TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG
KHOA KINH TẾ & QTKD
-----------------------
NGUYỄN THỊ THU HÀ
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI DƢỢC PHẨM SƠN HẢI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán
Phú Thọ, 2021
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG
KHOA KINH TẾ & QTKD
-----------------------
NGUYỄN THỊ THU HÀ
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI DƢỢC PHẨM SƠN HẢI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
NGƢỜI HƢỚNG DẪN: TS. DIỆP TỐ UYÊN
Phú Thọ, 2021
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn TS. Diệp Tố
Uyên, đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong Khoa Kinh tế và Quản trị
kinh doanh, trƣờng Đại Học Hùng Vƣơng đã tận tình truyền đạt kiến thức
trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức đƣợc tiếp thu trong quá trình học
không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành
trang quý báu để em bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc công ty cổ phần thƣơng mại dƣợc
phẩm Sơn Hải đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công
ty.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong công ty
cổ phần thƣơng mại dƣợc phẩm Sơn Hải dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều
thành công tốt đẹp trong công việc. Do hạn chế về hiểu biết và kinh nghiệm
thực tế nên đề tài không tránh khỏi nhiều thiếu sót, em rất mong đƣợc các
thầy cô giáo và các nhà nghiên cứu đề tài góp ý để đề tài đƣợc hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Việt Trì, tháng 5 năm 2021
Sinh viên
Nguyễn Thị Thu Hà
ii
MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Lịch sử các công trình nghiên cứu .................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 5
6. Kết cấu của đề tài .............................................................................................. 6
B. NỘI DUNG....................................................................................................... 7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VẾ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG
DOANH NGHIỆP ................................................................................................. 7
1.1. Khái niệm vốn bằng tiền ................................................................................ 7
1.2. Phân loại kế toán vốn bằng tiền ..................................................................... 7
1.3. Yêu cầu về quản lý vốn bằng tiền .................................................................. 8
1.4. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền .............................................................. 9
1.5. Nội dung của kế toán vốn bằng tiền ............................................................. 10
1.5.1. Kế toán tiền mặt ........................................................................................ 10
1.5.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng ....................................................................... 17
1.5.3. Kế toán tiền đang chuyển .......................................................................... 21
1.5.4. Kiểm kê tiền mặt và đối chiếu tiền gửi ngân hàng.................................... 23
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI DƢỢC PHẨM SƠN HẢI ...................................... 27
2.1. Khái quát chung về công ty .......................................................................... 27
2.1.1. Tên và địa chỉ công ty ............................................................................... 27
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ............................................ 27
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ............................................................. 28
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................................ 29
2.1.6. Tình hình lao động của công ty (2018- 2020)........................................... 33
2.1.7. Tình hình tài sản, nguồn vốn trong 3 năm (2018- 2020) ....................... 36
iii
2.1.8. Tình hình kết quả kinh doanh trong 3 năm (2018- 2020) ...................... 40
2.1.9. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty ......................................... 43
2.2. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần thƣơng mại
dƣợc phẩm Sơn Hải ............................................................................................. 48
2.2.1. Đặc điểm quản lí vốn bằng tiền................................................................. 48
2.2.2. Kế toán tiền mặt ........................................................................................ 49
2.2.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng ....................................................................... 62
2.2.4. Kiểm kê tiền mặt và đối chiếu tiền gửi ngân hàng.................................... 73
2.3. Đánh giá công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần thƣơng mại
dƣợc phẩm Sơn Hải ............................................................................................. 78
2.3.1. Ƣu điểm ..................................................................................................... 78
2.3.2. Hạn chế ...................................................................................................... 80
2.3.3. Nguyên nhân ............................................................................................. 82
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI DƢỢC PHẨM
SƠN HẢI ............................................................................................................. 84
3.1. Phƣơng hƣớng của công ty trong thời gian tới ............................................ 84
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần
thƣơng mại dƣợc phẩm Sơn Hải ......................................................................... 85
3.2.1.Về cơ sở vật chất ........................................................................................ 85
3.2.2. Về nguồn nhân lực .................................................................................... 86
3.2.3. Về việc luân chuyển chứng từ và hoàn thiện chứng từ ............................. 86
3.2.4. Về công tác kế toán tiền mặt ..................................................................... 87
3.2.5. Về công tác kế toán tiền gửi ngân hàng .................................................... 90
3.3. Cơ sở thực hiện giải pháp ............................................................................. 92
3.3.1. Về phía công ty ......................................................................................... 92
3.3.2. Về phía nhà nƣớc ...................................................................................... 93
C. KẾT LUẬN .................................................................................................... 95
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 96
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu chữ viết tắt
Nội dung viết tắt
BCLCTT
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
2
BCTC
Báo cáo tài chính
3
GTGT
Giá trị gia tăng
4
KD
Kinh doanh
5
NH
Ngân hàng
6
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
7
TK
Tài khoản
8
TSCĐ
Tài sản cố định
9
UNC
Ủy nhiệm chi
10
UNT
Ủy nhiệm thu
11
VND
Việt Nam đồng
12
XDCB
Xây dựng cơ bản
STT
1
v
DANH MỤC BẢNG
Tên bảng
STT
1
Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty qua 3
năm (2018-2020)
2
Bảng 2.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công
ty qua 3 năm (2018-2020)
3
Bảng 2.3. Tình hình kết quả kinh doanh của công
ty qua 3 năm (2018-2020)
4
Bảng 2.4. Phân tích biến động theo thời gian lƣu
chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh
5
Bảng 2.5. Phân tích biến động theo thời gian lƣu
chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính
Trang
34
37
40
23
74
vi
DANH MỤC HÌNH
Tên hình
STT
1
Hình 2.1. Giao diện phần mềm kế toán
MISA.SME.NET
Trang
46
2
Hình 2.2. Giao diện phiếu thu tiền mặt khách hàng
53
3
Hình 2.3. Trích sổ nhật ký chung
54
4
Hình 2.4. Trích sổ cái TK 111
55
5
Hình 2.5. Giao diện chứng từ mua dịch vụ
57
6
Hình 2.6. Trích sổ nhật ký chung
58
7
Hình 2.7. Trích sổ cái TK 111
59
8
Hình 2.8. Giao diện thu tiền gửi từ khách hàng
64
9
Hình 2.9. Trích sổ nhật ký chung
65
10
Hình 2.10. Trích sổ cái TK 112
66
11
Hình 2.11. Giao diện ủy nhiệm chi
68
12
Hình 2.12. Trích sổ nhật ký chung
69
13
Hình 2.13. Trích sổ cái TK 112
70
14
Hình 3.1. Giao diện Internet banking ngân hàng BIDV
89
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ
STT
1
2
Sơ đồ 1.1. Kế toán các khoản thu, chi tiền mặt bằng tiền Việt
Nam
Sơ đồ 1.2. Kế toán các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt trong giai
đoạn sản xuất kinh doanh
Trang
15
16
3
Sơ đồ 1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng (VND)
20
4
Sơ đồ 1.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng (Ngoại tệ)
21
5
Sơ đồ 1.5. Trình tự kế toán tiền đang chuyển
23
6
Sơ đồ 1.6. Kế toán khi có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế
toán của đơn vị với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng
26
7
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
30
9
Sơ đồ 2.2. Quy trình bán hàng của công ty
32
10
11
Sơ đồ 2.3. Mô hình hóa hoạt động thu tiền mặt tại công ty cổ
phần thƣơng mại dƣợc phẩm Sơn Hải
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên
máy tính
42
46
Sơ đồ 2.5. Mô hình hóa hoạt động thu tiền mặt tại công ty
12
cổ phần thƣơng mại dƣợc phẩm Sơn Hải
48
Sơ đồ 2.6. Mô hình hóa hoạt động chi tiền mặt tại công ty
13
14
cổ phần thƣơng mại dƣợc phẩm Sơn Hải
Sơ đồ 2.7. Mô hình hóa hoạt động tăng tiền gửi ngân hàng
50
60
Sơ đồ 2.8. Mô hình hóa hoạt động giảm tiền gửi ngân
15
hàng
61
1
A. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, nền kinh tế phát triển ngày một mạnh hơn, kinh doanh là một
trong những mục tiêu hàng đầu của mỗi quốc gia. Trƣớc nhu cầu phát triển
chung của nền kinh tế thế giới. Nền kinh tế nƣớc ta cũng đang hoà nhập vào sự
phát triển chung đó. Đây là một thách thức lớn đối với các công ty, cũng nhƣ các
nhà kinh doanh trong cơ chế mới. Sự cạnh tranh khắc nghiệt luôn là mối đe doạ
cho những doanh nghiệp, chính vì thế các doanh nghiệp phải phấn đấu không
ngừng để giữ vững chỗ đứng trên thị trƣờng. Để tiến hành bất kỳ hoạt động kinh
doanh nào thì cũng phải có một nguồn vốn nhất định bao gồm: vốn cố định, vốn
lƣu động và các loại vốn chuyên dùng khác, trong đó thì không thể không kể đến
tầm quan trọng của vốn bằng tiền.
Doanh nghiệp luôn nắm giữ có một loại tài sản đặc biệt đó là vốn bằng
tiền. Vốn bằng tiền là một bộ phận thuộc tài sản lƣu động của doanh nghiêp
tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh, là một yếu tố quan trọng
trong việc tạo ra lợi nhuận đảm bảo cho quá trình tái sản xuất mở rộng của
doanh nghiệp. Mọi hoạt động trao đổi đều thông qua trung gian là tiền. Vì vậy,
yêu cầu đặt ra cho các doanh nghiệp là phải tăng cƣờng công tác quản lý sử
dụng vốn bằng tiền sao cho hợp lý, tạo đƣợc hiệu quả là cao nhất. Tổ chức hạch
toán vốn bằng tiền có hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp chủ động trong thu, chi,
tăng khả năng quay vòng vốn trong quá trình kinh doanh. Nếu có đầy đủ vốn
bằng tiền doanh nghiệp không những có khả năng duy trì các hoạt động kinh
doanh hiện có, giữ vững và cải thiện quan hệ với khách hàng, mặt khác nhà quản
lý còn biết đƣợc hiệu quả kinh tế của đơn vị mình qua đó có thể nắm bắt đƣợc
nhƣng thông tin kinh tế cần thiết, đƣa ra những quyết định tối ƣu nhất về đầu tƣ
trong tƣơng lai. Do đó việc tổ chức công tác kế toán nói chung và kế toán vốn
bằng tiền nói riêng mang một ý nghĩa quan trọng.
Công ty cổ phần thƣơng mại dƣợc phẩm Sơn Hải là công ty kinh doanh
các dƣợc phẩm và dụng cụ y tế, hóa mỹ phẩm, phục vụ nhu cầu chữa bệnh,
2
chăm sóc sức khỏe của con ngƣời. Tại công ty cổ phần thƣơng mại dƣợc phẩm
Sơn Hải vốn bằng tiền đóng vai trò rất quan trọng trong việc duy trì hoạt động
kinh doanh và khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trƣờng. Trong quá trình
hoạt động công ty cổ phần thƣơng mại dƣợc phẩm Sơn Hải đã thực hiện khá đầy
đủ các chính sách và chế độ kế toán nói chung và kế toán vốn bằng tiền nói
riêng, tuy nhiên công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty vẫn còn một số tồn tại
cần hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ phận kế toán, xứng
đáng là công cụ quản lý quan trọng cho nhà quản trị doanh nghiệp.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán vốn bằng tiền, từ
những kiến thức đã đƣợc học và trong quá trình thực tập tại công ty cổ phần
thƣơng mại dƣợc phẩm Sơn Hải nên em đã lựa chọn đề tài: “Kế toán vốn bằng
tiền tại công ty cổ phần thương mại dược phẩm Sơn Hải” để đi sâu vào nghiên
cứu và làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Lịch sử các công trình nghiên cứu
Kế toán vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng trong việc kinh doanh
của doanh nghiệp, nó thuộc tài sản lƣu động đƣợc hình thành chủ yếu trong quá
trình bán hàng và trong các quan hệ thanh toán. Vì vậy hoàn thiện công tác vốn
bằng tiền là việc làm thực sự cần thiết và có ý nghĩa. Chính vì thế đề tài vốn
bằng tiền đã nhận đƣợc sự quan tâm rất lớn của các nhà khoa học, thầy cô giáo,
học sinh, sinh viên.
Các công trình nghiên cứu về đề tài này trƣớc đây đã phản ánh rõ thực
trạng và đƣa ra giải pháp hoàn thiện với các cách tiếp cận khác nhau, nhƣng
quan điểm khác nhau, đối tƣợng nghiên cứu cũng khác nhau. Dƣới đây là một số
bài nghiên cứu về vấn đề vốn bằng tiền:
Hán Thị Bích Phƣợng (2015), “ Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần
xây dựng xuất nhập khẩu Tuệ Lâm”, Khóa luận tốt nghiệp, trƣờng Đại học Hùng
Vƣơng. Đề tài đã đánh giá thực trạng, chỉ ra một số hạn chế nhƣ: Công ty chƣa
có mức tiền mặt tồn quỹ cụ thể, chƣa có kế hoạch thanh toán công nợ thống nhất
dẫn tới số tiền mặt tại quỹ của công ty không ổn định. Việc theo dõi tiền gửi
3
ngân hàng đôi khi chƣa sát sao. Tác giả đã tìm ra nguyên nhân và đƣa ra giải
pháp nhƣ công ty tiến hành kiểm kê quỹ thƣờng xuyên, hàng năm tạo điều kiện
nâng cao trình độ nhân viên bằng các lớp học ngắn hạn…để hoàn thiện hơn
công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty.
Lê Thị Phƣợng (2016), “Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty
TNHH Đại An”, Khóa luận tốt nghiệp, Học viện Tài chính. Đề tài đã nêu lên đặc
điểm, phản ánh thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty và đƣa ra một số hạn
chế sau: Trong khâu lập và luân chuyển chứng từ công ty vẫn chƣa quan tâm
đến báo cáo lƣu chuyển tiền tệ… đồng thời tác giả cũng đƣa ra giải pháp nhƣ:
hoàn thiện việc lập chứng từ, tuân thủ đúng nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh….nhằm khắc phục và hoàn thiện hơn công tác vốn bằng tiền
tại đơn vị.
Lã Thị Uyên (2017), “ Thực trạng tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền
tại công ty cổ phần Sông Hồng số 6 - Chi nhánh số 1”, Khóa luận tốt nghiệp,
trƣờng Đại học Hùng Vƣơng. Đề tài cũng đã nêu lên đƣợc thực trạng tổ chức
công tác kế toán vốn bằng tiền của công ty, đồng thời cũng nêu lên những hạn
chế trong việc tổ chức bộ máy kế toán, hạn chế trong việc tiếp nhận và lập
chứng từ,… Tác giả cũng đã đƣa ra một số các giải pháp hoàn thiện về tổ chức
hệ thống sổ sách để công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần Sông
Hồng số 6 - Chi nhánh số 1 đƣợc hoàn thiện hơn.
Trần Thị Hồng Vân ( 2019), “ Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền
tại Công ty cổ phần kính Kala- nhà máy kính Trƣờng Sơn”, Khóa luận tốt
nghiệp, Đại học dân lập Hải Phòng. Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lí luận về kế
toán vốn bằng tiền, đánh giá đƣợc ƣu điểm cũng nhƣ hạn chế còn tồn tại trong
công tác kế toán của công ty nhƣ: Chƣa tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt và lập
bảng kiểm kê quỹ theo định kì, chƣa sử dụng phần mềm kế toán…, và đề ra một
số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty nhƣ:
Nên định kì hoặc đột xuất thực hiện việc kiểm kê quỹ tiền mặt, nên mở sổ chi
4
tiết tiền gửi ngân hàng, nên ứng dụng phần mềm kế toán vào trong công tác
quản lí doanh nghiệp.
Đỗ Diệp Linh (2020), “ Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Thiết bị
Điện Công Nghiệp”, Khóa luận tốt nghiệp, trƣờng Đại học Hùng Vƣơng. Bài
khóa luận đã nêu lên đƣợc thực trạng của kế toán vốn bằng tiền tại công ty
TNHH Thiết bị Điện Công Nghiệp và rút ra đƣợc các hạn chế về tổ chức công
tác kế toán và kế toán vốn bằng tiền tại công ty, đồng thời tác giả cũng đƣa ra
một vài ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn về công tác kế toán vốn bằng tiền
tại công ty.
Qua các công trình nghiên cứu trên, các tác giả đều đã hệ thống hóa cơ sở
lý luận và phản ánh thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại doanh nghiệp. Từ đó,
chỉ ra ƣu nhƣợc điểm và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng
tiền tại các đơn vị. Mặc dù trong thời gian qua đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu
khoa học, khóa luận tốt nghiệp về đề tài vốn bằng tiền, xong vẫn chƣa có đề tài
nghiên cứu về công tác vốn bằng tiền tại một công ty dƣợc phẩm. Chính vì vậy
đề tài “Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần thƣơng mại dƣợc phẩm Sơn
Hải” là có tính mới, không trùng lặp với các công trình nghiên cứu trƣớc đây.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền, đề tài phản ánh và đánh giá
thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần thƣơng mại dƣợc phẩm Sơn
Hải. Từ đó, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công
ty cổ phần thƣơng mại dƣợc phẩm Sơn Hải.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền tại doanh nghiệp.
- Phản ánh và đánh giá thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công
ty cổ phần thƣơng mại dƣợc phẩm Sơn Hải.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền
tại công ty cổ phần thƣơng mại dƣợc phẩm Sơn Hải.
5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần thƣơng mại dƣợc phẩm Sơn
Hải.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Kế toán tiền mặt, kế toán tiền gửi ngân hàng.
- Về không gian: Tại công ty cổ phần thƣơng mại dƣợc phẩm Sơn Hải, địa
chỉ: B32, khu đô thị Trầm Sào, phƣờng Gia Cẩm, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
- Về thời gian: Số liệu nghiên cứu trong đề tài này đƣợc thu thập là số liệu
trong khoảng thời gian từ năm 2018 đến năm 2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp: nguồn thông tin thứ cấp đƣợc thu
thập, sƣu tầm từ những tài liệu, số liệu thứ cấp đã đƣợc công bố tại công ty.
- Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp: nguồn thông tin sơ cấp đƣợc thu
thập bằng việc quan sát thực tiễn hoạt động và phỏng vấn một số cán bộ, nhân
viên trong công ty.
5.2. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp
- Phƣơng pháp phân tích: là phƣơng pháp đi sâu vào những vấn đề lớn,
quan trọng của đối tƣợng, tìm ra mối quan hệ, vai trò ảnh hƣởng của nó đối với
hoạt động của đơn vị nhằm đƣa ra giải pháp hoàn thiện. Trong phân tích thì
phƣơng pháp so sánh là phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến.
- Phƣơng pháp tổng hợp: là phƣơng pháp đánh giá tổng hợp, kết hợp với
hệ thống hóa để có thể nhận định đầy đủ về tình hình hoạt động chung và nêu ra
các điểm mạnh, điểm yếu trong công tác tổ chức kế toán vốn bằng tiền.
5.3. Phƣơng pháp kế toán
- Phƣơng pháp chứng từ kế toán: là một phƣơng pháp kế toán phản ánh
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thực sự hoàn thành bằng giấy tờ theo mẫu
quy định, theo thời gian và địa điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế làm cơ sở pháp
6
lý cho việc ghi sổ kế toán, một số chứng nhƣ: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ,
giấy báo có…
- Phƣơng pháp tài khoản kế toán: là một phƣơng pháp kế toán đƣợc sử
dụng để phân loại đối tƣợng kế toán từ đối tƣợng chung đến đối tƣợng cụ thể để
ghi chép, phản ánh, kiểm tra một cách thƣờng xuyên liên tục và có hệ thống tình
hình hiện có và sự vận động của từng đối tƣợng cụ thể nhằm cung cấp thông tin
có hệ thống về các hoạt động kinh tế của các đơn vị, phục vụ cho lãnh đạo trong
quản lý kinh tế, tổ chức và lập báo cáo tài chính định kỳ. Tài khoản sử dụng chủ
yếu là tài khoản 111, 112.
- Phƣơng pháp tổng hợp và cân đối kế toán: là phƣơng pháp kế toán sử
dụng để tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các mối quan hệ vốn có của đối
tƣợng nhằm cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính cho các đối tƣợng sử dụng
thông tin kế toán phục vụ công tác quản lý, hoạt động kinh tế tài chính trong và
ngoài đơn vị.
- Phƣơng pháp tính giá: là phƣơng pháp sử dụng thƣớc đo tiền tệ để xác
định giá trị thực tế của các tài sản của công ty theo nguyên tắc nhất định. Dựa
vào phƣơng pháp này, tài sản của công ty mới phản ánh đúng giá trị thực tế,
chân thực và có thể so sánh.
5.4. Phƣơng pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của giảng viên hƣớng dẫn về cở sở lý luận, phƣơng pháp
thu thập tài liệu và phƣơng pháp nghiên cứu đề tài để có đƣợc định hƣớng đúng
đắn trong quá trình hoàn thiện đề tài.
Thông qua trò chuyện, trao đổi với các nhân viên kế toán và lãnh đạo công
ty để có thể hiểu rõ hơn về lĩnh vực kinh doanh của công ty cũng nhƣ phần hành
kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần thƣơng mại dƣợc phẩm Sơn Hải. (Phụ
lục 01: Phiếu khảo sát).
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm 03 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.
7
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần thƣơng mại
dƣợc phẩm Sơn Hải.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại
công ty cổ phần thƣơng mại dƣợc phẩm Sơn Hải.
B. NỘI DUNG
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VẾ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm vốn bằng tiền
“ Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp thuộc loại tài sản lƣu động đƣợc hình thành chủ yếu trong quá trình bán
hàng và các quan hệ thanh toán”. [2;123]
Vì vậy vốn bằng tiền trong doanh nghiệp là một bộ phận của tài sản lƣu
động, có tính thanh khoản cao. Vốn bằng tiền đƣợc biểu hiện dƣới hình thức tiền
tệ bao gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Với tính thanh
khoản cao nhất, vốn bằng tiền đƣợc dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của
doanh nghiệp, thực hiện việc thanh toán mua, bán hay chi trả cho hoạt động
chung của doanh nghiệp. Mỗi loại vốn bằng tiền sẽ đƣợc sử dụng vào từng mục
đích khác nhau và sẽ có yêu cầu quản lý của từng loại nhằm quản lý chặt chẽ
tình hình thu, chi và đảm bảo an toàn, sử dụng hiệu quả và đúng mục đích.
1.2. Phân loại kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: + Tiền mặt tại quỹ
+ Tiền gửi ngân hàng
+ Tiền đang chuyển
Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra vốn bằng tiền
cũng nhƣ phục vụ cho việc kinh doanh, vốn bằng tiền đƣợc phân loại theo
8
những tiêu thức phù hợp. Trong kế toán tài chính, vốn bằng tiền đƣợc phân loại
theo những tiêu thức sau;
- Theo hình thức tồn tại, vốn bằng tiền được phân chia thành:
+ Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc do Ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam phát hành và đƣợc sử dụng làm phƣơng tiện giao dịch chính
thức với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Ngoại tệ: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc không phải do Ngân
hàng Nhà nƣớc Việt Nam phát hành nhƣng đƣợc phép lƣu hành trên thị trƣờng
Việt Nam nhƣ: đồng Đô la Mỹ (USD), đồng tiền chung Châu Âu (EURO), đồng
yên Nhật (JPY), Đô la Singapore (SGD), bảng Anh (GBP),…
+ Vàng tiền tệ: là loại tiền thực chất, tuy nhiên loại tiền này không có khả
năng thanh khoản cao. Nó đƣợc sử dụng chủ yếu vì mục đích cất trữ. Mục tiêu
đảm bảo một lƣợng dự trữ an toàn trong nền kinh tế hơn là vì mục đích thanh
toán trong kinh doanh.
- Theo trạng thái tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm các
khoản sau:
+ Tiền mặt: đây là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ (két) của
doanh nghiệp bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ,…
+ Tiền gửi ngân hàng: đây là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân
hàng, kho bạc Nhà nƣớc hoặc các công ty tài chính
+ Tiền đang chuyển: đây là khoản tiền mặt, tiền séc đã xuất khỏi quỹ của
doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc nhà nƣớc, đã gửi vào bƣu điện để
trả cho đơn vị khác nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có của ngân hàng.
Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các
trƣờng hợp: thu tiền mặt hoặc nộp séc nộp thẳng vào ngân hàng, chuyển tiền qua bƣu
điện để trả cho đơn vị khác, thu tiền bán hàng nộp thuế ngay cho kho bạc nhà nƣớc.
1.3. Yêu cầu về quản lý vốn bằng tiền
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền đƣợc sử dụng để đáp
ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm các
9
loại vật tƣ hàng hóa phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đồng thời vốn
bằng tiền cũng là kết quả của việc mua bán và thu hồi các khoản nợ. Chính vì
vậy, quy mô vốn bằng tiền đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ
do vốn bằng tiền có tính thanh khoản cao, nên nó là đối tƣợng của gian lận và
sai sót. Vì vậy việc sử dụng vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc, chế độ
quản lý thống nhất của Nhà nƣớc chẳng hạn: lƣợng tiền mặt tại quỹ của doanh
nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày không vƣợt quá mức tồn quỹ mà doanh
nghiệp và ngân hàng đã thỏa thuận theo hợp đồng thƣơng mại…
Các nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền theo điều 11. Nguyên tắc kế toán tiền
quy định trong Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài
chính nhƣ sau:
- Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát
sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng
tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
- Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cƣợc, ký quỹ tại
doanh nghiệp đƣợc quản lý và hạch toán nhƣ tiền của doanh nghiệp.
- Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định
của chế độ chứng từ kế toán.
- Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch
bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
+ Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế;
+Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
-Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh
nghiệp phải đánh giá lại số dƣ ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.
1.4. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Xuất phát từ những đặc điểm nêu trên, hạch toán vốn bằng tiền cần những
nhiệm vụ sau:
- Phản ánh chính xác, kịp thời những khoản thu, chi và tình hình tăng
giảm, thừa thiếu của từng loại vốn bằng tiền.
10
- Kiểm tra thƣờng xuyên tình hình thực hiện chế độ sử dụng và quản lý
vốn bằng tiền, kỉ luật thanh toán, kỉ luật tín dụng. Phát hiện và ngăn ngừa các
hiện tƣợng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh.
- Hƣớng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ. Kiểm tra thƣờng xuyên,
đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính cân đối thống
nhất.
- Lập báo cáo thu chi hàng ngày, báo cáo tiền gửi hàng ngày để gửi theo
yêu cầu của Ban Giám Đốc.
- Liên hệ với ngân hàng để làm việc (về trả tiền, thu rút tiền, lấy sổ phụ
ngân hàng và các chứng từ có liên quan đến ngân hàng).
- Thực hiện đúng nguyên tắc bất kiêm nghiệm: kế toán vốn bằng tiền
không kiêm thủ quỹ.
1.5. Nội dung của kế toán vốn bằng tiền
1.5.1. Kế toán tiền mặt
Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân
phiếu) ngoại tệ, vàng tiền tệ. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và đƣợc bảo
quản bằng tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện. [2;123]
Trong mỗi doanh nghiệp đều có một lƣợng tiền mặt nhất định tại quỹ để
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của mình. Số tiền thƣờng
xuyên tồn quỹ phải đƣợc tính toán định mức hợp lý, mức tồn quỹ này tuỳ thuộc
vào quy mô, tính chất hoạt động, ngoài số tiền trên doanh nghiệp phải gửi tiền
vào ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác.
1.5.1.1 Chứng từ sử dụng
Doanh nghiệp áp dụng kế toán theo thông tƣ 133/2016/TT-BTC hay
thông tƣ 200/2014/TT-BTC thì các chứng từ kế toán đều thuộc loại hƣớng dẫn,
không có chứng từ bắt buộc. Các đơn vị có thể áp dụng theo biểu mẫu chứng từ
dƣới đây hoặc tự thiếu kế phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lí
của từng doanh nghiệp và đảm bảo cung cấp những thông tin theo quy định của
luật kế toán số 88/2015/QH13 và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
11
Danh mục chứng từ kế toán gồm:
- Phiếu thu
Mẫu số 01 – TT
- Phiếu chi
Mẫu số 02 – TT
- Giấy đề nghị tạm ứng
Mẫu số 03 – TT
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Mẫu số 04 – TT
- Giấy đề nghị thanh toán
Mẫu số 05 – TT
- Biên lai thu tiền
Mẫu số 06 – TT
- Bảng kê chi tiền
Mẫu số 09 – TT
- Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
Mẫu số 07 – TT
- Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)
Mẫu số 08a – TT
- Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng, Mẫu số 08b – TT
bạc, kim khí quý, đá quý)
Các chứng từ sau khi kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ đƣợc ghi chép phản
ánh vào các sổ kế toán liên quan bao gồm:
- Sổ quỹ tiền mặt
Mẫu số: S05a – DN
- Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
Mẫu số: S05b – DN
- Sổ chi tiết tài khoản 111
Mẫu số: S20 – DN
- Sổ cái tài khoản 111
Mẫu số: S03b – DN
- Các sổ kế toán tổng hợp
- Sổ theo dõi vàng bạc, đá quý, ngoại tệ
* Nội dung chứng từ kế toán vốn bằng tiền phải đảm bảo các nội dung
chủ yếu sau :
- Tên, số hiệu chứng từ kế toán.
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán.
- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán.
- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán.
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
- Số lƣợng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế tài chính ghi bằng số,
tổng số tiền của nghiệp vụ kế toán ghi bằng số và ghi bằng chữ.
- Xem thêm -