TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRẦN THẢO NGHI
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
XÍ NGHIỆP IN VÀ BAO BÌ DUY NHẬT
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301
Tháng 5 năm 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
i
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRẦN THẢO NGHI
MSSV: 4114025
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XÍ
NGHIỆP IN VÀ BAO BÌ DUY NHẬT
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301
Cán bộ hướng dẫn:
Th.S LÊ TÍN
Tháng 5 năm 2014
LỜI CẢM TẠ
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô giảng viên khoa
Kinh tế và Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần Thơ. Qua ba năm học tập
ii
tại trường Đại học, được sự quan tâm, dạy dỗ tận tình của quý thầy cô em
trang bị được nhiều kiến thức bổ ích là hành trang để em vững bước vào đời.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy Lê Tín đã tận tình giúp đỡ,
hướng dẫn và có những góp ý quý báu giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp
này.
Bên cạnh đó xin cảm ơn ban lãnh đạo Xí nghiệp in và bao bì Duy Nhật
đã hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng em cũng không thể tránh khỏi những
sai sót. Rất mong sự đóng góp của quý thầy cô để bài luận văn của em được
hoàn chỉnh hơn.
Sau cùng em xin chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe, hạnh phúc. Chúc Xí
nghiệp in và bao bì Duy Nhật ngày càng phát triển.
Cần Thơ, ngày 28 tháng 04 năm 2014
Người thực hiện
iii
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa vào nghiên cứu của
tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa từng dùng cho bất cứ luận văn cùng
cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 28 tháng 04 năm 2014
Người thực hiện
iv
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sóc Trăng, ngày ... tháng ... năm .......
Thủ trưởng đơn vị
( Ký tên và đóng dấu)
v
MỤC LỤC
...................................................................................................................................... Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
1.3.1 Không gian ............................................................................................... 2
1.3.2 Thời gian .................................................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 3
2.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................... 3
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về tiền lương ......................................................... 3
2.1.1.1 Khái niệm và bản chất kinh tế của tiền lương ...................................... 3
2.1.1.2 Chức năng của tiền lương ..................................................................... 4
2.1.1.3 Đặc điểm của tiền lương ....................................................................... 5
2.1.1.4 Nguyên tắc tổ chức tiền lương .............................................................. 5
2.1.1.5 Phương pháp tính lương ....................................................................... 6
2.1.2 Lao động .................................................................................................. 6
2.1.2.1Khái niệm............................................................................................... 6
2.1.2.2 Phân loại ............................................................................................... 6
2.1.3 Hình thức trả lương .................................................................................. 7
2.1.3.1 Hình thức trả lương theo thời gian........................................................ 7
2.1.3.2 Hình thức trả lương theo sản phẩm....................................................... 8
2.1.3.3 Hình thức trả lương khoán .................................................................. 10
2.1.3.4 Hình thức trả lương hỗn hợp............................................................... 10
2.1.4 Quỹ lương và các khoản trích theo lương ............................................. 10
2.1.4.1 Quỹ lương ........................................................................................... 10
2.1.4.2 Các khoản trích theo lương ................................................................. 10
2.1.5 Tổ chức hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ... 12
2.1.5.1 Yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương ............................................................................................................. 12
vi
2.1.5.2 Chứng từ kế toán ................................................................................. 13
2.1.5.3 Sổ sách kế toán ................................................................................... 13
2.1.5.4 Hạch toán số lượng lao động .............................................................. 18
2.1.5.5 Hạch toán thời gian lao động .............................................................. 18
2.1.5.6 Hạch toán kết quả lao động ................................................................ 19
2.1.5.7 Hạch toán tổng hợp ............................................................................. 19
2.2 Lược khảo tài liệu ..................................................................................... 23
2.3 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 24
2.3.4 Phương pháp thu thập số liệu................................................................. 24
2.3.5 Phương pháp phân tích đánh giá ............................................................ 24
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ XÍ NGHIỆP IN VÀ BAO BÌ
DUY NHẬT .................................................................................................. 266
3.1 Lịch sử hình thành .................................................................................. 266
3.1.1 Quá trình hình thành .............................................................................. 26
3.1.2 Quy mô hiện nay về vốn và lao động .................................................. 266
3.2 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 277
3.2.1 Sơ đồ bộ máy công ty ............................................................................ 27
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ................................................ 27
3.3 Ngành nghề kinh doanh ............................................................................ 29
3.4 Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................ 30
3.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................ 30
3.4.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ................................................. 30
3.4.3 Chế độ kế toán ....................................................................................... 32
3.4.4 Hình thức kế toán ................................................................................... 32
3.4.5 Phương pháp kế toán ............................................................................. 33
3.5 Sơ lược kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..................................... 355
3.6 Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển ....................................... 366
Chương 4: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI XÍ NGHIỆP IN VÀ BAO BÌ DUY NHẬT ........................... 388
4.1 Khái quát tình hình quản lý lao động của xí nghiệp ............................... 388
4.1.1 Tình hình lao động ............................................................................... 388
4.1.2 Cơ cấu lao động ..................................................................................... 38
4.1.2.1 Cơ cấu theo trình độ .......................................................................... 388
4.1.2.2 Cơ cấu lao động theo giới tính ............................................................ 40
vii
4.1.2.3 Cơ cấu lao động theo độ tuổi ............................................................ 422
4.2 Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.. 444
4.2.1 Quỹ lương ............................................................................................ 444
4.2.2 Hình thức trả lương ................................................................................ 44
4.2.3 Phương pháp tính lương ........................................................................ 45
4.2.4 Chứng từ, sổ sách kế toán ...................................................................... 46
4.2.5 Hệ thống tài khoản ................................................................................. 46
4.2.6 Trình tự hạch toán .................................................................................. 46
4.2.7 Trình tự ghi sổ ........................................................................................ 54
4.3 Phân tích tình hình quỹ lương của xí nghiệp ............................................ 55
4.3.1 Phân tích tình hình kế hoạch quỹ lương ................................................ 55
4.3.2 Phân tích tình hình sử dụng quỹ lương .................................................. 56
4.3.3 Phân tích tỷ suất chi phí lương .............................................................. 56
4.3.4 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương và các khoản trích theo
lương ............................................................................................................. 57
Chương 5: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XÍ NGHIỆP IN VÀ
BAO BÌ DUY NHẬT ..................................................................................... 59
5.1 Đánh giá chung ......................................................................................... 59
5.1.1 Đánh giá về công tác quản lý lao động của xí nghiệp ........................... 59
5.1.2 Đánh giá tình hình kế toán, thanh toán tiền lương và các khoản trích theo
lương ............................................................................................................. 59
5.1.2.1 Tổ chức công tác kế toán .................................................................... 59
5.1.2.2 Tổ chức công tác kế toán lương và các khoản trích theo lương ......... 60
5.2 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại xí nghiệp ........................................................................................ 60
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 62
6.1 Kết luận .................................................................................................... 62
6.2 Kiến nghị................................................................................................... 62
viii
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tỷ lệ các khoản trích theo lương từng giai đoạn............................. 12
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh 2011, 2012, 2013 của Xí nghiệp .. 355
Bảng 4.1: Cơ cấu lao động theo trình độ tại Xí nghiệp in và bao bì Duy Nhật
........................................................................................................................ 388
Bảng 4.2: Cơ cấu lao động theo giới tính tại Xí nghiệp in và bao bì Duy Nhật
.......................................................................................................................... 40
Bảng 4.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi tại Xí nghiệp in và bao bì Duy Nhật 42
Bảng 4.4: Bảng chấm công .............................................................................. 52
Bảng 4.5: Bảng thanh toán tiền lương của phòng Tổ chức lao động .............. 53
Bảng 4.6: Bảng tình hình quỹ lương thực tế và kế hoạch của xí nghiệp ......... 55
Bảng 4.7: Tình hình sử dụng quỹ lương của doanh nghiệp ............................. 56
Bảng 4.8: Tỷ suất chi phí lương của doanh nghiệp ......................................... 57
Bảng 4.9: Mối quan hệ giữa số lượng lao động và doanh thu ......................... 57
ix
DANH MỤC HÌNH
................................................................................................................... Trang
Hình 2.1 Trình tự ghi sổ Hình thức kế toán Nhật ký chung. ........................... 15
Hình 2.2 Trình tự ghi sổ Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái. ........................ 16
Hình 2.3 Trình tự ghi sổ Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. ......................... 17
Hình 2.4 Trình tự ghi sổ Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ...................... 178
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán tài khoản 334. ......................................................... 21
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương. .................................... 22
Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán tài khoản 335. ......................................................... 23
Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy công ty. .................................................................... 277
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán........................................................... 30
Hình 3.3 Sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký chung của xí nghiệp ..................... 33
Hình 4.1 Cơ cấu lao động theo trình độ năm 2011. ......................................... 39
Hình 4.2 Cơ cấu lao động theo trình độ năm 2012. ......................................... 39
Hình 4.3 Cơ cấu lao động theo trình độ năm 2013. ......................................... 39
Hình 4.4 Cơ cấu lao động theo giới tính năm 2011 . ....................................... 41
Hình 4.5 Cơ cấu lao động theo giới tính năm 2012 . ....................................... 41
Hình 4.6 Cơ cấu lao động theo giới tính năm 2013 . ....................................... 41
Hình 4.7 Cơ cấu lao động theo độ tuổi năm 2011 ........................................... 43
Hình 4.8 Cơ cấu lao động theo độ tuổi năm 2012 ........................................... 43
Hình 4.9 Cơ cấu lao động theo độ tuổi năm 2013 ......................................... 434
Hình 4.10 Lưu đồ quy trình thanh toán tiền lương của xí nghiệp ................... 48
Hình 4.11 Phiếu tạm ứng ................................................................................. 49
Hình 4.12 Danh sách nhân viên tạm ứng tiền lương ....................................... 49
Hình 4.13 Phiếu chi ......................................................................................... 50
Hình 4.14 Sơ đồ trình tự ghi sổ các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương … ...54
x
DANH MỤC PHỤ LỤC
Trang
Phụ lục 1 ........................................................................................................ 64
Phụ lục 2 ........................................................................................................ 65
Phụ lục 3 ......................................................................................................... 71
Phụ lục 4 ......................................................................................................... 72
xi
DANH MỤC VIẾT TẮT
BHXH
:
Bảo hiểm xã hội
BHYT
:
Bảo hiểm y tế
KPCĐ
:
Kinh phí công đoàn
BHTN
:
Bảo hiểm thất nghiệp
BB
:
Bao bì
LVTN
:
Luận văn tốt nghiệp
TNHH
:
Trách nhiệm hữu hạn
GTGT
:
Giá trị gia tăng
ĐBSCL
:
Đồng bằng sông Cửu Long
TSCĐ
:
Tài sản cố định
TNDN
:
Thu nhập doanh nghiệp
xii
Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong cuộc chiến sinh tồn gay gắt trước nền kinh tế như hiện nay bắt
buộc mỗi doanh nghiệp phải đề ra chiến lược kinh doanh hiệu quả và yếu tố
con người luôn được đặt lên vị trí hàng đầu. Lý thuyết “X” của Sigmund
Freud, nhà phân tâm học người Áo nổi tiếng, giả định rằng: “Con người là
lười biếng, ghét lao động và bởi vậy luôn tìm cách lẩn tránh làm việc”. Cho
nên, “con người cần: bị thưởng, bị ép buộc, bị cảnh cáo và bị phạt”. Đó chính
là triết lý “cây gậy và củ cà rốt”. Việc khai thác tối đa giá trị của “củ cà rốt”
luôn được doanh nghiệp chú trọng, người lao động chỉ phát huy hết khả năng
của mình khi sức lao động của họ bỏ ra được đền bù xứng đáng dưới dạng tiền
lương. Tiền lương là khoản tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động
nhằm bù đắp lại hao phí sức lao động của họ đã bỏ ra trong quá trình lao
động. Gắn với tiền lương là các khoản trích theo lương bao gồm: bảo hiểm xã
hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công đoàn (KPCĐ), bảo hiểm
thất nghiệp (BHTN)... Trong đó BHXH được trích lập để tài trợ cho người lao
động tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như: ốm đau, thai sản, tai nạn
lao động… BHXH được trích để phòng, chữa bệnh hay chăm sóc sức khỏe
cho người lao động. BHTN hỗ trợ một khoản tiền cho người lao động trong
thời gian mất việc theo quy định. KPCĐ chủ yếu để cho hoạt động của tổ chức
của giới lao động chăm sóc, bảo vệ quyền lợi của người lao động. Nguồn quỹ
trên đảm bảo quyền lợi của người lao động nhưng đồng thời cũng chiếm tỷ
trọng không nhỏ trong chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với xí nghiệp in và bao bì Duy Nhật là một doanh nghiệp có quy mô
vừa và đi vào hoạt động chưa lâu thì vấn đề chi phí sản xuất, đặc biệt là chi
phí tiền lương luôn được doanh nghiệp đặt lên vị trí ưu tiên. Nó ảnh hưởng
trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. Vì vậy, việc hạch toán
và phân bổ chính xác tiền lương cùng các khoản trích theo lương vào giá thành
sản phẩm sẽ một phần giúp doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh trên thị
trường nhờ vào giá cả hợp lí.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp em đã chọn đề
tài: "Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại xí nghiệp in và
bao bì Duy Nhật" cho luận văn của mình với mong muốn được góp phần
hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán kế toán và các khoản trích theo lương
sao cho đúng với chế độ và phù hợp với điều kiện đặc thù của xí nghiệp.
1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng và đưa ra giải pháp cho công tác kế toán tiền lương
và các khoản trích theo lương của xí nghiệp in và bao bì Duy Nhật.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại xí nghiệp in và bao bì Duy Nhật.
- Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương và các khoản trích theo
lương đối với hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại xí nghiệp in và bao bì Duy Nhật.
1.3.2 Thời gian
Thời gian thu thập số liệu: từ 01/01/2011 đến 31/12/2013. Thời gian thực
hiện đề tài nghiên cứu: từ 01/2014 đến 04/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại xí nghiệp in và bao bì Duy Nhật.
2
Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về tiền lương
2.1.1.1 Khái niệm và bản chất kinh tế của tiền lương
Khái niệm
Tiền lương là khoản tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động nhằm
bù đắp lại hao phí sức lao động của họ đã bỏ ra trong quá trình lao động và nó
cũng là một khoản chi phí sản xuất hình thành nên giá thành sản phẩm. Từ
khái niệm trên cho thấy bản chất của tiền lương là giá cả sức lao động được
hình thành trên cơ sở giá trị sức lao động.
Trên thực tế, cái mà người lao động yêu cầu không phải là một khối
lượng tiền lương lớn, mà họ quan tâm đến khối lượng tư liệu sinh hoạt mà họ
nhận được thông qua tiền lương. Vấn đề này liên quan đến hai khái niệm về
tiền lương đó là: Tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế.
Tiền lương danh nghĩa: là số lượng tiền mà người lao động nhận được
khi họ hoàn thành một khối lượng công việc nhất định.
Tiền lương thực tế: là số lượng hàng hoá tiêu dùng và dịch vụ mà người
lao động mua được bằng tiền lương danh nghĩa. Tiền lương thực tế phụ thuộc
vào hai yếu tố sau:
- Tổng số tiền nhận được (Tiền lương danh nghĩa)
- Chỉ số giá cả hàng hoá tiêu dùng dịch vụ.
Như vậy, tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế có mối quan hệ
khắng khít với nhau và được thể hiện qua công thức sau:
Tiền lương danh nghĩa
Tiền lương thực tế =
Chỉ số giá cả hàng hóa tiêu dùng
(2.1)
Tiền lương thực tế giúp chúng ta có thể so sánh mức sống giữa các loại
lao động ở các vùng hay quốc gia khác nhau. Tiền lương thực tế là một chỉ số
về mức sống dựa trên các dạng tiêu dùng của người lao động và gia đình họ.
Ngoài ra chúng ta còn một số khái niệm khác liên quan đến tiền lương:
Tiền lương cơ bản: là tiền lương được chính thức ghi trong các hợp
đồng lao động, các quyết định về lương hay qua các thỏa thuận chính thức.
Tiền lương cơ bản phản ánh giá trị của sức lao động và tầm quan trọng của
công việc mà người lao động đảm nhận. Trong khu vực Nhà nước tiền lương
cơ bản được xác định như sau:
3
Tiền lương cơ bản = Tiền lương tối thiểu * Hệ số lương
(2.2)
Tiền lương tối thiểu: là tiền lương trả cho lao động giản đơn nhất trong
điều kiện bình thường của xã hội. Tiền lương tối thiểu được pháp luật bảo vệ.
Nó là cơ sở là nền tảng để xác định mức lương trả cho các loại lao động khác
và là công cụ để nhà nước quản lý và kiểm tra việc trao đổi mua bán sức
lao động.
Tiền lương là khoản thu nhập chính và cũng có ý nghĩa hết sức quan
trọng đối với người lao động. Ngoài việc giúp họ an tâm về cuộc sống, đảm
bảo về năng lực, tiền lương còn khiến người lao động yêu nghề, tận tâm với
công việc, hăng hái, nhiệt tình để tìm tòi, sáng tạo ra những phương pháp,
cách thức mới nhằm cải tiến quy trình công nghệ, nâng cao năng suất lao động
và chất lượng sản phẩm.
Bản chất
Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp, đồng thời tiêu hao các yếu tố cơ
bản (lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động). Trong đó, lao động với tư
cách là hoạt động chân tay và trí óc của con người, sử dụng các tư liệu lao
động nhằm tác động, biến đổi đối tượng lao động thành các vật phẩm có ích
phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của con người. Để đảm bảo tiến hành liên tục
quá trình sản xuất, trước hết cần phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động, nghĩa
là công sức mà con người bỏ ra phải được bồi hoàn dưới dạng thù lao lao
động. Tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động, tuân
theo quy luật cung – cầu và pháp luật của nhà nước.
2.1.1.2 Chức năng của tiền lương
Chức năng thước đo giá trị sức lao động: Tiền lương biểu thị giá cả sức
lao động có nghĩa là nó là thước đo để xác định mức tiền công các loại lao
động, là căn cứ để thuê mướn lao động, là cơ sở để xác định đơn giá sản phẩm.
Chức năng tái sản xuất sức lao động: Thu nhập của người lao động dưới
hình thức tiền lương được sử dụng một phần đáng kể vào việc tái sản xuất giản
đơn sức lao động mà họ đã bỏ ra trong quá trình lao động nhằm mục đích duy
trì năng lực làm việc lâu dài và có hiệu quả cho quá trình sau. Tiền lương của
người lao động là nguồn sống chủ yếu không chỉ của người lao động mà còn
phải đảm bảo cuộc sống của các thành viên trong gia đình họ. Như vậy tiền
lương cần phải bảo đảm cho nhu cầu tái sản xuất mở rộng cả về chiều sâu lẫn
chiều rộng sức lao động.
Chức năng kích thích lao động: Trả lương một cách hợp lý và khoa học
sẽ là đòn bẩy quan trọng hữu ích nhằm kích thích người lao động làm việc một
cách hiệu quả.
4
Chức năng tích lũy: Tiền lương trả cho người lao động phải đảm bảo duy
trì được cuộc sống hàng ngày trong thời gian làm việc và còn dự phòng cho
cuộc sống lâu dài khi họ hết khả năng lao động hay gặp rủi ro.
Chức năng công cụ quản lý của Nhà nước: Tiền lương với chế độ của nó
là những đảm bảo có tính chất pháp lý của Nhà nước buộc người sử dụng lao
động phải trả theo công việc đã hoàn thành của người lao động, đảm bảo
quyền lợi tối thiểu mà họ được hưởng qua mức lương tối thiểu. Từ đó mới
phát huy được chức năng kích thích người lao động, căn cứ vào yêu cầu cơ
bản này thông qua thực hiện tình hình kinh tế xã hội mà Nhà nước đặt ra chế
độ tiền lương phù hợp, như một văn bản bắt buộc đối với người sử dụng lao
động. Các cơ sở sản xuất kinh doanh lấy một phần thu nhập của mình để trả
lương. Chính vì điều này người sử dụng lao động phải biết tiết kiệm sức lao
động cũng như những chi phí khác.
2.1.1.3 Đặc điểm của tiền lương
- Tiền lương là một phạm trù kinh tế gắn liền với lao động tiền tệ và nền
sản xuất hàng hóa.
- Trong điều kiện tồn tại nền sản xuất hàng hóa tiền tệ, tiền lương là một
yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ.
- Tiền lương là một đòn bẩy kinh tế quan trọng để nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh tăng năng suất lao động, có tác dụng động viên khuyến khích
người lao động tích cực lao động, nâng cao hiệu quả công tác.
2.1.1.4 Nguyên tắc tổ chức tiền lương
Người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận với nhau những
quyền lợi và nghĩa vụ của đôi bên thông qua hợp đồng lao động. Trong điều
55 – Bộ luật lao động thì tiền lương của người lao động do hai bên: người sử
dụng lao động và người lao động thỏa thuận trong hợp đồng lao động và dựa
trên cơ sở năng suất lao động chất lượng, hiệu quả công việc. Hoặc dựa vào
thời gian lao động, sản phẩm.
Điều 90, chương VI về tiền lương của Bộ luật lao động năm 2012 quy
định như sau: Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho
người lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận bao gồm mức lương
theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
Tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào năng suất lao động và chất
lượng công việc và phải đảm bảo 4 nguyên tắc sau:
- Áp dụng trả lương ngang nhau cho lao động cùng một đơn vị sản xuất
kinh doanh, không phân biệt tuổi tác, dân tộc, giới tính.
- Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động lớn hơn tốc độ tăng tiền lương.
5
- Đảm bảo mối tương quan hợp lý về tiền lương giữa những người làm
nghề khác nhau trong các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân.
- Đảm bảo tiền lương thực tế tăng khi tăng tiền lương danh nghĩa.
2.1.1.5 Phương pháp tính lương
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012 thì tiền lương trả
cho người lao động được tính theo chế độ cấp bậc. Tiền lương cấp bậc là tiền
lương áp dụng cho công nhân căn cứ trên số lượng và chất lượng lao động.
Theo chế độ này doanh nghiệp phải áp dụng hoặc vận dụng các thang lương,
mức lương hiện hành của nhà nước.
- Thang lương: là biểu hiện xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lương theo
trình tự và theo cấp bậc giữa các công nhân cùng nghề hoặc nhiều nghề giống
nhau. Mỗi thang lương đều có hệ số cấp bậc và tỷ lệ tiền lương ở các cấp bậc
khác nhau so với lương tối thiểu.
- Mức lương: là lượng tiền trả cho người lao động cho một đơn vị thời
gian (giờ, ngày, tháng...) phù hợp với các cấp bậc trong thang lương. Thông
thường nhà nước chỉ quy định mức lương bậc I hoặc mức lương tối thiểu với
hệ số lương của cấp bậc tương ứng.
- Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật là quy định về mức độ phức tạp của công
việc và yêu cầu về trình độ lành nghề của công nhân ở một bậc nào đó phải
biết gì về mặt chuyên môn và phải làm được gì về mặt thực hành.
Ngoài ra, cán bộ quản lý trong doanh nghiệp được thực hiện chế độ tiền
lương theo chức vụ thông qua các bảng lương chức vụ do nhà nước quy định.
Bảng lương chức vụ quy định các nhóm chức vụ, bậc lương, hệ số lương và
mức lương cơ bản.
Theo quy định hiện hành tại Nghị định 66/2013/ NĐ-CP, mức lương tối
thiểu chung áp dụng chính thức kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2013 là 1.150.000
đồng/ người/ tháng.
2.1.2 Lao động
2.1.2.1 Khái niệm
Lao động là sự hao phí có mục đích thể lực và trí lực của con người
nhằm tác động vào các vật tự nhiên để tạo thành vật phẩm đáp ứng nhu cầu
của con người hoặc thực hiện các hoạt động kinh doanh.
2.1.2.2 Phân loại
Có nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại lao động.
a/ Theo thời gian lao động
- Lao động thường xuyên: là lực lượng do doanh nghiệp quản lý và trực
tiếp trả lương.
- Lao động thời vụ: là lực lượng làm tại doanh nghiệp do các ngành khác
6
chi trả lương như cán bộ chuyên trách đoàn thể, sinh viên thực tập...
b/ Theo quan hệ với quá trình sản xuất
- Lao động trực tiếp: là những người trực tiếp tiến hành các hoạt động
sản xuất kinh doanh.
- Lao động gián tiếp: gián tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh.
c/ Theo chức năng của lao động
- Lao động sản xuất: bao gồm những người tham gia trực tiếp hoặc gián
tiếp vào quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ
như công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên phân xưởng...
- Lao động bán hàng: là những lao động tham gia vào hoạt động tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ như nhân viên bán hàng, nghiên cứu thị
trường...
- Lao động quản lý: là những lao động chịu trách nhiệm quản trị kinh
doanh và quản lý hành chính như nhân viên hoạch định chiến lược, lập kế
hoạch bán hàng...
2.1.3 Hình thức trả lương
Việc tính và trả lương ở doanh nghiệp có thể thực hiện theo nhiều hình
thức khác nhau, tuỳ theo đặc điểm hoạt động kinh doanh, tính chất công việc,
trình độ quản lý mà các doanh nghiệp có thể lựa chọn các hình thức sau:
2.1.3.1 Hình thức trả lương theo thời gian
Là hình thức tìên lương tính theo thời gian làm việc ,cấp bậc kỹ thuật và
thang bảng lương của nhà nước quy định và hợp đồng lao động đối với cán bộ
công nhân viên ,người làm công. Tiền lương theo thời gian có thể tiến hành trả
lương theo thời gian giản đơn và trả lương theo thời gian có thưởng. Các hình
thức trả lương theo thời gian bao gồm:
a/ Lương tháng
Hình thức này phù hợp với nhân viên quản lý, nhân viên hành chính sự
nghiệp hoặc trả cho người thợ có tay nghề bậc cao, tạo ra các sản phẩm tinh
xảo, chất lượng quan trọng hơn số lượng. Cơ sở để tính là “Bảng chấm công”
hàng tháng. Tiền lương cơ bản hàng tháng của người lao động được tính như
sau:
Tiền lương
cơ bản tháng
Hệ số lương (x) Mức lương tối thiểu
Số ngày
x làm việc (2.3)
=
22 ngày
7
thực tế
b/ Lương ngày
Trả cho người lao động căn cứ vào mức lương ngày và số ngày làm việc
thực tế trong tháng. Lương ngày thường áp dụng để trả lương cho lao động
trực tiếp hưởng lương thời gian, tính lương cho người lao động trong những
ngày hội họp, học tập hoặc làm nghĩa vụ khác và làm căn cứ để tính trợ cấp
BHXH.
Tiền lương tháng
Lương ngày
=
(2.4)
Số ngày làm việc theo chế độ (22 ngày)
c/ Lương tuần:
Được áp dụng trả cho các đối tượng lao động có thời gian lao động
không ổn định mang tính chất thời vụ.
Tiền lương tháng x 12 tháng
Lương tuần
(2.5)
=
Số tuần làm việc theo chế độ
d/ Lương giờ
Áp dụng để trả lương cho lao động trực tiếp trong thời gian làm việc
không hưởng lương theo sản phẩm. Ưu điểm của hình thức này là đã tận dụng
được thời gian lao động của công nhân nhưng nhược điểm là vẫn chưa gắn
tiền lương với kết quả của từng người lao động, theo dõi phức tạp.
Tiền lương ngày
Lương giờ
(2.6)
=
Số giờ làm việc theo chế độ (8 giờ)
2.1.3.2 Hình thức trả lương theo sản phẩm
Là hình thức trả lương theo số lượng và chất lượng công việc đã hoàn
thành, hình thức trả lương theo sản phẩm áp dụng cho các bộ phận có công
nhân tham gia trực tiếp vào sản xuất sản phẩm, trả lương theo hình thức này
khuyến khích người lao động tăng năng suất góp phần tạo ra nhiều sản phẩm
cho xã hội.
8
- Xem thêm -