NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TẠO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
------------------------------------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DỊCH VỤ DOANH NGHIỆP AURA
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ XUÂN
MÃI
Lớp: ĐH29KT05
Khóa học: 2013-2017
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Lý Hoàng Oanh
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 - 2016
LỜI NÓI ĐẦU
Việt Nam đang trên đường hội nhập vào nền kinh tế thị trường, một môi trường mang
tính cạnh tranh mạnh mẽ, đem lại nhiều cơ hội, song cũng không ít thách thức cho các
doanh nghiệp. Để tồn tại, phát triển thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng đổi
mới mình và phải nắm rõ được tình hình kinh doanh và tiềm năng của mình trên thị
trường. Muốn thực hiện được điều này các doanh nghiệp phải nâng cao cơ cấu quản lý
nhất là công tác kế toán.
Công tác kế toán là trợ thủ đắc lực, là một công cụ quản lý quan trọng phản ánh các
biến động hằng ngày của doanh nghiệp. Giúp nhà quản trị hiểu rõ hơn về tình hình
kinh doanh để đưa ra phân tích, đánh giá cũng như hoạch định những chiến lược hợp lý
nhằm đạt hiệu quả sử dụng vốn và nguồn lực của doanh nghiệp một cách tối ưu nhất.
Các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn gắn liền với công tác kế toán đặc biệt
là tiền. Tiền là khoản mục rất quan trọng, nó quyết định sự tồn vong của một doanh
nghiệp. Nếu xảy ra sai sót trong việc tính toán khoản mục này có thể ảnh hưởng đến
doanh thu, chi phí và các khoản mục quan trọng khác. Vì vậy các nhà quản trị phải có
biện pháp quản lý chặt chẽ hơn khoản mục này nhằm đảm bảo việc cân đối thu chi, và
hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng ứ đọng hoặc thiếu hụt tiền.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán tiền nên em đã quyết định chọn Đề tài “KẾ
TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ DOANH NGHIỆP AURA”
qua đó em có dịp để nghiên cứu sâu hơn, nắm vững và củng cố những gì đã học, ngày
càng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, cũng như công tác kế toán thực tế.
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
PHẦN 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN MẶT................................................1
1.1.
Giới thiệu chung về kế toán tiền mặt...............................................................1
1.1.1
khái niệm......................................................................................................1
1.1.2
Tài khoản sử dụng.......................................................................................1
1.1.3
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 111 “ Tiền mặt”........................1
1.1.4
Chứng từ sử dụng........................................................................................2
1.1.5
Sổ kế toán sử dụng.......................................................................................3
1.1.6
Nguyên tắc hạch toán chung về tiền mặt...................................................3
1.1.7
Trình tự kế toán tiền mặt tại quỹ.................................................................3
1.1.8
Nhiệm vụ của kế toán tiền mặt....................................................................4
1.2
Kế toán tiền mặt là tiền Việt Nam....................................................................4
1.2.1
Nguyên tắc hạch toán tiền mặt là tiền Việt Nam.......................................4
1.2.2
Phương pháp hạch toán..............................................................................4
1.3
Kế toán tiền mặt là ngoại tệ..............................................................................6
1.3.1
Nguyên tắc hạch toán tiền mặt là ngoại tệ.................................................6
1.4. Kiểm kê quỹ tiền mặt............................................................................................8
1.4.1. Ý nghĩa của kiểm kê.........................................................................................8
1.4.2. Kỳ hạn kiểm kê.................................................................................................8
1.4.3. Tiến hành kiểm kê...........................................................................................8
1.5. Trình bày trên BCTC............................................................................................9
1.5.1. Trình bày trên bảng cân đối kế toán...............................................................9
1.5.2. Trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ...................................................10
1.5.3. Trình bày trên thuyết minh báo cáo tài chính.............................................10
PHẦN 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DỊCH VỤ DOANH NGHIỆP AURA.............................................................................11
2.1.
Giới thiệu chung về Công ty CPDVDN AURA.............................................11
2.1.1.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty CPDVDN AURA.........11
2.1.2.
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty CPDVDN AURA............................12
2.1.3.
Tổ chức công tác kế toán tại công ty CPDVDN AURA...........................12
2.2.
Thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại Công ty CPDVDN AURA.........14
2.2.1.
Tài khoản sử dụng.....................................................................................14
2.2.2.
Chứng từ sử dụng:.....................................................................................15
2.2.3.
Sổ kế toán sử dụng.....................................................................................15
2.2.4.
Quy trình kế toán tiền mặt tại công ty CPDVDN AURA.........................16
2.2.5.
Minh họa một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty CPDVDN AURA......26
PHẦN 3. NHẬN XÉT VỀ THỰC TRẠNG VÀ ĐƯA RA MỘT SỐ ĐỀ XUẤT, KIẾN
NGHỊ VỀ KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ DOANH
NGHIỆP AURA...............................................................................................................31
3.1. Nhận xét khái quát về công tác kế toán tại Công ty CPDVDN AURA.........31
3.1.1. Ưu điểm..........................................................................................................31
3.1.2. Nhược điểm....................................................................................................33
3.2. Đề xuất, kiến nghị nhằm tăng hiệu quả kế toán thương mại tại công ty
CPDVDN AURA.........................................................................................................34
3.3. So sánh thực tế phần hành kế toán tiền mặt với lý thuyết đã học về kế toán
tiền mặt........................................................................................................................35
3.4. Những đề xuất cho bộ môn Nguyên Lý kế toán và Kế toán tài chính..........38
KẾT LUẬN......................................................................................................................40
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ.............................................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................42
PHẦN 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN MẶT
1.1. Giới thiệu chung về kế toán tiền mặt
1.1.1 khái niệm
- Tiền mặt của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim
khí quý, đá quý bảo quản tại quỹ. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và bảo quản
tiền mặt do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện.
1.1.2 Tài khoản sử dụng
- Số hiệu tài khoản kế toán sử dụng: tài khoản 111 “ Tiền mặt”
- Tài khoản 111 “ Tiền mặt” để phản ánh số hiện có và tình hình thu, chi tiền
mặt tại quỹ.
- Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền
Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
+ Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá
và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
+ Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị
vàng tiền tệ tại quỹ của doanh nghiệp.
1.1.3 Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 111 “ Tiền mặt”
- Kết cấu tài khoản 111 như sau:
NỢ
TK111
CÓ
SDDK:
PS Tăng
PS Giảm
SDCK:
- Nội dung phản ánh của TK 111 – Tiền mặt
Bên Nợ
+ Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ.
+ Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo
cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
1
+ Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo.
Bên Có
+ Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ.
+ Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê.
+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường
hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam)
+ Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền
mặt tại thời điểm báo cáo.
1.1.4 Chứng từ sử dụng
Các chứng từ và biên bản được sử dụng trong hạch toán tiền mặt, bao gồm:
- Phiếu thu
Mẫu số 01 –TT
- Phiếu chi
Mẫu số 02 – TT
- Giấy đề nghị tạm ứng
Mẫu số 03 – TT
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Mẫu số 04 – TT
- Giấy đề nghị thanh toán
Mẫu số 05 – TT
- Biên lai thu tiền
Mẫu số 06 – TT
- Bảng kê vàng tiền tệ
Mẫu số 07 – TT
- Biên bản kiểm kê quỹ (Dùng cho VND)
Mẫu số 08a – TT
- Biên bản kiểm kê quỹ (Dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ) Mẫu số 08b –TT
- Bảng kê chi tiền
Mẫu số 09 – TT
- Các chứng từ khác có liên quan….
1.1.5 Sổ kế toán sử dụng
- Sổ cái
- Sổ chi tiết
- Sổ nhật ký chung
1.1.6 Nguyên tắc hạch toán chung về tiền mặt
- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại doanh nghiệp
bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt”
số tiền mặt, ngoại tệ, vàng thực tế nhập, xuất, tồn quỹ.
- Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại
doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của đơn vị.
- Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch
bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
+ Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế.
+ Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
2
- Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh
nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.
- Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: hạch toán tiền mặt phải sử dụng một đơn vị
tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “Đ”, ký hiệu quốc tế là
“VND”).
- Ngoài ra, đối với kế toán tiền mặt liên quan đến ngoại tệ thì tuân thủ theo
chuẩn mực kế toán số 10 “Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái”.
1.1.7 Trình tự kế toán tiền mặt tại quỹ
- Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt do kế toán lập thành 3 liên và chuyển cho kế
toán trưởng duyệt. Việc thu chi hằng ngày do thủ quỹ thực hiện trên cơ sở các phiếu
thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất vàng bạc, đá quý đã được duyệt. Cuối mỗi ngày
hoặc định kỳ thủ quỹ phải ghi sổ quỹ tiền mặt, sau đó chuyển chứng từ cho kế toán để
ghi sổ kế toán.
- Kế toán viên quỹ tiền mặt kiểm tra các chứng từ, sau đó lập các định khoản
kế toán và ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết có liên quan.
- Hằng ngày hoặc là định kỳ thủ quỹ và kế toán phải đối chiếu số liệu giữa sổ
quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch thì hai bên phải kiểm tra lại để
xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý.
1.1.8 Nhiệm vụ của kế toán tiền mặt
- Phản ánh chính xác, đầy đủ và kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền mặt (tiền
mặt VNĐ, ngoại tệ, vàng tiền tệ) tại đơn vị.
- Thường xuyên kiểm kê, đối chiếu kịp thời số liệu giữa sổ quỹ tiền mặt, sổ kế
toán tiền mặt với sổ kiểm kê thực tế nhằm kiểm tra, phát hiện kịp thời các trường hợp
sai lệch để kiến nghị các biện pháp xử lý.
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu chi, tổ chức thực hiện
thống nhất các quy định về chứng từ, sổ sách hạch toán nhằm kiểm soát hiệu quả và
kịp thời phát hiện các trường hợp gian lận, chi tiêu lãng phí...
1.2 Kế toán tiền mặt là tiền Việt Nam
3
1.2.1 Nguyên tắc hạch toán tiền mặt là tiền Việt Nam
- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ
chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo
quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập
quỹ, xuất quỹ đính kèm.
- Phải mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hằng ngày liên tục theo trình tự
phát sinh các khoản thu, chi xuất nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại
mọi thời điểm.
1.2.2 Phương pháp hạch toán
- Một số giao dịch kế toán chủ yếu liên quan đến tiền mặt (VNĐ) được tóm
tắt ở sơ đồ dưới đây:
TK 112
TK 111 –Tiền mặt (1111)
Rút TGNH về quỹ tiền mặt
TK 121, 128, 221, 222, 228
Gửi tiền mặt vào ngân hàng
TK 121, 128, 221, 222..
Bán, thu hồi các khoản đầu tư
TK 515
TK 112
Đầu tư bằng tiền mặt
TK 635
635
TK
TK 141, 627, 641,141…
Chi tạm ứng và chi phí phát sinh
bằng tiền mặt
4
TK 131, 136, 138, 141, 244
TK 133
Thu hồi nợ phải thu, các khoản
ký quỹ, ký cược bằng tiền mặt
TK 341
Các khoản đi vay bằng tiền
mặt
TK 333
Nhận trợ cấp, trợ giá từ NSNN
TK 411
Nhận vốn được cấp, nhận vốn
góp bằng tiền mặt
Thuế GTGT
TK 211, 213, 217, 241,
152,153, 156, 611
Mua vật tư, hàng hóa, công
cụ,TSCĐ, đầu tư XDCB bằng tiền
mặt
TK 331, 334,338
Thanh toán nợ phải trả bằng
tiền mặt
TK 244
TK 511, 515, 711
Doanh thu, thu nhập khác bằng
tiền mặt
Ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt
TK 338
TK 138 (1)
Tiền mặt thừa phát hiện qua Tiền mặt thiếu phát hiện qua kiểm
kiểm kê
kê
Hình 1: Sơ đồ kế toán tiền mặt (VNĐ)
1.3 Kế toán tiền mặt là ngoại tệ
1.3.1 Nguyên tắc hạch toán tiền mặt là ngoại tệ
5
- Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra
Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
+ Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút
ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK
1122
+ Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
- Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định
tại phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên
quan.
- Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật,
doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ theo nguyên tắc: Tỷ giá giao dịch thực tế
áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân
hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch (do doanh nghiệp tự lựa
chọn) tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
1.3.2 Phương pháp hạch toán
Một số giao dịch kế toán chủ yếu liên quan đến tiền mặt (ngoại tệ) được tóm
tắt ở sơ đồ dưới đây:
6
TK 511, 711
TK 152, TK 211…
TK 111 –Tiền mặt (1112)
Doanh thu, thu nhập khác phát sinhMua ngoài hàng hóa, vật tư,
bằng ngoại tệ (tỷ giá thực tế)
TSCĐ ..bằng ngoại tệ
(Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá thực tế)
TK 131, 136,138
Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ TK 515
(Tỷ giá ghi sổ)
(Tỷ giá
TKthực
635tế)
TK 515
TK 635
Lãi tỷ
giá
Lỗ tỷ giá
Lãi tỷ
giá
TK635
Lỗ tỷ giá
TK 331, 336, 341…
Thanh toán nợ phải trả, vay bằng
ngoại tệ
(Tỷ giá ghi sổ)
(Tỷ giá ghi sổ)
TK 515
TK635
Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá
TK 331
TK131
Nhận trước tiền của người mua
Trả trước cho người bán (theo
(theo tỷ giá thực tế)
tỷ giá thực tế)
TK 413
TK 413
Đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thờiĐánh giá lại số dư ngoại tệ tại
điểm báo cáo (chênh lệch tỷ giá thời điểm báo cáo (chênh lệch tỷ
tăng)
giảm)
Hình 2: Sơ đồ kế toán tiền mặt (ngoại tệ)
7
1.4. Kiểm kê quỹ tiền mặt
1.4.1. Ý nghĩa của kiểm kê
- Giúp ngăn ngừa các hiện tượng gian lận, sai sót, biển thủ tiền, các hiện tượng
vi phạm kỷ luật tài chính, nâng cao trách nhiệm của người quản lý tiền.
- Giúp cho việc ghi chép, báo cáo số liệu đúng tình hình thực tế.
- Giúp cho lãnh đạo nắm chính xác tình hình tiền mặt hiện có của doanh
nghiệp để dễ quản lý và tránh thất thoát tiền tại quỹ.
+ Ví dụ: Việc kiểm kê tiền mặt định kỳ hàng tháng sẽ giúp cho các đơn vị kế
toán phát hiện kịp thời các sai sót, gian lận như: chiếm dụng tiền tạm thời để sử dụng
vào việc riêng hoặc khai thiếu số tiền mặt để biển thủ.
1.4.2. Kỳ hạn kiểm kê
- Đối với tiền mặt thì ta sẽ thực hiện kiểm kê định kỳ (kiểm kê theo kỳ hạn đã
quy định trước).
- Ví dụ: Kiểm kê hằng ngày đối với tiền mặt hoặc hàng tuần, tháng, …và cuối
mỗi năm kiểm kê toàn bộ số tiền hiện có tại quỹ trước khi lập báo cáo tài chính.
1.4.3. Tiến hành kiểm kê
Định kỳ theo quy định hoặc khi có phát sinh yêu cầu kiểm kê quỹ từ Ban lãnh
đạo công ty, Công việc kiểm kê tiền mặt được tiến hành theo trình tự như sau:
8
- Trước khi tiến hành kiểm kê: Thủ trưởng đơn vị phải thành thành lập hội
đồng kiểm kê gồm: kế toán thanh toán, thủ quỹ, kế toán trưởng hoặc Giám đốc.
- Tiến hành kiểm kê: Đếm thực tế số tiền mặt tồn quỹ theo từng loại tiền về
mặt số lượng và mệnh giá.
- Sau khi kiểm kê:
+ Đối chiếu số dư thực tế kiểm kê với sổ kế toán tiền mặt tại quỹ, nếu có sự
chênh lệch thì thực hiện tìm nguyên nhân bằng cách đối chiếu sổ quỹ với sổ kế toán
tiền mặt tìm ra những giao dịch thu, chi tiền mặt không khớp giữa 2 sổ.
+ Sau khi tìm nguyên nhân thì thủ trưởng hoặc kế toán trưởng sẽ ra quyết định
xử lý.
1.5. Trình bày trên BCTC
1.5.1. Trình bày trên bảng cân đối kế toán
- Nội dung khoản mục tiền
+ Nằm ở mục A - Tài sản ngắn hạn (Mã số 100): Tài sản ngắn hạn phản ánh
tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thể
chuyển đổi thành tiền, có thể bán hay sử dụng trong vòng không quá 12 tháng hoặc
một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm:
Tiền, các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải
thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.
Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150
+ Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110): Là chỉ tiêu tổng hợp phản
ánh toàn bộ số tiền và các khoản tương đương tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời
điểm báo cáo, gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn), tiền đang
chuyển và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp.
9
Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112
+ Tiền (Mã số 111): Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của doanh
nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ngân
hàng không kỳ hạn và tiền đang chuyển. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” là tổng số
dư Nợ của các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, 112 “Tiền gửi ngân hàng” và 113 “Tiền đang
chuyển”.
1.5.2. Trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Nội dung:
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo phương pháp trực tiếp và gián
tiếp nhưng khoản mục tiền và tương đương tiền đầu và cuối kỳ thì đều xuất hiện trong
hai phương pháp này.
+ Các khoản mục tiền và tương đương tiền đầu kỳ và cuối kỳ, ảnh hưởng
của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ
hiện có cuối kỳ phải được trình bày thành các chỉ tiêu riêng biệt trên Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ để đối chiếu số liệu với các khoản mục tương ứng trên Bảng Cân đối kế
toán.
1.5.3. Trình bày trên thuyết minh báo cáo tài chính
- Nội dung (Mẫu số B09 - DN)
10
+ Trong phần này, doanh nghiệp sẽ phải trình bày và phân tích chi tiết các số
liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán để giúp người sử dụng Báo cáo tài
chính hiểu rõ hơn nội dung khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền.
+ Số liệu ghi vào cột “Đầu năm” được lấy từ cột “Cuối năm” trong Bản
thuyết minh Báo cáo tài chính năm trước. Số liệu ghi vào cột “Cuối năm” được lập trên
cơ sở số liệu lấy từ:
Bảng Cân đối kế toán năm nay
Sổ kế toán tổng hợp
Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết có liên quan.
PHẦN 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ DOANH NGHIỆP AURA
2.1. Giới thiệu chung về Công ty CPDVDN AURA
2.1.1.1.1.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty CPDVDN
AURA
2.1.1.1.
Giới thiệu sơ lược về công ty CPDVDN AURA
Thông tin sơ lược về Công ty CPDVDN Aura
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ DOANH NGHIỆP
-
AURA
Tên viết tắt : AURA.JSC
Trụ sở chính: Số 1 đường số1, Khu công nghệ phần mềm, khu phố 6,
P.Linh Trung, Q.Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
Đối tác của công ty:
11
- Công ty: Mạng Giáo Dục (Edunet JSC)
- Công ty: Digital Marketing-Greenroof
- Công ty: Meetech
- Công ty: Vanhensy Creative Design
Lĩnh vực hoạt động của công ty:
- Đăng kí kinh doanh
- Thương mại điện tử
- Kế toán – Thuế
- Thiết kế
- Giải thể doanh nghiệp
- Dịch vụ khác
2.1.1.2. Quá trình phát triển của công ty CPDVDN AURA
- Công ty cổ phần dịch vụ doanh nghiệp Aura được thành lập vào tháng 3
năm 2015. Là một công ty với nhiều loại hình dịch vụ đa đạng chủ yếu liên quan đến
việc hoạt động tư vấn quản lý. Và với mục tiêu trở thành cố vấn tin cậy của doanh
nghiệp, Aura luôn đứng trên phương diện của khách hàng để đưa ra những giải pháp tốt
nhất và đơn giản nhất cho mọi vấn đề của khách hàng.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty CPDVDN AURA
- Cơ cấu tổ chức của công ty
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
P. HÀNH CHÍNH
P. KỸ THUẬT
P. KINH DOANH
KẾ TOÁN
Hình 3: Cơ cấu tổ chức của công ty CPDVDN Aura
2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty CPDVDN AURA
2.1.3.1. Cơ cấu bộ máy kế toán
- Phòng kế toán gồm 5 nhân viên, mỗi người chịu trách nhiệm thực hiện
một nhiệm vụ khác nhau.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN VÀ
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN THUẾ
VÀ LƯƠNG
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
CÔNG NỢ
12
Hình 4: Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty CPDVDN Aura
Chức năng của các bộ phận như sau:
- Kế toán trưởng: Ra các quyết định tài chính
- Kế toán vốn bằng tiền kiêm thủ quỹ: Nắm giữ tiền mặt, căn cứ vào phiếu
thu, phiếu chi hợp lệ để nhập và xuất quỹ. Theo dõi dòng tiền thu vào và chi ra của tiền
mặt và tiền gửi ngân hàng. Lập báo cáo thu chi hằng ngày.
- Kế toán tổng hợp: Tập hợp tất cả các chi phí và thu nhập của Công ty đã
phát sinh để lập báo cáo quyết toán tài chính theo đúng quy định của Bộ tài chính.
- Kế toán thuế và tiền lương: Căn cứ vào bảng chấm công của từng nhân
viên để lập bảng thanh toán lương và các khoản phụ cấp cho các đối tượng cụ thể trong
doanh nghiệp. Trích BHXH, BHYT, BHTN theo đúng tỷ lệ quy định. Thu thập, xử lý,
sắp xếp, lưu trữ hóa đơn – chứng từ kế toán hằng ngày. Làm báo cáo kê khai thuế theo
định kỳ quy định, quyết toán thuế vào cuối năm và nộp thuế môn bài vào đầu năm cho
công ty .
- Kế toán thanh toán công nợ: Có trách nhiệm theo dõi các khoản thu chi và
tập hợp số liệu báo cáo tổng hợp theo từng niên độ kế toán.
2.1.3.2. Tổ chức chứng từ kế toán
- Các chứng từ công ty đang sử dụng bao gồm: Phiếu thu, phiếu chi, hóa
đơn GTGT, bảng thanh toán tiền lương, giấy nộp tiền…và nhiều chứng từ liên quan
khác…
2.1.3.3. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán
- Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính, công ty sử dụng TK đến tiểu khoản cấp 2.
- Các loại sổ sử dụng trong doanh nghiệp:
+ Sổ chi tiết tài khoản tiền mặt
+ Sổ cái tài khoản tiền mặt
+ Sổ nhật ký chung
2.1.3.4. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán
- Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính (nhật ký chung) bằng
phần mềm kế toán Misa theo hình thức nhật ký chung.
13
- Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện
theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán ở công ty
là kết hợp hình thức kế toán trên máy với hình thức kế toán nhật ký chung.
Hình 5: Hình thức kế toán trên máy vi tính
Nguồn: Lấy từ Quyết định 48/2006/QĐ-BTC, Bộ Tài chính
2.1.3.5. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán và chính sách kế toán
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng
- Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01 và kết thúc 31/12 hằng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng
- Tuân thủ theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán
2.1.2.
Thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại Công ty CPDVDN AURA
2.1.1.
Tài khoản sử dụng
- Hoạt động thu chi bằng tiền mặt hằng ngày của Công ty chỉ phục vụ cho
các việc thu chi nhỏ bằng tiền Việt Nam, không có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến
ngoại tệ hay vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Nên tiền mặt tại quỹ của Công ty chỉ có
tiền mặt là tiền Việt Nam
- Tài khoản cấp 1: 111– Tiền mặt
14
- Xem thêm -