TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG
KHOA KINH TẾ & QTKD
NGUYỄN THỊ THU CÚC
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG PHÚ THỌ, PHÚ THỌ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
PHÚ THỌ, 2020
Phú Thọ, năm 2019
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG
KHOA KINH TẾ & QTKD
NGUYỄN THỊ THU CÚC
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG PHÚ THỌ, PHÚ THỌ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN : TS. DIỆP TỐ UYÊN
PHÚ THỌ, 2020
i
LỜI CAM KẾT
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm đạo đức trong học thuật. Tôi
cam kết rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện đảm bảo trung thực và không vi
phạm yêu cầu về đạo đức trong học thuật.
Phú Thọ, ngày tháng năm 2020
Sinh viên thực hiện
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn cô giáo TS. Diệp
Tố Uyên, đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong Khoa Kinh tế và Quản trị kinh
doanh, Trƣờng Đại Học Hùng Vƣơng đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4
năm học tập. Với vốn kiến thức đƣợc tiếp thu trong quá trình học không chỉ là
nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để
em bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty Cổ phần xi măng Phú Thọ
đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty
Cổ phần xi măng Phú Thọ dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công tốt đẹp
trong công việc. Do hạn chế về hiểu biết và kinh nghiệm thực tế nên đề tài
không tránh khỏi nhiều thiếu sót , em rất mong đƣợc các thầy cô giáo và các nhà
nghiên cứu đề tài góp ý để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Việt Trì, ngày… tháng… năm 2020
Sinh viên
Nguyễn Thị Thu Cúc
iii
MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1
1. Sự cần thiết phải nghiên cứu ......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu ............................................................................................... 1
1.2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu.......................................................................................... 2
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................................... 5
2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................................ 5
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................ 5
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 5
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................................. 5
3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................... 5
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................... 6
4.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu ....................................................................... 6
4.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu .......................................................................................... 6
4.3. Phƣơng pháp kế toán................................................................................................... 6
4.5. Phƣơng pháp chuyên gia ............................................................................................ 7
5. Kết cấu của đề tài............................................................................................................ 7
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 8
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG
DOANH NGHIỆP.............................................................................................................. 8
1.1.Khái niệm vốn bằng tiền.............................................................................................. 8
1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền.......................................................................................... 8
1.1.2. Phân loại vốn bằng tiền............................................................................................ 8
1.2. Vai trò của kế toán vốn bằng tiền ............................................................................. 9
1.3. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền .......................................................................10
1.4. Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền ..........................................................10
1.5. Nội dung của kế toán vốn bằng tiền ........................................................................11
1.5.1. Kế toán tiền mặt .....................................................................................................11
iv
1.5.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng....................................................................................21
1.5.3. Kế toán tiền đang chuyển ......................................................................................28
1.6. Kiểm kê quỹ tiền mặt ................................................................................................30
1.7. Đối chiếu tiền gửi ngân hàng ...................................................................................31
1.8. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ .......................................................................................33
1.8.1. Nội dung..................................................................................................................33
1.8.3. Cơ sở lập báo cáo lƣu chuyển tiền tệ....................................................................37
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP KẾ TOÁN VỐN BẲNG TIỀN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG PHÖ THỌ..............................................................38
2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần xi măng Phú Thọ .........................................38
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty....................................................38
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất của công ty .........................................................42
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...................................................................43
2.1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty..........................46
2.1.5.Tình hình lao động của Công ty cổ phần xi măng Phú Thọ 3 năm gần đây
(2017-2019) .......................................................................................................................47
2.1.6. Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần xi măng Phú Thọ 3 năm
gần đây (2017-2019) ........................................................................................................50
2.1.7. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty cổ phần xi măng Phú Thọ 3 năm gần
đây (2017-2019)................................................................................................................53
2.1.8. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần xi măng Phú Thọ ......................56
2.2. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xi măng Phú Thọ
............................................................................................................................................62
2.2.1. Kế toán tiền mặt .....................................................................................................62
2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng....................................................................................76
2.2.3. Kiểm kê quỹ tiền mặt .............................................................................................89
2.2.4. Đối chiếu tiền gửi ngân hàng ................................................................................90
2.2.5. Phân tích báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ....................................................................91
v
2.3. Đánh giá công tác chứng từ kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xi măng
Phú Thọ..............................................................................................................................96
2.3.1. Ƣu điểm...................................................................................................................96
2.3.2. Tồn tại......................................................................................................................99
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY CỔ XI MĂNG PHÖ THỌ ................................................................104
3.1. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty cổ phần xi măng Phú Thọ trong thời gian
tới......................................................................................................................................104
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty.106
3.2.1. Giải pháp chung ...................................................................................................106
3.2.2. Nhóm giải pháp về tổ chức công tác kế toán.....................................................108
3.2.3. Giải pháp về nhân lực ..........................................................................................111
3.2.4. Nhóm giải pháp về tổ chức chứng từ kế toán tiền mặt .....................................112
3.2.5. Nhóm giải pháp về kế toán tiền gửi ngân hàng .................................................115
3.2.6. Giải pháp về báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ............................................................119
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp .............................................................................119
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................121
D. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................122
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Ý nghĩa đầy đủ
1
BCTC
Báo cáo tài chính
2
BCLCTT
Báo cáo luân chuyển tiền tệ
3
BHXH
Bảo hiểm xã hội
4
GNN
Giấy nhận nợ
5
GTGT
Giá trị gia tăng
6
NSNN
Ngân sách nhà nƣớc
7
TK
Tài khoản
8
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
9
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
10
TSCĐ
Tài sản cố định
11
PTNT
Phát triển nông thôn
12
SXKD
Sản xuất kinh doanh
13
UBND
Ủy ban nhân dân
14
UNC
Ủy nhiệm chi
15
UNT
Ủy nhiệm thu
16
VNĐ
Việt Nam đồng
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty......................................................................49
Bảng 2.2: Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty ..................................................51
Bảng 2.3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty từ năm 2017 – 2019..............54
Bảng 2.4 . Phân tích biến động theo thời gian lƣu chuyển tiền từ hoạt động kinh
doanh..................................................................................................................................91
Bảng 2.5. Phân tích biến động theo thời gian lƣu chuyển tiền từ hoạt động đầu tƣ...93
Bảng 2.6. Phân tích biến động theo thời gian lƣu chuyển tiền từ ................................94
hoạt động tài chính............................................................................................................94
viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ thể hiện doanh thu thuần và lợi nhuận thuần từ HĐKD của
công ty cổ phần xi măng Phú Thọ giai đoạn 2017-2019 ..............................................53
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ thể hiện tỉ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của công ty
cổ phần xi măng Phú Thọ giai đoạn 2017-2019 ............................................................56
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán các khoản thu, chi tiền mặt bằng tiền Việt Nam ...........................20
Sơ đồ 1.2: Kế toán các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt trong .............................................21
giai đoạn sản xuất kinh doanh .........................................................................................21
Sơ đồ 1.3 : Kế toán tiền gửi ngân hàng là tiền Việt Nam đồng....................................27
Sơ đồ 1.4: Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ....................................................28
Sơ đồ 1.5. Trình tự kế toán tiền đang chuyển ................................................................30
Sơ đồ 1.6. Kế toán khi có sự chênh lệch giữa số liệu ....................................................32
Sơ đồ 2.1. Bộ máy quản lí của công ty ...........................................................................43
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ sản xuất xi măng, Clanhker ................................................................47
Sơ đồ 2.3: Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty Cổ phần xi măng Phú Thọ................57
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính .......................................................59
Sơ đồ 2.5. Mô hình hóa hoạt động thu tiền mặt tại .......................................................63
công ty cổ phần xi măng Phú Thọ...................................................................................63
Sơ đồ 2.6. Mô hình hóa hoạt động chi tiền mặt tại........................................................64
công ty cổ phần xi măng Phú Thọ...................................................................................64
Sơ đồ 2.7. Mô hình hóa hoạt động gửi tiền gửi ngân hàng...........................................77
Sơ đồ 2.8. Mô hình hóa hoạt động rút tiền gửi ngân hàng............................................78
x
DANH MỤC GIAO DIỆN
Giao diện 2.1 Phần mềm kế toán ASIA ENTERPRISE...............................................62
Giao diện 2.1. Nhập liệu phiếu thu tiền mặt...................................................................67
Giao diện 2.2. Nhập liệu phiếu thu tiền mặt...................................................................69
Giao diện 2.3. Nhập liệu phiếu chi tiền mặt ...................................................................70
Giao diện 2.4. Nhập liệu phiếu chi tiền mặt ...................................................................72
Giao diện 2.5. Nhập liệu phiếu chi tiền mặt ...................................................................73
Giao diện 2.6. Phân hệ Tổng Hợp ...................................................................................74
Giao diện 2.7: Sổ nhật ký thu tiền ...................................................................................74
Giao diện 2.8: Sổ nhật ký chi tiền ...................................................................................75
Giao diện 2.9: Sổ nhật ký chung .....................................................................................75
Giao diện 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 111........................................................................76
Giao diện 2.11: Sổ Cái tài khoản 111 .............................................................................76
Giao diện 2.12. Nhập giấy báo có ...................................................................................81
Giao diện 2.13. Nhập giấy báo có ...................................................................................82
Giao diện 2.14. Nhập giấy báo nợ...................................................................................83
Giao diện 2.15. Nhập giấy báo nợ...................................................................................85
Giao diện 2.16. Nhập giấy báo nợ...................................................................................86
Giao diện 2.17. Sổ nhật ký thu tiền .................................................................................87
Giao diện 2.18. Sổ nhật ký chi tiền .................................................................................87
Giao diện 2.19. Sổ nhật ký chung ...................................................................................88
Giao diện 2.20. Sổ chi tiết TK 112..................................................................................88
Giao diện 2.21. Sổ cái TK 112 ........................................................................................89
1
A. MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết phải nghiên cứu
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình
thành và thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh doanh của mình. Trong điều
kiện hiện nay, phạm vi hoạt động của doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở
trong nƣớc mà đã đƣợc mở rộng, tăng cƣờng hợp tác với nhiều nƣớc trên thế
giới. Do đó quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, đòi hỏi
những yêu cầu mới trong sử dụng và quản lý.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình doanh nghiệp có nhiều
mối quan hệ kinh tế liên quan tới vốn bằng tiền nhƣ: chi tiền mua hàng, chi đầu
tƣ cho liên doanh liên kết, rút tiền gửi về nhập quỹ tiền mặt,… Vì vậy, ngƣời
quản lý không chỉ quan tâm tới doanh thu, chi phí, lợi nhuận, mà họ còn phải
thƣờng xuyên nắm bắt chính là tình hình vốn bằng tiền. Tình hình vốn bằng tiền
cho biết khả năng chủ động tài chính của một doanh nghiệp. Thông qua việc
hạch toán, các nhà lãnh đạo sẽ tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng tài chính,
xem xét các rủi ro, tình hình tài chính có thể xảy ra trong kỳ kế toán để đảm bảo
nguồn vốn đƣợc sử dụng có hiệu quả nhất. Vì vậy, doanh nghiệp cần đòi hỏi
phải có sự quản lý chặt chẽ về vốn, hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng ứ đọng
hoặc thiếu vốn trong kinh doanh, từ đó đảm bảo hoạt động kinh doanh tối ƣu
nhất cho doanh nghiệp, để quản lý tình hình vốn bằng tiền, tổ chức công tác
hạch toán kế toán các nghiệp vụ vốn bằng tiền đƣợc xem là một biệp pháp hữu
hiệu.
Công ty cổ phần xi măng Phú Thọ là một công ty chuyên sản xuất và kinh
doanh các sản phẩm về xi măng, vôi… Hoạt động mua bán diễn ra thƣờng
xuyên do đó công tác kế toán vốn bằng tiền rất đƣợc quan tâm và chú trọng. Tuy
nhiên, trong những năm gần đây tình hình hoạt động kinh doanh của công ty gặp
nhiều khó khăn. Do đó, kế toán vốn bằng tiền là vô cùng quan trọng cần đƣợc
quan tâm và chú trọng để giúp công ty vƣợt qua giai đoạn khó khăn này.
2
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của kế toán vốn bằng tiền, trong quá
trình thực tập tại Công ty cổ phần xi măng Phú Thọ và vận dụng kiến thức đã
học, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ
phần xi măng Phú Thọ, Phú Thọ”.
1.2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Kế toán vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh
trong doanh nghiệp, thuộc tài sản lƣu động, đƣợc hình thành chủ yếu trong quá
trình bán hàng và trong các quan hệ thanh toán. Hoàn thiện công tác kế toán vốn
bằng tiền là việc làm thật sự cần thiết và có ý nghĩa đối với các doanh nghiệp.
Cho đến nay, có rất nhiều đề tài nghiên cứu của các thầy cô giáo giảng viên và
các bạn sinh viên nghiên cứu vấn đề này.
Năm 2012, tác giả Phạm Thị Tuyết Nhung – K6 Đại học kế toán trƣờng
Đại học Hùng Vƣơng đã viết khóa luận “Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ
phần xây lắp và cơ khí Phương Nam - Phú Thọ”. Đề tài đã nêu lên đƣợc nội
dung phản ánh thực trạng về tình hình vốn bằng tiền tại công ty. Đề tài đã nêu
lên 1 số hạn chế nhƣ: hiệu quả sử dụng vốn, vòng quay của vốn lƣu động còn
chậm, việc hạch toán nhiều khi chƣa kịp thời. Khoản phí chuyển tiền mà công
ty phải chịu sẽ lớn hơn khi công ty thực hiện chuyển khoản đến một ngân hàng
khác và việc hạch toán theo giấy báo của ngân hàng đôi lúc còn chƣa kịp thời.
Tác giả đã đƣa ra một số giải pháp nhƣ: coi trọng công tác bồi dƣỡng, đào tạo
đội ngũ cán bộ nhân viên, mở thêm một số tài khoản ở ngân hàng khác nhau để
thuận lợi trong việc giao dịch,…nhằm khắc phục và hoàn thiện công tác vốn
bằng tiền tại doanh nghiệp.
Năm 2014, tác giả Trần Bảo Long – K8 Đại học kế toán trƣờng Đại học
Hùng Vƣơng đã viết khóa luận “Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ
phần may Phú Thọ”. Đề tài đã nêu lên đƣợc nội dung, phản ánh thực trạng về
tình hình vốn bằng tiền tại công ty, nêu lên một số ƣu điểm nhƣ: công tác hạch
toán có sự kết hợp chặt chẽ và cụ thể giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị,
vừa cung cấp kịp thời số liệu bên trong công ty, lẫn số liệu giúp nhà quản trị tìm
3
đƣợc ra phƣơng hƣớng quản lý mới tạo hiệu quả cao… đồng thời chỉ ra một số
hạn chế nhƣ: trong quá trình viết chứng từ, một số khoản mục trong chứng từ kế
toán không ghi đầy đủ và công ty chƣa tiến hành lập báo cáo thu chi trong ngày.
Tác giả đƣa ra một số giải pháp nhƣ: hoàn thiện đầy đủ chứng từ và các thông
tin trên chứng từ kế toán, có quy định mức tồn quỹ cụ thể và lập báo cáo thu chi
trong ngày để tránh gian lận, sai xót.
Năm 2015, tác giả Hán Thị Bích Phƣợng – K9 Đại học kế toán trƣờng Đại
học Hùng Vƣơng đã trình bày trong khóa luận “Thực trạng kế toán vốn bằng
tiền tại công ty cổ phần xây dựng xuất nhập khẩu Tuệ Lâm”. Tác giả đánh giá
thực trạng, chỉ ra một số hạn chế nhƣ: công ty chƣa có một mức tiền mặt tồn quỹ
cụ thể chƣa có một kế hoạch thanh toán công nợ thống nhất dẫn tới số tiền mặt
tại quỹ của công ty không ổn định.Việc theo dõi tiền gửi ngân hàng đôi khi còn
chƣa sát sao. Tác giả đã tìm ra nguyên nhân và đƣa ra giải pháp nhƣ: hàng năm
tạo điều kiện nâng cao trình độ nhân viên bằng các lớp học ngắn hạn, công ty
nên tiến hành kiểm kê quỹ thƣờng xuyên, định kỳ để gửi cho nhà quản lý nắm
bắt số tồn quỹ thực tế,…để hoàn thiện hơn về công tác kế vốn bằng tiền tại công ty.
Năm 2017, tác giả Đào Thị Thắm – K11 Đại học kế toán trƣờng Đại học
Hùng Vƣơng đã trình bày trong khóa luận “Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ
phần dầu khí Khánh Phong”. Tác giả đã nêu ra một số ƣu điểm nhƣ: bộ máy kế
toán bố trí phù hợp với quá trình kinh doanh, cũng nhƣ quy mô công ty, phòng
kế toán đã sử dụng hệ thống sổ sách tƣơng đối đầy đủ theo chế độ kế toán hiện
hành, công tác ghi sổ kế toán đơn giản, sửa chữa kịp thời và phát hiện những sai
phạm, đồng thời chỉ ra một số hạn chế nhƣ: chƣa có bộ phận chức năng phục vụ
cho yêu cầu quản trị cũng nhƣ phân tích hoạt động kinh doanh, có nhiều chứng
từ kế toán để lại vài ngày rồi mới lập, điều này rất dễ xảy ra sai sót trong quá
trình hạch toán. Tác giả đƣa ra một số giải pháp nhƣ: hoàn thiện đội ngũ kế toán,
các chứng từ, hóa đơn cần hạch toán kịp thời và chính xác, tuân thủ chế độ tài
chính và chế độ kế toán hiện hành…,
4
Năm 2015, tác giả Nguyễn Đình Cao sinh viên ngành kế toán trƣờng học
viện Tài Chính đã viết khóa luận “Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty
TNHH An Việt”. Tác giả đã nêu lên đƣợc nội dung, phản ánh thực trạng về tình
hình vốn bằng tiền tại công ty, nêu lên một số ƣu điểm nhƣ: bộ máy kế toán của
công ty đƣợc tổ chức hợp lý, đúng với năng lực, chuyên môn của từng nhân viên,
các thủ tục chứng từ liên quan đến hạch toán vốn bằng tiền đƣợc thực hiện tƣơng
đối đầy đủ, đồng thời chỉ ra một số hạn chế nhƣ: công ty chƣa thƣờng xuyên tổ
chức cho các nhân viên trong bộ máy kế toán tham gia khóa học nâng cao trình độ
nghiệp vụ và kỹ năng chuyên môn, còn tồn tại chứng từ kế toán không đủ chữa ký
xác nhận của các đối tƣợng liên quan đến nghiệp vụ kinh tế. Tác giả đƣa ra một số
giải pháp nhƣ: cần bồi dƣỡng thêm kiến thức cho cán bộ công nhân viên để đáp
ứng yêu cầu trong hiện tại, hoàn thiện đầy đủ chứng từ và các thông tin trên
chứng từ kế toán.
Năm 2017, tác giả Nguyễn Thị Hoa, sinh viên ngành Kế toán- Kiểm toán
trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng đã viết khóa luận “Hoàn thiện công tác kế
toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Vũ Nhật Minh”. Tác giả đã nêu lên ra một
số ƣu điểm nhƣ: xây dựng mô hình quản lí khoa học, hình thức kế toán phù hợp,
sổ sách kế toán đầy đủ, công ty quan tâm đến trình độ của cán bộ nhân viên,
nắm vững thông tƣ của BTC,… đồng thời chỉ ra một số hạn chế nhƣ: không tiến
hành kiểm kê tiền mặt định kì, chƣa sử dụng phần mềm kế toán riêng biệt, việc
thanh toán tiền lƣơng bằng tiền mặt ảnh hƣởng đến tiền mặt tại quỹ của công ty
khiến thủ quỹ phải lƣu ý quản lí. Tác giả đã đƣa ra một số giải pháp nhƣ: trả
lƣơng cho công nhân bằng thẻ ATM, định kỳ kiểm kê quỹ tiền mặt vào cuối
tháng hoặc có thể kiểm kê đột xuất theo mẫu bảng kiểm kê quỹ tiền mặt của
BTC và công ty nên sử dụng phần mềm kế toán riêng biệt.
Trong các đề tài nghiên cứu nêu trên, các tác giả đã trình bày đƣợc cơ sở
lý luận, thực trạng kế toán vốn bằng tiền trong các đơn vị, có đặc điểm tổ chức
hoạt động kinh doanh khác nhau nhƣ: xây dựng, may, xuất nhập khẩu,…Từ đó
đánh giá những ƣu, nhƣợc điểm và đề xuất các giải pháp khắc phục. Tuy nhiên,
5
các đề tài mới chỉ phản ánh lý luận cũng nhƣ thực trạng kế toán vốn bằng tiền
với nội dung nhƣ: Yêu cầu quản lý, tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản, chứng
từ trong kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Song vẫn chƣa có đề tài nào
nghiên cứu về công tác kế toán vốn bằng tiền và phân tích báo cáo lƣu chuyển
tiền tệ tại công ty cổ phần xi măng Phú Thọ. Vì vậy, em lựa chọn nghiên cứu đề
tài “Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xi măng Phú Thọ, Phú Thọ” là
có tính mới và không bị trùng lập với các đề tài trƣớc đây.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về kế toán vốn bằng tiền, đề tài phản ánh và
đánh giá thực trạng kế toán vốn bằng tiền. Qua đó, đƣa ra một số giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xi măng Phú Thọ
trong thời gian tiếp theo.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán vốn bằng tiền.
- Phản ánh và đánh giá thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công
ty cổ phần xi măng Phú Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng
tiền tại Công ty cổ phần xi măng Phú Thọ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xi măng Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xi măng Phú Thọ.
- Về không gian: Tại Công ty cổ phần xi măng Phú Thọ.
Địa chỉ: Khu 12, thị trấn Thanh Ba, huyện Thanh Ba, tỉnh Phú thọ
- Về thời gian: Số liệu nghiên cứu từ năm 2017 đến năm 2019, tập trung
vào năm 2019.
6
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu
- Thu thập tài liệu thông tin qua sổ kế toán, Báo cáo tài chính đã đƣợc
công bố tại công ty cổ phần xi măng Phú Thọ.
- Thu thập tài liệu, số liệu thông qua các sách, báo, tạp chí, các tài liệu, số
liệu từ các công trình nghiên cứu trƣớc đƣợc sử dụng vào mục đích phân tích,
minh họa rõ nét về nội dung nghiên cứu, các công trình nghiên cứu đã đƣợc xuất
bản, các tài liệu trên Internet.
- Thu thập số liệu thông qua phỏng vấn sâu với nhân viên của công ty.
4.2. Phương pháp xử lý số liệu
- Phƣơng pháp xử lý: Số liệu thu thập đƣợc trong quá trình nghiên cứu
kinh tế có nhiều nguồn và giá trị của các số liệu này cũng rất khác nhau. Do đó,
đề tài sử dụng các thông tin thu thập đƣợc kết hợp với phƣơng pháp so sánh đối
chiếu, tổng hợp thông tin giữa các nguồn số liệu với nhau từ đó lựa chọn, loại bỏ
những số liệu kém giá trị. Trên cơ sở tôn trọng các số liệu gốc, em tiến hành tính
toán lại số liệu. Tính toán các chỉ tiêu, xây dựng các bảng thống kê, các biểu đồ
hay đồ thị cần thiết từ đó đƣa ra những nhận định về tình hình sản xuất kinh
doanh tại Công ty cổ phần xi măng Phú Thọ.
- Công cụ đƣợc sử dụng để xử lý thông tin, số liệu: phần mềm Excel.
4.3. Phương pháp kế toán
- Phương pháp chứng từ kế toán: Là phƣơng pháp kế toán đƣợc sử dụng
để phản ánh các hoạt động (nghiệp vụ) kinh tế tài chính phát sinh và thực sự
hoàn thành theo thời gian, địa điểm phát sinh hoạt động đó vào bản chứng từ kế
toán, phục vụ cho công tác kế toán, công tác quản lý. Chứng từ vốn bằng tiền
gồm: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo nợ, Giấy báo có…
- Phương pháp tài khoản kế toán: Là phƣơng pháp kế toán đƣợc sử dụng
để phân loại đối tƣợng kế toán (từ đối tƣợng chung của kế toán thành đối tƣợng
cụ thể); ghi chép, phản ánh, kiểm tra một cách thƣờng xuyên, liên tục có hệ
thống tình hình hiện có và sự vận động của từng đối tƣợng kế toán cụ thể nhằm
7
cung cấp thông tin có sự vận động của từng đối tƣợng kế toán cụ thể nhằm cung
cấp thông tin có hệ thống về các hoạt động kinh tế, tài chính ở các đơn vị, phục
vụ cho lãnh đạo, quản lý kinh tế, tài chính ở đơn vị, phục vụ cho lãnh đạo, quản
lý kinh tế, tài chính ở đơn vị và để lập báo cáo kế toán định kỳ. Tài khoản sử
dụng chủ yếu là: TK 111, 112,…
- Phương pháp tính giá: Là phƣơng pháp kế toán sử dụng thƣớc đo tiền tệ
để xác định trị giá thực tế của tài sản theo những nguyên tắc nhất định.
- Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán: Là phƣơng pháp kế toán
đƣợc sử dụng để tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các mối quan hệ cân đối
vốn có của đối tƣợng kế toán nhằm cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính dành
cho các đối tƣợng sử dụng thông tin kế toán phục vụ công tác quản lý các hoạt
động kinh tế tài chính trong đơn vị. Báo cáo gồm: Báo cáo tồn quỹ…
4.4. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của giáo viên hƣớng dẫn về cơ sở lý luận, phƣơng pháp
thu thập tài liệu và phƣơng pháp nghiên cứu đề tài để có đƣợc định hƣớng đúng
đắn trong quá trình hoàn thiện đề tài.
Phỏng vấn giám đốc, kế toán trƣởng, kế toán tổng hợp, kế toán viên để có
thể hiểu rõ hơn về đặc điểm sản xuất kinh doanh và đặc điểm tổ chức công tác
kế toán vốn bằng tiền tại doanh nghiệp. (Phụ lục 01)
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận
gồm 03 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh
nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xi măng
Phú Thọ.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng
tiền tại Công ty cổ phần xi măng Phú Thọ.
8
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1.Khái niệm vốn bằng tiền
1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp thuộc tài sản lƣu động đƣợc hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng
và trong các quan hệ thanh toán”. [1;32]
Nhƣ vậy: Vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng của vốn sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp thuộc tài sản lƣu động, đƣợc hình thành chủ yếu trong
quá trình bán hàng và trong các quan hệ thanh toán. Vốn bằng tiền bao gồm:
Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng, Tiền đang chuyển (kể cả ngoại tệ, vàng tiền tệ).
1.1.2. Phân loại vốn bằng tiền
1.1.2.1. Phân loại vốn bằng tiền theo theo hình thức tồn tại
Theo hình thức tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp đƣợc chia thành:
+ Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc do ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam phát hành và đƣợc sử dụng làm phƣơng tiện giao dịch chính
thức đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+Ngoại tệ: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc không phải do ngân
hàng Nhà nƣớc Việt Nam phát hành nhƣng đƣợc phép lƣu hành chính thức trên
thị trƣờng Việt Nam nhƣ: đô là Mỹ (USD), đô la Öc ( AUD), đô la Singapore
(SGD), bảng Anh (GBP),....
+Vàng tiền tệ: đây là loại tiền mang giá trị thực. Nó đƣợc sử dụng chủ yếu
với mục đích cất giữ, mục tiêu đảm bảo một lƣợng dự trữ an toàn trong nền kinh
tế hơn là mục đích sử dụng thanh toán trong kinh doanh.
1.1.2.2. Phân loại vốn bằng tiền theo trạng thái tồn tại
Nếu phân loại theo trạng thái tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm:
- Tiền mặt: đây là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ (két) của
doanh nghiệp gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ,...
- Xem thêm -