
nghĩa lớn để cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường.
Vốn bằng tiền trong doanh nghiệp chính là nguồn tiền để doanh nghiệp
duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, được đưa vào sử dụng để đáp ứng nhu
cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư, hàng
hóa phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Vậy để một doanh nghiệp muốn
hoạt động sản xuất kinh doanh được thì cần phải có một lượng vốn cần thiết,
lượng vốn đó phải gắn liền với quy mô điều kiện sản xuất kinh doanh nhất định
và cũng phải có sự quản lý đồng vốn tốt để làm cho việc sử dụng đồng vốn có
hiệu quả. Vì vậy, việc thực hiện công tác kế toán vốn bằng tiền là vấn đề đặt ra
cho các doanh nghiệp.
Công tác kế toán vốn bằng tiền có vai trò hết sức quan trọng và không thể
thiếu trong doanh nghiệp. Việc tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tốt sẽ
cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác và kiểm tra các hoạt động kinh
tế tài chính của doanh nghiệp, từ đó giúp cho các doanh nghiệp đưa ra các quyết
định chính xác, phù hợp nhằm tiết kiệm tối đa chi phí sử dụng vốn để tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Đồng thời đáp ứng được nhu cầu thanh toán của doanh
nghiệp, thực hiện việc mua sắm chi phí nhằm đảm bảo cho công tác sản xuất
kinh doanh được liên tục đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp.
2
Công ty TNHH thương mại Hải Tấn là doanh nghiệp kinh doanh về lĩnh
vực chính là bán buôn, bán lẻ các loại đồ uống giải khát như bia, nước
ngọt,…Trong những năm qua, công ty đã có những bước tiến trong hoạt động
sản xuất kinh doanh và đem lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp. Việc sử dụng
kế toán vốn bằng tiền đặc biệt luôn được công ty chú trọng, được thực hiện theo
đúng quy định, chế độ chuẩn mực và kế toán hiện hành. Tuy nhiên, vẫn còn một
số những tồn tại trong việc quản lý và sử dụng vốn hiệu quả nên cần được
nghiên cứu và đưa ra giải pháp thích hợp nhằm hoàn thiện hơn nữa.
Từ những nhận định trên cho thấy việc tìm biện pháp quản lý chặt chẽ và
hợp lý vốn bằng tiền là vấn đề cấp bách. Vậy việc sử dụng vốn làm sao, như thế
nào để nâng cao hiệu quả của công tác kế toán vốn bằng tiền là yếu tố vô cùng
quan trọng và cần thiết giúp doanh nghiệp giữ vững vị thế cạnh tranh trong các
mục tiêu kinh tế mà doanh nghiệp đề ra. Nhận thức được tầm quan trọng trên,
trong quá trình thực tập tại công ty TNHH thương mại Hải Tấn và vận dụng
những kiến thức đã được học, em đã lựa chọn đề tài “Kế toán vốn bằng tiền tại
công ty TNHH thương mại Hải Tấn” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Vận dụng cơ sở lý luận về công tác vốn bằng tiền trong doanh nghiệp từ
đó nghiên cứu thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH
thương mại Hải Tấn và đề xuất một số giải pháp chủ yếu giúp cho công tác kế
toán vốn bằng tiền của công ty được hoàn thiện hơn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về kế toán vốn bằng tiền của doanh
nghiệp
- Phản ánh và đánh giá thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại
công ty TNHH thương mại Hải Tấn
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng
tiền tại Công ty TNHH thương mại Hải Tấn
3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH thương mại Hải Tấn
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Kế toán vốn bằng tiền
Về không gian: Tại công ty TNHH thương mại Hải Tấn
Địa chỉ: Số nhà 05, phố Tân Việt, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì,
tỉnh Phú Thọ
Về thời gian: Số liệu nghiên cứu từ năm 2017 đến nay, tập trung nghiên
cứu vào tháng 12 năm 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin
Thu thập số liệu là hệ thống lý luận về phương pháp nghiên cứu, phương
pháp nhận thức và cải tạo hiện thực. Tất cả những lý luận và nguyên lý có tác
dụng hướng dẫn, gợi mở đều là những lý luận và nguyên lý có ý nghĩa phương
pháp nghiên cứu lý luận.
Các phương pháp thu thập dữ liệu gồm:
+ Thu thập thông tin từ giáo trình, sách.
+ Thu thập thông tin tài liệu từ các báo cáo.
+ Phỏng vẫn những người có liên quan.
+ Phương pháp trực quan, khảo sát tình hình các đơn vị và phòng kế toán
của đơn vị.
+ Tài liệu sẵn có được thu tập từ báo chí, chuyên đề sách xuất bản về kế
toán doanh nghiệp và các tài liệu khác liên quan đến đề tài. Những số liệu
thu thập được của phòng kế toán, báo cáo tổng kết của Công ty TNHH
thương mại Hải Tấn.
4.2. Phương pháp xử lý thông tin
Phương pháp xử lý thông tin là phương pháp sau khi thu thập được thông
tin cần thiết thì tiến hành phân loại, đánh giá, phân tích,… để tạo ra các thông tin
đầu ra.
4
Các phương pháp xử lý thông tin gồm:
Xử lý toán học với các thông tin định lượng.
Dùng bản Excel để xử lý số liệu trong bảng biểu.
Xử lý logic với các thông tin định tính.
4.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp
Phương pháp phân tích là phương pháp quan trọng của đối tượng, tìm ra
mối quan hệ, vai trò ảnh hưởng của đối tượng với hoạt động của đơn vị nhằm
đưa ra giải pháp hoàn thiện. Trong phân tích thì phương pháp so sánh là phương
pháp được sử dụng phổ biến. Phương pháp so sánh giúp đánh giá được tình hình
tài chính kết quả kinh doanh cũng như tình hình lao động của công ty trong
những năm gần đây.
Phương pháp tổng hợp là phương pháp đánh giá tổng hợp, kết hợp với hệ
thống hóa để có thể nhận định đầy đủ về tình hình hoạt động chung và nêu ra
các điểm mạnh, điểm yếu trong công tác quản lý vốn bằng tiền của đơn vị.
4.4. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn về cơ sở lý luận về kế toán
vốn bằng tiền để có được định hướng đúng đắn trong quá trình hoàn thiện đề tài.
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia kinh tế, kế toán tại công ty để phản ánh và
đánh giá thực trạng.
Thông qua điều tra, trao đổi với các nhân viên kế toán và lãnh đạo công ty
Công ty TNHH thương mại Hải Tấn để có thể hiểu rõ hơn về thực trạng tổ chức
công tác kế toán vốn bằng tiền của công ty.
4.5. Phương pháp kế toán
Là công cụ quan trọng của kế toán trong việc thu thập, xử lý, kiểm tra,
phân tích thông tin và tình hình tài chính của đơn vị cho các đối tượng sử dụng.
4.5.1. Phương pháp chứng từ kế toán
Là phương pháp kế toán được sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh và thực sự hoàn thành theo thời gian, địa điểm phát sinh hoạt động đó
vào các chứng từ kế toán, phục vụ cho công tác kế toán, công tác quản lý.
5
4.5.2. Phương pháp tài khoản kế toán
Là phương pháp kế toán được sử dụng để phân loại đối tượng kế toán đối
tượng chung tới đối tượng cụ thể để ghi chép, phản ánh, kiểm tra một cách
thường xuyên, liên tục có hệ thống tình hình hiện có và sự biến động của từng
đối tượng cụ thể nhằm cung cấp và thông tin về các hoạt động kinh tế của đơn
vị, phục vụ cho lãnh đạo trong quản lý kinh tế, tổ chức và lập báo cáo tài chính.
4.5.3. Phương pháp tính giá
Là phương pháp kế toán sử dụng thước đo tiền tệ để xác định giá thực tế
của tài sản theo những nguyên tắc nhất định.
4.5.4. Phương pháp tổng hợp - cân đối kế toán
Là phương pháp kế toán được sử dụng để tổng hợp số liệu từ các sổ kế
toán theo các mối quan hệ vốn có của đối tượng nhằm cung cấp các chỉ tiêu kinh
tế tài chính cho các đối tượng sử dụng thông tin kế toán phục vụ công tác quản
lý các hoạt động kinh tế tài chính trong và ngoài đơn vị.
Các phương pháp kế toán này được nghiên cứu để phản ánh và đánh giá
thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH thương mại Hải Tấn.
5. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Trong mỗi doanh nghiệp kế toán vốn bằng tiền giữ vị trí hết sức quan
trọng, nó là cơ sở, là tiền đề cho một doanh nghiệp hình thành và phát triển.
Việc hoàn thiện công tác vốn bằng tiền là việc làm thực sự cần thiết và không
thể thiếu trong doanh nghiệp. Tại trường đại học Hùng Vương, có rất nhiều đề
tài nghiên cứu khoa học cũng như khóa luận tốt nghiệp nghiên cứu về công tác
kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp của các thầy cô giáo giảng viên và các
bạn sinh viên.
Khóa luận tốt nghiệp “Thực trạng tổ chức công tác vốn bằng tiền tại chi
nhánh số 1 - Công ty Cổ phần Sông Hồng số 6” của tác giả Lã Thị Uyên - K11
Đại học kế toán trường Đại học Hùng Vương, năm 2017. Tác giả đã phần nào
đưa ra những vấn đề chung nhất về vốn bằng tiền, tổ chức công tác kế toán vốn
bằng tiền tại các doanh nghiệp và phản ánh được thực trạng tổ chức công tác kế
toán vốn bằng tiền tại chi nhánh số 1- Công ty Cổ phần Sông Hồng số 6. Tác giả
6
đã nêu lên được những ưu điểm như: Các thủ tục chứng từ liên quan đến việc
hạch toán vốn bằng tiền được thực hiện tương đối đầy đủ, tổ chức hệ thống báo
cáo tài chính đầy đủ kịp thời. Đồng thời chỉ ra những hạn chế như: chưa chú
trọng tới vấn đề nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng chuyên môn cần thiết
cho nhân viên, việc quản lý tiền chưa được chặt chẽ,…Từ những hạn chế nêu
trên tác giả đã đưa ra một số giải pháp như cần tổ chức lớp đào tạo nâng cao
trình độ và bồi dưỡng thêm kiến thức cần thiết cho công nhân viên; chú ý hơn
trong công tác lập chứng từ thu, chi tiền, quản lý tiền chặt chẽ và hợp lý hơn
tránh gian lận, sai sót.
Khóa luận tốt nghiệp “Kế toán vốn bằng tiền tại Tổng công ty Giấy Việt
Nam” của tác giả Vi Thị Hồng Vân – K12 Đại học kế toán trường Đại học Hùng
Vương, năm 2018. Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận, phản ánh và đánh giá
thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty Giấy Việt Nam. Đề tài đã nêu lên
được những ưu điểm như: Công ty luôn tìm kiếm, nghiên cứu và áp dụng các
biện pháp quản lý sản xuất kinh doanh một cách khoa học, hợp lý; Việc bảo
quản tiền mặt cũng như cung cấp các báo cáo quỹ luôn được cập nhật một cách
đầy đủ, chính xác, kịp thời. Đồng thời cũng đưa ra những hạn chế như: Trình độ
lao động của Tổng công ty còn thấp, trong bộ máy kế toán vẫn còn có nhân viên
chỉ có bằng trung cấp; còn tồn tại chứng từ kế toán không có đầy đủ chữ ký xác
nhận,…Từ đó tác giả cũng đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn về
công tác tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty.
Khóa luận tốt nghiệp “Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần Tâm
Thành Invest” của tác giả Nguyễn Thị Ngân Hà – K11 Đại học kế toán trường
Đại học Hùng Vương, năm 2017. Đề tài đã chỉ ra được một số ưu điểm về tổ
chức bộ máy kế toán, công tác kế toán vốn bằng tiền, hệ thống báo cáo kế toán
của công ty có những biện pháp tốt trong việc tổ chức hạch toán quản lý và sử
dụng vốn bằng tiền,…Đồng thời nêu lên những hạn chế còn tồn tại trong công ty
như bộ máy kế toán chưa phân chia rõ ràng công việc, quá trình luân chuyển và
sử dụng chứng từ vẫn còn hạn chế, chưa đưa phần mềm kế toán chuyên nghiệp
vào sử dụng, trình độ đội ngũ kế toán chưa được đồng đều,…Từ những mặt hạn
7
chế còn tồn tại, căn cứ vào phương hướng phát triển của công ty, đề tài đã đề ra
một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền.
Trong những đề tài nghiên cứu nêu trên, các tác giả đã đưa ra được thực
trạng kế toán vốn bằng tiền tại các công ty, từ đó rút ra được những ưu điểm hạn
chế và đề xuất giải pháp khắc phục. Và em nhận thấy rằng ở mỗi doanh nghiệp
khác nhau sẽ có những ưu điểm, hạn chế và các giải pháp khác nhau. Mặc dù,
trong thời gian qua đã có nhiều đề tài, khóa luận nghiên cứu về kế toán vốn bằng
tiền nhưng chưa có đề tài khóa luận nào nghiên cứu về kế toán vốn bằng tiền tại
công ty TNHH Hải Tấn. Vì vậy, em lựa chọn nghiên cứu đề tài “Kế toán vốn
bằng tiền tại công ty TNHH Hải Tấn” với các nội dung sau: Hệ thống hóa cơ
sở lý luận, phản ánh thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty, bên cạnh đó
đánh giá khách quan về công tác kế toán tại công ty, đồng thời đưa ra những hạn
chế còn tồn tại và một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại
công ty.
6. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung nghiên cứu
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức công tác kế toán vốn
bằng tiền trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH
thương mại Hải Tấn.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện việc công tác kế toán vốn
bằng tiền tại công ty TNHH thương mại Hải Tấn.
8
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận kế toán vốn bằng tiền
1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền
Theo Nguyễn Văn Ngọc (2006), Từ điển kinh tế học, Nxb Đại học Kinh tế
Quốc dân “Vốn là giá trị tư bản hay tài sản tài chính được sử dụng vào mục đích
kinh doanh”.
Theo Ngô Thế Chi, Trương Thị Thủy (2013), Giáo trình kế toán tài
chính, Nxb Tài chính “Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh
doanh thuộc vốn lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có
tính thanh khoản cao nhất bao gồm tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ở
các ngân hàng, kho bạc nhà nước và các khoản tiền đang chuyển”.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
thực hiện chức năng phương tiện thanh toán trong quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là một tài sản mà doanh nghiệp nào cũng có và
sử dụng.
Để doanh nghiệp có thể đứng vững trên thị trường thì theo luật doanh
nghiệp, 2014 “Bất kỳ doanh nghiệp ở hình thức nào thì một trong những điều
kiện tiên quyết cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp đó là phải có lượng
vốn nhất định. Nguồn vốn chính là nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp”.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền là loại vốn rất cần thiết
không thể thiếu được đối với các doanh nghiệp, đặc biệt trong điều kiện đổi mới
cơ chế quản lý và tự chủ về tài chính thì vốn bằng tiền càng có vị trí quan trọng.
Như vậy, vốn bằng tiền là cơ sở tiền đề đầu tiên của một doanh nghiệp,
đồng thời là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
1.1.2. Phân loại vốn bằng tiền
1.1.2.1. Phân loại vốn bằng tiền theo hình thức tồn tại
Theo hình thức tồn tại, vốn bằng tiền được phân chia thành:
9
+ Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc và đồng xu do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành và được sử dụng làm phương
tiện giao dịch chính thức với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
+ Ngoại tệ: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc không phải do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam phát hành nhưng được phép lưu hành trên thị
trường Việt Nam như: đồng Đô la Mỹ (USD), đồng tiền chung Châu Âu
(EURO), đồng yên Nhật (JPY)…
+ Vàng tiền tệ: là loại tiền thực chất tuy nhiên loại tiền này không có khả
năng thanh khoản cao. Nó được sử dụng chủ yếu vì mục đích cất trữ. Mục
tiêu đảm bảo một lượng dự trữ an toàn trong nền kinh tế hơn là vì mục
đích thanh toán trong kinh doanh.
1.1.2.2. Phân loại vốn bằng tiền theo trạng thái tồn tại
Theo hình thức tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm:
+ Tiền mặt: đây là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ (két) của
doanh nghiệp gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ,...
+ Tiền gửi ngân hàng: đây là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân
hàng, kho bạc Nhà nước hoặc các công ty tài chính.
+ Tiền đang chuyển: đây là khoản tiền mặt, tiền séc đã xuất khỏi quỹ của
doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc nhà nước, đã gửi vào bưu
điện để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo Có của ngân
hàng. Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển.
1.1.3. Vai trò của kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền của doanh nghiệp vừa được
sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc
mua sắm vật tư hàng hóa sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán
hay thu hồi các khoản nợ. Thiếu vốn là một trong những trở ngại và nguyên
nhân chính gây kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp. Do đó vốn bằng tiền
- Xem thêm -