Trường Đại học Lao động – Xã hội
GVHD: Đoàn Tất Thành
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG- XÃ HỘI
KHOA KẾ TOÁN
…………………..
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ AN PHA NAM
Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Tất Thành
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Kim Quy
Lớp
: T46.KT2Lớp
:
T46. KT2
SVTH: Lê Thị Kim Quy
1
Lớp: T46.KT2
Trường Đại học Lao động – Xã hội
GVHD: Đoàn Tất Thành
MỤC LỤC
SVTH: Lê Thị Kim Quy
2
Lớp: T46.KT2
Trường Đại học Lao động – Xã hội
GVHD: Đoàn Tất Thành
Danh mục các chữ viết tắt
Chữ cái viết tắt
TNHH
ĐVT
VNĐ
GTGT
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
STT
TK
LĐTL
QĐ
BTC
TP
ĐT
NCTT
SXC
QLDN
CNV
SVTH: Lê Thị Kim Quy
Nội dung chữ cái viết tắt
Trách nhiệm hữu hạn
Đơn vị tính
Việt Nam đồng
Gía trị gia tăng
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn
Số thứ tự
Tài khoản
Lao động tiền lương
Quyết định
Bộ tài chính
Thành phố
Điện thoại
Nhân công trực tiếp
Sản xuất chung
Quản lý doanh nghiệp
Công nhân viên
3
Lớp: T46.KT2
Trường Đại học Lao động – Xã hội
GVHD: Đoàn Tất Thành
Lời Nói ĐầuLỜI NÓI ĐẦU
Với cơ chế thị trường mở cửa như hiện nay thì tiền lương là một trong những vấn
đề rất quan trọng vì đó chính là khoản thù lao cho công lao động của người lao động.
Lao động chính là hoạt động tay chân và trí óc của con người nhằm tác động
biến đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của con người.
Trong doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất kinh doanh
được diễn ra liên tục, thường xuyên thì chúng ta phải tái tạo sức lao động hay ta phải trả
thù lao cho người lao động trong thời gian họ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh.
Tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động
tương ứng với thời gian chất lượng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Tiền lương
chính là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Ngoài ra người lao động còn được
hưởng một số thu nhập khác như: BHXH, trợ cấp, tiền thưởng. Đối với doanh nghiệp thì
chi phí tiền lương là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ do
doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động, thanh toán tiền lương và các khoản
trích đúng thù lao của người lao động, thanh toán tiền lương và các khoản trích theo
lương kịp thời sẽ kích thích người lao động quan tâm đến thời gian và chất lượng lao
động từ đó nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
Sau khi thấy được tầm quan trọng của tiền lương và các khoản trích theo lương
em đã chọn đề tài: “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
TNHH Thương mại và sản xuất Hồng Thủyquốc tế AN PHA NAM” để làm chuyên
đề báo cáo thực tập dưới sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn thực tập thầy Đoàn
Tất Thành.
Chuyên đề báo cáo của em gồm 3 chương:
- Chương 1: Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý ảnh hưởng đến kế
toán tiền lương tại công ty.
- Chương 2: Thực trạng công tác hạch toán tại công ty TNHH Thương mại và sản
xuấtquốc tế AN PHA NAM Hồng Thủy.
- Chương 3: Các giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TNHH
Thươngquốc tế AN PHA NAM mại và sản xuất Hồng Thủy.
SVTH: Lê Thị Kim Quy
4
Lớp: T46.KT2
Trường Đại học Lao động – Xã hội
GVHD: Đoàn Tất Thành
Do trình độ và thời gian có hạn nên trong báo cáo thực tập này không thể tránh
khỏi những sai sót và hạn chế vì vậy em mong được sự chỉ bảo và giúp đỡ của thầy Đoàn
Tất Thành
Em xin chân thành cảm ơn!
Chương 1CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY
1. Qúa trình hình thành và phát triển công ty.
Công ty TNHH Thương mại và sản xuất Hồng Thủyquốc tế AN PHA NAM được
thành lập từ ngày 03/04/2007 do sở kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội cấp giấy phép kinh
doanh số: 0102201594.
- Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại và sản xuất Hồng Thủyquốc tế AN PHA
NAM.
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 3, ngách 31/7 Phan Đình Giót- Phương Liệt- Thanh Xuân20
tổ 14 phường Bồ Đề - Long Biên - Hà Nội.
SVTH: Lê Thị Kim Quy
5
Lớp: T46.KT2
Trường Đại học Lao động – Xã hội
GVHD: Đoàn Tất Thành
- ĐT: 043.7920557
- Fax: 043.7920558
- Vốn điều lệ: 1.800.000.000 VNĐ
- Mã số thuế: 0102201594
1.1. Lĩnh vực kinh doanh.
- Sản xuất trang thiết bị nội, ngoại thất văn phòng, dịch vụ trang trí.
- Sản xuất, gia công và chế tạo các mặt hàng cơ khí.
- Bán buôn hàng tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng.
- Xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng.
- Bán buôn thiết bị âm thanh, các mặt hàng điện máy và thiết bị văn phòng.
- Sản xuất lắp ráp, sửa chữa bảo hành hàng điện, điện tử, dân dụng.
1.2. Thành tích đạt được của công ty trong những năm gần đây.
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty trong bối cảnh thị trường phức tạp của
nước ta, ban lãnh đạo của công ty đặc biệt chú trọng đến công tác quản lý, các phương
thức quản lý mà công ty đã áp dụng từ những năm trước, mặc dù đã có kết quả khả quan
nhưng thị trường mỗi ngày một thay đổi bất buộc công ty phải thực hiện một sự thay đổi
tương tự. Điều đó đã được chứng minh qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh sau:
SVTH: Lê Thị Kim Quy
6
Lớp: T46.KT2
Trường Đại học Lao động – Xã hội
GVHD: Đoàn Tất Thành
Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
ĐVT: VNĐ
Stt
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
So sánh 2011 và 2010
Số tuyệt đối
(+/-)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Số tương
đối (%)
(6)=(5)-(4)
(7)=[(6)x100
%]/(4)
5.492.881.024
8.696.777.725
11.711.441.521
3.014.663.795
34
8.272.364
4.185.600
-4.086.764
-49
8.688.505.361
3.018.750.559
35
8.365.439.862
11.139.953.874
2.774.514.008
33
233.396.472
323.006.499
567.302.047
244.295.584
75
Chi phí quản lý kinh
doanh
325.903.365
927.986.372
369.437.265
66
7
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
92.506.894
233.738.785
360.089.882
126.351.097
54
8
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
31.994.194
52.526.272
88.272.391
35.746.119
68
9
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
13.131.568
15.447.668
2.316.100
17
26.395.210
39.394.704
72.824.723
33.430.019
1
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2
Các khoản giảm trừ
doanh thu
3
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
5.492.881.024
4
Gía vốn hàng bán
5.259.484.553
5
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
6
11.707.255.921
558.549.107
5.598.984
10
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
84
Qua số liệu trên cho thấy:
SVTH: Lê Thị Kim Quy
7
Lớp: T46.KT2
Trường Đại học Lao động – Xã hội
GVHD: Đoàn Tất Thành
Doanh thu: Năm 2010 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty là
8.696.777.725 đồng, năm 2011 đạt được tăng hơn năm 2010 là 3.014.663.795(tăng 34%).
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2011 tăng hơn so với năm
2010 là 3.018.750.559(tăng 35%). Điều đó cho thấy công ty sản xuất và tiêu thụ các mặt
hàng với số lượng lớn, ngày càng được thị trường trong và ngoài nước tin dùng.
Chi phí: Thông thường trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phải có doanh
thu, nhưng để đạt được số lượng doanh thu tốt thì công ty cũng phải chi ra các khoản
tương ứng. Như chi phí năm 2011 tăng so với năm 2010 là 17% do giá vốn bán hàng tăng
2.774.514.008 đồng(tăng 33%).
Lợi nhuận sau thuế: Như đã phân tích ở trên ta thấy tốc độ tăng của doanh thu
lớn hơn tốc độ tăng của chi phí dẫn tới lợi nhuận tăng. Năm 2011 lợi nhuận sau thuế tăng
33.430.019(tăng 84%) so với năm 2010. Điều đó chứng tỏ công ty đang hoạt động kinh
doanh phát triển tốt.
2.Đặc điểm công tác kế toán.
2.1.Tổ chức bộ máy kế toán.
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: Phòng tài chính- Kế toán của công ty có 7 người, đảm
nhiệm các phần hành kế toán khác nhau:
Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng
hợp(phó
phòng)
Kế toán
vật tư, tài
sản cố
định
SVTH: Lê Thị Kim Quy
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
vốn bằng
tiền
8
Kế toán
thanh
toán tiền
lương
Thủ quỹ
Lớp: T46.KT2
Trường Đại học Lao động – Xã hội
GVHD: Đoàn Tất Thành
* Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán đơn gỉaniarn, gọn nhẹ phù
hợp với yêu cầu quản lý, hướng dẫn, chỉ đạo kiểm tra công việc do kế toán viên thực hiện
và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và cấp trên về thông tin tài chính kế toán.
* Kế toán tổng hợp: Tổng hợp chi phí, tính giá thành và xác định kết quả kinh doanh.
* Kế toán vật tư, TSCĐ: Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn của vật liệu, xác định chi phí
nguyên vật liệu công trình.
* Kế toán thanh toán: Thực hiện thanh toán khối lượng công trình hạng mục công trình
và theo dõi các khoản công nợ.
* Kế toán vốn bằng tiền: Thực hiện các phần liên quan đến các nghiệp vụ ngân hàng,
cùng thủ quỹ đi rút tiền, chuyển tiền, vay vốn tín dụng, lập các kế hoạch vay vốn tín dụng
và lập các phiếu thu, phiếu chi.
* Kế toán lương và các khoản trích theo lương: Thanh toán số lương phải trả trên cơ sở
tiền lương cơ bản và tiền lương thực tế với tỷ lệ % quy định hiện hành, kế toán tiền lương
tính ra số tiền BHXH, BHYT,BHTN.
* Thủ quỹ: Tiến hành thu, chi tại công ty căn cứ vào các chứng từ thu, chi đã được phê
duyệt, hàng ngày cân đối các khoản thu, chi vào cuối ngày, lập báo cáo quỹ, cuối tháng
báo cáo tồn quỹ tiền mặt.
2.2 . Chế độ kế toán áp dụng tại công ty.
- Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số: 15/2006/QĐ- BTC ngày
20/03/2006 của Bộ Tài Chính.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01/N kết thúc vào ngày 31/12/N dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ kế toán: Việt Nam Đồng.
- Phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp khấu hao.
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Ghi theo giá gốc.
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Nhập trước xuất trước.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
SVTH: Lê Thị Kim Quy
9
Lớp: T46.KT2
Trường Đại học Lao động – Xã hội
GVHD: Đoàn Tất Thành
- Phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp khấu trừ.
Công thức:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Tại công ty TNHH quốc tế AN PHA NAM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên. Tài khoản sử dụng để phản ánh tình hình Nhập- Xuất- Tồn là:
151,152,153,155,157 trong các trường hợp Nhập- Xuất phải có phiếu Nhập kho, Xuất
kho. Ngay tại thời điểm đó giá trị vật liệu tồn được xác định ngay mà không cần chờ tới
khi kiểm kê.
2.3.Hình thức kế toán.
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Công ty thực hiện công tác kế toán bằng
thủ công và áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Nhưng trong quá trình áp dụng
hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, công ty không sử dụng sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
2.4.Tình hình sử dụng máy tính.
Cơ sở vật chất kỹ thuật phòng kế toán nói riêng và của công ty nói chung được
trang bị đầy đủ, phục vụ công việc của phòng kế toán, với trang thiết bị như: Máy vi tính,
máy photo, máy in… giúp cho công nhân viên trong phòng thuận tiện trong quá trình làm
việc. Tuy nhiên công ty vẫn chưa có chủ trương áp dụng phầm mềm kế toán máy và hệ
thống kế toán nên công việc của kế toán được thực hiện trên phần mềm Excel.
3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất tại
công ty TNHH Thương mại và sản xuất Hồng Thủy.quốc tế AN PHA NAM.
3.1. Quy trình công nghệ sản xuất của công ty.
Sau khi trúng thầu thì công ty giao thầu cho phòng kỹ thuật của công ty căn cứ vào thiết
kế sẽ có một phương án thi công. Sau khi được bên A duyệt, phòng kế hoạch đầu tư lập
dự toán, các phòng kỹ thuật dựa vào dự toán xác định khối lượng vật tư và máy móc thiết
bị cần dùng để từ đó từng phòng có nhiệm vụ mua sắm thiết bị, vật tư, tập kết máy móc
và giao cho các đơn vị sản xuất tiến hành thi công. Sau khi hoàn thành phòng kỹ thuật
nghiệm thu nội bộ rồi bàn giao cho bên A.
Sơ đồ quy trình công nghệ và sản xuất của công ty TNHH Thương mại và sản
xuấtquốc tế AN PHA NAM Hồng Thủy
Trúng thầu
SVTH: Lê Thị Kim Quy
Công trình hàn thành bàn giao
Thiết kế
Lập dự toán
10
Giao cho các đơn vị
Tập kết
vật liệu,
máy móc
thiết bị
Lớp: T46.KT2
Trường Đại học Lao động – Xã hội
GVHD: Đoàn Tất Thành
3.2.Đặc điểm tổ chức và tổ chức kinh doanh của công ty.
Cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật, của đời sống xã hội vì thế
việc thiết kế sản xuất nội thất văn phòng cũng cần phong phú và hiện đại. Sản phẩm là
những công trình có kết cấu phức tạp, thời gian sản xuất kéo dài và thời gian sử dụng
lâu dài nên đòi hỏi trình độ cao. Do đặc thù của ngành nên cần có bộ máy quản lý sản
xuất kinh doanh hoàn thiện đáp ứng nhu cầu quản lý điều hành của công ty. Sau đây là
sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty.
SVTH: Lê Thị Kim Quy
11
Lớp: T46.KT2
Trường Đại học Lao động – Xã hội
GVHD: Đoàn Tất Thành
Sơ đồ tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của công ty
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM
SOÁT
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
CÔNG TY
PHÓ
GIÁM
ĐỐC 1
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
ĐẦU TƯ
PHÓ
GIÁM
ĐỐC 2
PHÒNG
KỸ
THUẬT
SVTH: Lê Thị Kim Quy
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ TOÁN
12
PHÓ
GIÁM
ĐỐC 3
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
TỔ CHỨC
HÀNH
CHÍNH
Lớp: T46.KT2
Trường Đại học Lao động – Xã hội
SVTH: Lê Thị Kim Quy
GVHD: Đoàn Tất Thành
13
Lớp: T46.KT2
Trường Đại học Lao động – Xã hội
GVHD: Đoàn Tất Thành
* Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty, quyết định các vấn
đề có liên quan đến chiến lược phát triển dài hạn của công ty.
* Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của công ty, thực hiện chức
năng lãnh đạo, quản lý công ty thông qua các nghị quyết, quyết định bằng văn bản.
Đứng đầu là chủ tịch hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm trình đại hội
đồng cổ đông các báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm, báo cáo
quyết toán tài chính hàng năm.
* Ban giám đốc công ty: Vừa đại diện cho hội đồng quản trị, vừa đại diện cho công nhân
viên chức tại công ty, quyết định chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
* Ban kiểm soát: Là cơ quan giám sát hoạt động của hội đồng quản trị và báo cáo ở các
cuộc họp đại hội cổ đông, số lượng, quyền hạn trách nhiệm và lợi ích ban kiểm soát quy
định tại luật doanh nghiệp và điều lệ của công ty sau khi cổ phần hóa.
* Phó giám đốc 1: Là người phụ trách về kỹ thuật sản xuất và trực tiếp theo dõi các
phòng vật tư kế hoạch, thiết kế, kỹ thuật thiết bị.
* Phó giám đốc 2: Là người công tác tham mưu cho giám đốc về hoạt động sản xuất
kinh doanh, trực tiếp theo dõi phòng tài chính- kế toán, phòng kinh doanh.
* Phó giám đốc 3: Là người điều hành nội chính phụ trách đời sống vật chất cho cán bộ
công nhân viên, trực tiếp theo dõi các phòng tổ chức cán bộ và lao động, phòng hành
chính bảo vệ.
+ Phòng kế hoạch đầu tư: Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch phát triển trong tương lai
của công ty.
SVTH: Lê Thị Kim Quy
14
Lớp: T46.KT2
Trường Đại học Lao động – Xã hội
GVHD: Đoàn Tất Thành
+ Phòng kỹ thuật: Phụ trách vấn đề thiết kế và quản lý các quy trình trong sản xuất,
nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới, mẫu mã mới để đưa vào sản xuất, tổ chức hướng
dẫn nhằm tăng khả năng nghiệp vụ cho các kỹ thuật viên.
+ Phòng tài chính- kế toán: Có nhiệm vụ hạch toán tài vụ trong quá trình sản xuất kinh
doanh của công ty.
+ Phòng kinh doanh: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh trước, trong và sau khi
sản xuất, thiết lập mối quan hệ với các cấp, định giá và lập phiếu giá thanh toán, làm
tham mưu đảm bảo tính pháp lý của mọi hoạt động kinh doanh, bám sát kế hoạch, biện
pháp sản xuất và tham mưu nghiệm thu.
+ Phòng tổ chức hành chính: Đảm bảo công tác quản lý lao động, theo dõi thi đua, công
tác văn thư, tiếp khách và bảo vệ tài sản.
Chương CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG CÔNG TY
SVTH: Lê Thị Kim Quy
15
Lớp: T46.KT2
Trường Đại học Lao động – Xã hội
GVHD: Đoàn Tất Thành
1. Chứng từ và tài khoảnHạch toán tổng hợp và các khoản trích
theo lương kế toán sử dụng trong công ty.
1.1. Các chứng từ kế toán hạch toán tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN.sử
dụng.
Bảng chấm công: Mẫu số 01- LĐTL
Bảng thanh toán tiền lương: Mẫu số 02- LĐTL
Phiếu nghỉ ốm hưởng BHXH: Mẫu số 03- LĐTL
Danh sách người lao động hưởng BHXH: Mẫu 04- LĐTL
Bảng thanh toán tiền thưởng: Mẫu 05- LĐTL
1.2. Hệ thống sổ kế toán được áp dụng tại công ty.
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết các tài khoản
Sổ cái TK 334, 338
Bảng tổng hợp chi tiết
SVTH: Lê Thị Kim Quy
16
Lớp: T46.KT2
Trường Đại học Lao động – Xã hội
GVHD: Đoàn Tất Thành
Quy trình hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại công ty được thể
hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Sổ quỹ
Sổ đăng
ký chứng
từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ thẻ kế
toán chi
tiết
Chứng từ ghi
sổ
Sổ cái
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Bảng cân
đối số phát
sinh
Báo cáo tài
chính
Ghi chú:
Hàng ngày:
Cuối tháng:
Đối chiếu:
SVTH: Lê Thị Kim Quy
17
Lớp: T46.KT2
Trường Đại học Lao động – Xã hội
GVHD: Đoàn Tất Thành
1.3. Quy trình kế toán trong công ty được tổ chức theo các bước sau:
- Kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ kế toán: Kiểm tra, xác minh chứng từ xem có
trung thực, có hợp lệ, có đúng chế độ thể lệ kế toán hay không để dùng làm chứng từ
kế toán.
- Cập nhật chứng từ: Các kế toán viên có nhiệm vụ ghi chép nội dung thuộc phần công
việc mình được giao như số vật tư, hàng hóa nhập, xuất, tồn, số tiền thu, chi, các khoản
phải trả cán bộ công nhân viên, các khoản BHYT, BHXH, BHTN trích nộp theo lương
tổng hợp số liệu và định khoản kế toán.
- Luân chuyển chứng từ: Các chứng từ sẽ được luân chuyển về các bộ phận được quy
định tùy theo tính chất và nội dung của từng loại để các bộ phận đó vào sổ kế toán chi
tiết và sổ tổng hợp đồng thời vào máy, nhằm đáp ứng yêu cầu về các thông tin kịp thời,
đầy đủ và chính xác.
- Lưu giữ chứng từ: Bộ phận kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm về quản lý và bảo quản
hồ sơ tài liệu phòng mình và các chứng từ kế toán một cách khoa học , có hệ thống và
đầy đủ theo đúng quy định, dễ tìm khi cần sử dụng.
1.24. Tài khoản kế toán sử dụng tại công ty.
Tài khoản sử dụng: TK 334- Phải trả công nhân viên
TK 338- Phải trả, phải nộp khác
* TK 334: Tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên trong
doanh nghiệp.
Kết cấu TK 334:
Bên Nợ: Phản ánh các khoản khấu trừ vào tiền công, tiền lương công nhân viên.
Tiền lương, tiền công và các khoản khác đã trả cho công nhân viên.
Kết chuyển tiền lương công nhân viên chưa lĩnh.
Bên Có: Tiền lương, tiền công và các khoản khác còn phải trả công nhân viên.
Dư Nợ( nếu có): Số thừa đã trả cho công nhân viên.
Dư Có: Tiền lương, tiền công và các khoản khác còn phải trả công nhân viên.
* TK 338: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả nộp cho cơ
quan
pháp luật, cho các tổ chức đoàn thể xã hội, cho cấp trên về BHXH, các khoản
khấu trừ vào lương theo quyết định.
Tài khoản này được mở chi tiết theo từng loại: - TK 338.3: BHXH
SVTH: Lê Thị Kim Quy
18
Lớp: T46.KT2
Trường Đại học Lao động – Xã hội
GVHD: Đoàn Tất Thành
- TK 338.4: BHYT
- TK 338.9: BHTN
Kết cấu TK 338:
Bên Nợ: Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ.
Xử lý giá trị tài sản thừa.
Kết chuyển doanh thu nhận trước vào doanh thu bán hàng tương ứng từng
kỳ.
Cấc khoản đã trả đã nộp khác.
Bên Có: Trích BHXH, BHTN, BHYT theo tỷ lệ quy định.
Tổng số doanh thu nhận trước phát sinh trong kỳ.
Gía trị tài sản thừa chờ sử lý.
Dư Nợ( nếu có): Số trả thừa, nộp thừa, vượt chi chưa được thanh toán.
Dư Có: Số tiền còn phải trả, phải nộp và giá trị tài sản thừa chờ xử lý.
* Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác như: TK 335, TK 622, TK 627,
TK 111, TK 112, TK 138, TK 641, TK 642…….
* Sơ đồ hạch toán các khoản phải trả công nhân viên.
TK 141,138,338,333
TK 334
TK 622
Các khoản khấu trừ vào lương Tiền lương phải trả CNV
CNV
sản xuất
TK 111
TK 627
Thanh toán tiền lương và các
khác cho CNV bằng tiền mặt
TK 512
TK 641,642
Thanh toán lương bằng sản
phẩm
TK 3331
SVTH: Lê Thị Kim Quy
Tiền lương phải trả CNV
phân xưởng
Tiền lương phải trả nhân viên
bán hàng, quản lý doanh nghiệp
TK 3383
19
Lớp: T46.KT2
Trường Đại học Lao động – Xã hội
GVHD: Đoàn Tất Thành
BHXH phải trả
* TK 338: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả nộp cho cơ quan pháp
luật, cho các tổ chức đoàn thể xã hội, cho cấp trên về BHXH, các khoản khấu trừ vào
lương theo quyết định.
Tài khoản này được mở chi tiết theo từng loại: - TK 338.3: BHXH
- TK 338.4: BHYT
- TK 338.9: BHTN
Kết cấu TK 338:
Bên Nợ: Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ.
Xử lý giá trị tài sản thừa.
Kết chuyển doanh thu nhận trước vào doanh thu bán hàng tương ứng từng
kỳ.
Cấc khoản đã trả đã nộp khác.
Bên Có: Trích BHXH, BHTN, BHYT theo tỷ lệ quy định.
Tổng số doanh thu nhận trước phát sinh trong kỳ.
Gía trị tài sản thừa chờ sử lý.
Dư Nợ( nếu có): Số trả thừa, nộp thừa, vượt chi chưa được thanh toán.
Dư Có: Số tiền còn phải trả, phải nộp và giá trị tài sản thừa chờ xử lý.
* Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương.
TK 334
TK 338
TK 622,627,641,642
BHXH trả thay lương công
nhân viên
Trích BHXH, BHYT,BHTN
2021% tính vào chi phí SXKD
TK 111,112
Nộp BHXH, BHYT, BHTN
TK 334
BHXH, BHYT, BHTN trừ vào
lương công nhân viên 89,5%
1.5. Các khoản trích theo lương áp dụng tại công ty.
Công ty TNHH quốc tế AN PHA NAM áp dụng tỷ lệ trích BHXB, BHYT, BHTN cho
CNV trực tiếp sản xuất trên lương cơ bản theo tỷ lệ quy định như sau:
- BHXH là 24% trong đó 17% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 7% khấu trừ vào
lương của cán bộ, công nhân viên.
- BHYT là 4,5% trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 1,5% khấu trừ vào
lương của cán bộ, công nhân viên.
- BHTN là 2% trong đó 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 1% khấu trừ vào
lương của cán bộ, công nhân viên.
1.6. Phương pháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
SVTH: Lê Thị Kim Quy
20
Lớp: T46.KT2
- Xem thêm -